Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách tại thành phố quảng ngãi tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.79 KB, 102 trang )

1

Phần m đầu

1. Tính c p thi t của đ tài
Ki m soát ch t ch các kho n chi ngân sách luôn là m i quan tâm l n
c a Đ ng, Nhà n

c và c a các c p, các ngành, b o đ m giám sát s phân

ph i và sử d ng nguồn l c tài chính m t cách đúng m c đích, có hi u qu .
Đồng th i, đó cũng là m t bi n pháp h u hi u đ th c hành ti t ki m, ch ng
lãng phí. Từ năm 2004, th c hi n Lu t NSNN (sửa đổi), công tác qu n lý,
ki m soát chi Ngân sách đã có nh ng chuy n bi n tích c c; công tác l p,
duy t, phân bổ d toán đ

c chú trọng h n v ch t l

ng và th i gian. Vi c

qu n lý đi u hành Ngân sách cũng đã có nh ng thay đổi l n và đ t đ

c

thành t u quan trọng, góp phần thúc đẩy n n kinh t phát tri n, gi i quy t
nh ng v n đ xã h i.
Thành ph Qu ng Ngãi - trung tâm kinh t -xã h i c a t nh Qu ng Ngãilà m t đ n v có nguồn thu còn h n hẹp, trong khi nhu cầu chi cho đầu t phát
tri n ngày càng l n, đòi h i qu n lý ngân sách cần ph i đ

c hoàn thi n.


Trong th c t , vi c qu n lý và ki m soát chi Ngân sách trên đ a bàn thành ph
Qu ng Ngãi còn có nh ng v n đ ch a phù h p. C ch qu n lý chi Ngân
sách trên đ a bàn trong nhi u tr
v n đ c p bách không đ

ng h p còn b đ ng và ch m ch p; nhi u

c đáp ứng k p th i ho c ch a có quan đi m xử lý

thích h p, lúng túng. Công tác đi u hành ngân sách c a Thành ph đôi lúc
còn b t c p; vai trò ki m soát chi ngân sách c a các ch th ch a đ

c coi

trọng đúng mức, năng l c ki m soát chi ngân sách ch a đáp ứng v i xu
h

ng đổi m i. Vì v y, ki m soát chi ngân sách trên đ a bàn thành ph Qu ng

Ngãi cần đ

c hoàn thi n m t cách khoa học, có h th ng. V i lý do đó, tôi

chọn đ tài: "Hoàn thi n công tác ki m soát chi ngân sách t i thành ph
Qu ng Ngãi-t nh Qu ng Ngãi" làm lu n văn th c sĩ qu n tr kinh doanh.


2

2. T ng quan v đ tài nghiên cứu

Nghiên cứu v qu n lý, ki m soát chi ngân sách đã có nhi u công trình
c a các nhà khoa học đ c p đ n nh ng khía c nh riêng, v i qui mô r ng, hẹp
khác nhau, trong đi u ki n th i gian khác nhau, chẳng h n các công trình:
- Nâng cao hiệu quả kiểm soát chi Ngân sách tại quận Hải Châu thành
phố Đà Nẵng, lu n văn th c sỹ kinh t c a Đoàn Ngọc Vui, Đ i học Đà N ng,
2007.
- Hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước tỉnh Quảng Nam, lu n văn th c sỹ kinh doanh và qu n lý c a Đoàn
Ngọc Tài, Học vi n Chính tr qu c gia Hồ Chí Minh, Hà N i, 2006.
- Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên của ngân sách nhà
nước qua Kho bạc nhà nuớc, lu n văn th c sỹ kinh t c a L
Tr

ng Ngọc Tuy n,

ng Đ i học Kinh t thành ph Hồ Chí Minh, 2005.
- Hoàn thiện quy trình và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước trên địa

bàn tỉnh Quảng Ngãi, lu n văn th c sỹ kinh t

c aD

ng Ngọc Ánh, Học

vi n Chính tr qu c gia Hồ Chí Minh, Hà N i, 2002.
- Một số vấn đề về đổi mới quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, lu n văn th c sỹ khoa học kinh t c a Ph m Th Hồng Th y, Học
vi n Chính tr qu c gia Hồ Chí Minh, Hà N i, 2000.
Các công trình trên đã đ c p khá nhi u v n đ có liên quan đ n qu n lý
và ki m soát chi ngân sách, nh ng ch a đ c p toàn di n, ch a tr c ti p

nghiên cứu v ki m soát chi ngân sách t i thành ph Qu ng Ngãi-t nh Qu ng
Ngãi.
Đ th c hi n đ tài, tôi đã quan tâm tham kh o, k thừa có chọn lọc
nh ng k t qu nghiên cứu đã đ t đ

c

nh ng công trình trên, k t h p kh o

sát th c ti n toàn b các y u t c a h th ng ki m soát chi ngân sách trên đ a
bàn thành ph Qu ng Ngãi. Từ môi tr

ng ki m soát bên trong là h th ng k


3

toán, các th t c ki m soát chi,... đ n môi tr

ng ki m soát vĩ mô là ch đ ,

tiêu chuẩn, đ nh mức, phân c p qu n lý ngân sách,... Trong đó, v n đ khá
phức t p là quy trình, n i dung, trách nhi m c a từng ch th ki m soát chi
ngân sách nhà n

c, đ u ph i đ

c nghiên cứu, phân tích đánh giá m t cách

toàn di n đ đ xu t nh ng gi i pháp thi t th c góp phần hoàn thi n công tác

ki m soát chi ngân sách nhà n

c hi n nay

thành ph Qu ng Ngãi.

3. Mục đích nghiên cứu đ tài
M c đích nghiên cứu c a lu n văn là nhằm làm rõ th c tr ng ki m soát
chi ngân sách

thành ph Qu ng Ngãi và ch ra nh ng m t h n ch . Từ đó đ

xu t các gi i pháp hoàn thi n công tác ki m soát chi ngân sách

thành ph

Qu ng Ngãi.
4. Đ i t ợng và ph m vi nghiên cứu
-Đ it

ng nghiên cứu: Đ tài t p trung nghiên cứu lý lu n ki m soát chi

ngân sách c p huy n nói chung và nghiên cứu c th công tác ki m soát chi
ngân sách

thành ph Qu ng Ngãi.

- Ph m vi nghiên cứu: Đ tài nghiên cứu công tác ki m soát chi ngân
sách trong ph m vi thành ph Qu ng Ngãi gồm ki m soát các ho t đ ng chi
ngân sách c a UBND, các ban ngành, các đ n v s nghi p và các xã, ph


ng

tr c thu c Thành ph .
5. Ph

ng pháp nghiên cứu

Lu n văn d a trên c s ph
d ng các ph

ng pháp lu n duy v t bi n chứng và sử

ng pháp c th nh : ph

ng pháp khái quát hóa, ph

ng pháp

th ng kê, tổng h p - phân tích, đ i chi u và so sánh, k t h p v i kh o cứu
th c ti n và các tài li u khác có liên quan.
6. Nh ng đóng góp của đ tài
- Góp phần làm rõ c s lý lu n v ki m soát chi NSNN c p huy n.


