GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
- Rèn luyện chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, thước chia, đo góc.
HS: ê ke, thước thẳng, chuẩn bị bài cũ và ôn bài mới, thước chia khoảng, đo góc.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: HS phát biểu định nghĩa
5ph
BT8:
0
� nào
� là20hình
Thế
thang
A
D
�D
�bt8/71
Chữa
A
1800 sgk
� 1000 ; D
� 800
�A
� BT
� 9/71
Chữa
B
2C
200sgk
�C
� 1800
B
� 1200 ;C
� 600
�B
GV gọi HS nhận xét và HS: AB=BC (gt)
cho điểm
� C
�
A
1
1
�
A �
A
1
2
=> ABC cân
=>
Ghi bảng
� C
� � BC // AD
A
2
1
=>
Vậy ABCD
là
hình
thang
HĐ2: Bài mới (30ph)
HS: hình thang ABCD 1. Định nghĩa:
�C
�
D
GV quan
sát H23 và trả có
?1 ABCD (AB//CD) có
�C
�
lờiD?1?
Hình thang đó gọi là HS.... là hình thang có 2
hình thang cân. Thế nào góc kề 1 cạnh đáy bằng
là hình thang cân?
nhau.
GV nhấn mạnh định
ABCD là hình thang cân
� hình
�
nghĩa
� và
ABcách
// CDvẽ
;D
C
� ABCD
�
Nếu A
là hình HS:
B
thang cân đáy AB, CD
thì còn có cặp góc nào
Chú ý: ABCD (AB//CD) => A
bằng nhau?
= B; C = D
GV nghiên cứu ?2 trên HS hoạt động nhóm sau ?2 a) các hình thang cân
bảng phụ, các nhóm đó trình bày theo nhóm H24a,c,d
cùng trả lời?
hoạt động
b) các góc còn lại
* Đưa đáp án để các
D = 1000 , I = 1100, N = 700, S
nhóm kiểm tra lẫn nhau.
= 900
GV: đo độ dài 2 cạnh HS : Độ dài 2 cạnh bên c) Hai góc đối của hình thang
bên của hình thang cân của hình thang cân bằng cân thì bù nhau.
và kết luận gì?
nhau
+ Đó là nội dung định lí HS vẽ hình
1. Vẽ hình, ghi giả thiết -
2. Tính chất:
a) Định lí 1: sgk
Kết luận của định lí?
gt
+
kết luận
Nghiên cứu và cho
biết phương pháp chứng
minh định lí 1?
GV yêu cầu HS tự
chứng minh vào vở
chứng minh
GV nếu trong hình thang HS: không . vd: ABCD: D = C => Tam giác ODC cân
ABCD có AB//CD và AB//CD
và
AD=BC => OD = OC
D=C thì ABCD có là nhưng D =600; C = 1200
=> A1 = B1 => tam giác OAB
hình thang cân không? => ABCD là hình thang cân => OA =OB
cho ví dụ?
cân.
Vậy AD = BC
GV so sánh độ dài AC HS: AC =BD vì:
và BD?
AD = BC (đ/l)
+ Trong hình thang cân D=C (gt)
b) Định lí 2
thì độ dài 2 đường chéo DC chung
bằng nhau. Đó là nội => ADC = BDC (c.g.c)
dung của định lí 2. Tự => AC = BD
chứng minh.
HS vẽ hình vào vở ghi
GV cả lớp làm ?3
Chứng minh:
Xét ADC và BCD
Dự đốn: hình thang có 2 DC: cạnh chung
Đó là nội dung định lí 3: đường chéo bằng nhau D= C
Vẽ hình ghi giả thiết - là hình thang cân.
AD = BC
kết luận và phát biểu?
=> ADC = BCD
(về nhà chứng minh)
HS .... phát biểu
=> AC = BD
GV: Rút ra dấu hiệu
3) Dấu hiệu nhận biết
nhận biết hình thang
?3: .... là hình thang cân
cân?
Định lý 3 sgk
Dấu hiệu nhận biết: sgk
Củng cố (8 ph)
1 Để ABCD là hình thang cân cần có điều kiện gì?
2. Phương pháp để chứng minh ABCD là hình thang cân?
3. BT 12/14 sgk
Giao việc về nhà (2 ph)
+ Học thuộc và xem lại phương pháp chứng minh của 3 định lí
+ BTVN: 11,15,18/74 sgk
GV hướng dẫn bài 18
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang. Luyện bài tập chứng minh hình
thang cân.
- Rèn luyện cho HS vẽ hình cẩn thận, chính xác, khoa học
- Rèn kỹ năng chứng minh hình một cách logíc, chặt chẽ.
II- CHUẨN BỊ
GV: ê ke, thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: ê ke, thước thẳng, compa; chuẩn bị bài cũ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
Hoạt động của HS
GV: 1. Điền vào chỗ...
HS :
a) ABCD có AB//CD và...
a) ..... và D = C
Ghi bảng
=> ABCD là hình thang cân b) MN//PQ và P = Q
b) MNPQ là hình thang cân
khi ....
2. Chữa bài tập 15a/75 sgk
HS: a) D1 =B
GV gọi HS nhận xét và cho => DE//BC
điểm
BDEC là hình thang (1)
Mà B = C (2)
Từ (1) và (2) => BDEC là
hình thang cân
HĐ2: Bài mới (35ph)
GV: nghiên cứu BT16/75 HS: đọc đề bài
bảng phụ
Chữa bài tập 16/75
vẽ hình và ghi GT, KL
Vẽ hình, ghi giải thiết, kết
luận của bài tốn?
HS ta phải CM:
Để CM BCDE là hình - BCDE là hình thang (1)
thang cân ta cần CM gì?
- B = C (hoặc EC =BD)
Trong 2 yếu tố trên đã biết (2)
yếu tố nào, yếu tố nào cần HS biết đ/k (2) Cần CM
CM?
điều kiện (1)
Để CM EDCB là hình
thang ta cần CM gì
HS: Chứng minh ED//BC
Muốn CM ED//BC làm HS: CM: E1 =B
ntn?
Trình bày phần lời giải
Cả lớp trình bày lời giải .
Một HS trình bày bảng
GV nhận xét bài làm của HS nhận xét
bạn?
Chữa bài tập 18/75 sgk
Chữa và chốt phương pháp
qua bài tập 16
GV nghiên cứu bài tập Đọc đề bài
18/75 trên bảng phụ
Vẽ hình, ghi gt, kl của bài vẽ hình
HS: BDE cân
tốn ?
Nêu
phương
pháp
CM BD=BE
BDE cân?
AC =BD;AC=BE
Gọi HS trình bày lời giải GT: AB//CE và AC//BE
theo sơ đồ bên
GV nêu phương pháp CM
HS : ACD = BDC
ACD = BDC?
D1 =C1; BD =AC; DC
Phân tích để HS hiểu sau đó chung
yêu cầu HS tự CM
D1 = E1 và E1 = C1
GV: Muốn CM: ABCD là BDE cân (c/m phần a)
hình thang cân ta cần CM HS Phải CM:
gì?
AB//CD
Gọi HS trình bày phần C
D=C
Đó là nội dung định lí 3 ở
sgk đã được CM
HĐ3: Củng cố (3phút)
1. Nhắc lại định nghĩa, tính chất; dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
2. Cách vẽ hình thang cân?
3. Để CM hai tam giác bằng nhau có những trường hợp nào; phương pháp CM hai
đường thẳng //, bằng nhau?
Giao việc về nhà (2ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài 4
- BTVN: 17,19/75 sgk