Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Quy Hoạch Chung Xây Dựng Hai Bên Tuyến Đường Dẫn Từ Nút Giao Lập Thể Giữa Đường Sắt Hà Nội - Hải Phòng, Quốc Lộ 5 Đi Đường 390, Quốc Lộ 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.29 KB, 40 trang )

SỞ XÂY DỰNG HẢI DƯƠNG
TRUNG TÂM QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
HAI DUONG URBAN & RURAL PLANNING CENTRE - HURPC. Tel +84.320.383.78.56

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HAI BÊN TUYẾN
ĐƯỜNG DẪN TỪ NÚT GIAO LẬP THỂ GIỮA ĐƯỜNG SẮT HÀ
NỘI - HẢI PHÒNG, QUỐC LỘ 5 ĐI ĐƯỜNG 390, QUỐC LỘ 37

HẢI DƯƠNG, NĂM 2016
1


SỞ XÂY DỰNG HẢI DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM QUY HOẠCH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Hải Dương, ngày ..... tháng ..... năm 2016

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HAI BÊN TUYẾN
ĐƯỜNG DẪN TỪ NÚT GIAO LẬP THỂ GIỮA ĐƯỜNG SẮT HÀ
NỘI - HẢI PHÒNG, QUỐC LỘ 5 ĐI ĐƯỜNG 390, QUỐC LỘ 37

Địa điểm:



- Thành phố Hải Dương: Phường Ái Quốc,
xã Nam Đồng;
- Huyện Nam Sách: Xã Đồng Lạc;
- Huyện Thanh Hà: Xã Quyết Thắng, xã Tân
An, xã Thanh Hải.

Cơ quan tổ chức lập

- Sở xây dựng Hải Dương

quy hoạch
Đơn vị thiết kế quy hoạch

- Trung tâm Quy hoạch đô thị và nông thôn

CƠ QUAN TỔ CHỨC

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ

LẬP QUY HOẠCH

TRUNG TÂM QUY HOẠCH

SỞ XÂY DỰNG HẢI DƯƠNG

ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

2



MỤC LỤC
PHẦN VI. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU.......................................................1

PHẦN MỞ ĐẦU.
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chung xây dựng.
Ngày 14 tháng 1 năm 2014, tuyến đường dẫn từ đường quốc lộ 5A đến đường tỉnh 390
chính thức được đưa vào sử dụng, tuyến đường còn lại đoạn từ đường 5A đến quốc lộ 37 cũng
đang trong quá trình hoàn thiện. Tuyến đường dẫn này cắt qua địa phận các xã Đồng Lạc (Nam
Sách), Ái Quốc, Nam Đồng (TP Hải Dương), xã Quyết Thắng, Tân An, Thanh Hải (huyện Thanh
Hà) với tổng chiều dài là 10.2km, quy mô là đường cấp III.
Trong định hướng phát triển mạng lưới giao thông của khu vực vùng đồng bằng sông
Hồng, vùng tỉnh, tuyến đường dẫn này còn giao cắt với hai trục giao thông quan trọng là đường
vành đai 5 Hà Nội, đường vành đai 1 và vành đai 2 thành phố Hải Dương, đây là điểm nóng khu
vực phát triển mạng lưới giao thông phía Đông thành phố Hải Dương và khu vực xung quanh
tỉnh.
Tuyến đường dẫn được lưu thông đã giải quyết giao thông an toàn, kết nối giữa đường 5A
nối Quốc lộ 37 và đường tỉnh 390 đồng thời cũng mở ra hành lang phát triển kinh tế, khả năng
khai thác quỹ đất trong khu vực để hình thành các khu thương mại, dịch vụ, du lịch, dân cư kết
hợp với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện có tại khu vực tạo nên khu vực phát triển
kinh tế quan trọng, điểm nhấn khu vực phía Đông của thành phố Hải Dương.
Vì mục đích trên, HĐND tỉnh đã chỉ đạo về việc lập quy hoạch tổng thể xây dựng hai bên
tuyến đường dẫn tại văn bản số 355/HĐND-VP ngày 14/03/2014.
Quy hoạch tổng thể khu vực không những kịp thời giải quyết cấp bách những vấn đề bức
xúc về vi phạm sử dụng đất đai và an toàn giao thông của khu vực trong giai đoạn hiện tại mà
còn đáp ứng nhu cầu định hướng chiến lược cho việc xây dựng dọc tuyến đường dẫn. Việc phát
triển đường vành đai 2 thành phố Hải Dương, đường vành đai 5 Hà Nội, định hướng sử dụng và
dự trữ quỹ đất đạt hiệu quả cho phát triển kinh tế và là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng, kiến
trúc cảnh quan của khu vực.
Vì những lý do trên, việc lập Quy hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường dẫn từ nút

giao lập thể giữa đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, Quốc lộ 5 đi đường 390, Quốc lộ 37 trở nên cần
thiết.
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch
- Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây Dựng về Quy định hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù;

3


- Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ xây Dựng về Quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của chính phủ về việc phân loại
đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về hướng dẫn về nội
dung thiết kế đô thị;
- Căn cứ văn bản số 355/ UBND-VP ngày 13/03/2014 và văn bản số 599/UBND-VP
ngày 27/04/2014 của UBND tỉnh Hải Dương chỉ đạo các sở nghành tổ chức lập quy hoạch tổng
thể xây dựng hai bên tuyến đường dẫn;
- Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND thành phố Hải Dương về
việc phê duyệt Quy hoạch xã Ái Quốc, tỷ lệ 1/5000;
- Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05/11/2011 của UBND thành phố Hải Dương về
việc phê duyệt Quy hoạch xã Nam Đồng, tỷ lệ 1/5000;
- Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND huyện Thanh Hà về việc phê
duyệt Quy hoạch xã nông thôn mới xã Quyết Thắng, tỷ lệ 1/5000;
- Quyết định số 18/QĐ-SXD ngày 20/03/2014 của Sở xây dựng về việc giao nhiện vụ lập
Quy hoạch tổng thể xây dựng hai bên đường dẫn của nút giao thông lập thể tại điểm giao cắt

giữa đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Quốc lộ 5 và đường 390 thuộc địa phận thành phố Hải
Dườn và huyện Thanh Hà;
- Văn bản số 389/UBND-QLDT ngày 20/5/2015 của UBND thành phố Hải Dương về
việc tham gia ý kiến vào Quy hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường dẫn của nút giao thông
lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội –Hải Phòng Quốc lộ 5 và đường 390, Quốc lộ
37;
- Văn bản số 227/UBND-KT&HT ngày 09/7/2015 của UBND huyện Nam Sách về việc
tham gia ý kiến vào Quy hoạch xây dựng hai bên tuyến đường dẫn của nút giao thông lập thể tại
điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội –Hải Phòng, Quốc lộ 5 và đường 390, Quốc lộ 37;
- Văn bản số 142/UBND-KTHT ngày 16/4/2015 của UBND huyện Thanh Hà về việc
tham gia ý kiến vào Quy hoạch tổng thể xây dựng hai bên tuyến đường dẫn của nút giao thông
lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội –Hải Phòng, Quốc lộ 5 và đường 390, Quốc lộ
37;
- Biên bản hội nghị thẩm định hồ sơ Quy hoạch tổng thể xây dựng hai bên tuyến đường
dẫn từ nút giao thông lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội Hải Phòng, Quốc lộ 5 đến
đường 390 và Quốc lộ 37. Tổ chức ngày 21/7/2015 tại Sở xây dựng Hải Dương;
- Thông báo số 147/TB-VP ngày 28/12/2015 của Văn phòng UBND tỉnh về Kết luận của
chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Dương Thái tại cuộc họp Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22/12/2015;
- Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 29/1/2016 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê
duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung xây dựng hai bên đường dẫn từ nút giao thông lập thể
giữa đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Quốc lộ 5 đi đường 390, Quốc lộ 37;
- Thông báo số 170/TB-TU ngày 05/5/2016 của Tỉnh Ủy Hải Dương, kết luận của ban
Thường Vụ Tỉnh Ủy về việc Quy hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường dẫn từ nút giao
thông lập thể giữa đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, Quốc lộ 5 đi đường 390, Quốc lộ 37;
- Văn bản số 1162/SGTVT-KHTC ngày 24/6/2016 của Sở Giao thông vận tải về việc Quy
hoạch chung xây dựng hai bên tuyến đường dẫn từ nút giao lập thể đi đường 390, QL37;
- Căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện
hành.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
4



