Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BG06 luyen tap ve viet PT duong thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.22 KB, 4 trang )

Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

MOON.VN – Học để khẳng định mình

Tài liệu bài giảng (Khóa Toán 10)

BG6. LUYỆN TẬP VIẾT PT ĐƯỜNG THẲNG
Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

Bài 1: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy, cho hai đường thẳng d1 : x + y + 1 = 0 ,

d2 : 2 x – y –1 = 0 . Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua M(1;–1) cắt (d1) và (d2) tương ứng tại A và B
sao cho 2 MA + MB = 0 .
Lời giải:
Giả sử: A(a; –a–1), B(b; 2b – 1).
Từ điều kiện 2 MA + MB = 0 tìm được A(1; –2), B(1;1) suy ra (d): x – 1 = 0
Bài 2: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 0). Lập phương trình đường thẳng (d) đi
qua M và cắt hai đường thẳng d1 : x + y + 1 = 0, d2 : x – 2 y + 2 = 0 lần lượt tại A, B sao cho MB = 3MA.
Lời giải:
 A ∈ (d1 )
 A(a; −1 − a)  MA = (a − 1; −1 − a)
.
 B ∈ (d ) ⇔  B(2b − 2; b) ⇒ 


2
 MB = (2b − 3; b)

Từ A, B, M thẳng hàng và MB = 3MA ⇒ MB = 3MA
  2 1


A − ;−
(1) ⇒   3 3  ⇒ (d ) : x − 5y − 1 = 0 hoặc (2) ⇒
 B(−4; −1)


(1) hoặc MB = −3MA (2)

 A ( 0; −1)
⇒ (d ) : x − y − 1 = 0

 B(4;3)

Bài 3: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(1; 1). Lập phương trình đường thẳng (d) đi
qua M và cắt hai đường thẳng d1 : 3x − y − 5 = 0, d2 : x + y − 4 = 0 lần lượt tại A, B sao cho
2 MA – 3MB = 0 .

Lời giải:
Giả sử A(a;3a − 5) ∈ d1 , B(b;4 − b) ∈ d2 .
2 MA = 3MB (1)
Vì A, B, M thẳng hàng và 2 MA = 3MB nên 
2 MA = −3MB (2)

5
 5 5
a =
2(a − 1) = 3(b − 1)
+) (1) ⇔ 
⇔
⇒ A  ;  , B(2;2) . Suy ra d : x − y = 0 .
2

2(3a − 6) = 3(3 − b)
2 2
b = 2
2(a − 1) = −3(b − 1)
a = 1
+) (2) ⇔ 
⇔
⇒ A(1; −2), B(1;3) . Suy ra d : x − 1 = 0 .
2(3a − 6) = −3(3 − b)
b = 1
Vậy có d : x − y = 0 hoặc d : x − 1 = 0 .
Bài 4: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(2; –1) và đường thẳng d có phương trình
1
2 x – y + 3 = 0 . Lập phương trình đường thẳng (∆) qua A và tạo với d một góc α có cosα =
.
10
Lời giải:

PT đường thẳng (∆) có dạng: a( x – 2) + b( y + 1) = 0 ⇔ ax + by – 2a + b = 0 (a2 + b2 ≠ 0)

Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!


Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Ta có: cos α =

2a − b

=


1

MOON.VN – Học để khẳng định mình

⇔ 7a2 – 8ab + b2 = 0. Chon a = 1 ⇒ b = 1; b = 7.

10
5(a2 + b2 )
⇒ (∆1): x + y – 1 = 0 và (∆2): x + 7y + 5 = 0
Bài 5: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(2;1) và đường thẳng d : 2 x + 3y + 4 = 0 .
Lập phương trình đường thẳng ∆ đi qua A và tạo với đường thẳng d một góc 450 .
Lời giải:
PT đường thẳng (∆) có dạng: a( x – 2) + b( y − 1) = 0 ⇔ ax + by – (2a + b) = 0 (a2 + b2 ≠ 0) .
Ta có: cos 450 =

2a + 3b

 a = 5b
⇔ 5a2 − 24ab − 5b2 = 0 ⇔ 
5a = − b

13. a2 + b2
+) Với a = 5b . Chọn a = 5, b = 1 ⇒ Phương trình ∆ : 5 x + y − 11 = 0 .
+) Với 5a = −b . Chọn a = 1, b = −5 ⇒ Phương trình ∆ : x − 5y + 3 = 0 .
Bài 6: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy , cho đường thẳng d : 2 x − y − 2 = 0 và điểm I(1;1) . Lập

phương trình đường thẳng ∆ cách điểm I một khoảng bằng

10 và tạo với đường thẳng d một góc bằng


450 .