4

- Phân tích làm rõ th c tr ng ki m soát chi NSNN, tìm ra nh ng v n đ
còn h n ch trong công tác ki m soát chi NSNN c th


thành ph Qu ng

Ngãi.
- Đ xu t nh ng gi i pháp có tính kh thi nhằm tăng c

ng công tác

ki m soát chi ngân sách, phù h p v i yêu cầu qu n lý hi n nay và nhi m v
phát tri n kinh t - xã h i

thành ph Qu ng Ngãi.

7. K t c u của lu n văn
Ngoài phần m đầu, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c,
lu n văn gồm 3 ch
Ch

ng.

ng 1: C s lý lu n v ki m soát chi ngân sách c p huy n, thành

ph thu c t nh (gọi chung là ngân sách c p huy n).
Ch

ng 2: Th c tr ng công tác ki m soát chi ngân sách t i thành ph

Qu ng Ngãi - t nh Qu ng Ngãi.
Ch

ng 3: Gi i pháp hoàn thi n công tác ki m soát chi ngân sách t i


thành ph Qu ng Ngãi - t nh Qu ng Ngãi.


5

Chương 1
C

S

LÝ LU N V

HUY N, THÀNH PH

KI M SOÁT CHI NGÂN SÁCH C P

THU C T NH (G I CHUNG LÀ NGÂN SÁCH

C P HUY N)
1.1. NGÂN SÁCH HUY N TRONG H TH NG NGÂN SÁCH NHÀ
N

C
1.1.1. Khái quát v h th ng ngân sách nhà n ớc
Ngân sách nhà n

c là m t ph m trù kinh t mang tính ch t l ch sử, nó

ph n ánh nh ng m t nh t đ nh c a các quan h kinh t thu c lĩnh v c phân

ph i s n phẩm xã h i trong đi u ki n còn tồn t i quan h hàng hóa - ti n t và
đ

c sử d ng nh m t công c th c hi n các chức năng c a Nhà n

này có nghĩa là s ra đ i và tồn t i c a ngân sách nhà n
xu t hàng hóa, v i s ra đ i và tồn t i c a Nhà n
Theo Lu t NSNN đ

c Qu c h i n

c. Đi u

c gắn li n v i s n

c.

c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t

Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002 và có
hi u l c thi hành từ năm ngân sách 2004, t i Đi u 1 quy đ nh: "Ngân sách nhà
n

c là toàn b các kho n thu, chi c a Nhà n

có thẩm quy n quy t đ nh và đ

c đã đ

c c quan nhà n


c

c th c hi n trong m t năm đ b o đ m th c

hi n các chức năng, nhi m v c a Nhà n

c".

H th ng NSNN là tổng th ngân sách c a các c p chính quy n Nhà
n

c, đ

c tổ chức phù h p v i tổ chức b máy qu n lý c a Nhà n

c u tổ chức NSNN c a n

c ta có th đ

c khái quát hóa nh s đồ 1.1.

Theo Lu t NSNN, NSNN Vi t Nam gồm: Ngân sách Trung
Ngân sách đ a ph

c. C
ng và

ng.


Ngân sách đ a ph

ng bao gồm ngân sách c a đ n v hành chính các

c p có H i đồng nhân dân và y ban nhân dân theo quy đ nh c a Lu t Tổ


6

chức H i đồng nhân dân và y ban nhân dân, theo quy đ nh hi n hành, bao
gồm:
- Ngân sách t nh, thành ph tr c thu c trung

ng (gọi chung là ngân

sách t nh), bao gồm ngân sách c p t nh và ngân sách c a các qu n, huy n, th
xã, thành ph thu c t nh;
- Ngân sách qu n, huy n, th xã, thành ph thu c t nh (gọi chung là
ngân sách huy n), bao gồm ngân sách c p huy n và ngân sách c p xã,
ph

ng, th tr n thu c huy n;
- Ngân sách xã, ph

ng, th tr n (gọi chung là ngân sách c p xã).

Ngân sách nhà n ớc

Ngân sách Trung


ng

Ngân sách đ a ph

ng

Ngân sách c p t nh
Ngân sách c p huy n
Ngân sách c p xã
S đ 1.1. H th ng ngân sách nhà n ớc Vi t Nam
1.1.2. Phân c p qu n lý ngân sách nhà n ớc
Phân c p qu n lý ngân sách th c ch t là vi c gi i quy t t t c các m i
quan h gi a các c p chính quy n trong vi c sử d ng NSNN, c th là:
- Gi i quy t m i quan h quy n l c gi a các c p chính quy n trong
vi c ban hành các chính sách, ch đ thu, chi qu n lý NSNN.


7

- Gi i quy t m i quan h v t ch t trong quá trình phân giao nhi m v
chi, nguồn thu và cân đ i ngân sách các c p chính quy n.
- Gi i quy t m i quan h trong chu trình ngân sách, tức là quan h v
qu n lý trong chu trình v n đ ng c a NSNN, từ khâu l p NSNN t i ch p hành
và quy t toán NSNN.
* Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN
Ngân sách nhà n

c đ

c qu n lý th ng nh t theo nguyên tắc t p


trung dân ch , công khai, minh b ch, có phân công, phân c p qu n lý, gắn
quy n h n v i trách nhi m. Do đó, phân c p qu n lý NSNN ph i đ m b o các
nguyên tắc sau:
- Ph i đ m b o tính th ng nh t c a h th ng NSNN: Mọi ch đ ,
chính sách v NSNN ph i đ
- Ph i đ

c áp d ng th ng nh t trong toàn qu c.

c th c hi n đồng b v i phân c p kinh t và tổ chức b máy

hành chính. Đồng th i ph i d a trên c s các chức năng, nhi m v qu n lý
Nhà n

c c a chính quy n đ a ph

ng.

- Ph i đ m b o nguyên tắc t p trung dân ch , tức là vừa ph i đ m b o
vai trò ch đ o c a ngân sách Trung
đ i c a ngân sách đ a ph

ng, vừa đ m b o tính đ c l p t

ng trong h th ng NSNN th ng nh t nhằm phát

huy tính ch đ ng, sáng t o c a chính quy n đ a ph
ngân sách đã đ
- Cần đ


ng trong vi c đi u hành

c phân c p.
c quán tri t khi th c hi n phân c p qu n lý NSNN là tính

công bằng. Nhi m v thu, chi giao cho đ a ph
c n

ng

ng ph i cân đ i chung trong

c.
* Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa

ngân sách các cấp
- Ngân sách trung
đ

ng và ngân sách m i c p chính quy n đ a ph

c phân c p nguồn thu và nhi m v chi c th ;

ng


8

- Ngân sách trung

nhi m v chi n l
ch a cân đ i đ

ng gi vai trò ch đ o, b o đ m th c hi n các

c, quan trọng c a qu c gia và h tr nh ng đ a ph

ng

c thu, chi ngân sách;