1.3.1. Mục tiêu
- Xây dựng khu vực trở thành một hành lang phát triển bền vững các khu thương mại, du
lịch và dân cư đô thị, kết nối hài hòa với các khu chức năng trong khu vực trở thành điểm kinh tế
khu đô thị mới hiện đại, điểm nhấn cửa ngõ phía Đông của thành phố Hải Dương.
- Tạo môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo việc làm, nâng cao đời
sống người dân.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và hình thành các dự án đầu tư xây dựng.
1.3.2. Nhiệm vụ.
- Phân tích đánh giá đúng, chính xác tình hình hiện trạng, những lợi thế và hạn chế phát
triển.
- Dự báo đầy đủ và đúng về cơ cấu phát triển kinh tế xã hội, dân số lao động, đất đai, nông
thôn đô thị và đô thị hóa.
- Xác định tính chất, quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ
bản theo định hướng nâng cấp thành khu đô thị hiện đại, cải tạo khu vực hiện có trở thành khu
nông thôn hiện đại.
- Đề xuất mô hình cấu trúc phát triển không gian khu vực, hình thái phát triển, phân bổ các
khu chức năng phù hợp hiện tại và phát triển bền vững trong tương lai.
- Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật và đề xuất các biện pháp bảo vệ cảnh
quan, môi trường.
- Thiết kế đô thị đối với các khu vực trung tâm, các trục không gian chính, không gian cây
xanh, mặt nước và các điểm nhấn.
- Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại khoản 7 điều 15 – NĐ37/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010.
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Đề xuất các dự án đầu tư phát triển.
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2. 1. Hiện trạng đất đai và dân số lao động
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất xây dựng

a. Vị trí địa lý.
Khu vực quy hoạch nằm tại vị trí phía Đông của thành phố Hải Dương từ tuyến Tỉnh lộ 390
dọc theo tuyến đường dẫn của nút giao thông lập thể giao cắt đường 5A đến đường QL 37. Thuộc địa
bàn xã Đồng Lạc, Phường Ái Quốc, xã Nam Đồng, xã Quyết Thắng, xã Tân An và xã Thanh Hải.
Giới hạn khu đất quy hoạch:
Điểm đầu là từ điểm giao cắt giữa trục đường dẫn và QL 37, theo trục đường dẫn đi qua
nút giao lập thể tại điểm giao cắt giữa đường sắt Hà Nội – Hải Phòng, Quốc lộ 5 thuộc phường
Ái Quốc có tọa độ khoảng: 20057’22,2’’E. Điểm cuối là nút giao đường 390, tại xã Thanh Hải, có
tọa độ 20053’56,6’’N.
b. Hiện trạng đất đai.
Bảng: Tổng hợp diện tích các xã nằm trong khu vực nghên cứu quy hoạch

Diện tích
(ha)
882.91

STT
TÊN CÁC XÃ
Tổng diện tích quy hoạch
5

Tỉ lệ
(%)
100


1
2
3
4

5
6

Phường Ái Quốc
Xã Nam Đồng
Xã Quyết Thắng
Xã Tân An
Xã Thanh Hải
Xã Đồng Lạc

86.46
122.51
411.88
154.55
13.45
94.06

9.79
13.88
46.65
17.5
1.52
10.65

2.1.2. Hiện trạng dân số lao động.
Tổng dân số trong khu vực quy hoạch hiện có khoảng 8300 người
STT
I
II


Dân số – Lao động

Hiện trạng

Tổng dân số hiện trạng (A)
Dân số trong độ tuổi lao động
1 Tỉ lệ % so với tổng A
2 Lao động nông nghiệp

8300
5229
63%
4184

3 Lao động CN, TTCN, dịch vụ

1045

2.1.3. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình địa mạo
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng, tương đối bằng
phẳng.
- Khu vực thuộc phía Bắc QL5A(Thuộc xã Đồng Lạc, phường Ái Quốc)
+ Cốt làng xóm trung bình +1.7m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,35m;
+ Cốt đường dẫn từ +3.20 ÷ +5.5m Dốc dần về 2 phía QL37 và QL5A). Cao nhất phía
QL37 và dốc dần về phía Nam.
- Khu vực Phía Nam QL5A:
+ Cốt làng xóm trung bình +2,31m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,6m;

+ Cốt đường dẫn trung bình +2.4m. Cao nhất phía QL5A và dốc dần về phía Đông Nam.
- Khu vực thuộc xã Quyết Thắng, xã Tân An, Thanh Hải:
+ Cốt làng xóm trung bình +1,7m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,22m;
+ Cốt đường dẫn trung bình +2.31m. Cao nhất phía Tây Bắc và dốc dần về phía Đông
Nam.
b. Khí hậu thủy văn
- Nằm chung trong vùng khí hậu của tỉnh Hải Dương với đặc trưng khí hậu nhiệt đới, gió
mùa. Các thông số chính như sau:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 260- 290.
+ Độ ẩm trung bình năm: 84%.
+ Lượng mưa trung bình năm :1561,9 mm.
+ Hướng gió chủ đạo về mùa hè: Đông Nam.
6


+ Hướng gió chủ đạo về mùa đông: Đông Bắc.
- Về nước ngầm: Nguồn nước ngầm của xã khá phong phú. Tuy nhiên, nguồn nước ngầm
khu vực qua một số xét nghiệm không đủ đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý để đưa vào xử lý cấp nước
sạch sinh hoạt và sản xuất.
- Khu vực ảnh hưởng thủy văn sông Thái Bình, Sông Hương.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất.
+ Tại khu vực nghiên cứu quy hoạch đất đai chủ yếu phục vụ nông nghiệp (gần 50%);
+ Đất ở (gần 10%);
+ Đất công nghiệp (khoảng10%);
+ Đất giao thông (khoảng 14%);
+ Đất có mục đích khác chiếm tỷ lệ khoảng 25%.
Bảng: Hiện trạng tổng hợp sử dụng đất


HẠNG MỤC
STT
1
2
3
a)
b)
4
5
a)
b)
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Tổng diện tích đất quy hoạch
Đất khu ở
Đất công trình công cộng
Đất cây xanh, cây lâu năm
Đất cây xanh công cộng
Đất trồng cây lâu năm

Đất thể thao hiện trạng
Đất giao thông
Đất giao thông nội bộ
Đất giao thông đối ngoại
Đất công nghiệp hiện trạng
Đất trụ sở CQ hiện trạng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất tôn giáo, tín ngưỡng hiện trạng
Đất thương mại & dịch vụ
Đất giáo dục hiện trạng
Đất dự trữ phát triển Đô thị
Đất canh tác hiện trạng
Đất công trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật
Đất sông hồ, mặt nước
Đất chưa sử dụng
Đất xử lý rác thải, bãi thải hiện trạng

Hiện trạng
(ha)
882.91
72.87
0.97
97.39
0.00
97.39
0.75
129.58
119.34
10.24
88.81

0.68
5.35
0.86
0.07
1.16
0.00
429.64
1.21
48.05
5.31
0.21

2.2.2. Dân cư
Bảng: tổng hợp diện tích khu dân cư nằm trong khu vực nghiên cứu quy hoạch
7

Tỉ lệ
(%)
100
8.25
0.11
11.03
0.00
11.03
0.08
14.68
13.52
1.16
10.06
0.08

0.61
0.10
0.01
0.13
0.00
48.66
0.14
5.44
0.60
0.02


TT
1
2
3
4
5
6

Diện tích
Đất ở (Ha)
0
0.65
62.11
0.49
2.42
7.20
72.87


Xã, phường
Nam Đồng
Ái Quốc
Quyết Thắng
Tân An
Thanh Hải
Đồng Lạc
Tổng

Nhân khẩu
(Người)
0
108
5903
85
220
1984
8300

- Dân cư hiện trạng nằm trong khu vực quy hoạch chủ yếu thuộc xã Quyết Thắng và xã
Tân An và Đồng Lạc nằn rải rác hai bên trục đường chính. Mật độ xây dựng khoảng 35-60%.
Mang đặc thù kiến trúc truyền thống có Nhà ở kết hợp sân vườn và các công trình phụ trợ khác.
- Gần đây trên trục đường mới xuất hiện một số hộ gia đình xây theo phong cách nhà ở
lô phố kiêm dịch vụ và có xu hướng nâng cao tầng.
- Một số hộ dân cư xây sát ngay trục đường còn chưa đảm bảo vấn đề an toàn giao thông
2.2.3. Hiện trạng công trình kiến trúc
- Công trình kiến trúc trong khu vực chủ yếu là nhà ở thấp tầng với trung bình từ 1 đến 2
tầng với tỷ lệ xây dựng chiếm khoảng 35%.
- Hiện trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có các công công công và công trình hạ tầng
xã hội thuộc các xã, phường như UBND xã, hội trường xã, nhà văn hóa các thôn, nhà trẻ, trường

mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở. Nhìn chung các công trình hạ tầng xã hội khá
khang trang
a. Xã Đồng Lạc:
- Trong khu vực hiện có 2 công ty ViNaincon, Orienyat Spori với tổng diện tích khoảng
10.7ha
- Chùa thôn Trâm Sơn (943m2).
b. Xã Quyết Thắng:
- Nhà Văn hóa các thôn: Hoàng Xá, Đông Lĩnh
- Ngoài ra tại xã còn có UBND- Hội trường xã diện tích 6800m 2, quỹ tín dụng, Nghĩa
trang liệt sỹ diện tích 4000m2, chùa thôn Hoàng Xá diện tích 2700m2.
c. Phường Ái Quốc và xã Nam Đồng
- Cụm công nghiệp Formsatar, công ty Nghĩa Mỹ, công ty Vinamit với tổng diện tích đất
công nghiệp khoảng gần 90ha
- Chùa: Thôn Vũ Xá - phường Ái Quốc diện tích 4800m2.
- Nghĩa tranmg Nhân Dân – Phường Ái Quốc diện tích 17000m2.
- Nghĩa trang Nhân Dân – Xã Nam Đồng diện tích 23660m2
- Nghĩa trang liệt sỹ – xã Nam Đồng diện tích 1900m2
d. Xã Tân An và xã Thanh Hải:
Tại đây không có công trình công cộng và công trình hạ tầng xã hội nào thuộc phạm vi
nghiên cứu quy hoạch
2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

