Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bài tập lớn công nghệ khai thác than hầm lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.15 KB, 21 trang )

BàI TậP LớN môn học
Công nghệ khai thác than hầm lò
Đề số 06 (Thời gian làm bài 90 phút)
Câu 1: Lò chợ trong khu khai thác có các thông số địa chất - kỹ
thuật cơ bản nh sau:
- Chiều dày vỉa trung bình: 4,4 m;
- Góc dốc vỉa trung bình:
= 340;
- Chiều dài lò chợ:
97 m;
- Trọng lợng thể tích của than:
= 1,53 T/m3;
- Hệ số kiên cố của than:
f = 1 2;
- Chiều cao khấu gơng lò chợ:
mk = 2,2 m;
- Chiều dài trung bình theo phơng khu khai thác: Lp = 286
(m).
- Đá vách trực tiếp trên vỉa than là lớp sét kết đôi chỗ là lớp
sét than phân bố không đều chiều dày 1,46m, lớp trên là bột kết
dày từ 2,31 9,62 m, trung bình 7,6m. Chiều dày trung bình lớp
đá vách trực tiếp là 9,06m. Trọng lợng thể tích () trung bình
2,59 T/m3. Vách kém ổn định đến ổn định trung bình.
- Đá trụ trực tiếp là lớp bột kết chiều dày trụ từ 3,39 8,62 m
bền vững trung bình. Trọng lợng thể tích () trung bình 2,62
T/m3. Đôi chỗ trực tiếp dới trụ là sét kết dày 0,83 m kém bền
vững.
ỏ vỏch trc tip : Acgilit yu
ỏ vỏch c bn : Alevrụlit yu
Vỏch c bn dy trung bỡnh : 7m
Yêu cầu:


- Tính toán hộ chiếu chống giữ lò chợ bằng giá khung đi
động ZH1600/16/24Z (có bảng đặc tính kèm theo).
- Lập hộ chiếu khoan nổ mìn khai thác lò chợ (sử dụng thuốc
nổ HA-1)
- Lập biểu đồ tổ chức chu kỳ và khai thác lò chợ biết A m =
200.000 T/năm
- Tính toán một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lò chợ
Câu 2: Vì chống cơ khí hóa là gì? Có mấy kiểu vì chống cơ
khí hóa?


Đặc
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


tính kỹ thuật của giá khung đi động ZH1600/16/24Z
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Trị số
Chiều cao lớn nhất
mm
2400
Chiều cao tối thiểu
mm
1600
Hành trình piston
mm
800
Chiều rộng giá
mm
960
Chiều dài giá
mm
2950
Bớc tiến của tấm đỡ gơng
mm
800
Số cột thuỷ lực của giá
cái
4
Tải trọng ban đầu lớn nhất
KN
950
Tải trọng làm việc

KN
1600
áp suất bơm
MPa
31,5
Đờng kính xi lanh cột
mm
110
Cờng độ chống đỡ
MPa
0,52
Góc dốc làm việc
độ
35
Góc dốc làm việc theo phơng
độ
15
Đờng kính đế phụ của cột
cm
2630
Khoảng cách chống giữa 2 giá
mm
1020
Khoảng cách giữa 2 hàng cột của
mm
1950
giá
Ghi chú: Sinh viên đợc phép sử dụng tài liệu



HỘ CHIẾU CHỐNG GIỮ LÒ CHỢ
1 . Áp lực tác dụng lên vì chống luồng gương

- Áp lực than nóc tạo ra được tính như sau:
Pt = γt.ht.cosα
Trong đó:
γt : Dung trọng than, γt = 1,53 T/m3
ht : Chiều dày lớp than nóc còn lại; ht = mv – mk = 2,2 m
α: góc dốc trung bình của vỉa, α =34˚
Thay vào công thức ta có:
Pt = 1,53.2,2. = 2,8 Tấn / m2
- Áp lực do phần đá vách gây ra:
Pđ = γđ.hđ.cosα


