Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

LUẬN văn LUẬT HÀNH CHÍNH QUY HOẠCH CHUNG xây DỰNG THỊ TRẤN THỰC tế ở THỊ TRẤN AN lạc THÔN, HUYỆN kế SÁCH, TỈNH sóc TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.04 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
BỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NIÊN KHÓA 2007- 2011

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN THỰC TẾ Ở THỊ TRẤN AN LẠC THÔN,
HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN VĂN HẬU

NGUYỄN THỊ BÉ EM
MSSV: 5075258
LỚP: LUẬT HÀNH CHÍNH

Cần Thơ, tháng 4 năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm dài học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học Cần Thơ, tôi
ñã ñược trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết ñể chuẩn bị cho hành trang bước
vào ñời.
Cha mẹ ñã cho tôi sự trưởng thành và lớn khôn. Gia ñình ñã cho tôi nhiều nghị
lực, giúp tôi vượt qua mọi khó khăn ñể ñạt ñược những kết quả tốt ñẹp như ngày hôm
nay. Tôi xin cảm ơn gia ñình, cảm ơn cha mẹ!
Cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, ñặc biệt là quý thầy cô khoa Luật


ñã hết lòng khuyên bảo, truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức, kỹ năng và nhiều kinh
nghiệm quý báu, giúp tôi học tập ñược nhiều ñiều hay ñể trưởng thành hơn trong
cuộc sống.
Để hoàn thành tốt bài luận văn cuối khóa này, tôi còn nhận ñược rất nhiều sự
giúp ñỡ, hướng dẫn từ bạn bè, quý cô chú Phòng Công thương huyện Kế Sách, tỉnh
Sóc Trăng và ñặc biệt là thầy Nguyễn Văn Hậu (giảng viên khoa Luật trường Đại học
Cần Thơ) - người ñã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt khoảng thời gian tôi
làm bài viết này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến thầy Nguyễn Văn Hậu, lời cảm ơn
chân thành ñến quý cô chú Phòng Công thương huyện kế Sách, tỉnh Sóc Trăng và các
bạn ñã ñồng hành cùng tôi trên con ñường học vấn!
Mỗi sự quan tâm, dạy bảo, giúp ñỡ từ gia ñình, thầy cô và bạn bè chính là những
viên gạch hồng góp phần xây dựng nên sự thành công và trưởng thành của tôi.
Xin nhận nơi tôi lời cảm ơn chân thành nhất!


NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….... tháng....... năm .......


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN DƯỚI GÓC NHÌN

PHÁP LUẬT
1.1. Tổng quan về thị trấn
1.1.1. Khái niệm thị trấn ............................................................................................ 4
1.1.2. Phân loại thị trấn .............................................................................................. 4
1.1.2.1. Thị trấn là ñô thị loại IV ............................................................................... 4
1.1.2.2. Thị trấn là ñô thị loại V ................................................................................. 5
1.2. Tổng quan về quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.2.1. Khái niệm quy hoạch chung xây dựng thị trấn ................................................ 5
1.2.2. Vai trò của quy hoạch chung xây dựng thị trấn ............................................... 5
1.2.3. Yêu cầu ñối với quy hoạch chung xây dựng thị trấn ....................................... 6
1.3. Nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn

1.3.1. Đánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội ............................................ 7
1.3.2. Dự kiến phát triển kinh tế – xã hội .................................................................. 7
1.3.3. Dự kiến sử dụng ñất ñô thị theo từng giai ñoạn quy hoạch ............................. 7
1.3.4. Định hướng phát triển không gian ñô thị ......................................................... 8
1.3.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ñô thị ................................................ 10
1.3.6. Đánh giá môi trường chiến lược .................................................................... 13
1.3.7. Đề xuất các dự án ưu tiên ñầu tư và nguồn lực thực hiện .............................. 13
1.3.8. Định hướng phát triển không gian ñô thị và hạ tầng kỹ thuật ñô thị theo từng
giai ñoạn ................................................................................................................... 13
1.4. Lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.4.1. Trình tự lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn .... 14
1.4.2. Lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn ........................................................ 15
1.4.3. Thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn ........................ 17
1.5. Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.5.1. Điều kiện ñiều chỉnh ...................................................................................... 20
1.5.2. Nguyên tắc ñiều chỉnh ................................................................................... 20
1.5.3. Các loại ñiều chỉnh ........................................................................................ 21
Chương 2. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN AN LẠC THÔN,
HUYỆN KẾ SÁCH, TỈNH SÓC TRĂNG -THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
2.1. Giới thiệu chung về thị trấn An Lạc Thôn
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của thị trấn An Lạc Thôn ................................................ 23


2.1.1.1. Vị trí ............................................................................................................ 23
2.1.1.2. Địa hình ....................................................................................................... 23
2.1.1.3. Địa chất công trình ...................................................................................... 23
2.1.1.4. Khí hậu và thủy văn .................................................................................... 24
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thị trấn An Lạc Thôn ..................................... 24
2.1.2.1. Hiện trạng kinh tế ........................................................................................ 24
2.1.2.2. Hiện trạng xã hội ......................................................................................... 24

2.1.2.3. Hiện trạng xây dựng..................................................................................... 25
2.1.2.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2004 của xã An Lạc Thôn .............................. 25
2.2. Khái quát về quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn
2.2.1. Mục tiêu của quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn ................... 26
2.2.2. Cơ sở thiết kế quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn ................. 27
2.2.3. Lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn
27
2.3. Đánh giá quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn
2.3.1. Đánh giá về nội dung xác ñịnh ñộng lực phát triển, dự kiến quy mô dân số, ñất
xây dựng thị trấn An Lạc Thôn ................................................................................ 29
2.3.1.1. Động lực phát triển ..................................................................................... 29
2.3.1.2. Dự kiến quy mô dân số và ñất ñai ............................................................... 29
2.3.2. Đánh giá về nội dung ñịnh hướng phát triển không gian dài hạn của thị trấn An
Lạc Thôn .................................................................................................................. 31
2.3.2.1. Hướng phát triển thị trấn ............................................................................. 31
2.3.2.2. Bố trí khu chức năng của thị trấn An Lạc Thôn ......................................... 32
2.3.3. Đánh giá về nội dung quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thị trấn An Lạc
Thôn ......................................................................................................................... 37
2.3.3.1. Đánh giá về nội dung quy hoạch hệ thống giao thông của thị trấn ............ 37
2.3.3.2. Đánh giá về nội dung quy hoạch ñịnh hướng chuẩn bị kỹ thuật ñất xây dựng
ñến năm 2025 của thị trấn An Lạc Thôn .................................................................. 38
2.3.3.3. Đánh giá về nội dung quy hoạch cấp nước của thị trấn An Lạc Thôn ....... 39
2.3.3.4. Đánh giá về nội dung quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và
nghĩa trang của thị trấn An Lạc Thôn ...................................................................... 40
2.3.3.5. Đánh giá về nội dung quy hoạch cấp ñiện của thị trấn An Lạc Thôn
41
2.3.4. Đánh giá tổng thể quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn ............ 43
2.3.4.1. Những nội dung mà ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn
ñã ñề cập.................................................................................................................... 43
2.3.4.2. Những nội dung mà ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn

chưa thể hiện ............................................................................................................ 45