8


(Các công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm các công trình: Giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc,
cấp điện, cấp thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, nghĩa trang..)
2.3.1. cao độ nền xây dựng.
- Nền hiện trạng đã xây dựng (khu công nghiệp, cụm công nghiệp):
+ Khu vực cạnh QL 5A trung bình +3.55m;

+ Khu vực cạnh QL 37 +3.20m
- Khu vực thuộc phía Bắc QL5A(Thuộc xã Đồng Lạc, phường Ái Quốc)
+ Cốt làng xóm trung bình +1.7m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,35m;
+ Cốt đường dẫn từ +3.20 ÷ +5.5m Dốc dần về 2 phía QL37 và QL5A). Cao nhất phía
QL37 và dốc dần về phía Nam.
- Khu vực Phía Nam QL5A:
+ Cốt làng xóm trung bình +2,31m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,6m;
+ Cốt đường dẫn trung bình +2.4m. Cao nhất phía QL5A và dốc dần về phía Đông Nam.
- Khu vực thuộc xã Quyết Thắng, xã Tân An, Thanh Hải:
+ Cốt làng xóm trung bình +1,7m;
+ Cốt ruộng trung bình +1,22m;
+ Cốt đường dẫn trung bình +2.31m. Cao nhất phía Tây Bắc và dốc dần về phía Đông
Nam.
2.3.2. Giao thông
a. Đường bộ:
- Quốc lộ 5 (đoạn AH+14) Hà Nội – Hải Phòng quy mô đường cấp II bề rộng mặt 32.5m
kết cấu bê tông nhựa.
- Đường QL 37, quy mô đường cấp III đồng bằng.
- Tỉnh lộ 390 quy mô đường cấp III đồng bằng, bề mặt hiện tại rộng 12m kết cấu đường
nhựa.
- Đường dẫn hiện mặt đường đã thi công với bề rộng 12m.
- Các trục đường liên thôn chiều rộng bề mặt từ 3.0 – 5.5m. Hầu hết là kết cấu bê tông đá
xi măng.
- Các tuyến đường ngõ xóm có chiều rộng mặt trung bình 1.5-3.0m
b. Đường sắt:
Tại phía Bắc khu vực quy hoạch có tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng với chiều dài
khoảng 600m.
c. Giao thông đường thủy

Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có sông Tiền Tiến, sông Hương, sông Làng Vàng
chảy qua đóng vai trò chính trong việc tiêu thoát nước cho toàn bộ các xã lân cận khu vực quy
hoạch.
2.3.3. Hiện trạng mạng cấp nước.
9


Hầu hết các hộ dân đều đã được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh được cung cấp bởi các
trạm cấp nước sạch đã có như:
- Trạm cấp nước khu vực Viwaseen6 công suất: 15.000m 3/ng.đ. cấp cho toàn bộ thị trấn
Nam Sách, khu vực xã Đồng Lạc, phường Ái quốc và các khu công nghiệp, các điểm công
nghiệp nhỏ lẻ
- Trạm cấp nước Thanh Sơn công suất: 1800 m3/ng.đ cấp cho xã Nam Đồng
- Trạm cấp nước đặt tại xã Thanh Hải với công suất 2000m 3/ng.đ, xử lý nước mặt sông
Thái Bình hiện cấp cho xã Thanh Hải và xã Tân An
- Đối với xã Quyết Thắng hiện nước sạch được cấp bởi trạm cấp nước đặt tại xã Tiền
Tiến.Công suất thiết kế 400 m3/ng.đ.
2.3.4. Hiện trạng nguồn điện, lưới điện
- Nguồn cấp điện: Trạm cấp 110KV Đồng Niên theo lộ 371- T2, E81.
- Đường dẫn cao thế:
+ Có tuyến đường dây 35 KV với tổng chiều dài 10,2 km
- Nhiều tuyến cắt qua khu vực quy hoạch ảnh hưởng đến quỹ đất phục vụ cho việc đầu tư
xây dựng cần phải di chuyển.
- Hiện trong khu vực quy hoạch đã có 11 trạm biến áp, tổng công suất là 3.200 KVA. Các
trạm biến áp này hiện đáp ứng tốt cho nhu cầu sử dụng
2.3.5. Hiện trạng mạng lưới các công trình thoát nước thải
- Nước thải thải tại các khu công nghiệp sau khi xử lý và nước thải tại các khu dân cư chủ
yếu thoát ra sông Hương, sông Tiền Tiến, sông làng Vàng.
- Hiện nước thải thoát theo 2 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Thoát theo hướng Bắc > Nam

+ Lưu vực 2: Thoát theo hướng Tây > Đông
- Tại khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải riêng.
- Có nhiều tuyến kênh, mương thủy nông có quy mô từ 3-15m.
+ Sông Làng Vàng: Chiều rộng trung bình 61m, thoát theo hướng từ Tây> Đông
+ Sông Hương tại khu vực nghiên cứu quy hoạch có chiều rộng trung bình: 75m, thoát
theo hướng Bắc > Nam
+ Sông Tiền Tiến: Chiều rộng trung bình 35m, thoát theo hướng từ Tây> Đông
- Tổng chiều dài các tuyến mương tạu đây 9 km.
- Trạm bơm:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có mặt nền thấp nên mỗi khi có mưa lớn có khả năng
ngập lụt cao. Thoát nước thường phải sử dụng đến các biện pháp bơm cưỡng chế qua hệ thống
các trạm bơm tại đây:
+ Trạm bơm Quyết Thắng công suất 4000 m3/h ( 2x 1400 + 1x 1200)
+ Trạm bơm Ái Quốc công suất 500 m3/h
+ Trạm bơm Nam Đồng công suất 60.000 m3/h ( 15 máy x 4000)
+ Trạm bơm Du Tái (Thanh Hải) công suất 48.000 m3/h (12 x 4000)
- Tổng công suất các trạm bơm: 112.500m3/h.
10


2.3.6. Rác thải:
- Hiện tại khu vực đã có dịch vụ thu gom rác vào các bãi tập kết rác trong các xã. Tại đây
khá gần với nhà máy xử lý rác thải của thành phố Hải Dương (Tại Xã Việt Hồng cách khu vực
quy hoạch khoảng 6km).
- Trên địa bàn xã Quyết Thắng hiện có 01 khu chôn lấp rác hiện trạng với quy mô diện
tích 0.21ha.
2.3.7. Nghĩa trang, nghĩa địa
- Nghĩa trang nhân dân còn nằm rải rác, một số khu chưa đáp ứng được việc cách ly với
các khu dân cư hiện trạng
- Tại xã Quyết Thắng có một khu nghĩa trang liệt sỹ với diện tích khoảng 0.4ha

2.3.8. Các dự án đầu tư có liên quan
- Xã Đồng Lạc: Trong khu vực hiện có 2 khu công nghiệp thuộc công ty ViNaincon,
Orienyat Spori với tổng diện tích khoảng 10.7ha
- Tại phường Ái Quốc có dự án Cụm công nghiệp Vinamit, công ty Nghĩa Mỹ, công ty
may Châu Á. Các khu công nghiệp này đã được triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng từ nhiều
năm nay.
2.4. Đánh giá tổng hợp.
2.4.1 Thuận lợi
- Vị trí: Tuyến đường dẫn là trục xương sống khu vực quy hoạch thuận lợi kết nối đường
QL 5A , QL 37 và đường tỉnh 390. Thuận tiện vận tải đường bộ, đường thủy.
- Khu vực là cử ngõ phía Đông của thành phố Hải Dương thuận tiện giao lưu đi các vùng
kinh tế quan trọng là thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Khu vực kề giáp với 01 khu công nghiệp, các cụm công nghiệp, các điểm công nghiệp
dọc tuyến QL 5A, QL 37, và dọc tuyến tỉnh lộ 390.
- Với quy mô đất xây dựng trên 200ha và quy mô lao động công nghiệp trên 1 vạn người.
Đây là điều kiện thuận lợi đẩ quy hoạch phát triển dịch vụ công nghiệp.
- Quỹ đất đai khu vực dồi dào là nguồn lực để phát triển đô thị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong khu vực, phát triển hệ thống dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch.
- Khu vực có địa hình, phong cảnh thiên nhiên sinh động kết hợp sông nước, vườn cây ăn
quả có tiềm năng để xây dựng thành điểm du lịch sinh thái hấp dẫn.
- Hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có thuận lợi để có thể đầu tư đồng
bộ.
- Người dân trong khu vực có truyền thống cần cù năng động, có khả năng thích ứng chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, điều này là yếu tố quan trọng trong việc định hướng phát triển tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ, du lịch cho địa phương.
- Các khu, cụm công nghiệp đang có xu hướng mở rộng, xây mới, tạo sự thu hút các
doanh nghiệp đầu tư và lao động đến làm việc.
2.4.2. Khó khăn.
- Khu vực là đầu mối giao thông và điểm giao của các tuyến đường vành đai I, II thành
phố Hải Dương, Vành đai 5 Hà Nội. Sự giao lưu khu vực hầu hết phải thông qua hệ thống các