- Ngân sách đ a ph

ng đ

trong th c hi n nh ng nhi m v đ

c phân c p nguồn thu b o đ m ch đ ng
c giao; tăng c

ng nguồn l c cho ngân

sách xã. H i đồng nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung

ng (gọi chung

là c p t nh) quy t đ nh vi c phân c p nguồn thu, nhi m v chi gi a ngân sách
các c p chính quy n đ a ph

ng phù h p v i phân c p qu n lý kinh t - xã


h i, qu c phòng, an ninh và trình đ qu n lý c a m i c p trên đ a bàn;
- Nhi m v chi thu c ngân sách c p nào do ngân sách c p đó b o
đ m; vi c ban hành và th c hi n chính sách, ch đ m i làm tăng chi ngân
sách ph i có gi i pháp b o đ m nguồn tài chính phù h p v i kh năng cân đ i
ngân sách c a từng c p;
- Tr

ng h p c quan qu n lý nhà n

quan qu n lý nhà n

cc pd

c c p trên y quy n cho c

i th c hi n nhi m v chi c a mình, thì ph i

chuy n kinh phí từ ngân sách c p trên cho ngân sách c p d

i đ th c hi n

nhi m v chi đó;
- Th c hi n phân chia tỷ l phần trăm (%) đ i v i các kho n thu phân
chia gi a ngân sách các c p và bổ sung từ ngân sách c p trên cho ngân sách
c pd
ph

i đ b o đ m công bằng, phát tri n cân đ i gi a các vùng các đ a


ng. Tỷ l phần trăm phân chia các kho n thu và bổ sung cân đ i từ ngân

sách c p trên cho ngân sách c p d



c ổn đ nh từ 3 đ n 5 năm. S bổ

sung từ ngân sách c p trên là kho n thu c a ngân sách c p d
- Trong th i kỳ ổn đ nh ngân sách, các đ a ph
nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách đ a ph

ng đ

ch

i;
ng đ

c sử d ng

ng đ phát tri n

kinh t - xã h i trên đ a bàn, sau m i kỳ ổn đ nh ngân sách, ph i tăng kh
năng t cân đ i, phát tri n ngân sách đ a ph

ng, th c hi n gi m dần s bổ


9


sung từ ngân sách c p trên ho c tăng tỷ l phần trăm đi u ti t thu n p v ngân
sách c p trên.
1.1.3. Ngân sách c p huy n
1.1.3.1. Sự hình thành và phát triển ngân sách cấp huyện
Trong n n kinh t

k ho ch hoá t p trung bao c p, ngân sách nhà n

ta tổ chức thành hai c p: Ngân sách trung

c

ng và ngân sách t nh, thành ph .

Vi c phân c p nh v y là phù h p v i nhi m v c a m i c p chính quy n
trong vi c huy đ ng t i đa nguồn l c tài chính.

th i kỳ này, ngân sách c p

huy n đóng vai trò là m t c p d toán.
Ngày 15/5/1978, v i ch tr

ng xây d ng huy n thành m t c p có c c u

kinh t hoàn ch nh, có t cách là m t đ n v kinh t công - nông nghi p phát
tri n toàn di n, H i đồng Chính ph đã ra Ngh Quy t 108/CP xác đ nh quy n
h n và trách nhi m c a chính quy n đ a ph

ng c p huy n v qu n lý tài


chính, ngân sách. Ngh quy t có quy đ nh các kho n thu, chi ngân sách c p
huy n. Ngày 19/11/1983, H i đồng B tr

ng (HĐBT) ra Ngh quy t s 138/

HĐBT v c i ti n phân c p ngân sách đ a ph

ng, nói rõ h n quy n h n và

trách nhi m c a ngân sách c p huy n.
Sau Đ i h i Đ ng lần thứ VI, n n kinh t n
kinh t th tr

ng có s qu n lý c a Nhà n

đà đổi m i c a n n kinh t đ t n

c ta chuy n đổi sang n n

c, đ nh h

ng XHCN. Cùng v i

c, ngân sách c p huy n cũng đ

c xác đ nh

l i vai trò, nhi m v c a mìmh. C th , ngày 27/11/1989 HĐBT đã ra Ngh
quy t s 186/HĐBT v phân c p qu n lý ngân sách đ a ph


ng trong đó có

Ngân sách huy n. Ngày 16/2/1992, HĐBT ban hành Ngh quy t s
186/HĐBT sửa đổi bổ sung Ngh quy t 186/ HĐBT ngày 27/11/1989.
Kỳ họp thứ 8 Qu c H i khoá IX khẳng đ nh: huy n là m t c p chính
quy n có ngân sách, ngân sách c p huy n là m t b ph n h p thành ngân sách
đ a ph

ng thu c h th ng ngân sách nhà n

c.


10

Nh v y, ngân sách c p huy n là m t c p ngân sách th c hi n vai trò,
chức năng, nhi m v c a ngân sách nhà n

c trên ph m vi đ a bàn huy n.

Kh o sát quá trình hình thành ngân sách c p huy n, ta có th th y ngân
sách c p huy n từ m t c p d toán đã tr thành m t c p ngân sách có nguồn
thu và nhi m v chi riêng. Đó là m t l i đi đúng đắn trong quá trình phát tri n
n n tài chính qu c gia. Tr
gi m đ

c kh i l

có th nắm bắt đ


c tiên, nó giúp cho ngân sách c p t nh, trung

ng

ng công vi c. Ti p theo, nó giúp cho các c p chính quy n
c tình hình kinh t nói chung và tài chính nói riêng từ c s .

Ngân sách c p huy n mang b n ch t c a ngân sách nhà n

c, đó là m i

quan h gi a ngân sách c p huy n v i các tổ chức, cá nhân trên đ a bàn huy n
trong quá trình phân bổ, sử d ng các nguồn l c kinh t c a huy n, m i quan
h đó đ

c đi u ch nh, đi u ti t sao cho phù h p v i b n ch t Nhà n

XHCN. Đó là Nhà n

c c a dân, do dân, vì dân d

c

i s lãnh đ o c a Đ ng

C ng S n Vi t Nam.
Có th nói, vi c ngân sách c p huy n tr thành m t c p ngân sách đã
làm cho b m t NSNN mang m t di n m o, sắc thái m i, n n tài chính qu c
gia tr nên lành m nh và hi u qu h n. Th c t đã chứng minh, trong nh ng

năm qua, xét riêng
b

c p đ huy n, tình hình kinh t - tài chính có nh ng

c ti n đáng k . Ngoài ra, ngân sách c p huy n còn th hi n b n ch t chính

tr c a Nhà n
các ch ch

c ta thông qua vi c th c hi n đúng đắn, hi u qu , có sáng t o
ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n

nh ng u đi m đã phát huy đ

c. Tuy nhiên, bên c nh

c là m t lo t nh ng h n ch cần khắc ph c

k p th i, đòi h i s quan tâm, tâm huy t c a các cá nhân, ban, ngành ph i h p
cùng gi i quy t.
1.1.3.2. Khái niệm, đặc điểm ngân sách cấp huyện
Theo Lu t NSNN hi n hành, t
ngân sách: Ngân sách Trung