2.3.4.3. Nhận xét chung về ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn 46
2.3.5. Nguyên nhân gây ra các hạn chế ñối với nội dung ñồ án quy hoạch chung xây
dựng thị trấn An Lạc Thôn - giải pháp cho ñồ án và cho công tác lập quy hoạch chung
xây dựng thị trấn ...................................................................................................... 48
2.3.5.1. Ảnh hưởng từ các hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật về quy
hoạch chung xây dựng thị trấn ................................................................................. 48
2.3.5.2. Ảnh hưởng từ năng lực chuyên môn của ñội ngũ cán bộ, công chức ........ 52
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Một nước Việt Nam phát triển cần có một hệ thống ñô thị văn minh, với các cơ sở
hạ tầng hiện ñại. Tuy có quy mô nhỏ hơn so với thị xã và thành phố, nhưng thị trấn
cũng ñã ñóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển này. Thị trấn là cấp cơ sở,
nơi trực tiếp ảnh hưởng ñến ñời sống và sinh hoạt của người dân. Sự phát triển của thị
trấn chính là nền tảng vững chắc cho sự phát triển của thị xã và thành phố. Do ñó, ñể
có một hệ thống ñô thị phát triển vững mạnh thì công tác xây dựng và phát triển thị
trấn là rất cần thiết.
Để việc xây dựng thị trấn mang lại hiệu quả thì công tác quy hoạch không những
phải ñi ñầu mà còn phải ñược thực hiện tốt, nhất là công tác lập ñồ án quy hoạch
chung xây dựng thị trấn. Quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñóng vai trò chủ ñạo
trong hoạt ñộng quy hoạch xây dựng thị trấn, là cơ sở cho việc lập quy hoạch chi tiết,
quản lý và thực hiện quy hoạch. Tuy nhiên, các văn bản quy phạm pháp luật về quy
hoạch chung xây dựng thị trấn hiện tại vẫn còn những ñiểm hạn chế nhất ñịnh làm
cho việc áp dụng vào thực tế chưa mang lại hiệu quả. Các vấn ñề bảo vệ môi trường,
chất lượng cuộc sống của người dân vẫn chưa ñược quan tâm ñúng mức, nhất là ñối

với những quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñược lập trong giai ñoạn chưa có Luật
quy hoạch ñô thị. Quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách,
tỉnh Sóc Trăng ñến năm 2025 (gọi tắt là quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc
Thôn) chính là một ví dụ cho trường hợp này.
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn ñược lập và thực hiện trong hai
thời kỳ, chịu sự ñiều chỉnh của những văn bản quy phạm pháp luật khác nhau. Do ñó,
quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn rất thích hợp cho việc nghiên cứu về
thực tiễn quy hoạch chung xây dựng thị trấn. Quy hoạch này sẽ phản ánh một cách cơ
bản các thực trạng về quy hoạch chung xây dựng thị trấn.
Qua ñó ñã chứng minh rằng ñể giải quyết thực trạng về quy hoạch chung xây
dựng thị trấn thì việc nghiên cứu từ pháp lý ñến thực tiễn về quy hoạch chung xây
dựng thị trấn ở thị trấn An Lạc Thôn là rất cần thiết. Chính vì lẽ ñó“Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn – thực tế ở thị trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng”
chính là ñề tài ñược chọn ñể nghiên cứu trong luận văn này.
2. Tình hình nghiên cứu
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn là một ñề tài ñược không ít sinh viên quan
tâm nghiên cứu ở nhiều góc ñộ khác nhau. Việc nghiên cứu này thường tập trung chủ
yếu ở góc ñộ pháp lý, nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng thị trấn gắn liền với việc

1


nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng ñô thị hoặc nghiên cứu về thực tiễn quy hoạch
ở một thị trấn cụ thể. Tuy nhiên, người viết vẫn chưa tìm thấy công trình nào nghiên
cứu về quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn.
Luận văn này cũng nghiên cứu về quy hoạch chung xây dựng thị trấn, nhưng vấn
ñề pháp lý tập trung chủ yếu vào quá trình lập, thẩm ñịnh, phê duyệt, ñiều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thị trấn, ñặc biệt là nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng
thị trấn; vấn ñề thực tiễn ñược nghiên cứu ở thị trấn An Lạc Thôn.
3. Mục tiêu và ñối tượng nghiên cứu

- Mục tiêu nghiên cứu: nghiên cứu các quy ñịnh của pháp luật về quy hoạch chung
xây dựng thị trấn là nhằm tìm hiểu những ñiểm tiến bộ, hạn chế của pháp luật về quy
hoạch chung xây dựng thị trấn, làm cơ sở cho việc ñánh giá ñồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn An Lạc Thôn. Nghiên cứu ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn
An Lạc Thôn chính là việc phân tích, ñánh giá các ưu ñiểm hạn chế của ñồ án, tìm
hiểu nguyên nhân của những hạn chế, ñề ra giải pháp hoàn chỉnh ñồ án, trên cơ sở ñó
ñề ra các giải pháp cho công tác lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn. Như vậy,
việc ñề ra giải pháp ñể công tác lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn ngày một tốt
hơn chính là mục tiêu cuối cùng của luận văn này.
- Đối tượng nghiên cứu: ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn ở thị trấn An
Lạc Thôn chính là ñối tượng cho việc nghiên cứu về quy hoạch chung xây dựng thị
trấn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: các loại tài liệu ñược thu thập bao gồm các văn
bản quy phạm pháp luật về quy hoạch chung xây dựng thị trấn; ñồ án quy hoạch
chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn; các loại sách, báo, tạp chí có liên quan ñến quy
hoạch chung xây dựng thị trấn. Phương pháp này nhằm tạo ra nguồn tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích luật viết: phương pháp này ñược sử dụng thông qua việc
phân tích các quy ñịnh của pháp luật về quy hoạch chung xây dựng thị trấn, kết hợp
với việc nhận xét, ñánh giá các quy ñịnh này làm nổi bật các ưu ñiểm, hạn chế của
từng quy ñịnh.
- Phương pháp so sánh: phương pháp này ñược sử dụng trong việc so sánh giữa
các quy ñịnh của pháp luật hiện hành với các quy ñịnh trước ñó. Phương pháp này
còn ñược sử dụng trong việc so sánh giữa pháp lý và thực tiễn.
Cả hai phương pháp phân tích luật viết và so sánh ñều có tác dụng hỗ trợ cho phương
pháp thu thập tài liệu, góp phần thực hiện mục tiêu nghiên cứu của luận văn này.