tuyến đường gom làm ảnh hưởng tới cự ly và tăng mật độ giao thông khu vực.
- Quỹ đất xây dựng khu vực chủ yếu là đất ruộng sử dụng quỹ đất làm ảnh hưởng đến vẫn
đề an ninh lương thực.
11


- Trong khu vực quy hoạch phải giải tỏa, cải tạo nhiều hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguồn
kinh phí để xây dựng hệ thống hạ tầng khá lớn.
- Vùng đất quy hoạch có nguy cơ cao về lũ lụt, thường xuyên phải có biện pháp chống ngập
lụt, cốt nền đất thấp, cần phải san nền khối lượng lớn khi xây dựng.
PHẦN III: CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN
3.1. Động lực phát triển.
3.1.1. Động lực về vị trí:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch có mối liên hệ đường Thủy, đường bộ khá tốt, tạo nên
những lợi thế trong việc kết nối với các khu vực lân cận.
Có mối liên hệ khá tốt với với các tuyến giao thông quan trọng: QL 5, QL 37, tỉnh lộ 390.
Ngoài ra trong tương lai còn có tuyến đường vành đai I thành phố Hải Dương, vành đai 5
Hà Nội cắt giao. Khu vực quy hoạch trở thành khu vực đầu mối giao thông nối với các đô thị
trọng điểm kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, thúc đẩy các ngành kinh tế du lịch phát
triển.
3.1.2. Các khu cụm công nghiệp trong và gần khu vực:
Đây là yếu tố rất quan trọng trong việc thu hút lực lượng lao động đông, nhân tố tạo thị cơ
bản để hình thành đô thị, phát triển dân số, phát triển các ngành kinh tế nhất là dịch vụ.
3.1.3. Du lịch sinh thái.
Khu vực có hệ thống sông Hương chạy dọc phía Đông gắn với dải vườn cây ăn quả, là
những đặc sản đặc sắc của vùng, có thể kết hợp tạo thành khu du lịch sinh thái.
3.1.4. Cơ sở kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị:
- Có quỹ đất dồi dào thích hợp xây dựng đô thị, xây dựng các điểm dịch vụ thương mại,
tiểu thủ công nghiệp.
- Có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy, các tuyến điện cao thế 110KV,

cấp thoát nước thuận lợi.
- Có thể xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ cao cấp, tổ chức các khu nghỉ dưỡng,
các khu vui chơi giải trí, tổ chức nhiều loại dịch vụ thăm quan du lịch.
- Quỹ đất nông nghiệp dồi dào: Bảo tồn các vườn cây ăn quả là điểm du lịch mang nét đặc
trưng của khu vực. Dành quỹ đất chuyển đổi trồng hoa, rau quả, sản xuất theo hướng công nghệ
cao, sản phẩm nông nghiệp sạch.
3.2. Tính chất và chức năng
3.2.1. Tính chất

- Là khu phát triển kinh tế, du lịch, dịch vụ thương mại, công nghiệp và dân
cư, đầu mối giao thông, giao lưu khu phía Đông thành phố Hải Dương. Có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong và ngoài thành phố.
- Là điểm nhấn cửa ngõ phía Đông của thành phố Hải Dương.
3.2.2. Chức năng
- Là nơi triển khai các dự án tiền khả thi, khả thi để nhằm kêu gọi vốn đầu tư
trong và ngoài nước vào các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương mại, du
lịch, đất ở... Đáp ứng nhu cầu về khu ở, nhu cầu phát triển kinh tế phía Đông thành
phố Hải Dương.
12


- Từ những sự phối hợp với các Sở, ngành tổ chức các sự kiện và hợp tác để khai thác các
tiềm năng lợi thế của tỉnh như: cảnh quan thiên nhiên, văn hoá, môi trường…tạo thành đặc trưng
để thu hút du khách du lịch, thu hút các doanh nghiệp, các tổ chức các nhân, phục vụ cho phát
triển du lịch, thương mại, dịch vụ, công nghiệp...
- Thực hiện các hoạt động cung ứng các mặt hàng thương mại qua các hoạt động xây
dựng các phòng trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm (showroom), siêu thị, cửa hàng tư
nhân...nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đối với khu dân cư phía Đông thành phố và đối với các
khu dân cư lân cận thuộc huyện Thanh Hà, huyện Nam Sách
3.3. Dự báo phát triển

3.3.1. kinh tế xã hội
- Mục tiêu phấn đấu tăng trưởng kinh tế chung của vùng tỉnh:
+ GDP: Giai đoạn 2015 - 2020: 11,5% năm.
+ GDP/ người: 2300 - 2500 SD vào năm 2020.
- Mục tiêu thực hiện CNH và HĐH, động lực phát triển chủ yếu là tăng tỷ trọng công
nghiệp - dịch vụ - du lịch.
3.3.2. Dự báo quy mô Dân số.
Dựa vào tốc độ phát triển dân số của thành phố Hải Dương, của khu vực lập QH từ năm
2010 đến năm 2016.
Dựa vào xu thế dịch chuyển từ nông thôn vào đô thị trong phạm vi thành phố và vùng
ngoại vi.
- Đô thị hóa: Tỉ lệ đô thị hóa 40% vào năm 2025 tới 50% - 52% (vùng tỉnh).
- Riêng khu vực quy hoạch: Tập trung nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tỉ lệ lao
động cơ bản khá cao. Do vậy tỉ lệ tăng dân số ở mức cao so vùng toàn tỉnh, dự khoảng 1,6%/năm
3.3.3. Dự báo quy mô lao động.
- Hiện trạng tỉ lệ lao động trong độ tuổi là: 63%.
- Dự báo tới năm 2030 tỉ lệ lao động trong độ tuổi tăng 64%.
- Dân số trong khu vực quy hoạch (hiện có):
Bảng dự báo cơ cấu lao động hiện trạng qua các giai đoạn:
STT

Dự báo

Hiện

Dân số – Lao động

trạng

2020


2030

A

Tổng dân số hiện trạng (A)

8300

11000

20000

B

Dân số trong độ tuổi lao động (B)

5229

7040

12800

a Tỉ lệ % so với tổng (A)

63%

64%

64%


b Lao động nông nghiệp

4184

1120

0

c Lao động phi nông nghiệp

1045

6350

12800

85% so với (B)
Kết quả dự báo dân số trong khu vực quy hoạch:
STT

Dân số – Lao động

Hiện trạng
13

Dự báo


2020

1
2
3

- Dân số trên cơ sở dân số hiện trạng
tăng 1,6%.

2030

8.986

10.531

2014

10045

11000

20000

8.300

- Dân số nhập cư do đô thị hóa và
phát triển CN, TTCN.
- Tổng

Bảng dự báo lao động nhập cư từ nơi khác đến
(công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, du lịch)
STT


Hạng mục

Năm 2020

Năm 2030

2.2 Lao động dịch vụ

20.%

20.%

2.3 Lao động lệ thuộc

35%

35%

1

Diện tích lấp đầy cơ sở DV, CN, DL

2

Tiêu chuẩn lao động/ha

2.1 Lao động cơ bản

3.4. Đất đai xây dựng.

