Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

LUẬN văn LUẬT THƯƠNG mại QUY CHẾ PHÁP lý về cơ cấu tổ CHỨC, QUẢN lý và HOẠT ĐỘNG của CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.77 KB, 57 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI
-----------‫٭٭٭‬----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHÓA 31 (2005 – 2009)

ðỀ TÀI:

QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ VÀ HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Giáo viên hướng dẫn:
Phạm Mai Phương
Bộ Môn Luật Thương Mại

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Kim Tuyền
MSSV : 5055004
Lớp: Thương mại 2 – K31

CẦN THƠ, 04/2009


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….……………..
……………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….……………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………….……………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………….……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….……………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….…………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

…………………….……………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……….…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài ..........................................................................................1
2. Mục ñích của ñề tài .................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................2
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN..................4
1.1. Sự ra ñời, khái niệm và ñặc ñiểm của công ty trách nhiệm hữu hạn ..................4
1.1.1. Sự ra ñời của công ty trách nhiệm hữu hạn. .................................................4
1.1.2. Khái niệm và ñặc ñiểm của công ty trách nhiệm hữu hạn............................6
1.1.2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên .......................................6
1.1.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên .............................7
1.2. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật Doanh nghiệp.......................9
1.2.1. ðiều kiện về chủ thể .....................................................................................9
1.2.1.1. Thành lập và quản lý công ty ..............................................................10
1.2.1.2. Góp vốn vào công ty ...........................................................................10
1.2.2. ðiều kiện về ngành nghề kinh doanh .........................................................11
1.2.2.1. Ngành nghề cấm kinh doanh...............................................................11
1.2.2.2. Ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh .........13

1.2.2.3. Ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề .......................13
1.2.2.4. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp ñịnh .................................14
1.2.3. ðiều kiện về tên doanh nghiệp ...................................................................15
1.3. Trình tự, thủ tục ñăng ký kinh doanh.................................................................17
1.3.1. ðăng kí kinh doanh.....................................................................................17
1.3.2. Công bố nội dung ñăng ký kinh doanh.......................................................19
CHƯƠNG 2:
QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ......................................................................................................21
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý.......................................................................................21
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên.........................................................................................................................
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm một thành viên..........................26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên là tổ chức......................................................................................................26
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên là cá nhân .....................................................................................................27
2.2. Các vấn ñề tài chính của công ty........................................................................28
2.2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên..............................28
2.2.1.1. Tài sản và vốn của công ty ..................................................................28
2.2.1.2. Chuyển nhượng vốn góp của thành viên công ty................................29
2.2.1.3. Phân chia lợi nhuận .............................................................................30
2.2.1.4. ðiều chỉnh vốn ñiều lệ ........................................................................31
2.2.1.5. Thu hồi phần vốn góp ñã hoàn trả hoặc lợi nhuận ñã chia..................31
2.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ............................................32
2.3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty ........................................................32


2.3.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên trở lên ...............................................................................................................

2.3.1.1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
có các quyền sau ñây: ....................................................................................................32
2.3.1.2. Nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành
viên trở lên.....................................................................................................................33
2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên ......................................................................................................................33
2.3.2.1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau ñây:.........................33
2.3.2.2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau ñây: ........................34
2.3.2.3. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
..........................................................................................................................35
2.4. Tổ chức lại công ty theo Luật Doanh nghiệp.....................................................35
2.4.1. Chia công ty ................................................................................................35
2.4.2. Tách công ty ...............................................................................................36
2.4.3. Hợp nhất công ty.........................................................................................37
2.4.4. Sáp nhập công ty.........................................................................................38
2.4.5. Chuyển ñổi công ty.....................................................................................39
2.5. Giải thể và phá sản công ty theo Luật Doanh nghiệp ........................................39
2.5.1. Giải thể công ty...........................................................................................39
2.5.2. Phá sản công ty ...........................................................................................41
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN ....................................42
3.1. Những tác ñộng tích cực ñối với công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam
hiện nay .........................................................................................................................42
3.2. Những vấn ñề tồn tại ..........................................................................................43
3.3. Hướng hoàn thiện...............................................................................................48
KẾT LUẬN ...................................................................................................................52

32



Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong công cuộc cải cách, ñổi mới toàn diện ñất nước ñược chính thức bắt
ñầu sau ðại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12/1984) ðảng và Nhà
nước ta chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ
khác.
ðổi mới cơ chế quản lý và sau ñó là xây dựng nền kinh tế thị trường ñã làm
thay ñổi các cơ bản các quan hệ trong kinh doanh, phản ánh ñầy ñủ hơn sự thay
ñổi của các quan hệ trong kinh doanh phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới. Trong khi ñó thị trường ra ñời cùng với hoạt ñộng trao ñổi hàng
hóa ngày càng phát triển và mở rộng, hình thành hệ thống thị trường hoàn chỉnh.
ðặc biệt, là khi Việt Nam gia nhập WTO, khi ấy nền kinh tế nước ta ñã bước vào
giai ñoạn mới – giai ñoạn của xu thế hội nhập quốc tế với sự tham gia của nhiều
thành phần kinh tế có chế ñộ sở hữu khác nhau làm nảy sinh nhiều vấn ñề mà cần
có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước bằng cách thông qua việc xây dựng hệ
thống pháp luật ñiều chỉnh hoạt ñộng kinh doanh tạo hành lang pháp lý vững
chắc và thông thoáng cho doanh nghiệp và tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp có thể
lựa chọn một loại hình kinh doanh phù hợp. Bên cạnh ñó, bản thân của tất cả các
thành phần kinh tế cũng phải nổ lực hết sức phát huy hết khả năng của mình ñể
ñem lại sự phát triển hưng thịnh cho ñất nước, tạo cơ sở vững chắc cho nền kinh
tế hội nhập vào thị trường thế giới, thúc ñẩy nền kinh tế vận ñộng tiến lên nhằm
ñảm bảo lợi ích cho xã hội.
Trong các loại hình doanh nghiệp thì loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
ñược ưa chuộng hơn cả trong ñiều kiện hiện nay ở nước ta do nó thích hợp với
mô hình kinh doanh vừa và nhỏ, số lượng thành viên công ty trách nhiệm hữu

hạn không nhiều và các thành viên thường quen biết, tin cậy nhau nên việc quản
lý, ñiều hành không quá phức tạp; công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn. Vì lẻ ñó mà Luật
Doanh nghiệp 2005 ñã chính thức ghi nhận sự tồn tại của công ty trách nhiệm
hữu hạn theo hướng thông thoáng, phù hợp hơn, ñặc biệt là trong ñiều kiện hội
nhập hiện nay. ðể ñảm bảo cho loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt ñộng
có hiệu quả cần phải có sự quan tâm can thiệp của Nhà nước bằng hệ thống pháp
luật hoàn chỉnh và thống nhất ñể ñiều chỉnh hoạt ñộng của công ty trách nhiệm
GVHD: Phạm Mai Phương