Lời giải:
Giả sử phương trình đường thẳng ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (a2 + b2 ≠ 0) .
Vì (d , ∆) = 450 nên

2a − b
a2 + b2 . 5

=

1

 a = 3b
⇔
 b = −3a
2
4+c

c = 6
= 10 ⇔ 
c = −14
10
−2 + c
 c = −8
+) Với b = −3a ⇒ ∆: x − 3y + c = 0 . Mặt khác d ( I ; ∆) = 10 ⇔
= 10 ⇔ 
c = 12
10


+) Với a = 3b ⇒ ∆: 3 x + y + c = 0 . Mặt khác d ( I ; ∆) = 10 ⇔

Vậy các đường thẳng cần tìm: 3 x + y + 6 = 0; 3 x + y − 14 = 0 ; x − 3y − 8 = 0; x − 3y + 12 = 0 .

Bài 7: [ĐVH]. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1; 1) và đường thẳng ∆: 2 x + 3y + 4 = 0 . Tìm điểm
B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đường thẳng AB và ∆ hợp với nhau góc 450 .
Lời giải:
 x = 1 − 3t
∆ có PTTS: 
và VTCP u = (−3;2) . Giả sử B(1 − 3t; −2 + 2t ) ∈ ∆ .
 y = − 2 + 2t

 15
t =
AB
.
u
1
( AB, ∆) = 450 ⇒ cos( AB; u) =

=
⇔ 169t 2 − 156t − 45 = 0 ⇔  13
.
3
AB. u
2
2
t = −
13


 32 4 
 22 32 
Vậy các điểm cần tìm là: B1  − ;  , B2  ; −  .
 13 13 
 13 13 
Bài 8: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d : x − 3y − 6 = 0 và điểm N(3; 4) .
15
Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng d sao cho tam giác OMN (O là gốc tọa độ) có diện tích bằng
.
2
Lời giải:
Ta có ON = (3; 4) , ON = 5, PT đường thẳng ON: 4 x − 3y = 0 . Giả sử M (3m + 6; m) ∈ d .
2S
1
Khi đó ta có S∆ONM = d ( M , ON ).ON ⇔ d ( M , ON ) = ∆ONM = 3
2
ON
4.(3m + 6) − 3m
−13

= 3 ⇔ 9m + 24 = 15 ⇔ m = −1; m =
5
3

1

Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!



Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

MOON.VN – Học để khẳng định mình

+) Với m = −1 ⇒ M (3; −1)
+) Với m =


−13
−13 
⇒ M  −7;

3
3 


Bài 9: [ĐVH]. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm A(0;2) và đường thẳng d : x − 2 y + 2 = 0 . Tìm trên
đường thẳng d hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông ở B và AB = 2BC.
Lời giải:
Giả sử B(2b − 2; b), C (2c − 2; c) ∈ d .
2 6
2 5
5
Vì ∆ABC vuông ở B nên AB ⊥ d ⇔ AB.ud = 0 ⇔ B  ;  ⇒ AB =
⇒ BC =
5
5
 5 5
c = 1 ⇒ C (0;1)
5

1
2
BC =
125c − 300c + 180 =
⇔ 
4 7
7
c = ⇒ C  ; 
5
5
5
 5 5

Bài 10: [ĐVH]. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết A(2; –3), B(3; –2), có diện tích bằng 3/2 và
trọng tâm G thuộc đường thẳng ∆ : 3 x – y – 8 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh C.
Lời giải:
 5 5
Ta có: AB = 2 , trung điểm M  ; −  . Phương trình AB: x − y − 5 = 0 .
2 2
1
3
3
S ABC = AB.d (C , AB) = ⇒ d (C , AB) =
.
2
2
2

Gọi G(t;3t − 8) ∈ ∆ ⇒ d (G, AB) =


1



t − (3t − 8) − 5

=

1

t = 1
⇔ 
t = 2
2

2
2
+) Với t = 1 ⇒ G(1; –5) ⇒ C(–2; –10)
+) Với t = 2 ⇒ G(2; –2) ⇒ C(1; –1)
Bài 11: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy , cho đường thẳng d : x + 2 y − 3 = 0 và hai điểm
A(−1;2) , B(2;1) . Tìm toạ độ điểm C thuộc đường thẳng d sao cho diện tích tam giác ABC bằng 2.
Lời giải:

AB = 10 , C (−2a + 3; a) ∈ d. Phương trình đường thẳng AB : x + 3y − 5 = 0 .
a−2
1
1
a = 6
AB.d (C , AB) = 2 ⇔
10.