Đánh giá phân loại quỹ đất xây dựng phụ thuộc vào yếu tố địa hình và điều kiện thủy
văn, vị trí và hệ thống hạ tầng khu vực:
- Vùng đất xây dựng thuận lợi: Tập trung chạy dọc theo tuyến đường dẫn tới trục đường
QL37 đến đường tỉnh 390…quỹ đất ở đây chủ yếu là đất ruộng với cao độ nền +1,2 - +1,7m, có
thể san lấp trên cao độ mực nước thủy nông. Khu vực thuận tiện đầu tư hạ tầng, có khả năng để
xây dựng các công trình phát triển dịch vụ thương mại, TTCN.
- Vùng đất không thuận lợi xây dựng: Các khu vực trong giới hạn quy hoạch có hiện
trạng dân cư, vườn cây, hệ thống hạ tầng. Ở các khu vực này cần phải cải tạo, bảo tồn kết hợp
xây dựng điểm du lịch đạt hiệu quả kinh tế (các khu vực này tập trung chủ yếu là đất ven sông
Hương, đất cạnh các điểm dân cư hiện có).
- Khu vực cấm và hạn chế xây dựng: Khu vực nằm trong bán kính nút giao giữa đường
dẫn và đường vành đai 2 thành phố Hải Dương, đường vành đai 5 Hà Nội. Ven các nút giao dành
đất dự trữ phát triển và đất xây dựng các công trình công cộng tạo điểm nhấn khu vực.
- Các khu vực cấm xây dựng: Khu vực hành lang bảo vệ đường sắt, đường quốc lộ, tỉnh
lộ, hành lang lưới điện cao thế.
3.5. Chỉ tiêu quy hoạch
Bảng: Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản

14


Loại công trình

Cấp
quản lý

Chỉ tiêu sử dụng công trình
tối thiểu

Chỉ tiêu sử dụng đất đai

tối thiểu

Đơn vị tính

Chỉ
tiêu

Đơn vị tính

Chỉ
tiêu

1. Giáo dục
a. Trường mẫu giáo

Đơn vị ở

chỗ/1000người

50

m2/1 chỗ

15

b. Trường tiểu học

Đơn vị ở

chỗ/1000người


65

m2/1 chỗ

15

c. Trường trung học cơ sở

Đơn vị ở

chỗ/1000người

55

m2/1 chỗ

15

d. Trường phổ thông trung
học, dạy nghề

Đô thị

chỗ/1000người

40

m2/1 chỗ


15

Đơn vị ở

trạm/1000người

1

m2/trạm

500

Đô thị

Công trình/đô thị

1

m2/trạm

3.000

m /giườngbệnh

100

2. Y tế
a. Trạm y tế
b. Phòng khám đa khoa
c. Bệnh viện đa khoa

d. Nhà hộ sinh

Đô thị
Đô thị

giường/1000người
giường/1000người

4

2

2

0,5

m /giường

30

m2/người

0,5

ha/công trình

0,3

3. Thể dục thể thao
a. Sân luyện tập

b. Sân thể thao cơ bản
c. Sân vận động
d. Trung tâm TDTT

Đơn vị ở

2

Đô thị
Đô thị

m /người

0,6

ha/công trình

1,0

m2/người

0,8

ha/công trình

2,5

2

Đô thị


m /người

0,8

ha/công trình

3,0

4. Văn hoá
a. Thư viện

Đô thị

ha/công trình

0,5

b. Bảo tàng

Đô thị

ha/công trình

1,0

c. Triển lãm

Đô thị


ha/công trình

1,0

d. Nhà hát

Đô thị

số chỗ/ 1000người

5

ha/công trình

1,0

e. Cung văn hoá

Đô thị

số chỗ/ 1000người

8

ha/công trình

0,5

g. Rạp xiếc


Đô thị

số chỗ/ 1000người

3

ha/công trình

0,7

h. Cung thiếu nhi

Đô thị

số chỗ/ 1000người

2

ha/công trình

1,0

Đơn vị ở

công trình/đơn vị ở

1

ha/công trình


0,2

5. Chợ

Đô thị

0,8

Bảng. Các chỉ tiêu về hệ thống giao thông:
Đô thị loại I
TT

Chỉ tiêu

Đầu mối giao thông (cảng hàng không-sân bay, ga đường sắt, cảng,
1 đường thủy, bến xe khách) (cấp)
15

TW

Tỉnh

Quốc tế

Quốc
gia


Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng trong khu vực
2 nội thị (%)


≥24

16

Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng
3 đường đỏ ≥ 11,5m) (km/km2)

≥ 13

10

4 Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng (%)

≥ 20

15

≥ 15

13

2

5 Diện tích đất giao thông/dân số nội thị (m /người)
Bảng. Các chỉ tiêu về hệ thống cấp nước

Đô thị loại I
TT


Chỉ tiêu

TW

Tỉnh

≥ 130

120

2 Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch (%)

≥ 85

80

3 Tỷ lệ nước thất thoát (%)

≤ 25

30

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị
1

(lít/người/ngày đêm)

Bảng . Các chỉ tiêu về công trình công cộng cấp đô thị
Đô thị loại I
TT


Chỉ tiêu

TW

Tỉnh

1 Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở tính (m2/người)

≥ 2,0

1,5

2 Chỉ tiêu đất dân dụng (m2/người)

≥ 61

54

3 Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)

≥5

4

Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bênh viện đa khoa-chuyên khoa
4 các cấp) (giường/1.000 dân).

≥2


1,5

5 (đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề) (cơ sở).

≥ 30

20

Trung tâm văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn
6 hóa) (công trình).

≥ 14

10

≥ 10

7

≥ 14

10

Cơ sở giáo dục, đào tạo

Trung tâm TDTT
7

(sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) (công trình)
Trung tâm thương mại - dịch vụ


8 (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa) (Công trình)
Bảng. Các chỉ tiêu về hệ thống thoát nước
TT

Chỉ tiêu

Đô thị loại I
TW

Tỉnh

1 Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị (km/km2)

≥ 4,5

4

2 Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý (%)

≥ 70

60

3 Tỷ lệ các cơ sở sản suất mới xây dựng có trạm xử lý nước thải (%)

100

80


Bảng. Các chỉ tiêu về hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng
TT

Chỉ tiêu
16

Đô thị loại I


TW

Tỉnh

≥ 1000

850

2 Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng (%)

100

95

3 Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng (%)

85

60

1 Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị (kwh/người/năm)


Bảng. Các chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải
Đô thị loại I
TT

Chỉ tiêu

TW

Tỉnh

1 Đất cây xanh đô thị (m2/người)

≥ 15

10

2 Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/người)

≥6

5

3 Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom (%)

100

90

≥ 90


80

4 Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý
(chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt) (%)
PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1. Sơ đồ cơ cấu phát triển:
4.1.1. Nguyên tắc chung:
- Cấu trúc phát triển khu vực phải đảm bảo tận dụng lợi thế, đảm bảo tận dụng quỹ đất
hiện có, đảm bảo tính chất, chức năng khu vực.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Phát triển không gian phù hợp với quy hoạch vùng của khu vực, quy hoạch chung thành
phố Hải Dương và các quy hoạch chung của huyện và các xã lân cận, đảm bảo cảnh quan môi
trường.
- Đảm bảo phù hợp với việc sử dụng đất ngắn và dài hạn cho từng địa phương nằm trong
khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Đảm bảo nhu cầu sử dụng trong việc sử dụng chung các công trình hạ tầng xã hội (hành
chính, văn hóa, công cộng, giáo dục...) của các xã, phường nằm trong khu vực nghiên cứu quy
hoạch.
- Đảm bảo kết nối tốt hệ thống hạ tầng kỹ thuật của từng khu chức năng đối với các xã,
phường nằm trong khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Cần chú ý đến sự kết hợp hài hòa trong việc việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan giữa khu mới và các khu hiện trạng.
4.1.2. Đinh hướng tổ chức không gian.
a. Cơ cấu phát triển.
Để đảm bảo tính chất khu vực quy hoạch là trục hành lang phát triển của thành phố Hải
Dương ở cửa ngõ phía Đông, cấu trúc phát triển được tập trung dọc suốt hai bên tuyến đường
dẫn với quy mô chiều rộng ra mỗi bên từ 250 - 800m.
Từ trục chính sẽ có hệ thống xương cá kết nối với khoảng cách từ 300-1000m, đồng thời
là các trục chính khu vực kết nối với các khu chức năng hiện có. Dọc theo tuyến đường dẫn sẽ

hình thành 3 trọng tâm khu vực, mỗi khu giữ chức năng nổi bật, riêng biệt.
Khu vực 1: Khu vực từ QL37 đến QL5A: Khu vực này nằm xen với các khu công nghiệp
ViNaincon, Orienyat Spori. Tại đây sẽ xác định quỹ đất:
17