2



5. Phạm vi nghiên cứu
- Ở góc ñộ pháp lý: các quy ñịnh của pháp luật về quy hoạch chung xây dựng thị
trấn ñược nghiên cứu bao gồm Luật quy hoạch ñô thị năm 2009; Nghị ñịnh số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng; Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý
quy hoạch ñô thị; Quyết ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 về
việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Ở góc ñộ thực tiễn: quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñược nghiên cứu ở thị
trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn này gồm có 3 phần: lời nói ñầu, kết luận và phần nội dung chính. Phần
nội dung chính gồm có chương 1 và chương 2.
- Chương 1. Quy hoạch chung xây dựng thị trấn dưới góc nhìn pháp luật.
Chương này trình bày tổng quan về thị trấn, quy hoạch chung xây dựng thị
trấn và tập trung chủ yếu vào nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn, các
vấn ñề lập, thẩm ñịnh, phê duyệt, ñiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn.
- Chương 2. Quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn, huyện Kế Sách,
tỉnh Sóc Trăng – thực trạng và giải pháp.
Chương này tập trung chủ yếu vào việc ñánh giá các ñiểm tiến bộ và hạn chế
trong nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn An Lạc Thôn, tìm hiểu
nguyên nhân của các hạn chế, ñề xuất giải pháp hoàn chỉnh ñồ án và giải pháp cho
công tác lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn.

3


CHƯƠNG 1
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN
DƯỚI GÓC NHÌN PHÁP LUẬT


1.1. Tổng quan về thị trấn
1.1.1. Khái niệm thị trấn
Thị trấn cũng là ñô thị nên thị trấn có các ñặc ñiểm của một ñô thị. Tuy nhiên, thị
trấn ñược phân biệt với các loại ñô thị khác qua các ñặc ñiểm sau:
- Quy mô của thị trấn nhỏ hơn thành phố và thị xã.
- Thị trấn là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, có vai trò thúc
ñẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một ñịa phương1
- Thị trấn không có vùng ngoại thị.
Từ các ñặc ñiểm trên, có thể hiểu thị trấn là khu vực tập trung dân cư sinh sống,
với quy mô nhỏ hơn thành phố và thị xã, chủ yếu hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, có vai trò thúc ñẩy
sự phát triển kinh tế – xã hội của một ñịa phương.
1.1.2. Phân loại thị trấn
Thị trấn có thể là ñô thị loại IV hoặc ñô thị loại V2
1.1.2.1. Thị trấn là ñô thị loại IV
Thị trấn là ñô thị loại IV có quy mô dân số từ 50.000 người trở lên, mật ñộ dân
số từ 4.000 người/km2 trở lên. Đây là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa
học – kỹ thuật, giáo dục – ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu của
một vùng trong tỉnh hoặc một tỉnh. Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp của thị trấn tối
thiểu phải ñạt 70 % so với tổng số lao ñộng. Hệ thống công trình hạ tầng ñã hoặc
ñang ñược xây dựng từng mặt tiến tới ñồng bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới
xây dựng phải ñược áp dụng công nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm
thiểu gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh ñó thì kiến trúc và cảnh quan của thị trấn này
phải ñang từng bước ñược xây dựng và phát triển theo quy chế quản lý kiến trúc ñô
thị.
Tuy nhiên, trên thực tế ña số các thị trấn là trung tâm kinh tế, văn hóa của một
huyện hoặc một cụm xã. Với quy mô của thị trấn thì không ñủ ñể trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa hành chính, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – ñào tạo, du lịch, dịch vụ,
ñầu mối giao thông, giao lưu của một tỉnh.

1

Địa phương trong trường hợp này có thể là một tỉnh, một huyện hoặc một cụm xã
2 Xem Khoản 5 Điều 4 Nghị ñịnh số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 về việc phân loại ñô thị

4


1.1.2.2. Thị trấn là ñô thị loại V
Thị trấn là ñô thị loại V cũng có hệ thống các công trình hạ tầng, kiến trúc và
cảnh quan ở mức ñộ tương tự như thị trấn là ñô thị loại IV. Tuy nhiên, quy mô của thị
trấn này nhỏ hơn so với thị trấn là ñô thị loại IV, ñược thể hiện qua các tiêu chuẩn
sau:
- Quy mô dân số của thị trấn này từ 4.000 người trở lên;
- Mật ñộ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên;
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp tối thiểu phải ñạt 65% so với tổng số lao ñộng;
- Thị trấn này có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện hoặc
một cụm xã.
1.2. Tổng quan về quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.2.1. Khái niệm quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn là việc tổ chức không gian thị trấn, các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, bảo ñảm quốc phòng an ninh của vùng,
ñịa phương trong thị trấn và của quốc gia trong từng giai ñoạn.
Như vậy quy hoạch chung xây dựng thị trấn là hoạt ñộng có tính chất ñịnh hướng,
xây dựng thị trấn thông qua việc tổ chức không gian, bố trí và xây dựng hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp nhằm làm cho ñời sống của
người dân trong thị trấn ñược tốt hơn, ñảm bảo phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ
cảnh quan môi trường.
1.2.2. Vai trò của quy hoạch chung xây dựng thị trấn

Quy hoạch chung xây dựng thị trấn có ý nghĩa rất quan trọng, ñược thể hiện qua
các vai trò sau:
- Quy hoạch chung xây dựng thị trấn có nhiệm vụ cụ thể hóa chiến lược phát triển
kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nước, góp phần thực hiện chủ trương phát triển kinh
tế, xã hội và ñô thị hóa trong một vùng hoặc một huyện.
- Đồ án quy hoạch chung thị trấn ñã ñược phê duyệt là cơ sở ñể lập quy hoạch chi
tiết các khu vực và lập dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong thị trấn3.
- Quy hoạch chung xây dựng thị trấn tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc quản
lý xây dựng thị trấn theo quy hoạch.
- Quy hoạch chung xây dựng thị trấn tạo cơ sở pháp lý cho việc bảo vệ cảnh quan
môi trường và việc sử dụng, khai thác cơ sở hạ tầng trong thị trấn4
3 Xem Khoản 4 Điều 27 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009
4 Xem trang 28 - Giáo trình luật hành chính ñô thị và nông thôn. Phan Trung Hiền,Trường Đại học Cần Thơ,
tháng 02 năm 2009