ng ứng v i 4 c p chính quy n là 4 c p

ng (NSTW), ngân sách c p t nh, ngân sách



11

c p huy n, ngân sách c p xã. C 4 c p ngân sách này h p thành m t th th ng
nh t là h th ng NSNN. Trong đó, ngân sách c p huy n là công c quan trọng
c a chính quy n c p huy n trong vi c ổn đ nh và phát tri n kinh t - xã h i
trên đ a bàn.
Nh v y có th hi u: Ngân sách c p huy n là toàn b các kho n thu, chi
đ

c HĐND huy n quy t đ nh và giao cho UBND c p huy n tổ chức ch p

hành trong m t năm, nhằm th c hi n các chức năng, nhi m v c a chính
quy n c p huy n.
Là m t b ph n c a NSNN, ngân sách c p huy n vừa mang nh ng đ c
đi m chung c a NSNN, vừa có nh ng đ c đi m riêng, th hi n chức năng,
nhi m v qu n lý tài chính nhà n

c c p huy n, c th :

- Ngân sách c p huy n là m t quỹ ti n t c a Nhà n

c, c a c quan

chính quy n c p c s , đ

c nhà n

máy nhà n

c th c hi n các chức năng kinh t c a mình.


c và đ nhà n

c sử d ng đ duy trì s tồn t i c a b

- Các ho t đ ng c a ngân sách c p huy n đ

c ti n hành trên c s

nh ng lu t l nh t đ nh (lu t thu , ch đ thu, chi,…)
- Nguồn thu và nhi m v chi c a ngân sách c p huy n mang tính pháp
lý, nhằm th c hi n chức năng, nhi m v kinh t - xã h i c a nhà n

c.

- Quan h l i ích phát sinh trong quá trình thu chi ngân sách c p huy n
là quan h v l i ích gi a l i ích chung c a c ng đồng c p c s đ i di n là
chính quy n c p huy n v i m t bên là các ch th kinh t khác trong xã h i.
- Ngân sách c p huy n vừa là m t c p ngân sách, vừa là m t đ n v d
toán trung gian (Ngân sách c p huy n tr c thu c ngân sách t nh và ngân sách
c p xã tr c thu c ngân sách huy n).
M i quan h gi a ngân sách huy n v i các đ n v d toán tr c thu c
nh sau:
+ Đ i v i các đ n v d toán c p huy n


12

Các đ n v d toán c p huy n bao gồm: các phòng, ban,... thu c UBND
huy n, Huy n y, các đoàn th chính tr nh M t tr n, Đoàn thanh niên, H i

Ph n ,...thu c lo i hình đ n v HCSN, tổ chức chính tr ; chính tr -xã h i ho t
đ ng theo d toán đ

c UBND huy n giao và đ

ho c m t phần d toán đ

c NSNN huy n c p toàn b

c duy t. Ho t đ ng c a các đ n v HCSN phong

phú, đa d ng mang tính ch t ph c v , hầu h t không có thu ho c có thu nh ng
ch đáp ứng m t phần các nhu cầu chi, các ho t đ ng ch y u đ

c trang tr i

bằng nguồn kinh phí c a NSNN. Các đ n v HCSN trong cùng m t ngành
theo h th ng dọc đ

c chia thành các đ n v d toán các c p nh s đồ 1.2.
C p ngân sách
(Trung ng; T nh; Huy n)

Đ n v d toán c p I

Đ n v d toán c p II

Đ n v d toán c p III
Quan h tr c ti p v i c p ngân sách
Quan h gián ti p v i c p ngân sách

S đ 1.2. Mô hình đ n v d toán các c p
Đơn vị dự toán cấp I: là đ n v tr c ti p nh n d toán ngân sách năm
do các c p chính quy n giao, phân bổ ngân sách cho các đ n v d toán c p
d

i; ch u trách nhi m v vi c tổ chức, th c hi n qu n lý kinh phí c a c p

mình và các đ n v tr c thu c.

huy n gồm có: Phòng Giáo d c - Đào t o,


13

Trung tâm Y t huy n là đ n v có quan h tr c ti p v i c p ngân sách huy n,
đồng th i phân bổ cho các đ n v d toán c p d

i.

Đơn vị dự toán cấp II: là đ n v tr c thu c đ n v d toán c p I và là
đ n v phân bổ ngân sách cho đ n v d toán c p III, có trách nhi m tổ chức,
th c hi n công tác qu n lý kinh phí c a c p mình và đ n v d toán c p d

i.

Đơn vị dự toán cấp III: là đ n v d toán tr c ti p sử d ng kinh phí
nh n d toán ngân sách c a đ n v d toán c p II ho c c p I (n u không có
c p II).
Đ i v i ph


ng, xã, th tr n (gọi chung là xã): Vừa là m t c p ngân

sách vừa là đ n v d toán thu c huy n. Ngân sách huy n chi bổ sung cho
ngân sách các xã. Đ i v i xã, đó là kho n thu bổ sung từ ngân sách c p trên
c p cho ngân sách xã.
1.1.3.3. Nội dung ngân sách cấp huyện
Ho t đ ng ngân sách c p huy n là ho t đ ng thu, chi c a các b ph n,
các quỹ trong h th ng tài chính nhà n
c p huy n, đ

c thu c s qu n lý c a chính quy n

c th hi n c th qua n i dung thu, chi c a ngân sách c p

huy n:
* Nội dung thu ngân sách cấp huyện
- Thu ngân sách c p huy n h

ng theo phân c p:

+ Các kho n thu ngân sách c p huy n h

ng 100%

+ Các kho n thu phân chia ngân sách c p huy n h

ng theo tỷ l phần

trăm (%). Tỷ l phần trăm (%) phân chia c th các nguồn thu đó do UBND
t nh, thành ph quy đ nh ổn đ nh trong th i kỳ ổn đ nh ngân sách 3 năm phù

h p v i tình hình ngân sách c a đ a ph

ng.