- Dự trữ phát triển không gian đô thị.
- Các công trình phục vụ công nghiệp: Nhà ở công nhân, các công trình dịch vụ thương
mại, dịch vụ công cộng, văn hóa, vui chơi, giải trí.
Khu vực 2: Khu vực từ nút giao lập thể với QL5A xuống phía Nam đến nút giao với
đường vành đai 5 Hà Nội. Khu vực này tập trung đầu mối giao thông và có chiều dài ven tuyến
đường tới 600m. Tại đây sẽ hình thành trọng tâm chính của toàn tuyến.
Trong khu vực tổng hợp các chức năng:
- Dịch vụ cao cấp: Các trung tâm mua sắm cao cấp, văn phòng đại diện, hệ thống ngân
hàng.
- Dịch vụ công nghiệp: Trung tâm thương mại, chợ đầu mối, chợ nông sản.
- Vui chơi giải trí: Kết hợp khu mặt nước xây xanh đã quy hoạch của xã Ái Quốc, bổ
xung thêm các công trình văn hóa thể thao có quy mô đáp ứng nhu cầu sử dụng của khu vực quy
hoạch và khu vực lân cận, trong đó có khu vực công nghiệp Nam Sách, cụm công nghiệp Ba
Hàng và điểm công nghiệp dịch vụ dọc tuyến đường 5A tại khu vực, tạo...trọng điểm khu vực,
điểm nhấn kiến trúc.
- Dịch vụ du lịch: là 1 trong những điểm đầu mối của tua du lịch dọc sông Hương (các
công trình dịch vụ du lịch, bến sông…)
Các khu ở kiêm dịch vụ bán lẻ, các khu ở cao cấp.
Khu vực 3: Khu vực từ nút giao giữa đường vành đai 5 Hà Nội đến nút giao đường tỉnh
390. Tại đây dự kiến sẽ hình thành nút giao cắt lập thể, cần xác định quỹ đất phù hợp cho việc xây
dựng nút giao thông tại đây (bán kính khoảng 250m)
Khu vực này có nhiều vườn cây ăn quả gắn hệ thống sông Hương, sông thủy lợi. Thực hiện
nắn 1 số đoạn sông thủy nông để tạo cảnh quan sinh động và khai thác quỹ đất xây dựng hiệu
quả… Giữ lại các vườn cây ăn quả lớn tạo thành miệt vườn và dải sườn cây dọc sông Hương gắn

với mặt nước dọc theo sông Hương sẽ tạo nên điểm du lịch hấp dẫn và mang nét riêng biệt của khu
vực.
Tại đây dự kiến hình thành các trung tâm dịch vụ thương mại có quy mô lớn gắn vườn sinh
thái, các khu nhà vườn biệt thự. Trọng tâm chính khu vực sẽ là trung tâm xanh, nổi bật là các vườn
sinh thái, vườn cây ăn quả gắn mặt nước dẫn tới các khuc vườn cây du lịch bên sông Hương
4.2. Cơ cấu các khu chức năng:
4.2.1.Các chức năng dân dụng:
- Khu trung tâm công cộng, cơ quan hành chính khu vực:
(Nằm ở cả 3 khu vực, bổ xung đủ các công trình công cộng ở từng khu vực).
- Các khu ở: Nhà ở công nhân, nhà ở liền kề, nhà ở kiêm dịch vụ thương mại, nhà biệt thự,
nhà ở xã hội, nhà vườn (tập trung chủ yếu khu vực 2 và 3).
- Khu vực công viên, cây xanh, quảng trường: Đều có ở cả 3 khu trong đó khu vực 3 công
trình có quy mô lớn, là điểm nhấn của toàn tuyến quy hoạch.
- Giao thông nội thị và hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân dụng (Hệ thống bến bãi xe…có đủ ở
cả 3 khu vực). Ngoài ra cần bố trí những bãi đỗ xe tại các điểm dân cư mới nhằm phục vụ tốt cho
việc lưu thông tại đây.
4.2.2.Các chức năng ngoài dân dụng:
- Khu các cơ quan, công trình kinh tế cuả thành phố Hải Dương và của tỉnh Hải Dương.
- Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái.
18


- Khu vườn cây ăn quả, hệ thống thủy nông.
- Giao thông đối ngoại và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các chức năng khác: Nghĩa trang, các công trình tôn giáo…
- Đất dự trữ phát triển cho các công trình kinh tế, dân dụng, du lịch, các nút giao thông
quốc lô, đường vành đai.
4.3. Quy hoạch tổng thể mặt bằng sử dụng đất.
Trên cơ sở nguyên tắc khai thác sử dụng đất tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo tính chất,
chức năng khu vực, đảm bảo chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đô thị. Quy hoạch sử dụng đất xác

định đến năm 2030, quy hoạch dân số là 20.000người.
Cơ cấu đất quy hoạch được phân ra các khu vực:
4.3.1. Đất dân dụng gồm:
- Đất công cộng: Diện tích đất công cộng là: 13.28ha , chiếm 1.50%.
Là đất xây dựng các công trình, hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, dịch vụ thương mại,
chợ trung tâm, chợ khu vực, văn phòng, công cộng khu ở.
- Đất khu ở: Đất ở hiện trạng, đất ở mới.
+ Diện tích đất khu ở hiện trạng là: 72.87ha, chiếm 8.25%.
+ Diện tích đất khu ở quy hoạch mới là: 87.44ha, chiếm 9.90%.
Lâu dài có thể xen cấy thêm các hộ mới.
- Đất cây xanh, thể dục thể thao, quảng trường, cây lâu năm: Diện tích 82.73ha chiếm
9.37%.
- Đất giao thông diện tích 199.83ha, chiếm 22.63%
+ Giao thông nội bộ có diện tích 151.37ha.
+ Đất giao thông đối ngoại: Diện tích 32.21ha.
+ Đất bãi đỗ xe: Diện tích 16.25ha, chiếm 1.84%. Ngoài ra cần bố trí các bãi đỗ xe có
quy mô nhỏ lẻ tại các khu ở mới
(Tùy vào đặc điểm của từng quy hoạch chi tiết để bố trí một cách hiệu quả nhất).
4.3.2. Đất ngoài dân dụng:
- Đất công trình hành chính sự nghiệp
(Của thành phố Hải Dương và tỉnh Hải Dương)
- Đất công nghiệp:
+ Diện tích 58.57ha, chiếm 6.63%.
+ Thu hồi một phần diện tích hiện sử dụng không hiệu quả thuộc khu công nghiệp
VINAMIT thành đất có mục đích sử dụng khác (diện tích thu hồi 30.24ha).
- Đất dịch vụ thương mại: Diện tích 100.14ha, chiếm 11.34%
- Đất đầu mối hạ tầng kĩ thuật: Tổng diện tích quy hoạch 9.47ha, chiếm 1.07% được chia
làm 2 khu.
+ Khu thứ nhất tại thôn Trâm Sơn xã Đồng Lạc với diện tích 1.89ha.
+ Khu thứ 2: Tại vị trí phía Đông thôn Đông Linh xã Quyết Thắng có diện tích 6.37ha.


19


- Đất xử lý rác thải, bãi thải hiện trạng: Thuộc phía Bắc xã Quyết Thắng có diện tích
0.21ha.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa hiện trạng: Tùy từng điểm đưa ra các biện pháp quản lý cho
phù hợp. Đối với các điểm nhỏ lẻ cần di dời, các điểm có quy mô lớn cần thực hiện biện pháp
trồng cây xanh cách ly.
- Đất tôn giáo: Cần giữ nguyên theo hiện trạng.
4.3.3. Đất khác:
- Đất vườn cây sinh thái, mặt nước, sông, hồ thủy lợi, đất nông nghiệp:
+ Khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên, mặt nước sẵn có tại đây nhằm xây dựng và phát
triển một không gian đặc trưng.
+ Đối với các tuyến sông trong khu vực nghiên cứu quy hoạch cần có biện pháp cải tạo,
trồng cây xanh cảnh quan xung quanh 2 bên bờ sông, khơi thông dòng chảy. Thực hiện tốt vấn đề
bảo vệ môi trường.
+ Ưu tiên các dự án đất cây xanh cảnh quan, khu công viên, khu vui chơi giải trí tại hai
bên bờ các tuyến sông.
+ Không phát triển nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Đất dự trữ phát triển (203,57ha):
+ Để đảm bảo quỹ đất phục vụ cho mục đích phát triển đô thị trong các giai đoạn sau cần
xác định quỹ đất dự trữ.
+ Đối với đất dự trữ phát triển không gian đô thị ở giai đoạn quy hoạch vẫn giữ vai trò là
đất phục vụ nông nghiệp.
- Đất chưa sử dụng: Khai thác triệt để quỹ đất trống tại khu vực quy hoạch.
Bảng: Tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
HẠNG MỤC
STT
1

a)
b)
2
a)
b)
3
a)
b)
c)
4
5
a)
b)

Tổng diện tích đất quy hoạch
Đất khu ở
Đất khu ở hiện trạng
Đất khu ở quy hoạch mới
Đất công trình công cộng
Đất công trình CC hiện trạng
Đất công trình CC quy hoạch
Đất cây xanh, quảng trường, cây lâu năm
Đất cây xanh công cộngquy hoạch
Đất trồng cây lâu năm
Quảng trường
Đất thể thao hiện trạng
Đất giao thông
Đất giao thông nội bộ
Đất giao thông đối ngoại
20


Hiện
trạng
(ha)
882.91

Tăng/
Giảm
(ha)
0.00

72.87
72.87
0.00
0.97
0.97
0.00
97.39
0.00
97.39
0.00
0.75
129.58
119.34
10.24

87.44
0.00
87.44
12.31

0.00
12.31
-14.66
53.94
-71.75
3.15
0.00
70.25
32.03
21.97

Quy
hoạch
(ha)
882.91
160.31
72.87
87.44
13.28
0.97
12.31
82.73
53.94
25.64
3.15
0.75
199.83
151.37
32.21