5


- Quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñịnh hướng cho việc giải quyết các vấn ñề
cấp thiết của ñời sống xã hội5. Quy hoạch là hoạt ñộng nhằm ñem lại cuộc sống tốt
hơn cho người dân cả trong hiện tại lẫn tương lai. Đây chính là sự phát triển bền
vững. Để ñạt ñược sự phát triển bền vững ñó, trước hết quy hoạch cần phải giải quyết
các vấn ñề cấp thiết trước mắt, tạo nền tảng vững chắc thì sự phát triển trong tương
lai mới thật sự bền vững. Do ñó, quy hoạch chung xây dựng thị trấn tất yếu sẽ ñịnh
hướng cho việc giải quyết các vấn ñề cấp thiết của ñời sống xã hội.
Như vậy, quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñóng vai trò chủ ñạo trong hoạt ñộng
quy hoạch xây dựng thị trấn. Quy hoạch chung xây dựng thị trấn có ảnh hưởng lớn
ñến các hoạt ñộng diễn ra tiếp theo như lập quy hoạch chi tiết, thực hiện quy hoạch và
quản lý xây dựng theo quy hoạch. Nếu không có quy hoạch chung xây dựng thị trấn
thì các hoạt ñộng diễn ra tiếp theo này cũng sẽ không ñược thực hiện. Suy cho cùng,

các hoạt ñộng này ñều nhằm vào việc phát triển kinh tế – xã hội và mang lại ñời sống
tốt hơn cho người dân.
1.2.3. Yêu cầu ñối với quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn phải ñáp ứng các yêu cầu sau ñây:
- Xác ñịnh ñược viễn cảnh phát triển thị trấn (tầm nhìn) và các chiến lược phát
triển ñô thị chính.
- Đề xuất ñược cấu trúc tổng thể phát triển không gian thị trấn, các cấu trúc ñặc
trưng phù hợp với chiến lược phát triển ñã ñược xác ñịnh.
- Đề xuất các chỉ tiêu về sử dụng ñất, chỉ tiêu cung cấp hạ tầng phù hợp với mục
tiêu phát triển cho các giai ñoạn phát triển thị trấn.
- Đề xuất ñược các giải pháp quy hoạch sử dụng ñất với khả năng sử dụng ñất
hỗn hợp ở mức ñộ tối ña, ñảm bảo tính linh hoạt và năng ñộng ñể thực hiện các chiến
lược phát triển thị trấn.
- Dự báo quy mô dân số, nhu cầu lao ñộng và nhu cầu ñất ñai xây dựng thị trấn.
- Định hướng ñược hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, phục vụ cho việc phát triển
thị trấn, bao gồm các vấn ñề:
+ Đánh giá tổng hợp, lựa chọn ñất xây dựng thị trấn, ñảm bảo tối ưu các mục
tiêu phát triển thị trấn.
+ Xác ñịnh cốt xây dựng khống chế tại các khu vực cần thiết và các trục giao
thông chính, ñảm bảo kiểm soát và khớp nối giữa các khu chức năng trong thị trấn.
+ Xác ñịnh mạng lưới giao thông: giao thông ñối ngoại, giao thông chính, các
công trình ñầu mối giao thông.

5 Xem trang 140 - Quản lí ñô thị, TSKH. Nguyễn Ngọc Châu, Hà Nội - năm 2001

6


+ Lựa chọn nguồn, xác ñịnh quy mô, vị trí, công suất của các công trình ñầu
mối; mạng lưới truyền tải và phân phối chính của hệ thống cấp nước, cấp ñiện; mạng

lưới ñường cống thoát nước chính, các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn; nghĩa
trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật chính khác của thị trấn.
+ Tổ chức hệ thống tuynel kỹ thuật phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khung.
- Xác ñịnh các dự án chiến lược và nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất ñược khung thiết kế thị trấn tổng thể bao gồm các không gian trọng
tâm, trọng ñiểm và các không gian ñặc trưng.
- Đánh giá môi trường chiến lược và ñề xuất các biện pháp kiểm soát môi trường.
1.3. Nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn có 8 nội dung cơ bản sau6:
1.3.1. Đánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội
Đánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội là việc phân tích các ñặc ñiểm về
ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế - xã hội của thị trấn, bao gồm hiện trạng về
kinh tế, dân số, lao ñộng, hiện trạng sử dụng ñất, hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội và hiện trạng môi trường. Việc ñánh giá này chính là cơ
sở cho việc dự kiến phát triển kinh tế – xã hội của thị trấn.
1.3.2. Dự kiến phát triển kinh tế – xã hội
Dự kiến phát triển kinh tế – xã hội là việc xác ñịnh các mục tiêu, ñộng lực phát
triển thị trấn; tính chất, quy mô dân số, lao ñộng, quy mô ñất xây dựng thị trấn; các
chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai ñoạn phát triển.
1.3.3. Dự kiến sử dụng ñất ñô thị theo từng giai ñoạn quy hoạch
Đất là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng rất lớn ñến mọi hoạt ñộng của con
người từ việc xây dựng nhà cửa ñến việc phát triển các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, dịch vụ. Để việc khai thác và sử dụng ñất có hiệu quả thì cần có
một kế hoạch sử dụng ñất phù hợp. Ứng với mỗi giai ñoạn phát triển sẽ có một quy
mô dân số, lao ñộng, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật khác nhau. Do
ñó, việc dự kiến sử dụng ñất ñô thị theo từng giai ñoạn quy hoạch là ñể ñáp ứng với
nhu cầu sử dụng ñất theo từng giai ñoạn phát triển này. Đây là nội dung gắn liền với
việc xác ñịnh mục tiêu, ñộng lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao ñộng, quy
mô ñất xây dựng ñô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai

ñoạn phát triển.

6 Xem Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản
lý ñô thị

7


So với Điều 16 của Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về
quy hoạch xây dựng (Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP) thì ñây không phải là một nội
dung mới. Nhận thấy tầm quan trọng của nội dung này nên Điều 17 của Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý
ñô thị (Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP) ñã tách nội dung này thành một phần riêng chứ
không nằm trong phần ñịnh hướng phát triển không gian ñô thị như Điều 16 Nghị
ñịnh số 08/2005/NĐ-CP.
1.3.4. Định hướng phát triển không gian ñô thị
Định hướng phát triển không gian ñô thị bao gồm:
- Hướng phát triển ñô thị
- Xác ñịnh phạm vi, quy mô các khu chức năng ñô thị, khu chỉnh trang, cải tạo,
khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển.
Khu chức năng ñô thị là một ñịa bàn khu vực nằm trong ñô thị, ñược phân
chia dựa trên các yếu tố chính yếu là mục ñích sử dụng khu vực ñó. Các khu chức
năng ñô thị gồm có các khu thuộc khu vực dân dụng là khu ở, khu cơ quan trường
học, khu trung tâm, khu phục vụ công cộng, khu nghỉ ngơi, giải trí, cây xanh. Bên
cạnh các khu thuộc khu vực dân dụng, khu chức năng ñô thị còn có các khu thuộc khu
vực ngoài dân dụng là khu công nghiệp, kho tàng, công trình giao thông, các công
trình ñầu mối hạ tầng kỹ thuật ñô thị, các khu vực cần ñược cách ly, các khu vực có
liên quan ñến chính trị, quân sự, các khu vực cây xanh ñặc biệt, ñất dự phòng phát
triển ñô thị và các loại ñất khác.
Khu chức năng ñô thị cần ñảm bảo tính hệ thống, hợp lý, hiệu quả và bền

vững cho từng khu vực. Vị trí của các khu chức năng phải phù hợp, ñảm bảo các yêu
cầu về vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và ñược liên hệ thuận tiện với nhau
bằng hệ thống giao thông hợp lý. Quy mô các khu chức năng phải tính ñến việc ñáp
ứng nhu cầu của khách vãng lai và các khu vực lân cận cũng như toàn thị trấn phù
hợp với tính chất của khu vực quy hoạch ñã ñược xác ñịnh trong cấu trúc chiến lược
chung của toàn thị trấn.
- Xác ñịnh trung tâm hành chính, trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm công
cộng, công viên cây xanh và không gian mở ñô thị.
- Xác ñịnh chỉ tiêu về mật ñộ dân cư, chỉ tiêu sử dụng ñất quy hoạch ñô thị, ñịnh
hướng phát triển ñối với từng khu chức năng. Theo quy chuẩn xây dựng hiện hành thì
diện tích ñất ñơn vị ở tối thiểu là 8m2/người7.