1

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

hữu hạn. Chính vì những lý do ñó, người viết ñã chọn việc nghiên cứu về “Quy
chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu
hạn” làm ñề tài luận văn tốt nghiệp cử nhân luật của mình.
2. Mục ñích của ñề tài
Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu về cơ sở lý luận chung về công ty
trách nhiệm hữu hạn, ñặc biệt là luận văn ñi sâu làm rõ các vấn ñề về cơ cấu tổ
chức, thẩm quyền và hoạt ñộng quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn, từ ñó
có những ñánh giá và ñưa ra hướng hoàn thiện những quy ñịnh của pháp luật về
công ty trách nhiệm hữu hạn ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng của công ty ñược ñiều
chỉnh bởi một hệ thống pháp luật ngày càng phù hợp hơn ñáp ứng ñược yêu cầu
phát triển kinh tế ñất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài của luận văn là nghiên cứu quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản

lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn nên phạm vi nghiên cứu của ñề
tài tập trung chủ yếu trong Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản luật có liên
quan. Song song ñó, người viết cũng viện dẫn một số quy ñịnh của Luật Doanh
nghiệp 1999 ñể ñối chiếu, so sánh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu này, ñề tài ñã ñược sử dụng những phương pháp
nghiên cứu như:
+Phương pháp duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ
Chí Minh, quan ñiểm ñổi mới của ðảng và Nhà nước ta.
+Phương pháp phân tích tổng hợp: Chủ yếu là phân tích các ñiều khoản của
luật từ ñó có những ñánh giá, nhìn nhận về vấn ñề.
+Phương pháp so sánh: so sánh những quy ñịnh tiến bộ của luật mới so với
luật cũ.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: khái quát chung về công ty trách nhiệm hữu hạn.
Chương 2: Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của
công ty trách nhiệm hữu hạn.
Chương 3: Thực trạng hoạt ñộng và hướng hoàn thiện.

GVHD: Phạm Mai Phương

2

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

Trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù em ñã cố gắng ở khả năng

có thể ñạt ñược ñể bài viết ñược tốt hơn nhưng với kiến thức còn giới hạn của
một sinh viên mới tốt nghiệp ra trường, ñặc biệt là tài liệu còn hạn chế và chưa
áp dụng thực tiễn, tất cả ñiều ñó ñã làm ảnh hưởng ñến kết quả ñạt ñược của luận
văn, cho nên em rất mong sự ñóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè ñể luận
văn ñược hoàn thiện hơn.

GVHD: Phạm Mai Phương

3

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN
1.1. Sự ra ñời, khái niệm và ñặc ñiểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1.1. Sự ra ñời của công ty trách nhiệm hữu hạn
Cũng như các hiện tượng kinh tế khác, công ty ra ñời tồn tại và phát triển
trong ñiều kiện nhất ñịnh. Trong xã hội, khi nền sản xuất hàng hóa ñã phát triển
ñến một mức ñộ nhất ñịnh, ñể mở mang kinh doanh các nhà kinh doanh cần phải
có nhiều vốn. ðể ñáp ứng nhu cầu về vốn cho kinh doanh, buộc các nhà kinh
doanh phải liên kết với nhau. Trên cơ sở vốn và sự tin tưởng lẫn nhau họ ñã liên
kết theo những hình thức nhất ñịnh và tạo ra mô hình tổ chức kinh doanh mới –
công ty kinh doanh.
Mặc khác, khi sản xuất hàng hóa ñã phát triển thì sự cạnh tranh trên thị
trường ngày càng khốc liệt hơn, những doanh nghiệp có vốn ñầu tư thấp thường
ở vào vị trí bất lợi trong quá trình cạnh tranh. Vì vậy các nhà kinh doanh phải

liên kết với nhau thông qua hình thức góp vốn ñể thành lập một doanh nghiệp,
tạo thế ñứng vững chắc trên thị trường.
Hơn nữa, trong kinh doanh thuờng gặp rủi ro và ñể phân chia rủi ro cho
nhiều người, các nhà kinh doanh cũng liên kết với nhau ñể nếu có rủi ro thì nhiều
người cùng gánh chịu, ñiều này có lợi hơn so với doanh nghiệp một chủ. Khi hai
hay nhiều người cùng góp vốn ñể thành lập một doanh nghiệp, ñể tiến hành hoạt
ñộng kinh doanh kiếm lời chia nhau thì có nghĩa là họ ñã thành lập một công ty.
Mô hình liên kết này tỏ ra phù hợp với kinh tế thị trường và hấp dẫn cho những
người kinh doanh. Do vậy, công ty ñã ñược các nhà kinh doanh tiếp thu và áp
dụng. Như vậy, sự ra ñời của công ty là quy luật khách quan trong nền kinh tế thị
trường. Công ty ra ñời là kết quả của việc thực hiện nguyên tắc tự do kinh doanh,
tự do kết ước và tự do lập hội.
Vào khoảng thế kỉ XIII, ở các thành phố lớn của một số nước châu Âu có
ñiều kiện ñịa lý thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán, ñã xuất hiện các công ty
thương mại ñối nhân ñầu tiên; sang ñầu thế kỉ XVII các công ty ñối vốn ra ñời.
Khác với tất cả các loại hình công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn là sản
phẩm của hoạt ñộng lập pháp. Các loại hình công khác do các thương gia lập ra,
pháp luật thừa nhận và góp phần hoàn thiện nó. Năm 1982, Luật về công ty trách

GVHD: Phạm Mai Phương

4

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

nhiệm hữu hạn ở ðức ñược ban hành, các nhà làm luật của ðức ñã ñưa ra mô
hình công ty trách nhiệm hữu hạn với những lập luận sau:

Mô hình công ty cổ phần không thích hợp với các nhà ñầu tư vừa và nhỏ.
Các quy ñịnh quá phức tạp trong luật công ty cổ phần không cần thiết cho loại
công ty vừa và nhỏ có ít thành viên và thường là họ quen biết nhau.
Chế ñộ chịu trách nhiệm vô hạn của công ty ñối nhân không thích hợp với
tất cả các nhà ñầu tư. Nhiều nhà ñầu tư muốn hưởng chế ñộ trách nhiệm hữu hạn
ñể tránh ñược rủi ro lớn. Biết hạn chế rủi ro là một trong các yếu tố quan trọng ñể
thành ñạt trong kinh doanh. Do ñó các nhà làm luật ðức ñã sáng tạo ra loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn, vừa kết hợp ưu ñiểm về chế ñộ chịu trách nhiệm
hữu hạn của công ty cổ phần và ưu ñiểm các thành viên quen biết nhau của công
ty ñốii nhân. Nhà ñầu tư có thể kinh doanh ở quy mô nhỏ và vừa. Nó khắc phục
ñược nhược ñiểm về sự phức tạp khi thành lập và ñiều hành của công ty cổ phần
và nhược ñiểm không phân chia ñược rủi ro của công ty ñối nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn mặc dù còn mang dấu ấn của công ty ñối nhân
nhưng nó vẫn mang bản chất của công ty ñối vốn. Công ty có tư cách pháp nhân
ñộc lập và chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của công ty, thành viên
công ty chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty. Nếu công
ty bị tuyên bố phá sản thì thành viên công ty cũng không bị ảnh hưởng nhiều, họ
chỉ có thể bị mất phần vốn góp vào công ty mà không phải lấy tài sản riêng ñể trả
nợ thay cho công ty.
Với những ưu ñiểm của công ty như vậy, nên sau khi có luật công ty trách
nhiệm hữu hạn 1982 của ðức ñược ban hành, hình thức công ty trách nhiệm ñã
ñược ña số các nhà ñầu tư lựa chọn. Số lượng các công ty trách nhiệm hữu hạn
tăng nhanh. Ví dụ năm 1917 ở ðức chỉ có 20.000 công ty trách nhiệm hữu hạn,
năm 1936 có 70.000, cuối năm 1989 ñã có 401.687 công ty trách nhiệm hữu hạn
với hơn 180 tỷ mác vốn pháp ñịnh. Hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
không chỉ ñược công nhận rộng rãi ở ðức mà hầu hết các nước châu Âu lục ñịa
và nhiều nước trên thế giới áp dụng hình thức công ty này. Hiện nay hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn rất phổ biến ở các nước. Ở Việt Nam, các nhà kinh
doanh cũng rất thích thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn. Từ sau khi có luật
công ty ñến nay số lượng công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều hơn hẳn các công ty

cổ phần1.

1

Giáo trình Luật kinh tế - Trường ðại học Luật Hà Nội

GVHD: Phạm Mai Phương

5

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

1.1.2. Khái niệm và ñặc ñiểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
1.1.2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trong quá trình phát triển, pháp luật công ty ñã có những quan niệm mới
về công ty ñó là thừa nhận mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Thực tiễn kinh doanh ở nước ta, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, chính trị
- xã hội về bản chất cũng ñược tổ chức và hoạt ñộng giống như công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên (một chủ sở hữu). Luật doanh nghiệp năm 1999
chỉ quy ñịnh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức; Luật doanh
nghiệp năm 2005 ñã phát triển và mở rộng cả cá nhân cũng có quyền thành lập
công ty trách nhiệm hữu một thành viên.
Theo ñó công ty trách nhiệm hữu một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn ñiều lệ.
* Từ khái niệm trên, công ty trách nhiệm một thành viên có những ñặc ñiểm

sau ñây:
- Do một thành viên là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu.
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của công ty.
- Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu ñược thực hiện theo quy
ñịnh của pháp luật. Chủ sở hữu công ty không ñược trực tiếp rút một phần hoặc
toàn bộ số vốn ñã góp vào công ty. Thành viên duy nhất của công ty trách nhiệm
hữu hạn có quyền chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn của mình cho tổ
chức hay cá nhân khác, khi ñó công ty phải ñăng kí chuyển dổi thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày
chuyển. Chủ sở hữu công ty không ñược rút lợi nhuận của công ty khi công ty
không thanh toán ñủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác ñến hạn phải trả.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân kể từ ngày ñược cấp giấy chứng nhận ñăng kí kinh doanh. Do ñó, chủ sở
hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lí riêng biệt.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không ñược quyền phát hành
cổ phiếu (ñược quy ñịnh tại khoản 3 ñiều 63 Luật doanh nghiệp 2005).
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có ñầy ñủ các ñặc thù của công
ty trách nhiệm hữu hạn có ít nhất hai thành viên. ðiểm khác biệt duy nhất của
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai
GVHD: Phạm Mai Phương

6

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ có một thành viên

duy nhất và thành viên là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân.
1.1.2.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình công ty gồm không quá 50 thành
viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty bằng tài sản của mình.
Theo ñiều 38 luật doanh nghiệp 2005 thì công ty trách nhiệm hữu hạn có
những ñặc ñiểm cơ bản sau:
- Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân số lượng thành viên không vượt
quá 50 người
Về nguyên tắc, do bản chất cả công ty trách nhiệm hữu hạn số lượng thành
viên của công ty loại này không lớn. Tuy vậy ñặt ra một số tuyệt ñối (trong
trường hợp này là 50) ñể giới hạn mức tối ña số thành viên của công ty không có
sức thuyết phục về mặt lý thuyết. Nhưng xét về mặt thực tiễn, hiện nay ở nước ta
công ty trách nhiệm hữu hạn có hơn 10 thành viên thì rất ít. Việc xác ñịnh một
mức tối ña số lượng thành viên nhằm tạo thêm ñiểm khác biệt về mặt pháp lý
giữa công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Theo cách này, luật công
ty của một số nước cũng xác ñịnh giới hạn mức tối ña số thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn (ví dụ số thành viên tối ña của công ty trách nhiệm hữu hạn ở
Cộng hòa Liên Bang Nga là không quá 50 người, Cộng hòa Nam Phi là không
quá 30 người). Ngoài ra, nếu số lượng thành viên càng lớn, thì khả năng hành
ñộng tập thể nhằm bảo vệ lợi ích của thành viên, ñặc biệt là thành viên thiểu số
càng nhỏ. Trong trường hợp này qui chế pháp lý của công ty cổ phần sẽ có tác
dụng nhiều hơn trong việc bảo vệ quyền lợi của cổ ñông thiểu số. ðây cũng
chính là lí do giải thích việc quy ñịnh mức tối ña số lượng thành viên của công ty
trách nhiệm hữu hạn, ñể tất cả công ty có số lượng thành viên vượt quá mức tối
ña ñã ñịnh ñều phải chuyển sang công ty cổ phần2.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
Theo quy ñịnh thành viên phải góp vốn ñầy ñủ và ñúng hạn như ñã cam
kết. Trường hợp có thành viên không góp ñầy ñủ và ñúng hạn số vốn ñã cam kết

thì số vốn chưa góp ñược coi là nợ của thành viên ñó ñối với công ty; thành viên
ñó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp ñủ và ñúng
2