Tỉ lệ
(%)
100
18.16
8.25
9.90
1.50
0.11
1.39
9.37
6.11
2.90
0.36
0.09
22.63
17.14
3.65


c)
6
7
8
a)
b)
9
10
a)
b)
11

12
13
14
15
16
17

Đất bãi đỗ xe
Đất công nghiệp hiện trạng
Đất trụ sở CQ hiện trạng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, cây xanh cách ly
Đất nghĩa trang, nghĩa địa hiện trạng
Đất cây xanh cách ly quy hoạch
Đất tôn giáo, tín ngưỡng hiện trạng
Đất thương mại & dịch vụ quy hoạch
Đất thương mại & dịch vụ hiện trạng
Đất thương mại & dịch vụ quy hoạch
Đất giáo dục hiện trạng
Đất dự trữ phát triển Đô thị
Đất canh tác hiện trạng
Đất công trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật
Đất sông hồ, mặt nước
Đất chưa sử dụng
Đất xử lý rác thải, bãi thải hiện trạng

0.00
88.81
0.68
5.35
5.35

0.00
0.86
0.07
0.07
0.00
1.16
0.00
429.64
1.21
48.05
5.31
0.21

16.25
-30.24
0.00
5.20
0.00
5.20
0.00
100.14
0.00
100.14
0.00
203.57
-429.64
8.26
-7.32
-5.31
0.00


16.25
58.57
0.68
10.55
5.35
5.20
0.86
100.21
0.07
100.14
1.16
203.57
0.00
9.47
40.73
0.00
0.21

1.84
6.63
0.08
1.20
0.61
0.59
0.10
11.35
0.01
11.34
0.13

23.06
0.00
1.07
4.61
0.00
0.02

4.4. Quy hoạch phân khu các khu chức năng
4.4.1.Khu trung tâm công cộng:
- Đối với các công trình công cộng hiện trạng tại các địa phương vẫn đóng vai trò phục vụ
chung cho khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Quy mô và hạng mục các công trình công cộng phụ thuộc hệ thống các công trình công cộng
hiện có của các xã lân cận.
- Để đảm bảo đáp ứng tốt cho nhu cầu đất sử dụng không gian công cộng, cần quy hoạch thêm
một số khu vực dành riêng cho đất có mục đích công cộng.
- Mỗi khu vực có khu trung tâm công cộng gồm: UBND phường, công an phường, trạm y
tế, hệ thống các công trình giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS, trung tâm
văn hóa thể dục thể thao, cây xanh, trung tâm công cộng toàn tuyến đô thị tại khu vực xung
quanh điểm giao giữa đường vành đai I thành phố Hải Dương với trục đường dẫn.
4.4.2. Khu dịch vụ thương mại, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch sinh thái.
- Chủ yếu bám dọc tuyến đường dẫn: Trong khu vực có hệ thống hạ tầng đồng bộ kết nối
thuận tiện với hệ thống giao thông đối ngoại là tuyến đường tỉnh 390, đường quốc lộ 5A, quốc lộ
37. Tại đây có dự trữ quỹ đất để xây dựng hệ thống đầu mối kỹ thuật hạ tầng để xử lý nước thải,
rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Các điểm dịch vụ bám dọc đường chính gồm các công trình, các trung tâm thương mại,
siêu thị, khách sạn, văn phòng đại diện, trung tâm mua sắm cao cấp, các cơ sở kinh tế có quy mô.
Đây là trục hành lang phát triển, tại đây tập trung các dự án đầu tư xây dựng mới hiện đại, là
điểm nhấn đô thị, công trình xây dựng tối đa đến 9 tầng.
4.4.3. Các khu ở:
Khu ở cũ: gồm 05 điểm, tổng diện tích 72.87ha, khoảng 8.300 người. Mật độ dân cư 114

người/ha. Phương hướng: Quy hoạch bổ xung hoặc cải tạo, các công trình công cộng hiện có tại
các địa phương (nhà văn hóa, sân thể thao, bãi đỗ xe), cải tạo hệ thống hạ tầng (giao thông, cấp
thoát nước, cấp điện, rác thải…).
21


Khu ở mới: gồm 19 điểm, tổng diện tích khu ở quy hoạch mới là 87.44ha, đáp ứng cho khoảng
12.600 người. Mật độ dân cư 141 người/ha. Đất ở mới quy hoạch gắn với các khu dân cư hiện có đồng
thời khai thác hai bên tuyến đường gom cạnh đường dẫn tạo thành phố thương mại.
Trong khu ở mới xác định quỹ đất dự trữ cho các công trình công cộng khu ở, bãi để xe,
sân thể dục, thể thao, cây xanh…
4.4.4. Khu dịch vụ thương mại.
- Diện tích 100.14ha
- Đất dịch vụ thương mại phục vụ du lịch sinh thái chủ yếu tập trung ven sông Hương và
tập trung ở khu vực 3 kết hợp với các vườn cây ăn quả, mặt nước vườn cây ven sông Hương tạo
thành các điểm nghỉ nghơi kết hợp với các hoạt động mua sắm và trung bày hàng hóa.
- Một số khu dịch vụ thương mại quy hoạch cạnh các tuyến đường gom nằm hai bên tuyến
đường dẫn và gắn liền với các khu ở nhằm đáp ứng nhu cầu cho các khu ở tại đây.
4.4.5. Khu vườn cây ăn quả, hệ thống thủy nông:
- Chủ yếu tập trung khu vực 3. Nằm xen kẽ giữa các khu chức năng.
- Định hướng: Cải tạo một số đoạn sông thủy lợi, cải tạo vườn cây trồng có giá trị cao
đồng thời kết hợp với mặt nước cảnh quan để tạo quần thể du lịch sinh thái, phong phú, hấp dẫn.
4.4.6. Khu dự trữ phát triển.
- Diện tích: 203.57ha, chiếm 23.06%.
- Chủ yếu là các khu vực giáp với bờ sông Hương, khu Bắc TL 390 và phía Bắc QL5 thuộc
xã Đồng Lạc. Dự trữ cho nhu cầu phát triển không gian đô thị tại giai đoạn sau (khu ở, khu sản
xuất, công trình công cộng, đầu mối hạ tầng kỹ thuật…). Ở giai đoạn quy hoạch này đất dự trữ
phát triển vẫn là đất nông nghiệp.
4.5. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan.
4.5.1. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

- Khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện có, vị trí, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng thời
tạo bước đột phá về tổ chức trục không gian và hành lang phát triển của khu vực.
- Phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan hiện hữu và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự
nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn
giữ bản sắc của địa phương.
- Xây dựng, tổ chức các trung tâm công cộng, dịch vụ, du lịch đồng thời nâng cấp cải tạo
các khu vực hiện hữu, nâng cao năng lực hạ tầng, làm phong phú không gian kiến trúc cảnh
quan, tạo điểm nhấn tại mỗi khu vực, tạo sự phong phú hấp dẫn theo dọc tuyến.
4.5.2. Yêu cầu cụ thể về không gian kiến trúc cảnh quan đối với từng khu vực.
a. Các khu ở hiện hữu.
- Là các đất ở đô thị hiện tại và đất trong các khu dân cư hiện hữu tại khu vực.
- Mật độ xây dựng nhà ở liên kế theo diện tích đất sử dụng (đối với nhà liền kề, nhà chia lô,
mặt phố) ≤ 60%; chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Mật độ xây dựng nhà nhà biệt thự, nhà vườn: ≤ 60 %; chỉ giới xây dựng đảm bảo B ≥
3,0m.
- Tầng cao: 1 - 3 tầng (đối với nhà liền kề, nhà chia lô, mặt phố).
- Tầng cao: 2 - 3 tầng (đối với nhà biệt thự, nhà vườn).
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5 lần.
22


- Đất giao thông khu ở: >25% (đất sử dụng )
- Đất cây xanh và đất khác >25% (đất sử dụng )
- Cao độ nền cao hơn so với hè phố hiện trạng 30cm hoặc cao hơn so với mặt đường tối đa
50cm (đối với tuyến chưa có hè phố).
- Xây dựng nhà ở tại vị trí góc phố: mặt trước ngôi nhà (nhà góc) phải được cắt vát góc với
kích thước tối thiểu 1,0mx1,0m (lộ giới đường nhỏ hơn 20m); 1,5mx1,5m (lộ giới đường từ 20m
trở lên).
- Tổ chức, quản lý, thu gom và vận chuyển rác tại các khu dân cư.
Các hoạt động sau đây đều bị cấm: hoạt động công nghiệp, thủ công gây ô nhiễm.