7 Xem mục 2.4.2 trang 14 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết ñịnh
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008

8


- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng
ñô thị, trục không gian chính.
Việc tổ chức không gian phải ñược xác ñịnh trên cơ sở khung thiên nhiên của
thị trấn, các ñiều kiện về hiện trạng, tìm năng phát triển thị trấn và ñặc biệt chú ý ñến
các vấn ñề về hình thái, kinh tế, thiết kế, sinh thái, văn hóa, xã hội của thị trấn.
+ Hình thái thị trấn phải lý giải ñược cấu trúc không gian thị trấn, xác ñịnh
ranh giới phát triển và trung tâm của thị trấn.
+ Kinh tế thị trấn cần dự báo ñược quy mô, mật ñộ dân số, cơ cấu ngành nghề,
xác ñịnh mối quan hệ tương tác và nguyên tắc liên kết giữa các vùng chức năng trên
mặt bằng.
+ Thiết kế thị trấn cần chú ý ñến phong cách kiến trúc, cảnh quan thị trấn.
+ Sinh thái phải phù hợp với ñịa hình, ñiều kiện tự nhiên của thị trấn.

+ Văn hóa và xã hội thị trấn phải hướng ñến công bằng xã hội trong việc sử
dụng không gian, ñảm bảo ñiều kiện sống cho các ñối tượng khác nhau trong xã hội,
giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa lịch sử của thị trấn, tạo dựng không gian cần
thiết cho các hoạt ñộng văn hóa tín ngưỡng truyền thống.
Các ñề xuất về quy hoạch sử dụng ñất phải phù hợp với cấu trúc phát triển không
gian thị trấn cho từng khu vực cụ thể. Tùy theo vị trí, tính chất của từng khu vực quy
hoạch, ranh giới giữa các khu vực quy hoạch sử dụng ñất khác nhau trong thị trấn có
thể không quy ñịnh chính xác, nhưng phải ñảm bảo các nguyên tắc liên kết trong cấu
trúc không gian chung.
Nội dung về ñịnh hướng phát triển không gian thị trấn trong Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP là kế thừa từ quy ñịnh từ Khoản 3 Điều 16 của Nghị ñịnh số
08/2005/NĐ-CP. Tuy nhiên, nội dung này có những thay ñổi sau ñây:
- Định hướng phát triển không gian có thêm một nội dung mới về “ñịnh hướng tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng ñô thị, trục không gian
chính”. Nội dung này có ý nghĩa xác ñịnh tầm quan trọng về không gian, kiến trúc và
cảnh quan của thị trấn, nhất là trong giai ñoạn xây dựng các ñô thị văn minh hiện ñại
như hiện nay. Điều này là rất cần thiết. Bởi vì một trong các yếu tố góp phần làm nên
sự văn minh, hiện ñại của một ñô thị ñó chính là không gian, kiến trúc và cảnh quan.
- Trong nội dung về ñịnh hướng phát triển không gian ñô thị ñược quy ñịnh tại
Khoản 4 Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP không còn quy ñịnh về “dự kiến sử
dụng ñất ñô thị cho từng giai ñoạn quy hoạch”. Quy ñịnh này ñã ñược Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP quy ñịnh thành một nội dung ñộc lập chứ không nằm trong nội dung
ñịnh hướng phát triển không gian như quy ñịnh tại ñiểm a Khoản 3 Điều 16 Nghị
ñịnh số 08/2005/NĐ-CP. Việc thay ñổi này là hoàn toàn phù hợp. Bởi vì, dự kiến sử

9


dụng ñất và ñịnh hướng phát triển không gian ñô thị là hai nội dung ñộc lập với nhau,
mỗi nội dung ñều có một tầm quan trọng nhất ñịnh. Do ñó, khi tách hai nội dung này

ñộc lập với nhau sẽ càng thể hiện ñược tính chất quan trọng của từng nội dung ñối với
ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn.
1.3.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ñô thị
Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật ñô thị bao gồm các quy ñịnh:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn ñất phát triển ñô thị, xác ñịnh cốt xây dựng cho
toàn ñô thị và từng khu vực. Nội dung này cần phải ñảm bảo các yêu cầu8:
+ Đánh giá, xác ñịnh các loại ñất theo ñiều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi,
không thuận lợi, cấm xây dựng hoặc hạn chế xây dựng.
+ Xác ñịnh cốt xây dựng khống chế của từng khu vực, toàn ñô thị và các trục
giao thông chính ñô thị; chỉ rõ khu vực tôn nền, hạ nền, dự báo khối lượng san nền;
dự kiến nguồn ñất ñắp và khu vực ñổ ñất dư thừa.
+ Xác ñịnh ñược lưu vực thoát nước mưa chính, hệ thống cống thoát nước
mưa, các hồ dự kiến xây dựng và các công trình ñầu mối.
+ Đề xuất các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Xác ñịnh mạng lưới giao thông ñối ngoại, giao thông ñô thị, vị trí quy mô các
công trình ñầu mối giao thông; xác ñịnh chỉ giới ñường ñỏ, các trục chính ñô thị và hệ
thống tuynel kĩ thuật.
+ Giao thông ñối ngoại là hệ thống giao thông phục vụ cho nhu cầu giao thông
giữa thị trấn với các vùng hoặc ñịa phương khác. Tùy theo ñặc ñiểm ñịa hình của
từng ñịa phương mà có thể có ñường bộ, ñường sắt, ñường hàng không hoặc ñường
thuỷ.
+ Giao thông ñối nội là hệ thống ñường giao thông ñường bộ hoặc ñường thủy,
phục vụ cho nhu cầu giao thông trong khu vực thị trấn. Hệ thống giao thông này phải
ñáp ứng nhu cầu về vận tải hàng hóa hành khách. Hệ thống công trình phục vụ giao
thông thị trấn phải ñáp ứng nhu cầu phát triển thị trấn, thuận tiện cho các ñối tượng
tham gia giao thông. Mạng lưới ñường giao thông phải ñược quy hoạch thành hệ
thống ñường liên hoàn giữa các tuyến ñường với nhau, và phải ñảm bảo theo quy
ñịnh sau9:

8 Xem mục 3.3.1 trang 39 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết

ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008
9 Xem bảng 4.4 trang 44 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo quyết
ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008