Ths. Lê Minh Toàn- Những ñiều cần biết về Luật Doanh nghiệp – Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà
Nội 2003, trang 118,119,120,121 và 122.

GVHD: Phạm Mai Phương

7

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

hạn số vốn ñã cam kết. Người ñại diện theo pháp luật của công ty phải thông
báo bằng văn bản tiến ñộ góp vốn ñăng kí ñến cơ quan ñăng kí kinh doanh trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân
về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo
không chính xác, không trung thực, không ñầy ñủ. Tại thời ñiểm góp ñủ giá trị
phần vốn góp, thành viên ñược công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
- Phần vốn góp của thành viên chỉ ñược chuyển nhượng theo quy ñịnh tại các
ñiều 43, 44 và 45 của Luật doanh nghiệp 2005. Thành viên công ty trách nhiệm
hữu hạn có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho
người khác theo quy ñịnh sau ñây:
+ Phải chào bán phần vốn ñó cho các thành viên còn lại theo tỉ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng ñiều kiện.
+ Chỉ ñược chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành
viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày

kể từ ngày chào bán.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày ñược cấp
Giấy chứng nhận ñăng kí kinh doanh. Kể từ thời ñiểm ñó công ty có tư cách pháp
nhân ñầy ñủ.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không ñược phát hành cổ phần.
* Phân biệt giữa công ty trách nhiệm hữu hạn và các loại hình công ty khác.
+ So với doanh nghiêp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân do cá nhân làm chủ,
chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong
quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp, ñặc ñiểm này cho phép phân biệt với công
ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp do nhiều người cùng chịu trách
nhiệm hữu hạn về mọi hoạt ñộng của công ty tương ứng với phần vốn góp của
mình. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân trong khi, công ty trách
nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày ñược cấp giấy chứng nhận ñăng
kí kinh doanh. Tuy nhiên cả hai loại hình doanh nghiệp này cũng có ñặc ñiểm
chung là chúng ñiều không ñược phát hành bất kì một loại cổ phiếu nào.
+ So với công ty hợp danh: Công ty hợp danh là loại hình công ty trong ñó
các thành viên cùng nhau tiến hành hoạt ñộng thương mại dưới một hãng chung
và cùng liên ñới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của công ty trong khi
ñó công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng tài sản của mình (trách nhiệm hữu hạn).
Một công ty hợp danh ñược thành lập nếu có ít nhất 2 thành viên thỏa thuận cùng
chịu trách nhiệm vô hạn (thành viên hợp danh) và thành viên hợp danh phải là cá
GVHD: Phạm Mai Phương

8

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn


nhân. Trong công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty
và tài sản cá nhân. ðây là sự khác nhau cơ bản giữa công ty hợp danh và công ty
trách nhiệm hữu hạn
+ So với công ty cổ phần: Do công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần
ñều thuộc hình thức công ty ñối vốn do ñó chúng có một số ñặc ñiểm chung sau:
Công ty ñược coi là pháp nhân - một thực thể tồn tại ñộc lập và phân biệt
với các chủ sở hữu nó. Công ty có thể chiếm hữu tài sản trong suốt thời gian dài
bởi sự tồn tại của nó không phụ thuộc vào việc một chủ sở hữu nó chết, về hưu
hay phá sản. Nó có thể chiếm hữu, sử dụng và ñịnh ñoạt tài sản bằng chính danh
nghĩa của mình. Nó cũng có thể là nguyên ñơn hoặc bị ñơn trước tòa.
Chế ñộ trách nhiệm hữu hạn của các cổ ñông hay thành viên công ty. Về
nguyên tắc, các cổ ñông của công ty không phải chịu trách nhiệm bằng tài sản cá
nhân của mình về các khoản nợ của công ty hay nói cách khác sự thua lỗ của họ
chỉ giới hạn trong phạm vi số vốn ñầu tư vào công ty.
Tuy nhiên, ñặc ñiểm ñặc trưng duy nhất của công ty cổ phần là có quyền
phát hành các loại chứng khoán ñể huy ñộng vốn. ðây là ñiểm khác biệt của
công ty cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác nói chung và công ty
trách nhiệm hữu hạn nói riêng. Công ty cổ phần có số lượng thành viên tối thiểu
là ba và không hạn chế số lượng tối ña trong khi công ty trách nhiệm hữu hạn có
số lượng tối thiểu là hai tối ña là năm mươi. Về mặt pháp lí, công ty trách nhiệm
hữu hạn thường chịu sự ñiều chỉnh bắt buộc ít hơn so với công ty cổ phần và vì
vậy nó dễ mang rủi ro cho các thành viên và chủ nợ của công ty.
1.2. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo Luật Doanh nghiệp
Nhìn chung, các ñiều kiện ñể ñược thành lập và quản lý công ty cũng giống
như các ñiều kiện ñể thành lập và quản lý doanh nghiệp nói chung.
1.2.1. ðiều kiện về chủ thể
ðối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp và quyền góp vốn vào doanh
nghiệp
Luật doanh nghiệp phân chia hai ñối tượng nhà ñầu tư, bao gồm: người

ñược quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp và người chỉ ñược góp vốn vào
doanh nghiệp.
Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám ñốc doanh nghiệp tư nhân;
thành viên hợp danh công ty hợp danh; Chủ tịch Hội ñồng thành viên; Chủ tịch
công ty; Thành viên Hội ñồng quản trị; Giám ñốc hoặc Tổng Giám ñốc và các
chức danh quản lý khác do ñiều lệ công ty quy ñịnh.
GVHD: Phạm Mai Phương