=2 ⇔ 
2
2
 a = −2
10
+) Với a = 6 ta có C (−9;6)
+) Với a = −2 ta có C (7; −2) .
Bài 12: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho điểm G(2;1) và hai đường thẳng

S∆ ABC = 2 ⇔

d1 : x + 2 y − 7 = 0 , d2 : 5x + y − 8 = 0 . Tìm toạ độ điểm B ∈ d1, C ∈ d2 sao cho tam giác ABC nhận điểm G
làm trọng tâm, biết A là giao điểm của d1, d2 .
Lời giải:
 x + 2y − 7 = 0
x = 1
Toạ độ điểm A là nghiệm của hệ: 
⇔ 
⇒ A(1;3) .
5 x + y − 8 = 0
y = 3
Giả sử B(7 − 2b; b) ∈ d1; C (c;8 − 5c) ∈ d2 .

x A + x B + xC
 xG =
2 b − c = 2
b = 2
3
Vì G là trọng tâm của ∆ABC nên: 
⇒ 

⇒
.
b − 5c = −8
c = 2
 y = y A + yB + yC
 G
3
Vậy: B(3;2), C (2; −2) .
Bài 13: [ĐVH]. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại A(−1; 4) và các đỉnh B, C thuộc đường
thẳng ∆ : x − y − 4 = 0 . Xác định toạ độ các điểm B, C, biết diện tích tam giác ABC bằng 18.
Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!


Chương trình TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

MOON.VN – Học để khẳng định mình

Lời giải:
7 1
9
Gọi H là trung điểm của BC ⇒ H là hình chiếu của A trên ∆ ⇒ H  ; −  ⇒ AH =
2 2
2
1
Theo giả thiết: S∆ ABC = 18 ⇒ BC. AH = 18 ⇒ BC = 4 2 ⇒ HB = HC = 2 2 .
2

11
3
x − y − 4 = 0

x= ;y=


2
2
2
2
⇔ 
Toạ độ các điểm B, C là các nghiệm của hệ: 
7 
1
3
 x −  +  y +  = 8
x = ; y = − 5
2 
2


2
2
 11 3   3 5 
3 5
 11 3 
Vậy B  ;  , C  ; −  hoặc B  ; −  , C  ;  .
 2 2 2 2
2 2
 2 2
Bài 14: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(2; 4) . Đường thẳng ∆ qua
trung điểm của cạnh AB và AC có phương trình 4 x − 6 y + 9 = 0 ; trung điểm của cạnh BC nằm trên đường
thẳng d có phương trình: 2 x − 2 y − 1 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B và C, biết rằng tam giác ABC có diện tích

7
bằng
và đỉnh C có hoành độ lớn hơn 1.
2
Lời giải:
 40 31 
Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua ∆, ta tính được A '  ;  ⇒ BC : 2 x − 3y + 1 = 0
 13 13 
5 
Ta gọi M là trung điểm của BC, thì M là giao của đường thẳng d và BC nên M  ;2  .
2 
 3t − 1 
1
7 1 7
Giả sử C 
; t  ∈ (BC ) . Ta có S∆ ABC = d ( A; BC ).BC ⇔ =
.BC ⇔ BC = 13
2
2 2 13
 2

2

 3t − 6 
13
13
t = 3
C (4;3)
2
⇔ 

⇔
⇔
⇔ CM =
⇒ B(1;1) .
 + (t − 2) =
t
=
1
2
 2 
2

C (1;1) (loaïi)
Vậy: B(1;1) , C (4;3) .

Bài 15: [ĐVH]. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1 : 3x + y + 5 = 0 ,

d2 : 3 x + y + 1 = 0 và điểm I (1; −2) . Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua I và cắt d1, d2 lần lượt tại A và
B sao cho AB = 2 2 .
Lời giải:
+) Giả sử A(a; −3a − 5) ∈ d1; B(b; −3b − 1) ∈ d2 ; IA = (a − 1; −3a − 3); IB = (b − 1; −3b + 1)
b − 1 = k (a − 1)
I, A, B thẳng hàng ⇒ IB = kIA ⇔ 
−3b + 1 = k (−3a − 3)
+) Nếu a = 1 thì b = 1 ⇒ AB = 4 (không thoả).
b −1
+) Nếu a ≠ 1 thì −3b + 1 =
(−3a − 3) ⇔ a = 3b − 2
a −1
2


AB = (b − a)2 + 3(a − b) + 4  = 2 2 ⇔ t 2 + (3t + 4)2 = 8 (với t = a − b ).
2
5
+) Với t = −2 ⇒ a − b = −2 ⇒ b = 0, a = −2 ⇒ ∆ : x + y + 1 = 0
−2
−2
4
2
+) Với t =
⇒ a−b =
⇒ b = , a = ⇒ ∆ : 7x − y − 9 = 0
5
5
5
5
⇔ 5t 2 + 12t + 4 = 0 ⇔ t = −2; t = −

Tham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN : Tự tin chinh phục kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!



×