- Bổ sung từ ngân sách c p t nh:
+ Thu bổ sung cân đ i: đ
chi đ

c xác đ nh trên c s chênh l ch gi a d toán

c giao và d toán thu từ các nguồn thu đ

c phân c p. S bổ sung


14

đ

c ổn đ nh trong th i kỳ ổn đ nh ngân sách 3 năm, hàng năm đ

thêm m t s phần trăm (%) trên c s tr

t giá và t c đ tăng tr

+ Thu bổ sung có m c tiêu: là s thu đ

c tăng

ng kinh t .


c sử d ng cho nh ng m c tiêu

nh t đ nh từ ngân sách c p t nh.
* Nội dung chi ngân sách cấp huyện
Theo quy đ nh c a Lu t NSNN, Ngân sách huy n có 3 nhi m v chi c
b n: Chi th

ng xuyên, chi đầu t phát tri n và chi bổ sung ngân sách xã, th

tr n (gọi chung là ngân sách xã).
- Chi th

ng xuyên, bao gồm: Chi cho các ho t đ ng s nghi p giáo d c

- đào t o, s nghi p y t theo phân c p c a t nh; chi các ho t đ ng s nghi p
văn hóa, thông tin, th d c th thao, xã h i, kinh t và ho t đ ng s nghi p
khác do c quan c p huy n qu n lý; Chi an ninh – qu c phòng, tr t t an toàn
xã h i; Chi cho ho t đ ng c a các c quan nhà n

c c p huy n; Ho t đ ng

c a Huy n y; Ho t đ ng c a các c quan đoàn th chính tr - xã h i; Tài tr
cho các tổ chức xã h i, xã h i - ngh nghi p c p huy n theo quy đ nh c a
pháp lu t; Các kho n chi khác theo quy đ nh c a pháp lu t.
- Chi đầu t phát tri n: Chi đầu t xây d ng các công trình k t c u h
tầng kinh t - xã h i theo phân c p c a t nh; Chi đầu t XDCB các công trình
nhà n

c và nhân dân cùng làm.


- Chi bổ sung ngân sách xã.
Tóm l i: Ngân sách nhà n

c c p huy n có vai trò là m t công c quan

trọng c a chính quy n c p huy n trong vi c ổn đ nh và phát tri n kinh t - xã
h i trên đ a bàn. Ngân sách c p huy n là quỹ ti n t t p trung c a huy n,
đ

c hình thành bằng các nguồn thu đ

c phân chia gi a các c p ngân sách

và đ m b o các kho n chi trong ph m vi huy n. Nó ph n nh m i quan h
m t bên là chính quy n c p huy n v i m t bên là các ch th khác thông qua


15

s v n đ ng c a các nguồn tài chính nhằm đ m b o th c hi n chức năng,
nhi m v c a chính quy n c p huy n.
1.2. QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH C P HUY N
1.2.1. B n ch t qu n lý ngân sách c p huy n
Qu n lý NSNN nói chung đ

c hi u là quá trình tác đ ng c a Nhà n

c


đ n NSNN, nhằm làm cho các ho t đ ng c a NSNN m t m t theo đúng pháp
lu t nhà n

c, m t khác kích thích kinh t phát tri n, bồi d ỡng, t o l p

nguồn thu cho ngân sách và sử d ng có hi u qu , ti t ki m các kho n chi
ngân sách, b o đ m s cân đ i gi a thu, chi ngân sách.
Ngân sách c p huy n là m t c p ngân sách trong h th ng NSNN, do v y,
v b n ch t, ngân sách c p huy n cũng ch u s tác đ ng c a các ch th qu n
lý nh đ i v i NSNN nói chung, song có s h n ch v đ i t

ng và ph m vi

áp d ng. Nh v y:
Qu n lý ngân sách c p huy n là ho t đ ng c a các ch th qu n lý ngân
sách c p huy n thông qua vi c sử d ng có ch đ nh các ph

ng pháp qu n lý

và các công c qu n lý đ tác đ ng và đi u ch nh ho t đ ng c a ngân sách c p
huy n nhằm đ t đ

c các m c tiêu đã đ nh.

Quá trình tác đ ng và đi u ch nh c a các ch th qu n lý là:
- V n d ng các chức năng tài chính đ ho ch đ nh chi n l

c, k ho ch,

chính sách, ch đ liên quan đ n vi c thu, chi ngân sách c p huy n.

- V n d ng các ph

ng pháp thích h p tác đ ng đ n quá trình thu, chi

ngân sách c p huy n phù h p v i yêu cầu khách quan c a n n kinh t cũng
nh đi u ki n c a từng đ a ph
- V n d ng các ph

ng.

ng pháp thích h p đ th c hi n thanh tra, ki m tra

b o đ m cho quá trình thu, chi ngân sách c p huy n đúng pháp lu t, ch ng
các hi n t

ng tiêu c c.

Nh v y, qu n lý ngân sách c p huy n th hi n nh ng n i dung c b n sau:


16

-Đ it

ng qu n lý ngân sách c p huy n là các ho t đ ng thu, chi c a

ngân sách c p huy n và các ho t đ ng ngân sách di n ra trên đ a bàn thu c s
qu n lý tr c ti p c a huy n.
- Ph


ng pháp qu n lý ngân sách c p huy n mang tính khoa học, tổng

h p, gồm nhi u bi n pháp khác nhau ph c v l i ích chung c a qu c gia và
c ng đồng.
- Qu n lý ngân sách c p huy n đ

c th c hi n trên c s v n d ng các

quy lu t khách quan v kinh t áp d ng m t cách phù h p v i đi u ki n c a
từng huy n.
- M c tiêu c a qu n lý ngân sách c p huy n là ph c v th c hi n t t chức
năng c a nhà n

c, đ m b o qu n lý NSNN t t từ c p c s .

1.2.2. Yêu cầu qu n lý chi ngân sách c p huy n
Là m t b ph n c a NSNN do v y v yêu cầu qu n lý ngân sách c p
huy n ph i tuân th Lu t Ngân sách, đó là yêu cầu nhằm đ m b o tính th ng
nh t, công khai, minh b ch gắn ch t v i quy n h n và trách nhi m c a chính
quy n c p huy n.
Ngân sách c p huy n đ
v i ch

c phân c p nguồn thu, nhi m v chi gắn li n

ng trình m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trên đ a bàn. Do đó, ngân

sách c p huy n vừa có m t v trí đ c l p t

ng đ i, nhằm phát huy vai trò ch


đ ng và trách nhi m qu n lý c a chính quy n c p huy n vừa ph i tuân th các
đ nh mức phân bổ và các ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi NSNN đ làm căn
cứ xây d ng, phân bổ và qu n lý ngân sách th ng nh t trong c n

c. Vì v y,

yêu cầu công tác qu n lý ngân sách cần ph i ch t ch , b o đ m sử d ng ngân
sách m t cách ti t ki m có hi u qu , tác đ ng tích c c đ n m c tiêu phát tri n
kinh t - xã h i c a huy n, đồng th i h n ch và ngăn ngừa đ
t

c các hi n

ng tiêu c c nh lãng phí, tham ô.
Công tác qu n lý ngân sách là m t quy trình phức t p, bao gồm từ khâu