9

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

Về nguyên tắc, người ñược quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp thì
ñương nhiên ñược quyền góp vốn; không có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp thì vẫn có thể có quyền góp vốn. ðối với loại nhà ñầu tư chỉ ñược quyền
góp vốn thì cũng không phải họ ñược quyền góp vốn vào mọi loại doanh nghiệp,
ñiều này cũng có nghĩa là có những loại hình tổ chức kinh doanh không có nhà
ñầu tư chỉ ñơn thuần là người góp vốn.
1.2.1.1. Thành lập và quản lý công ty
Theo quy ñịnh tại Khoản 1 và 2 ðiều 13 Luật doanh nghiệp thì tổ chức, cá
nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp trừ các trường hợp sau
ñây:
- Cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng
tài sản nhà nước ñể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
ñơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ, công chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
các cơ quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân Việt Nam; Sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, ñơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh ñạo, quản lí nghiệp vụ trong các doanh nghiệp100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người ñược cử làm ñại diện theo ủy quyền ñể quản lí phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự;
- Người ñang chấp hành hình phạt tù hoặc ñang bị Tòa án cấm hành nghề
kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy ñịnh của pháp luật về phá sản.
1.2.1.2. Góp vốn vào công ty
So với ñối tượng ñược phép thành lập và tham gia quản lí doanh nghiệp, ñối
tượng ñược quyền góp vốn vào doanh nghiệp mở rộng hơn. ðiều này thể hiện
chủ trương của ðảng và Nhà nước nhằm huy ñộng mọi nguồn lực vào sản xuất,
kinh doanh và phát triển kinh tế. Theo quy ñịnh tại khoản 3 và 4, ðiều 10 Luật
Doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần,
góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, trừ các trường hợp
sau ñây:

GVHD: Phạm Mai Phương

10

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

- Cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng

tài sản nhà nước ñể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan,
ñơn vị mình;
- Các ñối tượng không ñược góp vốn vào doanh nghiệp theo quy ñịnh của
pháp luật về cán bộ, công chức.
1.2.2. ðiều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có thể ñăng kí hoạt ñộng trong một hoặc một số ngành, nghề
kinh doanh cụ thể nào ñó. ðiều 7 Luật doanh nghiệp quy ñịnh Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật
không cấm. ðối với ngành, nghề mà pháp luật về ñầu tư và pháp luật có liên
quan quy ñịnh phải có ñiều kiện thì doanh nghiệp chỉ ñược kinh doanh ngành,
nghề ñó khi có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh.
ðiều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực
hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, ñược thể hiện bằng giấy phép kinh
doanh, giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp ñịnh hoặc yêu cầu
khác.
ðối với các hoạt ñộng kinh doanh gây phương hại ñến quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, ñạo ñức, thuần phong mỹ
tục Việt Nam và sức khỏe của nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi
trường, Luật doanh nghiệp quy ñịnh Chính phủ quy ñịnh cụ thể việc cấm kinh
doanh trong các ngành, nghề này. Ngoài ra, Luật còn quy ñịnh Chính phủ ñịnh
kỳ rà soát, ñánh giá lại toàn bộ hoặc một phần các ñiều kiện kinh doanh; bãi bỏ
hoặc kiến nghị bãi bỏ các ñiều kiện không còn phù hợp; sửa ñổi hoặc kiến nghị
sửa ñổi các ñiều kiện bất hợp lí; ban hành hoặc kiến nghị ban hành ñiều kiện kinh
doanh mới theo yêu cầu quản lí nhà nước.
Nhằm mục ñích thực hiện thống nhất các quy ñịnh về quản lí ngành nghề
kinh doanh trong cả nước, Luật doanh nghiệp còn quy ñịnh: Bộ, cơ quan ngang
bộ, Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không ñược quy ñịnh ngành,
nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh
1.2.2.1. Ngành, nghề cấm kinh doanh

Luật doanh nghiệp cấm kinh doanh các ngành, nghề gây phương hại ñến
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, ñạo
ñức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khỏe của nhân dân. Chính phủ công
bố danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.
GVHD: Phạm Mai Phương

11

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh gồm:
- Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện
chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân
hiệu của quân ñội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ
phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị ñặc chủng, công nghệ chuyên dung chế
tạo chúng;
- Kinh doanh chất ma túy các loại;
- Kinh doanh hóa chất bảng 1(theo Công ước quốc tế);
- Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản ñộng, ñồi trụy, mê tín dị ñoan hoặc
có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
- Kinh doanh các loại pháo;
- Kinh doanh các loại ñồ chơi, trò chơi nguy hiểm, ñồ chơi, trò chơi có hại tới
giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã
hội;
- Kinh doanh các loại thực vật, ñộng vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ
phận của chúng ñã ñược chế biến, thuộc Danh mục ñiều ước quốc tế mà Việt
nam là thành viên quy ñịnh các loại thực vật, ñộng vật quý hiếm thuộc danh mục

cấm khai thác, sử dụng;
- Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em;
- Kinh doanh dịch vụ tổ chức ñánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức;
- Kinh doanh dịch ñiều tra bí mật xâm phạm lợi ích Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
- Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
- Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài;
- Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiểm môi trường;
- Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử
dụng hoặc chưa ñược phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
- Các ngành nghề cấm kinh doanh khác ñược quy ñịnh tại các luật, pháp lệnh
và nghị ñịnh chuyên ngành;
- Việc kinh doanh các ngành, nghề quy ñịnh tại khoản1 ðiều này trong một
số trường hợp áp dụng theo quy ñịnh của các luật, pháp lệnh hoặc nghị ñịnh
chuyên ngành liên quan3.
3

Xem ðiều 4 Nghị ðịnh 139/CP-Nð ngày 05/9/2007 hướng dẫn thi hành chi tiết một số ñiều của Luật
Doanh nghiệp 2005