10


Loại ñường

Tốc ñộ thiết kế Bề rộng một Bề rộng của
(km/h)
làn xe (m)
ñường (m)

Đường trục chính
ñô thị

80-100

3,75

30-80

Đường chính ñô thị

80-100

3,75

30-70


Đường chính
khu vực

50-60

3,5

22-35

Đường khu vực

40-50

3,5

16-25

Đường phân
khu vực

40

3,5

13-20

Đường nhóm nhà

20-30


3,0

7 - 15

ở, vào nhà

Hè ñi bộ
(m)
6
6
4,5
4,5
3

-

Bảng 1. Quy ñịnh về các loại ñường trong thị trấn
Bên cạnh việc xây dựng các tuyến ñường này thì cần chú ý ñến việc xây dựng
bãi ñỗ xe. Các công trình xây dựng, cây xanh không ñược làm hạn chế tầm nhìn và
che khuất các biển báo, tín hiệu ñiều khiển giao thông. Các công trình công cộng có
ñông người ra vào, bến chờ phương tiện giao thông công cộng, biển quảng cáo không
ñược làm ảnh hưởng ñến sự thông suốt và an toàn của giao thông.
- Xác ñịnh nhu cầu về nguồn cung cấp nước, năng lượng, tổng lượng nước thải,
rác thải; quy mô công suất các công trình ñầu mối và các mạng lưới truyền tải, phân
phối hệ thống cấp nước, năng lượng chiếu sáng ñô thị, thông tin liên lạc, thoát nước,
vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn nghĩa trang và các công trình khác.
+ Quy hoạch cấp nước phải dự báo ñược nhu cầu dùng nước cho toàn thị trấn
bao gồm nước sinh hoạt cho người dân ñô thị; nước sinh hoạt cho khách vãng lai;
nước cho công trình công cộng, dịch vụ; nước tưới cây, rửa ñường; nước cho sản xuất

nhỏ, tiểu thủ công nghiệp, các khu công nghiệp; nước rò rỉ và nước cho bản thân khu
xử lý. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt dài hạn (20 năm) là >=100 (lít/người-ngñ10);
tiêu chuẩn cấp nước ñợt ñầu (10 năm) là >= 80 (lít/người-ngñ)11.
10 ngñ: ngày ñêm
11 Xem bảng 5.2 phần 5.3.1, trang 52 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
theo quyết ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008

11


+ Nhu cầu về năng lượng bao gồm phụ tải ñiện, nguồn ñiện và lưới ñiện. Chỉ
tiêu cấp ñiện sinh hoạt dài hạn (theo người) ñược thể hiện qua bảng sau12:
STT

Chỉ tiêu

Tiêu chuẩn

1

Điện năng (KWh/người/năm)

1000

2

Số giờ sử dụng công suất lớn nhất
(h/năm)

3000


3

Phụ tải (W/người)

330

Bảng 2. Chỉ tiêu cấp ñiện sinh hoạt dài hạn (theo người)
Chỉ tiêu cấp ñiện công trình công cộng là 30% phụ tải ñiện sinh hoạt13. Chỉ
tiêu cấp ñiện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng ñược thể hiện qua bảng sau14:
STT

Loại công nghiệp

Chỉ tiêu
(KW/ha)

1

Công nghiệp nặng (luyện gang, thép, sản xuất ô tô,
sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất,
phân bón), sản xuất xi măng

350

2

Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí

250


3

Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, ñiện tử,
vi tính, dệt

200

4

Công nghiệp giày da, may mặc

160

5

Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu thủ công nghiệp

140

6

Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp

120

7

Kho tàng


50

Bảng 3. Chỉ tiêu cấp ñiện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng

12 Xem bảng7.1 phần 7.3.1, trang 64 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
theo Quyết ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008
13 Xem bảng7.2 phần 7.3.1, trang 64 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
theo Quyết ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008
14 Xem bảng7.3 phần 7.3.1, trang 64 của quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm
theo Quyết ñịnh số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008

12


+ Vấn ñề thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang cần ñảm bảo: xác
ñịnh ñược chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, ñất nghĩa trang; dự báo tổng lượng nước
thải, chất thải rắn, nhu cầu ñất nghĩa trang; lựa chọn và quy hoạch mạng lưới thoát
nước thải; ñề xuất công nghệ xử lý nước thải; xác ñịnh vị trí và dự báo nhu cầu ñất
xây dựng các công trình ñầu mối (xử lý nước thải, chất thải rắn); phạm vi thu gom,
công nghệ xử lý chất thải rắn; xác ñịnh vị trí, quy mô trạm trung chuyển, cơ sở xử lý
chất thải rắn; xác ñịnh vị trí, quy mô nhà tang lễ, nghĩa trang, công nghệ táng.
1.3.6. Đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá môi trường chiến lược trong ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn là
việc ñánh giá các hiện trạng môi trường thị trấn về ñiều kiện khí tượng thủy văn, ñịa
chất, hệ sinh thái, việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nhằm dự báo diễn
biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch, trên cơ sở ñề ra các giải pháp
tổng thể ñể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác ñộng và lập kế hoạch giám sát môi
trường.
1.3.7. Đề xuất các dự án ưu tiên ñầu tư và nguồn lực thực hiện
Các dự án ưu tiên ñầu tư là các dự án có ảnh hưởng lớn ñến tình hình kinh tế - xã

hội của thị trấn, ñáp ứng các nhu cầu cấp thiết, giải quyết những khó khăn hạn chế
trước mắt và lâu dài của thị trấn. Nguồn lực thực hiện là yếu tố quyết ñịnh ñối với vấn
ñề thực hiện quy hoạch. Nguồn lực thực hiện có thể là nguồn nhân lực, kinh phí hoặc
các yếu tố có liên quan khác. Quy hoạch có thể không ñược thực hiện do thiếu các
nguồn lực này. Do ñó, trong nội dung của quy hoạch chung xây dựng thị trấn cần phải
ñề xuất các dự án và nguồn lực ñể thực hiện các dự án này.
1.3.8. Định hướng phát triển không gian ñô thị và hạ tầng kỹ thuật ñô thị theo từng
giai ñoạn
Nội dung này cũng quy ñịnh về ñịnh hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ
thuật, nhưng ñây là ñịnh hướng theo các giai ñoạn và ñược thể hiện trên bản ñồ tỉ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000. Qua ñó sẽ làm cho nội dung quy hoạch ñịnh hướng không
gian thị trấn ñược thể hiện cụ thể hơn trên bản ñồ, tạo cái nhìn tổng quát về hướng
phát triển không gian của thị trấn tương lai.
* Nhận xét
Nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñược quy ñịnh tại Điều 17
Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP có các ñiểm tiến bộ sau:
- Điều 17 Nghị ñịnh số 37/ 2010/NĐ-CP quy ñịnh “nội dung ñồ án quy hoạch
chung thị trấn, [...]”, trong khi Điều 16 Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP thì lại quy ñịnh
về “nội dung quy hoạch chung xây dựng ñô thị” và ñược áp dụng chung cho tất cả
các loại ñô thị, chứ không áp dụng riêng cho một loại ñô thị cụ thể nào. Điều này có