17

l p d toán, ch p hành d toán, quy t toán ngân sách, có liên quan đ n t t c
các ban, ngành và các c p ngân sách. Vì v y, yêu cầu qu n lý ngân sách c p
huy n cần phân đ nh rõ vai trò, trách nhi m c a các c quan qu n lý, sử d ng
ngân sách tránh s trùng l p, chồng chéo, đồng th i ph i đ m b o công khai,
minh b ch và ki m tra, giám sát l n nhau gi a nh ng c quan, đ n v đó trong
quá trình qu n lý ngân sách.
1.2.3. Quy trình qu n lý chi ngân sách c p huy n
NSNN nói chung và ngân sách c p huy n nói riêng đ
hành theo Lu t ngân sách nhà n
nh ngân sách c p huy n đ u đ


c qu n lý và đi u

c. T t c các kho n chi c a NSNN cũng
c th hi n qua k ho ch tài chính và d toán

kinh phí (hay d toán ngân sách) c a các ngành, các c quan tr c thu c.
D toán ngân sách th

ng đ

là m t năm), ho t đ ng ngân sách đ

c l p trong m t th i kỳ nh t đ nh (th

ng

c th c hi n theo m t chu trình nh t đ nh

bao gồm nh ng công vi c n i ti p nhau, đ

c l p đi l p l i gọi là chu trình

ngân sách, thông qua đó vi c qu n lý NSNN đ

c ti n hành m t cách khoa

học. Ba khâu n i ti p nhau trong m t chu trình ngân sách là: L p d toán
NSNN, ch p hành d toán và quy t toán NSNN.
Ho t đ ng ngân sách c p huy n cũng không nằm ngoài chu trình đó, do

v y, qu n lý chi ngân sách c p huy n chính là qu n lý quá trình th c hi n ba
khâu trong chu trình ngân sách nói trên.
* Lập dự toán chi ngân sách cấp huyện
D toán chi ngân sách c p huy n là b n k ho ch chi ngân sách c p
huy n. Văn b n này th hi n tổng s và chi ti t các kho n chi c a ngân sách
c p huy n trong năm tài chính, qua đó c quan ch qu n c p huy n: UBND,
HĐND c p huy n th y đ

c nhu cầu chi do c p mình qu n lý.

L p d toán chi ngân sách huy n bao gồm c khâu phân bổ d toán và
thông báo d toán chi cho các đ n v d toán c p I, các đ n v th h

ng


18

ngân sách tr c thu c huy n. Do đó, yêu cầu l p d toán chi ngân sách c p
huy n ph i d toán trên căn cứ khoa học và sát th c ti n, phân tích s li u
l ch sứ và d đoán trong t

ng lai. D toán chi có ch t l

ng s tác d ng

quan trọng trong công tác đi u hành ngân sách, góp phần thúc đẩy phát tri n
kinh t - xã h i, t o ti n đ cho vi c qu n lý ch t ch và có hi u qu các
kho n chi c a NSNN.
* Chấp hành ngân sách cấp huyện

Ch p hành NSNN chính là quá trình sử d ng tổng h p các bi n pháp kinh
t , tài chính và hành chính nhằm bi n các ch tiêu thu, chi ghi trong k ho ch
NSNN năm tr thành hi n th c. Ch p hành ngân sách không đ n gi n ch là
s tuân th ngân sách d ki n ban đầu mà còn đòi h i s thích ứng v i nh ng
thay đổi khách quan trong quá trình th c hi n, nhằm đ t đ

c nh ng m c tiêu

kinh t và hi u qu ho t đ ng nh t đ nh.
Đ i v i công tác qu n lý đi u hành NSNN nói chung và các c p ngân
sách đ a ph

ng nói riêng (Ngân sách c p t nh, ngân sách c p huy n, ngân

sách c p xã), ch p hành ngân sách là khâu gi v trí quan trọng có ý nghĩa
quy t đ nh đ i v i m t chu trình ngân sách. Ch p hành d toán chi ngân sách
c p huy n bao gồm m t s công vi c: B trí kinh phí và c p phát, thanh toán
cho các đ n v d toán, các đ n v th h

ng ngân sách huy n; c p kinh phí

bổ sung cho ngân sách xã; th c hi n vi c ki m soát mọi kho n chi c a ngân
sách huy n, b o đ m có trong d toán Ngân sách đ
t

c duy t và ph i đúng đ i

ng quy đ nh. Do v y, trong công tác qu n lý chi ngân sách c p huy n, cần

th c hi n t t khâu ch p hành ngân sách đ m b o đúng, đ d toán, đồng th i

t o đi u ki n thu n l i cho th c hi n khâu ti p theo là quy t toán ngân sách.
Ch p hành d toán chi ngân sách c p huy n là khâu ti p theo c a khâu
l p d toán c a chu trình ngân sách. N u nh d toán chi ngân sách c p
huy n là căn cứ đ đi u hành ngân sách c p huy n thì khâu ch p hành ngân


19

sách c p huy n có tác d ng bi n các ch tiêu chi trong k ho ch ngân sách c p
huy n thành hi n th c. Chính vì v y, khâu ch p hành ngân sách c p huy n có
ý nghĩa quan trọng trong công tác qu n lý và đi u hành ngân sách, là khâu
quy t đ nh c a m t chu trình ngân sách.
* Quyết toán ngân sách cấp huyện
Quy t toán chi ngân sách c p huy n là khâu cu i cùng trong m t chu
trình ngân sách, là vi c xem xét c a các c quan nhà n
tính h p pháp c a nhi m v chi đ t đ
c quan, đ n v c p d

c có thẩm quy n v

c sau m t năm ngân sách đ i v i các

i. Đ i v i ngân sách c p huy n, thông qua quy t toán

s th c hi n vi c tổng h p, phân tích và đánh giá toàn b k t qu nhi m v
chi ngân sách c p huy n trong m t năm, qua đó th y đ

c nh ng u, nh

c


đi m, rút ra nh ng bài học kinh nghi m áp d ng cho nh ng năm ngân sách
ti p theo.
1.3. KHÁI QUÁT V KI M SOÁT VÀ V N D NG TRONG KI M
SOÁT CHI NGÂN SÁCH
1.3.1. Khái ni m v ki m soát và các lo i hình ki m soát
1.3.1.1. Khái niệm về kiểm soát
Ki m soát là công vi c soát xét l i nh ng quy đ nh, nh ng quá trình
th c thi các quy t đ nh qu n lý, đ

c th hi n qua các thao tác nghi p v c

th , nhằm nắm bắt và đi u hành đ

c nh ng nghi p v đó.

Trong nhi u lĩnh v c khác nhau có th hi u ki m soát

nh ng khía

c nh khác nhau. Tuy nhiên, trong công tác qu n lý, ki m soát có th hi u:
Ki m soát là m t chức năng c a qu n lý. Ho t đ ng qu n lý là c c kỳ
cần thi t trong mọi tổ chức, qu n lý không ch đ m b o cho ho t đ ng c a
m t tổ chức đ
t

ng đó theo h

nhi m v đ


c ti n hành v i hi u su t cao mà còn đ m b o cho các đ i
ng các m c tiêu đ ra, theo chức năng đ

c giao.

c quy đ nh và


20

Ki m soát không ph i là m t giai đo n hay m t b
nó đ

c th hi n

c c a qu n lý mà

t t c các giai đo n c a quá trình này. Do đó, ki m soát

đ

c quan ni m là m t chức năng c a qu n lý. Tuy nhiên, chức năng này

đ

c th hi n khác nhau tùy thu c vào c ch kinh t , c p qu n lý và lo i

hình c th .
Trong mọi tr


ng h p, đ đ m b o hi u qu ho t đ ng, t t y u m i đ n

v c s đ u t ki m tra ho t đ ng c a mình trong t t c các khâu: rà soát các
ti m năng, xem xét l i các d báo, các m c tiêu và đ nh mức, đ i chi u và
truy tìm các thông s v s k t h p, soát xét l i các thông tin th c hi n đ
đi u ch nh k p th i trên quan đi m b o đ m hi u năng c a mọi nguồn l c và
hi u qu kinh t cu i cùng c a các ho t đ ng. Công vi c này gọi là ki m soát.
Ki m soát đ
đi u hành đ i t

c hi u là tổng h p nh ng ph

ng ho c khách th qu n lý.