GVHD: Phạm Mai Phương

12

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn


1.2.2.2. Ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh
Là những ngành, nghề doanh nghiệp ñược quyền lựa chọn ñể ñăng kí kinh
doanh nhưng trước khi tiến hành hoạt ñộng kinh doanh phải ñáp ứng ñầy ñủ các
ñiều kiện cụ thể do pháp luật quy ñịnh.
ðiều kiện kinh doanh ñược thể hiện dưới hai hình thức:
- Giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
Các quy ñịnh về tiêu chuẩn về vệ sinh, môi trường, vệ sinh an toàn thực
phẩm, quy ñịnh về phòng cháy, chữa cháy, trật tự xã hội, an toàn giao
thông…(ñiều kiện kinh doanh không cần giấy phép).
Ngành nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh doanh các ngành
nghề ñó ñược áp dụng theo quy ñịnh của Luật, Pháp lệnh hoặc Nghị ñịnh chuyên
ngành hoặc Quyết ñịnh có liên quan của Thủ tướng Chính phủ (sau ñây gọi
chung là pháp luật chuyên ngành).
- ðiều kiện kinh doanh ñược thể hiện dưới các hình thức:
+ Giấy phép kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh;
+ Chứng chỉ hành nghề;
+Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
+Xác nhận vốn pháp ñịnh;
+Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phỉa có mới ñược
quyền kinh doanh ngành nghề ñó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kì
hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các quy ñịnh về loại ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều kiện kinh
doanh ñối với loại ngành nghề ñó tại các văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài
các loại văn bản quy phạm pháp luật nói tại khoản 1 ðiều hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 20084.
1.2.2.3. Ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Chứng chỉ hành nghề quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 7 của Luật Doanh nghiệp
2005 là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp

4

Xem ðiều 5 Nghị ñịnh 139/2007/Nð-CP ngày 05/9/2007 hướng dẫn thi hành chi tiết một số ñiều của
Luật Doanh nghiệp 2005

GVHD: Phạm Mai Phương

13

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

hội nghề nghiệp ñược Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có ñủ trình ñộ chuyên
môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất ñịnh.
Chứng chỉ hành nghề ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt
Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc ðiều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có quy ñịnh khác.
- Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề và ñiều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề tương ứng áp dụng theo quy ñịnh của pháp luật chuyên
ngành có liên quan.
- ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có cứng chỉ hành nghề
theo quy ñịnh của pháp luật thì việc ñăng kí kinh doanh hoặc ñăng kí bổ sung
ngành, nghề ñó phải thực hiện theo quy ñịnh dưới ñây:
+ ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám
ñốc doanh nghiệp hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành
nghề thì Giám ñốc doanh nghiệp hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh phải có
chứng chỉ hành nghề.
+ ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám

ñốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề thì Giám ñốc của doanh nghiệp
ñó và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy ñịnh của pháp luật chuyên
ngànhñó phải có chứng chỉ hành nghề.
+ ðối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu
Giám ñốc doanh nghiệp hoặc người ñứng ñầu cơ sở kinh doanh phải có chứng
chỉ hành nghề thì ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy ñịnh của pháp luật
chuyên ngành ñó phải có chứng chỉ hành nghề5.
1.2.2.4. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp ñịnh
Theo quy ñịnh tại ðiều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 thì khái niệm vốn pháp
ñịnh ñược hiểu là mức vốn tối thiểu phải có theo quy ñịnh của pháp luật ñể thành
lập doanh nghiệp. ðiều này có nghĩa là Nhà nước sẽ ñặt ra mức sàn tối thiểu về
vốn ñối với một số ngành nghề cụ thể và nhà ñầu tư phải ñáp ứng số vốn ñó từ
bằng hoặc lớn hơn mức mà Nhà nước ñặt ra thì mới ñược thành lập doanh nghiệp
và hoạt ñộng trong ngành nghề ñó.
Nhìn chung, khi nhà ñầu tư kinh doanh thành lập doanh nghiệp hoặc hoạt
ñộng kinh doanh trong những ngành nghề có vốn pháp ñịnh nêu trên thì nhà ñầu
tư phải chứng minh năng lực tài chính của mình bằng nhiều cách, như mở tài
5

Xem ðiều 5 Nghị ñịnh 139/2007/Nð-CP ngày 05/9/2007 hướng dẫn thi hành chi tiết một số ñiều của
Luật Doanh nghiệp 2005

GVHD: Phạm Mai Phương

14

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn


khoản tại một tổ chức Nhà nước quy ñịnh (thường là tại ngân hàng) ñể lấy giấy
xác nhận của tổ chức này hoặc có kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán ñộc
lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, hoặc chứng thư ñịnh giá ñối với tài
sản bằng hiện vật của tổ chức ñịnh giá hoạt ñộng hợp pháp tại Việt Nam…
- Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp ñịnh, mức vốn pháp ñịnh cụ thể,
cơ quan có thẩm quyền quản lí nhà nước về vốn pháp ñịnh, cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền xác ñịnh vốn pháp ñịnh, hồ sơ, ñiều kiện và cách thức xác nhận vốn
pháp ñịnh áp dụng theo các quy ñịnh của luật chuyên ngành.
- Chủ tịch Hội ñồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và Giám ñốc/ Tổng
giám ñốc phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của số vốn ñược
xác nhận là vốn pháp ñịnh khi thành lập doanh nghiệp.
- ðối với doanh nghiệp ñăng kí kinh doanh hoặc ñăng kí bổ sung ngành, nghề
phải có vốn pháp ñịnh thì việc ñăng kí kinh doanh hoặc ñăng kí bổ sung ngành,
nghề kinh doanh phải có phải có thêm xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp ñịnh, trừ trường hợp vốn của chủ sở hữu ñược ghi
trong bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp tại thời ñiểm gần nhất lớn hơn hoặc
bằng mức vốn pháp ñịnh theo quy ñịnh.
- Người trực tiếp xác nhận vốn pháp ñịnh cùng liên ñới chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của số vốn tại thời ñiểm xác nhận.
Quy ñịnh về vốn pháp ñịnh là việc làm cần thiết ñể tạo ra sự an toàn cho xã
hội và ñảm bảo trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trước ñối tác và chủ nợ. Vì
thực chất những ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng, kinh doanh bảo hiểm,
kinh doanh chứng trên thế giới nhiều quốc gia cũng ñã và ñang áp dụng mức vốn
pháp ñịnh, cho nên Việt Nam cũng không là ngoại lệ6.
1.2.3. ðiều kiện về tên doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp phải viết ñược bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và
kí hiệu, phát âm ñược và phải có hai thành tố sau ñây:
+ Thành tố thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Công ty trách nhiệm
hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH.

