NHÓM 2
Bàn về tài sản tài chính
ghi nhận thông qua lãi lỗ
Nhận diện, đặc điểm TSTC
TSTC là tiền, công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác
hoặc quyền theo hợp đồng được nhận tiền, tài sản tài
chính khác hoặc có thể trao đổi tài sản tài chính, nợ phải
trả tài chính trong điều kiện có lợi cho đơn vị mình.
Tài sản tài chính:là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có
thể chỉ là những dữ liệu trong máy tính, sổ sách.
TSTC có đặc điểm không tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
Giá trị của TSTC phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài
sản thực
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
2
Phân loại TSTC
Phân
loại TSTC
TSTC ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ
TSTC nắm giữ để kinh doanh
Công cụ tài chính phái sinh
Doanh nghiệp phân loại TSTC vào nhóm này
Tài sản
tài chính
Khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Khoản cho vay hoặc phải thu
Tài sản tài chính khác
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
3
TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN
THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA
LÃI LỖ
THÔNG LỆ
QUỐC TẾ
CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN
VIỆT NAM
SO SÁNH
VÀ KIẾN
NGHỊ
Nhận diện, phân loại TSTC
Đo lường TSTC
Ghi nhận TSTC
Các chuẩn mực kế toán TSTC
Trình bày, thuyết minh và công bố về TSTC
Ghi nhận TSTC
Nguyên tắc hạch toán
So sánh giữa kế toán Việt Nam và quốc tế
Kiến nghị hoàn thiện
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
4
Đo lường TSTC
Thời điểm
TSTC ghi nhận theo
giá trị hợp lý thông
qua lãi lỗ
Chênh lệch giá trị
ghi nhận vào
Ghi nhận
ban đầu
Giá trị hợp lý
Thu – chi tài chính
Ghi nhận
sau ban
đầu
Giá trị hợp lý qua báo Thu – chi tài chính
cáo kết quả kinh doanh
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
5
Ghi nhận TSTC
Ghi
nhận ban đầu: TSTC ghi nhận theo giá trị hợp lý.
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
6
Ghi nhận TSTC
Ghi
nhận sau ban đầu: TSTC ghi nhận theo
giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ
Bao gồm TSTC nắm giữ để kinh doanh hoặc
TSTC được doanh nghiệp chủ định phân loại
vào nhóm này sẽ được ghi nhận sau ban đầu
theo giá trị hợp lý.
Một khoản lãi hoặc lỗ do thay đổi ban đầu
theo giá trị hợp lý được ghi nhận trên BC
KQKD.
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
7
TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN
THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA
LÃI LỖ
CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN
VIỆT NAM
Các chuẩn mực kế toán TSTC
Trình bày, thuyết minh và công bố về TSTC
Ghi nhận TSTC
Nguyên tắc hạch toán
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
8
Các chuẩn mực kế toán Việt
Nam
Hiện
nay chưa có chuẩn mực riêng về kế toán công cụ
tài chính: Kế toán công cụ tài chính được quy định rải
rác trong các chuẩn mực VAS01, VAS10, VAS16, và
Thông tư 210/2009/TT-BTC ban hành ngày 6/11/2009
Thông tư 210 được áp dụng cho tất cả các đơn vị
thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế tại Việt
Nam có các giao dịch liên quan đến công cụ tài chính.
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
9
Các chuẩn mực kế toán Việt
Nam
K6-Đ3
thông tư
210/2009/
TT-BTC
Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý
thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
một tài sản tài chính hoặc một khoản nợ phải trả tài
chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a
b
TSTC hoặc nợ
phải trả tài
Textphân
in
chính được
here
loại vào nhóm
nắm giữ để kinh
doanh.
Tại thời điểm ghi
nhận ban đầu, đơn
vịText
xếp tài
in sản tài
chính
hoặc nợ phải
here
trả tài chính vào
nhóm phản ánh
theo giá trị hợp lý
qua BC KQKD.
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
10
Trình bày, thuyết minh và
công bố TSTC
Thông tư 210/2009/TT-BTC
Điều 17 và 18
Trình bày
Thuyết minh
04/06/18
Công bố
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
11
Ghi nhận TSTC
Ghi
nhận Tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị
hợp lý
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 121: “Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn”
TK 1211: Cổ phiếu
TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
12
Nguyên tắc hạch toán
Tại
thời điểm mua cổ phiếu
Tại thời điểm lập báo cáo
Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư,
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
13
Sơ đồ kế toán chứng khoán ghi nhận theo giá
trị hợp lí
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
14
TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN
THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA
LÃI LỖ
SO SÁNH
VÀ KIẾN
NGHỊ
So sánh giữa kế toán Việt Nam và quốc tế
Kiến nghị hoàn thiện
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
15
So sánh giữa kế toán VN và quốc tế
So sánh
Giống
nhau
Kế toán Việt Nam
Thông lệ quốc tế
Đều quy ước tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý
bao gồm:
TSTC nắm giữ để kinh doanh
Công cụ tài chính phái sinh
Doanh nghiệp phân loại TSTC vào nhóm này
Khác nhau
Các chuẩn
mực
PP
hạch
toán
TP
Chưa có chuẩn mực riêng về
kế toán CCTC
TSTC được ghi nhận theo giá
trị hợp lý được quy định ở
khoản 6 điều 3 thông tư
210/2009/TT-BTC
TSTC ghi nhận theo GTHL
thông qua lãi lỗ được nói đến
trong “ Assets at Fair value
through profit or loss” và được
quy định trong IAS và IFRS
Giá hạch toán bao gồm giá
mua và chi phí giao dịch
Sử dụng phương pháp lãi suất
thực.