Nh v y, ki m soát có th đ
soát c p d

ng sách đ nắm l y và

c hi u theo nhi u cách: c p trên ki m

i thông qua chính sách ho c các bi n pháp c th ; đ n v này

ki m soát đ n v khác thông qua chi ph i đáng k quy n s h u và l i ích
t

ng ứng; n i b đ n v ki m soát l n nhau thông qua quy ch và các th t c

qu n lý.
1.3.1.2. Các loại hình kiểm soát

Ho t đ ng ki m soát có th đ

c phân thành nhi u lo i khác nhau d a

trên các tiêu thức khác nhau nh : m c tiêu ki m soát; n i dung tác nghi p;
ph

ng thức th c hi n; th i đi m th c hi n. Theo quan h v i quá trình tác

nghi p, ho t đ ng ki m soát có th chia ra ho t đ ng ki m soát tr c ti p và
ki m soát gián ti p. Theo th i đi m th c hi n trong quá trình tác nghi p, ho t
đ ng ki m soát đ

c chia ra làm ba lo i: Ki m soát tr

c; ki m soát hi n

hành và ki m soát sau. Căn cứ vào n i dung c a ki m soát có th chia ra
thành ki m soát hành chính và ki m soát k toán. Căn cứ vào m c tiêu c a


21

ki m soát có th chia ra thành ki m soát ngăn ngừa, ki m soát phát hi n và
ki m soát đi u ch nh.
* Kiểm soát hành chính và kiểm soát kế toán
Ho t đ ng ki m soát hành chính t p trung vào các th thức ki m tra
nhằm đ m b o cho vi c đi u hành công tác

đ n v có n n p, nghiêm minh


và hi u qu . Các thao tác ki m soát hành chính đ
tổ chức và hành chính

c th c hi n trên lĩnh v c

mọi c p đ nh : tuy n chọn nhân viên, xây d ng tác

phong, quy trình làm vi c, tổ chức th c hi n công vi c cùng v i các thao tác
ki m soát quá trình ch p hành m nh l nh

đ nv.

Ki m soát k toán bao gồm: L p k ho ch tổ chức và th c hi n các
trình t cần thi t cho vi c b o v tài s n và đ tin c y c a sổ sách tài chính k
toán nhằm đ m b o các yêu cầu sau:
- Các nghi p v đ

c ti n hành theo s ch đ o chung ho c c th c a

nhà qu n lý.
- Các nghi p v đ

c ghi sổ là cần thi t đ giúp chuẩn b các báo cáo

tài chính đúng v i nguyên tắc k toán chung đ

c thừa nh n ho c các tiêu

chuẩn có th áp d ng cho các báo cáo này, đồng th i duy trì kh năng h ch

toán c a tài s n.
- Ch khi đ

c phép c a nhà qu n lý m i đ ng đ n tài s n.

- Các ho t đ ng n u đ

c ghi nh n vào các th i đi m thích h p, giúp

cho vi c thi t l p các thông tin kinh t tài chính phù h p v i các chuẩn m c
k toán và th hi n chính xác, toàn di n hi n tr ng tài nguyên c a đ n v ho c
đ n v có nhi m v qu n lý và ph i có s đi u ch nh phù h p khi có nh ng
chênh l ch.
- Cung c p căn cứ chuẩn xác đ nhà qu n lý ra quy t đ nh xử lý các sai
l ch, r i ro có th g p ph i.
Nh v y, ki m soát k toán ch quan tâm đ n ho t đ ng tài chính c a


22

đ nv đ

c ph n ánh trên các tài li u k toán. Trong khi đó, ki m soát qu n

lý yêu cầu m t ph m vi r ng h n c a các đ i t

ng ki m soát theo m c tiêu

qu n lý c a toàn b tổ chức.
Tuy nhiên, ki m soát k toán l i có vai trò là c s cho ki m soát qu n

lý. Các chứng từ k toán không ch là s thông tin mà còn là minh chứng pháp
lý cho s hình thành các nghi p v kinh t . Từ đó, ki m soát k toán có th
hình thành ph

ng pháp t ki m soát: đ i ứng tài kho n không ch là ph

pháp phân lo i, ph n ánh s v n đ ng c a tài s n mà còn là ph

ng

ng pháp

ki m tra nh ng quan h cân đ i c th ; tổng h p cân đ i k toán không ch
cung c p nh ng thông tin tổng h p mà còn là ph

ng pháp ki m tra k t qu

cân đ i tổng quát trong thông tin k toán.
* Kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát điều chỉnh
M c tiêu c a ho t đ ng ki m soát trong tác nghi p là đ m b o cho quá
trình tác nghi p đ

c thành công, đ t đ

c m c tiêu đ ra, ngăn ngừa và phát

hi n các sai lầm, gian l n, sai sót và r i ro trong quá trình tác nghi p làm gi m
thi u các kh năng x y ra các hi n t

ng này và còn cung c p nh ng thông tin


cần thi t cho vi c ra quy t đ nh đi u ch nh.
Ho t đ ng ki m soát ngăn ngừa t p trung ch y u vào vi c qu n lý
nhân s , xây d ng qui trình, qui ph m th c hi n các thao tác tác nghi p.
Ho t đ ng ki m soát phát hi n t p trung vào vi c phát hi n các gian
l n, sai sót, sai lầm và r i ro trong quá trình tác nghi p m t cách nhanh chóng,
nhằm giúp các c p lãnh đ o có nh ng quy t đ nh xử lý k p th i, h n ch t i
mức th p nh t nh ng thi t h i có th x y ra.
Ho t đ ng ki m soát đi u ch nh h

ng t i vi c cung c p nh ng thông

tin cần thi t cho vi c ra quy t đ nh đi u ch nh các sai sót đ

c phát hi n.