13


nghĩa là việc áp dụng Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP cho việc lập ñồ án quy
hoạch chung xây dựng thị trấn thì nội dung của ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị
trấn sẽ hoàn chỉnh hơn. Do ñó, ñiểm tiến bộ của Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐCP là ñịnh ra nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn, giúp phân biệt với
nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng các loại ñô thị khác.
- Trong nội dung ñồ án quy hoạch chung thị trấn có thêm các nội dung: ñịnh
hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng ñô thị, trục

không gian chính; xác ñịnh vị trí, quy mô của hệ thống các công trình chiếu sáng ñô
thị, thông tin liên lạc; ñịnh hướng phát triển không gian ñô thị và hạ tầng kỹ thuật
theo các giai ñoạn ñược thể hiện trên bản ñồ tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. Đây ñều là
những nội dung chưa ñược ñề cập trong Điều 16 Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP. Các
nội dung mới của Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP ñáp ứng nhu cầu ñiều chỉnh
các quan hệ xã hội mới phát sinh. Các quan hệ xã hội mới phát sinh là do sự phát
triển kinh tế – xã hội. Khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về thông tin liên lạc của
con người càng nhiều. Không gian, kiến trúc, các công trình chiếu sáng ñô thị chính
là các yếu tố phản ánh sự văn minh, hiện ñại của một ñô thị, ñặc biệt là trong giai
ñoạn hiện nay. Các quy ñịnh của Điều 16 Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP không còn
phù hợp ñể ñiều chỉnh các quan hệ xã hội mới này. Do ñó, những nội dung mới trong
Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP sẽ làm cho ñồ án quy hoạch chung thị trấn kịp
thời cập nhật những diễn biến, thay ñổi hàng ngày của xã hội và mang lại ñiểm tiến
bộ cho Nghị ñịnh này.
Tuy nhiên, bên cạnh ñiểm tiến bộ thì ñiểm hạn chế của Điều 17 Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP chính là những nội dung mới trong quy ñịnh này sẽ mang lại khó
khăn trong việc lập ñồ án. Bởi các nội dung này mới vừa ñược bổ sung nhưng lại
chưa có văn bản hướng dẫn nên việc áp dụng vào thực tiễn sẽ còn rất mới mẻ và mất
nhiều thời gian, làm cho công tác lập ñồ án quy hoạch không ñạt ñược các kết quả
như mong muốn của nhà làm luật.
Tóm lại, ñể nội dung ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn thật sự mang lại
hiệu quả thì cần có văn bản hướng dẫn thi hành ñối với các nội dung mới ñược bổ
sung trong Điều 17 Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP.
1.4. Lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.4.1. Trình tự lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn là những công
việc vô cùng quan trọng. Quy hoạch có ñược thực hiện hay không thực hiện, khả thi
hay không khả thi ñều phụ thuộc rất lớn vào quá trình này. Do ñó, quá trình này cần

14



phải ñược thực hiện theo một trình tự nhất ñịnh. Việc lập, thẩm ñịnh và phê duyệt quy
hoạch chung xây dựng thị trấn ñược thể hiện theo trình tự sau15:
Lập nhiệm vụ
quy hoạch
(không quá 01 tháng)

Thẩm ñịnh nhiệm vụ
quy hoạch
(không quá 20 ngày)

Phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch
(không quá 15 ngày)

Lập ñồ án quy hoạch
(không quá 09 tháng)

Thẩm ñịnh ñồ án
quy hoạch
(không quá 25 ngày)

Phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch
(không quá 15 ngày)

Sơ ñồ thể hiện trình tự lập, thẩm ñịnh và phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng thị trấn
1.4.2. Lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn

* Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn

15 Xem Điều 7 luật quy hoạch ñô thị năm 2009

15


- Khoản 5 Điều 19 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009 quy ñịnh: “Ủy ban nhân
dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung, quy
hoạch chi tiết thị trấn, [...]."
- Khoản 6 Điều 19 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009 quy ñịnh: "Ủy ban nhân
dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, [...]"
Qua hai quy ñịnh trên thì trách nhiệm lập quy hoạch chung thị trấn thuộc về Ủy
ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc Ủy ban nhân dân
huyện thuộc tỉnh. Quy ñịnh này có ñiểm tiến bộ hơn so với Nghị ñịnh số
08/2005/NĐ-CP. Trong mục 2 Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP hoàn toàn không ñề cập
ñến trách nhiệm tổ chức lập ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn. Hệ quả của vấn
ñề này là gây khó khăn trong việc xác ñịnh chủ thể chịu trách nhiệm tổ chức lập ñồ án
quy hoạch chung xây dựng thị trấn trong thời gian Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP có
hiệu lực, mỗi ñịa phương có một cách thực hiện khác nhau. Do ñó, khi Nghị ñịnh số
37/2010/NĐ-CP ra ñời ñã giải quyết ñược vấn ñề này.
* Lấy ý kiến về quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Luật quy hoạch ñô thị năm 2009 quy ñịnh trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch
ñô thị thuộc về cơ quan tổ chức lập quy hoạch ñô thị, tổ chức tư vấn lập quy hoạch ñô
thị16. Theo quy ñịnh này, kết hợp với Khoản 5 và 6 của Điều 19 Luật quy hoạch ñô
thị năm 2009 thì trách nhiệm lấy ý kiến ñối với quy hoạch chung xây dựng thị trấn
thuộc về ủy ban nhân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc ủy ban nhân
dân huyện thuộc tỉnh và tổ chức tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn.
Các ý kiến ñóng góp phải ñược tổng hợp ñầy ñủ, có giải trình, tiếp thu và báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi quyết ñịnh phê duyệt. Quy hoạch thị trấn sẽ

có ảnh hưởng rất lớn ñến cá nhân, cơ quan tổ chức, cộng ñồng dân cư, ñặc biệt là
người dân của thị trấn ñó. Do ñó, việc lấy ý kiến là một hình thức thực hiện dân chủ,
các ý kiến sẽ là căn cứ ñể các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết ñịnh phê duyệt
ñồ án quy hoạch.
Hình thức lấy ý kiến ñối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan là gửi hồ
sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo; ñối với cộng ñồng dân cư là phát phiếu
ñiều tra, phỏng vấn.
Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 15 ngày ñối với cơ quan, 30 ngày ñối với tổ
chức, cá nhân, cộng ñồng dân cư17.
* Căn cứ lập ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñược lập dựa vào các căn cứ sau:
16 Xem Khoản 1 và 3 Điều 20 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009
17 Xem Khoản 4 Điều 21 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009