+ Thành tố thứ hai: Tên riêng doanh nghiệp;
Riêng doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài có thể sử dụng tên riêng bằng
tiếng nước ngoài ñã ñăng kí ñể cấu thành một phần hoặc toàn bộ tên riêng của
doanh nghiệp.
6

Xem ðiều 5 Nghị ñịnh 139/2007/Nð-CP ngày 05/9/2007 hướng dẫn thi hành chi tiết một số ñiều của
Luật Doanh nghiệp 2005

GVHD: Phạm Mai Phương

15

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

- Doanh nghiệp có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức ñầu tư hay
yếu tố phu trợ khác ñể cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có
ñăng kí kinh doanh ngành, nghề ñó hoặc thực hiện ñầu tư theo hình thức ñó. Khi
không còn kinh doanh ngành, nghề hoặc thực hiện hình thức ñầu tư ñã dùng ñể
cấu thành tên riêng của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải ñăng kí ñổi tên.
- Nếu tên riêng của doanh nghiệp sử dụng thành tố có tính chất mô tả xuất xứ,
chất lượng hàng hóa, dịch vụ thì phải ñược cơ quan nhà nước xác nhận7.
* Những ñiều cấm trong ñặt tên doanh nghiệp:
+ Không ñược ñặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp
khác ñã ñăng kí trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quy ñịnh
này không bao gồm doanh nghiệp ñã bị thu hồi Giấy chứng nhận ñăng kí kinh
doanh;

+Không ñược sử dụng tên cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ñể làm toàn bộ hoặc một
phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan,
ñơn vị hoặc tổ chức ñó;
+Không ñược sử dụng từ ngữ, kí hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa,
ñạo ñức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân ñể ñặt tên riêng doanh
nghiệp;
+Không ñược sử dụng tên thương mại của tổ chức, cá nhân khác ñã ñăng kí
bảo hộ ñể cấu thành tên riêng của doanh nghiệp trừ trường hợp ñược sự chấp
thuận của chủ sở hữu tên thương mại ñó. Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu vi phạm các quy ñịnh này. Trường hợp tên của doanh nghiệp
vi phạm các quy ñịnh của pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp ñối với
tên thương mại thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải ñăng kí ñổi tên8;
+Tên trùng và tên gây nhằm lẫn.
Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu ñăng kí ñược viết và ñọc bằng
tiếng Việt hoàn toàn giồng với tên của doanh nghiệp ñã ñăng kí.
Các trường hợp sau ñây ñược coi là gây nhằm lẫn với tên của doanh nghiệp khác:
• Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu ñăng kí ñược ñọc giống
như tên doanh nghiệp ñã ñăng kí;
7

8

Xem ðiều 10 Nghị ñịnh 88/2006/Nð-CP ngày 29/8/2006 về ñăng ký kinh doanh
Xem ðiều 11 Nghị ñịnh 88/2006/Nð-CP ngày 29/8/2006 về ñăng ký kinh doanh

GVHD: Phạm Mai Phương

16


SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

• Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu ñăng kí chỉ khác tên doanh
nghiệp ñã ñăng kí bởi kí hiệu “&”; kí hiệu “-“; chữ “và”;
• Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu ñăng kí trùng với tên viết tắt của
ñồng nghiệp khác ñã ñăng kí;
• Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp ñã yêu cầu ñăng ký trùng với
tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác ñã ñăng ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu ñăng ký khác với tên riêng của doanh
nghiệp ñã ñăng kí bởi một hoặc một số các số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc
một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,…) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp ñó,
trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu ñăng ký là con của doanh nghiệp ñã ñăng
ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu ñăng ký khác với tên riêng của doanh
nghiệp ñã ñăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh
nghiệp ñã ñăng ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu ñăng ký chỉ khác với tên riêng của
doanh nghiệp ñã ñăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”,
“miền Tây”, “miền ðông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh
nghiệp yêu cầu ñăng ký là con của doanh nghiệp ñã ñăng ký;
• Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp ñã ñăng
ký .
9

* Các vấn ñề khác liên quan ñến ñặt tên doanh nghiệp
Các doanh nghiệp ñăng ký trước khi Nghị ñịnh này có hiệu lực có tên trùng
hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác theo quy ñịnh tại ðiều 12 Nghị

ñịnh này không bị buộc phải ñăng ký ñổi tên. Khuyến khích và tạo ñiều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên nhầm lẫn tự thương lượng với
nhau ñể ñăng ký ñổi tên doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy ñịnh tại các ðiều 31, 32, 33 và 34 của luật Doanh nghiệp
và quy ñịnh tại Chương này, cơ quan ñăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp
thuận tên dự kiến ñăng ký của doanh nghiệp và quyết ñịnh của cơ quạn ñăng ký
kinh doanh là quyết ñịnh cuối cùng.
Trước khi ñăng ký ñặt tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các
công ty ñang hoạt ñộng lưu giữ tại Phòng ðăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp dự ñịnh ñặt trụ sở10.
9

Xem ðiều 12 Nghị ñịnh 88/2006/Nð-CP ngày 29/8/2006 về ñăng ký kinh doanh

GVHD: Phạm Mai Phương

17

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

1.3. Trình tự, thủ tục ñăng ký kinh doanh
1.3.1. ðăng kí kinh doanh
ðăng kí kinh doanh là thủ tục luật ñịnh nhằm khai sinh về mặt pháp lí cho
công ty (thừa nhận tư cách pháp lí của công ty) và công ty sẽ ñược ñảm bảo về
mặt pháp kể tư khi hoàn tất thủ tục ñăng kí kinh doanh.
Ở nhiều nước trên thế giới, việc ñăng kí kinh doanh ñược tiến hành tại tòa
án. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp, việc ñăng kí kinh doanh cho

công ty ñược thực hiện tại cơ quan ñăng kí kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi công ty ñặt trụ sở chính.
Về cơ bản, thủ tục ñăng kí kinh doanh gồm các bước sau ñây:
Bước 1: Nộp hồ sơ ñăng kí kinh doanh
Người thành lập công ty phải lập và nộp ñủ hồ sơ ñăng ki kinh doanh tại cơ
quan ñăng kí kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ ñăng kí kinh doanh.
Hồ sơ ñăng kí kinh gồm:
- Giấy ñề nghị ñăng kí kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan ñăng kí
kinh doanh có thẩm quyền quy ñịnh.
- Dự thảo ðiều lệ công ty.
- Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau ñây:
+ðối với thành viên là cá nhân: Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
+ðối với thành viên là tổ chức: Bản sao quyết ñịnh thành lập, Giấy chứng
nhận ñăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương ñương khác của tổ chức; văn bản ủy
quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của người ñại diện theo ủy quyền.
ðối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận ñăng
ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức ñó ñã ñăng ký không
quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ ñăng ký kinh doanh.
- Văn bản xác nhận vốn pháp ñịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ñối
với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ñịnh của pháp luật phải có vốn
pháp ñịnh.