b. Các khu ở quy hoạch mới.
- Diện tích đất: 87.44 ha
- Đất xây dựng nhà ở ≤ 55% đất sử dụng
- Đất công cộng khu ở (Phục vụ hàng ngày) 10-15%
- Đất giao thông khu ở: ≥ 20%(đất sử dụng )
- Đất cây xanh khu ở ≥ 10% (đất sử dụng )
- Mật độ xây dựng theo diện tích đất sử dụng (đối với nhà liền kề) ≤ 100 %; chỉ giới xây
dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Mật độ xây dựng nhà nhà biệt thự, nhà vườn: ≤ 60 %; chỉ giới xây dựng đảm bảo
B≥3,0m.
- Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 60 % (Đối với nhà chung cư).
- Tầng cao: 3 - 5 tầng (đối với nhà liền kề).
- Tầng cao: 2 - 3 tầng (đối với nhà biệt thự, nhà vườn).
- Cốt cao độ nền so với vỉa hè: +0,30m;
- Với các khu đô thị, khu dân cư mới đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết: mật độ, số tầng
cao, chỉ giới xây dựng... xác định theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Tổ chức, quản lý, thu gom và vận chuyển rác tại các khu dân cư.
Các hoạt động sau đây đều bị cấm: hoạt động công nghiệp, thủ công gây ô nhiễm
c. Các khu vực công cộng.
- Khu đất các công trình công cộng gồm: Trụ sở cơ quan hành chính, Văn hoá, Giáo dục,
Y tế, Thương mại- dịch vụ, Trung tâm thể dục thể thao, vui chơi giải trí…
- Đất giao thông: >25% (đất sử dụng )
- Đất cây xanh >20% (đất sử dụng )
- Mật độ xây dựng theo lô: 30-40%.
- Tầng cao: 2 - 5 tầng. Riêng các công trình thương mại, dịch vụ tổng hợp, siêu thị… quy
mô lớn (ở các vị trí ngã tư nơi giao cắt của các trục đường lớn, quốc lộ quan trọng) chiều cao cho
phép tối đa đến 9 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng lùi tối thiểu ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ. Đối với các
tuyến đường chính đô thị có chiều rộng mặt cắt ≥20,5m chiều cao công trình ≥ 28m thì khoảng
lùi tối thiểu ≥6,0m.


23


- Khoảng cách giữa các dãy trong cùng thửa đất tuỳ thuộc vào chiều cao, chiều dài các
dãy nhà, nhưng tối thiểu là 4m (giữa 2 cạnh dài dãy nhà) và 3,5m (giữa 2 đầu hồi).
- Cao độ nền công trình chênh cao so với vỉa hè tối đa là 0,75m (nếu không có tầng hầm)
và không lớn hơn 2,5m (nếu có tầng hầm). Cao độ san nền sân, đường nội bộ khi hoàn thiện
khớp nối với cao độ vỉa hè.
- Với lô đất tại vị trí góc phố: công trình xây dựng phải được cắt vát góc theo quy định.
- Chỉ được mở 01 lối ra vào công trình tiếp giáp mặt đường. Trường hợp nhiều tổ chức,
cá nhân sử dụng chung 1 công trình hoặc chung khuôn viên đất, vẫn phải sử dụng chung 01 lối ra
vào công trình hoặc khuôn viên đất (trừ trường hợp đặc biệt được cấp thẩm quyền cho phép).
- Xây dựng tường rào phải có hình thức đẹp, thoáng, cao tối đa 2,0m (trong đó chiều cao
tường xây đặc không quá 0,8m).
- Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý, thu gom và vận chuyển rác tại các địa điểm tập
trung đem đi xử lý.
- Khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch. Thực hiện bảo vệ môi trường
xung quanh, cảnh quan, nguồn nước...
d. Các khu vực sản xuất (dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp)
- Đất giao thông: >25% (So với đất sử dụng khi không còn đất dự trữ phát triển không
gian đô thị )
- Đất cây xanh >20% (đất sử dụng )
- Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 40 %. Với các công trình, lĩnh vực sản xuất đặc thù tuỳ theo
điều kiện sẽ được UBND các cấp Tỉnh, TP, huyện quyết định cụ thể nhưng mật độ xây dựng
không vượt quá 70%.
- Tầng cao: 1- 3 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng lùi tối thiểu ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ. Đối với các
tuyến đường chính đô thị có chiều rộng mặt cắt ≥20,5m thì khoảng lùi tối thiểu ≥6,0m.

- Khoảng cách giữa các dãy trong cùng thửa đất tuỳ thuộc vào chiều cao, chiều dài các
dãy nhà, nhưng tối thiểu là 4m (giữa 2 cạnh dài dãy nhà) và 3,5m (giữa 2 đầu hồi).
- Với lô đất tại vị trí góc phố: công trình xây dựng phải được cắt vát góc theo quy định.
- Chỉ được mở 01 lối ra vào công trình tiếp giáp mặt đường. Trường hợp nhiều tổ chức,
cá nhân sử dụng chung 1 công trình hoặc chung khuôn viên đất, vẫn phải sử dụng chung 01 lối ra
vào công trình hoặc khuôn viên đất (trừ trường hợp đặc biệt được cấp thẩm quyền cho phép).
- Tổ chức quản lý, thu gom và vận chuyển rác đến nơi tập trung đem đi xử lý.
- Xử lý nước thải, bảo vệ môi trường, cảnh quan, nguồn nước...không làm ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh.
e.Quy định khác:
- Kiến trúc hai bên trục đường dẫn.
+ Cải tạo các khu ở hiện hữu, nâng cao số tầng sử dụng. Khuyến khích việc trồng cây xanh
góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ chung.
+ Tạo điểm nhấn tại mỗi khu vực, Tạo các không gian mở kết hợp dịch vụ, công cộng tạo
sự phong phú hấp dẫn theo dọc tuyến.

24


+ Tại xung quanh vị trí các nút giao thông ưu tiên các công trình dịch vụ, thương mại và
việc tổ chức điểm nhấn đô thị tại đây.
- Kiến trúc ven bờ sông Hương:
+ Ưu tiên các khu dịch vụ phục vụ du lịch sinh thái kết hợp hài hòa với cây xanh hai bên
bờ sông, bố trí các bến du thuyền tạo nên bức tranh sinh động nhiều màu sắc tại đây.
+ Tổ chức những không gian cộng đồng đồng thời cần quản lý tốt trong việc bố trí ánh
sáng, biển quảng cáo, vệ sinh môi trường…
4.6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
4.6.1. Chuẩn bị kĩ thuật
- Các khu vực trong quy hoạch được khống chế độ cao thiết kế các giao lộ tim đường
(cao độ đỉnh đường được thi công hoàn chỉnh).

- San nền khu vực tính là san nền tiêu thủy và xác định cao độ trung bình thấp hơn cao độ
hoàn thiện khoảng 20cm.
- Hướng thoát nước san nền theo địa hình tự nhiên, dốc về các tuyến kênh, mương thoát
của khu vực.
+ Độ dốc tối thiểu đảm bảo điều kiện thoát nước mặt là: 0,2%.
+ Toàn bộ tuyến đường dẫn có cao độ thấp nhất là +1,90m, cao nhất là +9,73m.
+ Cao độ san nền trung bình trong toàn bộ khu vực quy hoạch là: + 2,5m.
4.6.2. Giao thông.
a. Bãi đỗ xe:
- Xác 07 bãi đỗ xe chính bố trí dọc tuyến đường dẫn.
- Ngoài ra cần bố trí các bãi đỗ xe nhỏ lẻ tại các kho ở mới nhằm phục vụ tốt cho việc lưu
thông trong khu vực.
b. Giao thông đối ngoại.
- Tuyến Vành đai 5 Thủ đô Hà Nội quy mô đường cao tốc.
5.0 + 7.5 + 20.0 + 4.75 + 11.25 + 1.0 + 11.25 + 4.75 + 20.0 + 7.5 + 5.0 = 98m
(có đường gom 2 bên) ( MC 2 - 2).
- Tuyến đường dẫn từ nút giao thông lập thể đến tỉnh lộ 390 quy mô đường cấp III đồng
băng bao gồm đường gom cả 2 bên:
5.0 + 7.5 + 15.5 + 14 + 15.5 + 7.5 + 5.0 =70m (có đường gom 2 bên) ( MC 1 - 1)
- Tuyến đường 5A quy mô đường cấp II đồng bằng:
17.0 + nền gia cố + 32.5 + nền gia cố + (12;15) + 15.5 + 1.5 + 0.5 + 11.0 + 0.5
( MC 6 - 6)
- Tuyến Quốc lộ 37 quy mô đường cấp III đồng bằng:
5.0 + 7.5 + 16.5 + 12 + 16.5 = 57.5m (có đường gom 1 bên) ( MC 13- 13)
- Đường vành đai I thành phố quy mô đường cấp III đồng bằng:
5.0 + 7.5 + 15.5 + 14.0 + 15.5 + 7.5 + 5.0 = 70.0m
(có đường gom 2 bên) ( MC 9 - 9)
c. Giao thông nội bộ.
25



×