CP
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
16
Đối với cổ phiếu ( Kế toán VN )
Ghi nhận ban đầu:
Nợ Tk 1211, 221, 223, 228: Giá mua + Chi phí giao dịch.
Có Tk 111, 112, …: Giá mua + Chi phí giao dịch.
Ghi nhận sau ban đầu:
+ Nhận cổ tức:
Nợ Tk 111, 112, 138: Cổ tức được chia
Có Tk 515: Cổ tức được chia
+ Chuyển nhượng cổ phiếu:
- Nếu lãi ( giá chuyển nhượng lớn hơn giá trị ghi sổ )
Nợ Tk 111, 112, 131: Giá chuyển nhượng
Có Tk 1211, 221, 223, 228: Giá trị ghi sổ
Có Tk 511: Chênh lệch
- Nếu lỗ (giá chuyển nhượng nhỏ hơn giá trị ghi sổ )
Nợ Tk 111, 112, 131: Giá chuyển nhượng
Nợ Tk 635: Chênh lệch
Có Tk 511: Giá trị ghi sổ
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
17
Đối với cổ phiếu ( Quốc Tế )
Ghi nhận ban đầu: giá mua, ko có CP giao dịch
Nợ Tk Cổ phiếu: Giá mua
Có Tk Tiền, …: Giá mua
Nợ TK Chi phí tài chính: chi phí giao dịch
Có Tk Tiền …: chi phí giao dịch
Ghi nhận sau ban đầu: cũng ghi nhận bằng giá trị hợp lý.
+ Nếu giá cổ phiếu tăng:
Nợ Tk Cổ phiếu: Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ.
Có Tk Doanh thu tài chính (Nếu là nắm giữ để kinh doanh):
Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ.
Có Tk VCSH (Nếu là tài sản tài chính khác): Chênh lệch
giữa giá hiện tại và giá ghi sổ.
+ Nếu giá cổ phiếu giảm
Nợ TK Chi phí tài chính (Nếu là nắm giữ để kinh doanh):
Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ
Nợ TK VCSH (Nếu là tài sản tài chính khác): Chênh lệch
giữa giá hiện tại và giá ghi sổ
Có Tk cổ phiếu: Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
18
Giải pháp hoàn thiện kế toán
TSTC ghi nhận theo giá trị
hợp lý
Kế toán TSTC ghi nhận theo GTHL cần đảm
bảo phù hợp với yêu cầu quản lý của Việt Nam
và sự phát triển trong tương lai.
Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính phải đáp
ứng yêu cầu hiệu quả và tính khả thi
◦ Nhận diện, phân loại công cụ tài chính
◦ Đo lường công cụ tài chính
◦ Ghi nhận công cụ tài chính
◦ Trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
19
Điều kiện thực hiện các giải
pháp
Về
phía cơ quan Nhà nước
Về phía doanh nghiệp
Về phía các cơ sở đào tạo
04/06/18
Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4
20
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Tài khoản sử dụng
2.1.3. Phương pháp hạch toán
2.2. Thông lệ quốc tế
2.2.1. Nhận diện và phân loại
2.2.2. Đo lường các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
2.2.3. Ghi nhận các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
2.3. Những hạn chế và kiến nghị để hoàn thiện chế độ kế toán
Việt Nam
2.3.1. Hạn chế
2.3.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện chế độ kế toán Việt
Nam
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
Theo Thông tư 210/2009/TT-BTC
Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn: Là các tài sản tài chính phi
phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có kỳ đáo hạn cố định
mà đơn vị có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
• Các TSTC thuộc nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời
điểm ghi nhận ban đầu.
• Các TSTC thuộc nhóm sẵn sàng để bán
• Các khoản cho vay và phải thu
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
Chú ý:
Trong năm tài chính hiện tại hoặc trong hai năm tài chính trước
đây, trước thời gian đáo hạn của TSTC, nếu đơn vị đã bán hoặc
phân loại lại TSTC, cần chú ý 3 điều kiện sau
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
3. Do nguyên nhân đặc biệt trong trường hợp
riêng rẽ ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị,
không lặp lại và đơn vị không thể dự đoán
trước được.
ãn
m
ác
Kh
2. Được thực hiện sau khi đơn vị đã thu được
phần lớn tiền gốc của tài sản tài chính theo tiến
độ thanh toán hoặc được thanh toán trước.
Các khoản
đầu tư nắm
giữ đến
ngày đáo
hạn
Th
ỏa
1. Gần kỳ đáo hạn (trước không quá 3 tháng kể
từ thời điểm đáo hạn) việc thay đổi lãi suất thị
trường không ảnh hưởng trọng yếu đến giá trị
hợp lý của tài sản tài chính.
Loại TSTC
khác
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1212 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn – Trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu”
TK 1212
Trị giá thực tế
đầu tư tại thời
điểm mua vào
của chứng khoán
ĐK: xxx
CK: xxx
Trị giá thực tế chứng
khoán đầu tư ngắn hạn
bán ra, đáo hạn, hoặc
được thanh toán
Trị giá thực tế của
chứng khoán đầu tư
ngắn hạn do doanh
nghiệp đang nắm giữ