10

Xem ðiều 13 Nghị ñịnh 88/2006/Nð-CP ngày 29/8/2006 về ñăng ký kinh doanh

GVHD: Phạm Mai Phương


18

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

- Chứng chỉ hành nghề của Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc và cá nhân khác
ñối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy ñịnh của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề.
Bước 2: Xem xét hồ sơ ñăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận ñăng ký
kinh doanh:
Cơ quan ñăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ ñăng ký kinh
doanh và cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh
doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập công ty biết. Thông báo
phải ghi rõ lý do và các yêu cầu sửa ñổi, bổ sung. Cơ quan ñăng ký kinh doanh
xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận
ñăng ký kinh doanh; không ñược yêu cầu người thành lập công ty nộp thêm các
giấy tờ khác không ñược Luật Doanh nghiệp quy ñịnh.
Công ty ñược cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh phải có ñủ các ñiều
kiện sau ñây:
- Ngành, nghề ñăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
- Tên của công ty ñược ñặt theo ñúng quy ñịnh tại các ñiều 31, 32, 33 và 34
của Luật Doanh nghiệp;
- Có trụ sở chính;
- Có hồ sơ ñăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy ñịnh của pháp luật;
- Nộp ñủ lệ phí ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật.
Lệ phí ñăng ký kinh doanh ñược xác ñịnh căn cứ vào số lượng ngành, nghề

ñăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy ñịnh.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận ñăng ký
kinh doanh cơ quan ñăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng
nhận ñó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi công ty ñặt trụ sở chính.
Công ty có quyền hoạt ñộng kinh doanh kể từ ñược cấp Giấy chứng nhận
ñăng ký kinh doanh. ðối với những ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện thì
công ty ñược quyền kinh doanh các ngành, nghề ñó kể từ ngày ñược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có ñủ ñiều kiện kinh doanh
theo quy ñịnh.
Khi thay ñổi tên, ñịa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng ñại diện, mục
tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn ñiều lệ, thay ñổi người ñại diện theo pháp
luật của công ty và các vấn ñề khác trong nội dung hồ sơ ñăng ký kinh doanh thì
GVHD: Phạm Mai Phương

19

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

công ty phải ñăng ký với cơ quan ñăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày
làm việc kể từ ngày quyết ñịnh thay ñổi.
Trường hợp có thay ñổi nội dung Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh,
công ty ñược cấp lại Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh.
Trường hợp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy
hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, công ty ñược cấp lại Giấy chứng nhận ñăng
ký kinh doanh và phải trả phí.

1.3.2. Công bố nội dung ñăng ký kinh doanh
Công bố nội dung ñăng ký kinh doanh thực chất là công khai hóa hoạt ñộng
kinh doanh của công ty nhằm mục ñích ñể cho cộng ñồng các doanh nghiệp khác
và khách hàng biết ñược sự tồn tại của công ty trên thị trường.
Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày ñược cấp Giấy chứng nhận ñăng
ký kinh doanh, công ty phải ñăng trên mạng thông tin công ty của cơ quan ñăng
ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo ñiện tử trong ba số
liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau ñây:
• Tên công ty;
• ðịa chỉ trụ sở chính của công ty, chi nhánh, văn phòng ñại diện;
• Ngành, nghề kinh doanh;
• Vốn ñiều lệ của công ty;
• Tên và ñịa chỉ của tất cả các thành viên sáng lập;
• Họ tên và ñịa chỉ thường trú của người ñại diện theo pháp luật của công
ty;
• Nơi ñăng ký kinh doanh.

GVHD: Phạm Mai Phương

20

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


Quy chế pháp lý về cơ cấu tổ chức, quản lý và hoạt ñộng của công ty trách nhiệm hữu hạn

CHƯƠNG 2:
QUY CHẾ PHÁP LÝ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý

2.1.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên
Theo ðiều 46 của Luật Doanh nghiệp 2005, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có cơ cấu tổ chức gồm: Hội ñồng thành viên, Chủ tịch Hội
ñồng thành viên, Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có
từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít
hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu
quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, ñiều kiện và chế ñộ làm việc của
Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do ðiều lệ công ty quy ñịnh.
Chủ tịch Hội ñồng thành viên, Giám ñốc hoặc Tổng giám ñốc là người ñại
diện theo pháp luật của công ty theo quy ñịnh tại ðiều lệ công ty. Người ñại diện
theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở
Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo
quy ñịnh tại ðiều lệ công ty ñể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người ñại
diện theo pháp luật của công ty.
*Hội ñồng thành viên
Hội ñồng thành viên là cơ quan có quyền quyết ñịnh cao nhất của công ty
bao gồm tất cả các thành viên của công ty. Nếu thành viên là tổ chức thì phải chỉ
ñịnh ñại diện của mình vào Hội ñồng thành viên. Thành viên có thể trực tiếp
hoặc ủy quyền bằng văn bản cho thành viên khác dự họp Hội ñồng thành viên.
Là cơ quan tập thể, Hội ñồng thành viên không làm việc thường xuyên mà
chỉ tồn tại trong thời gian họp và ra quyết ñịnh trên cơ sở biểu quyết tại cuộc họp
hoặc lấy ý kiến của các thành viên bằng văn bản.
Theo ðiều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2005, Hội ñồng thành viên họp ít
nhất mỗi năm một lần và có thể ñược triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của
Chủ tịch Hội ñồng thành viên hoặc của thành viên hay nhóm thành viên sở hữu
trên 25% vốn ðiều lệ (hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn do ðiều lệ công ty quy ñịnh).
Trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75% vốn ðiều lệ thì các thành viên
thiểu số họp nhau lại ñương nhiên có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội ñồng
thành viên mặc dù số vốn góp của họ nhỏ hơn 25% ( theo luật cũ là 35%). Chủ


GVHD: Phạm Mai Phương

21

SVTH: Phan Thị Kim Tuyền


×