16


- Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an
ninh, ñịnh hướng quy hoạch tổng thể hệ thống ñô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch ñô thị cấp trên ñã ñược phê duyệt;
- Quy hoạch ngành ñã ñược phê duyệt;
- Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn ñã dược phê duyệt;
- Các quy chuẩn về quy hoạch ñô thị và quy chuẩn chuyên ngành;
- Các tài liệu, số liệu về tình hình kinh tế, xã hội của ñịa phương ñược lập quy
hoạch và một số tài liệu khác có liên quan.
1.4.3. Thẩm ñịnh và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thị trấn
* Trình tự, thủ tục thẩm ñịnh, phê duyệt nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch chung xây
dụng thị trấn
- Cơ quan trình thẩm ñịnh và phê duyệt: theo Điểm c Khoản 1 Điều 31 Nghị
ñịnh số 37/2010/NĐ-CP:“Cơ quan tổ chức lập quy hoạch ñô thị [...] trình cơ quan

quản lý quy hoạch cấp tỉnh thẩm ñịnh và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch ñô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh”.
Theo quy ñịnh này thì Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương
hoặc Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh ñã tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng thị
trấn sẽ trình nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn cho Sở xây dựng, Sở
Quy hoạch – Kiến trúc (ñối với những tỉnh, thành phố có Sở Quy hoạch – Kiến trúc18)
thẩm ñịnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương phê
duyệt.
- Cơ quan thẩm ñịnh có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến của các cơ quan có liên
quan, hội ñồng thẩm ñịnh, nội dung nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ
quan trình thẩm ñịnh ñể hoàn chỉnh nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị
trấn. Sau khi nhận ñược hồ sơ nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch ñã hoàn chỉnh, cơ quan
thẩm ñịnh báo cáo nội dung thẩm ñịnh với Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc trung ương ñể cơ quan này xem xét phê duyệt.
* Thời gian thẩm ñịnh, phê duyệt nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch chung xây dựng
thị trấn19
- Thời gian thẩm ñịnh nhiệm vụ là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ
hợp lệ theo quy ñịnh.

18 Sở Quy hoạch – Kiến trúc chỉ có ở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh
19 Xem Điểm c, Khoản 1 Điều 32 Nghị ñịnh số 37/ 2010/NĐ-CP

17


- Thời gian phê duyệt nhiệm vụ là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ
hợp lệ theo quy ñịnh.
- Thời gian thẩm ñịnh ñồ án là không quá 25 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp
lệ theo quy ñịnh.

- Thời gian phê duyệt ñồ án là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp
lệ theo quy ñịnh.
Thời gian thẩm ñịnh và phê duyệt nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị
trấn này tương ñối ngắn hơn so với thời gian ñược quy ñịnh trong Nghị ñịnh số
08/2005/NĐ-CP. Theo Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP thì thời hạn thẩm ñịnh các
nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn là 30 ngày; thời hạn phê duyệt
nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung xây dựng ñô thị là 30 ngày20.
Do thời gian thẩm ñịnh và phê duyệt nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung xây dựng
thị trấn ñược quy ñịnh trong Nghị ñịnh số 37/2010/NĐ-CP tương ñối ngắn hơn so với
quy ñịnh trong Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP nên ñòi hỏi các cơ quan thẩm ñịnh và
phê duyệt phải thật sự có trách nhiệm và xem xét thận trọng trước khi quyết ñịnh phê
duyệt.
* Cơ quan thẩm ñịnh và nội dung thẩm ñịnh nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn
- Cơ quan thẩm ñịnh: Khoản 2 Điều 41 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009 quy
ñịnh: “Cơ quan quản lý quy hoạch ñô thị cấp tỉnh thẩm ñịnh nhiệm vụ và ñồ án quy
hoạch ñô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cùng cấp”
Theo quy ñịnh này thì cơ quan thẩm ñịnh nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn là Sở xây dựng, Sở Quy hoạch – Kiến trúc ñối với những tỉnh,
thành phố có Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
- Nội dung thẩm ñịnh nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn21.
+ Nội dung thẩm ñịnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng thị trấn gồm có 2 nội
dung sau:
Thứ nhất là sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch thị trấn với yêu cầu phát triển
kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và quy hoạch ñô thị cấp trên.
Thứ hai là yêu cầu về nội dung nhiệm vụ của quy hoạch chung xây dựng thị
trấn phải xác ñịnh ñược tính chất, vai trò của thị trấn, yêu cầu cơ bản cho việc nghiên
cứu khai thác tiềm năng, ñộng lực phát triển, hướng phát triển, bố trí hệ thống hạ tầng
xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu ñánh giá môi trường chiến lược.


20 Xem Khoản 2 Điều 19 Nghị ñịnh số 08/2005/NĐ-CP
21 Xem Điều 43 Luật quy hoạch ñô thị năm 2009

18


+ Nội dung thẩm ñịnh ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn gồm các nội
dung sau:
Thứ nhất là tổ chức tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn phải có tư
cách pháp nhân, ñủ các ñiều kiện về chuyên môn, năng lực và các ñiều kiện kỹ thuật.
Đối với cá nhân thì phải có chứng chỉ hành nghề. Đối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài thì phải ñược cơ quan có thẩm quyền Việt Nam công nhận.
Thứ hai là các căn cứ lập ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn phải phù
hợp với các quy ñịnh của pháp luật.
Thứ ba là ñồ án quy hoạch phải phù hợp với các nhiệm vụ, yêu cầu và nội
dung của một quy hoạch chung xây dựng thị trấn.
* Thẩm quyền phê duyệt và nội dung phê duyệt nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, ñồ án quy hoạch chung
xây dựng thị trấn là Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Ủy
ban nhân dân thị trấn có trách nhiệm báo cáo Hội ñồng nhân dân cùng cấp về quy
hoạch chung xây dựng thị trấn trước khi quy hoạch này ñược phê duyệt. Đối với thị
trấn là ñô thị loại IV thì trước khi phê duyệt phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Bộ xây dựng.
- Nội dung phê duyệt
+ Quyết ñịnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn bao gồm
các nội dung: phạm vi ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất thị trấn; một số chỉ
tiêu cơ bản dự kiến về dân số, ñất ñai, hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu nghiên cứu
hướng phát triển thị trấn, tổ chức không gian, công trình ñầu mối và giải pháp chính
tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và danh mục hồ sơ ñồ án.

+ Quyết ñịnh phê duyệt ñồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn bao gồm các
nội dung: phạm vi ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất, chức năng thị trấn; quy
mô dân số, ñất ñai thị trấn theo các giai ñoạn phát triển, các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ
thuật, hướng phát triển thị trấn; ñịnh hướng tổ chức không gian, dự kiến ranh giới
hành chính giữa các khu vực; cơ cấu sử dụng ñất theo chức năng; vị trí, quy mô các
khu chức năng chính; vị trí, quy mô, công suất của các công trình ñầu mối và mạng
lưới chính của các công trình hạ tầng kỹ thuật; các quy ñịnh về không gian, kiến trúc,
cảnh quan ñô thị; các vấn ñề có liên quan ñến quốc phòng an ninh, các biện pháp bảo
vệ môi trường; các chương trình ưu tiên ñầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn ñề về
việc tổ chức thực hiện.

19


×