* Kiểm soát trước, kiểm soát hiện hành và kiểm soát sau


23

Ki m soát tr
v t

c hay còn gọi là ki m soát l

ng tr

c, ki m soát h


ng

ng lai, nhằm khắc ph c đ tr th i gian trong ki m soát th c hi n. Đó là

s tiên li u nh ng di n bi n có th x y ra trong quá trình tác nghi p, đ phòng
các r i ro và khó khăn ti m ẩn. Hi n nay, s tiên li u còn có kho ng cách khá
xa so v i th c t ; chi phí cho các ho t đ ng này khá l n. Do đó, lo i hình
ki m soát này còn ch a phổ bi n.
Ki m soát hi n hành là ho t đ ng ki m soát đ

c ti n hành ngay trong

quá trình tác nghi p nhằm ngăn ngừa, phát hi n sai lầm, ki m tra vi c thi
hành các quy t đ nh trong khi th c hi n các thao tác tác nghi p. Nh v y, n u
làm t t công tác ki m soát tác nghi p thì mức đ r i ro trong quá trình tác
nghi p s gi m đi, đ m b o đ

c hi u qu công vi c

mức t t nh t.

Ki m soát sau hay ki m soát thông tin ph n hồi là ho t đ ng ki m soát
thông d ng nh t hi n nay, m c dù b đ tr v th i gian, song ki m soát sau
khi tác nghi p l i có đầy đ căn cứ đ đánh giá, đo l

ng k t qu tác nghi p.

* Kiểm soát nội bộ
Ki m soát n i b là m t h th ng gồm các chính sách, th t c đ
thi t l p t i đ n v nhằm đ m b o cho các nhà qu n lý đ t đ


c

c các m c đích:

b o v tài s n; b o đ m tin c y c a h th ng thông tin; duy trì và ki m tra
tuân th các chính sách có liên quan đ n ho t đ ng c a đ n v ; b o đ m hi u
qu ho t đ ng và hi u năng qu n lý.
Ki m soát n i b là m t chức năng qu n lý, trong ph m vi m t đ n v
c s , ki m soát n i b là vi c t ki m tra và giám sát mọi ho t đ ng trong t t
c các khâu c a quá trình qu n lý nhằm b o đ m các ho t đ ng đúng pháp
lu t và đ t đ

c các k ho ch, m c tiêu đ ra v i hi u qu kinh t cao nh t và

đ m b o đ tin c y c a các báo cáo tài chính.
H th ng ki m soát n i b c a m t đ n v là toàn b các chính sách và
ph

ng pháp qua đó góp phần b o v tài s n c a đ n v , b o đ m tính chính


24

xác c a các thông tin l u hành trong đ n v . Ki m soát n i b bao gồm các
phần hành ki m soát t o hi u qu cho ho t đ ng đúng v i các chính sách,
chi n l

c đã đ ra.


H th ng ki m soát n i b tr

c h t là m t c c u tổ chức v i s phân

công phân c p, phân quy n m t cách h p lý và ch t ch trong đi u hành và
tác nghi p, s phân công và phân c p này t nó đã hình thành m t ph

ng

thức giám sát. H th ng ki m soát n i b còn là các quy ph m, nguyên tắc và
chuẩn m c hình thành các m ng l

i ki m soát theo nhi u giác đ hành

chính, nghi p v và k toán, quy đ nh cách thức làm vi c, ch đ khai thác c
v luồng thông tin, kinh phí và các tài nguyên khác.
1.3.2. Khái ni m, mục tiêu và yêu cầu ki m soát chi NSNN
Ki m soát chi ngân sách là quá trình các c quan có thẩm quy n sử d ng
nh ng ph

ng thức, công c , bi n pháp và th t c đ thẩm đ nh, ki m tra,

ki m soát các kho n chi NSNN theo các tiêu chuẩn, ch đ , đ nh mức và quy
đ nh c a pháp lu t, nhằm làm cho công tác chi NSNN đ t đ

c m c tiêu kinh

t - xã h i đồng th i ngăn ngừa lãng phí, tham nhũng.
Ho t đ ng ki m soát chi NSNN đ


c th c hi n là nhằm đ m b o quá

trình l p d toán, phân bổ ngân sách v i c c u chi h p lý vừa đáp ứng th c
hi n chức năng nhi m v c a Nhà n

c vừa đ m b o hi u qu , ti t ki m.

Ki m soát ch t ch không đ tham ô, lãng phí x y ra; đ m b o quá trình sử
d ng ngân sách ti n hành theo nh k ho ch ban đầu, đi u ch nh k p th i các
sai l ch trong quá trình ho t đ ng nhằm đ t đ

c m c tiêu đ ra; đ m b o

công tác k toán và quy t toán NSNN đúng theo ch đ nhà n

c quy đ nh.

Nh v y, ki m soát chi NSNN là m t ho t đ ng vô cùng quan trọng trong
công tác qu n lý c a Nhà n

c nói chung và công tác qu n lý chi NSNN nói

riêng.
Đ đ tđ

c m c tiêu trên, công tác ki m soát chi NSNN ph i đ m b o


25


các yêu cầu sau:
- Công tác ki m soát chi NSNN là m t quy trình phức t p, bao gồm từ
khâu l p d toán, ch p hành d toán ngân sách và quy t toán NSNN, liên
quan đ n t t c các B , ngành, đ a ph
soát chi NSNN ph i đ
b

c, sau m i b

ng và các c p ngân sách . Do đó, ki m

c ti n hành h t sức th n trọng, th c hi n dần từng

c có ti n hành đánh giá rút kinh nghi m, c i ti n quy trình

ki m soát chi cho phù h p v i yêu cầu th c t . Có nh v y m i đ m b o tăng
c

ng kỷ c

ng, kỷ lu t tài chính. M t khác, cũng không khắt khe, máy móc,

gây ách tắc, phi n hà cho đ n v sử d ng kinh phí NSNN c p.
- Tổ chức b máy ki m soát chi NSNN ph i gọn nhẹ theo h

ng thu gọn

các đầu m i các c quan qu n lý và đ n gi n hóa th t c hành chính. Đồng
th i cũng phân đ nh rõ vai trò, trách nhi m và quy n h n c a các c quan
qu n lý ngân sách, các c quan Nhà n


c, các đ n v sử d ng NSNN, trong

quá trình th c hi n chi NSNN từ khâu l p d toán, c p phát ngân sách đ n
khâu thông tin, báo cáo, quy t toán chi NSNN đ tránh nh ng tr

ng h p

trùng l p, chồng chéo trong quá trình th c hi n. M t khác, đ m b o s công
khai, minh b ch và ki m tra, giám sát l n nhau gi a nh ng c quan, đ n v đó
trong quá trình ki m soát chi NSNN.
- C ch ki m soát chi NSNN ph i làm cho ho t đ ng c a ngân sách đ t
hi u qu cao, có tác đ ng tích c c đ n s phát tri n c a n n kinh t , tránh tình
tr ng làm cho quỹ NSNN cắt đo n, phân tán, gây căng thẳng trong quá trình
đi u hành ngân sách.
- Ki m soát chi NSNN cần th c hi n đồng b và th ng nh t v i vi c
qu n lý NSNN từ khâu l p, ch p hành đ n khâu quy t toán NSNN. Đồng th i,
ph i th ng nh t v i vi c th c hi n các chính sách, c ch qu n lý tài chính
nh : chính sách thu , phí và l phí, chính sách ti t ki m, chính sách an sinh xã
h i và phát tri n kinh t ,...


×