Với : hđ = = = 7,26 m
Vậy : Pđ = 2,59.7,26.cos34˚ = 15,6 T/m2
Vậy áp lực luồng gương là: Pg = Pđ + Pt = 15,6+2,8 = 18,4T/m2
Áp lực lò chợ khu vực
Để tính áp lực khu vực phá hỏa ta theo giả thuyết dầm công sơn.
+ Nếu độ võng của đất đá vách trực tiếp f1 lớn hơn độ võng của đá vách cơ bản f2,
thì khi đó vách trực tiếp không chịu áp lực cảu đá vách cơ bản ảnh hưởng.
+ Nếu độ võng của đá vách trực tiếp f1 nhỏ hơn độ võng của đá vách cơ bản f2 thì
khi đó vách trực tiếp chịu áp lực của đá vách cơ bản ảnh hưởng.
Trường hợp f2>f1 : ảnh hưởng tác dụng cảu đá vách cơ bản lên đất đá vách trực tiếp,
xác định độ võng của đá vách cơ bản và đá vách trực tiếp
f1 =
f2 = .(- +)
Trong đó:
f1 : độ võng của đá vách trực tiếp

f2: độ võng đá vách cơ bản
l1. l2 : chiều dài lớn nhất của dầm công sơn, đá vách trực tiếp và đá vách cơ
bản.
l1 = lsđ+b
Trong đó:
lsđ: bước phá hỏa của đá vách trực tiếp; lsđ= n.r = 0,8 m
b = 2,9 m ; chiều rộng lò chợ
l1 = 2,9 +0,8 = 3,7 m
l2 = = = 3422 = 34,22 m
Với :
γ2 , γ1 dung trọng của đá vách cơ bản, đá vách trực tiếp;
γ2 = γ1 = 2,59 T/m3
: ứng suất uốn của đá vách cơ bản .
E=
En : mô đun đàn hồi của đá vách khi nén kg/cm3
Ek : môđun đàn hồi của đá vách khi kéo kg/cm3
Thay vào công thức tính toán ta có:
E1 = = 137,25.103 kg/cm2


E2 = = 174,85.103 kg/cm2
E1, E2 ; môđun đàn của đá vách trực tiếp và đá vách cơ bản.
Momen quán tính đối với trục trung hòa của vách trực tiếp được tính như sau:
J = + b’.h.( -)2
Với b’ = 1 cm
Vậy
J1 = + 1.906.(- )2 = 62.106 cm4
J2 = + 1.700.(–)2 = 34,4.106 cm4
Vậy
F1 = = 6,5.10-4 cm

F2 = .() = 0,112 cm
Nhận thấy : f1 < f2 vậy Pph = R’ +R”
Với :
R’ = = .= 40 T/m
R” = .(b+).cosα ; T/m
T: áp lực của vách cơ bản, thông qua vách trực tiếp tác dụng lên vì chống phá
hỏa.
T = .== 29 kg/cm = 2,9 Tấn/m
R” = .(2,9+). = 3,4 T/m
Vậy :
Pph = 3,4+40 = 43,4 T/m
Vậy áp lực lớn nhất tác dụng lên 1m chiều dài lò chợ là :
P = Pg.b + Pph ; T/m
P = 18,4.2,9 + 43,4= 96,8T/m


Hình chiếu cạnh

Hình chiếu bằng

Hình chiếu đứng
Giá khung ZH trong lò chợ
Gi¸ khung ®i ®éng ZH1600/16/24Z chịu tải tối đa được 160 Tấn / giá . Áp
lực lò chợ tác dụng lên 1 giá nhỏ hơn 160 Tấn , nên gi¸ khung ®i ®éng
ZH1600/16/24Z chống giữ tốt trong lò chợ .
TÝnh to¸n sè lîng v× chèng lß chî
Lß chî cã chiÒu dµi lín nhÊt theo híng dèc lµ 97 m . Kho¶ng
c¸ch gi÷a c¸c gi¸ khung theo chiÒu dèc lß chî lµ 1,02 m. Do ®ã, sè
lîng gi¸ khung cÇn thiÕt cho lß chî lµ:
= 95 (gi¸)

TÝnh dù phßng gi¸ cho lß chî 10% lµ 10 (gi¸).


Tổng số lợng giá tính cả dự phòng cho lò chợ là: 95 + 10 =
105 (giá).
Hộ chiếu khoan nổ mìn khai thác
1. Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị
q = 0,4.m.e., (kg/m3).
Trong đó:
m - Hệ số phụ thuộc số mặt trợt tự do, m = 0,5;
e =1/p - Hệ số phụ thuộc khả năng công nổ, với thuốc nổ AH-1,
e = 525/260;
f - Hệ số kiên cố của than, f = 1 2;
S - Diện tích gơng nổ đợc tính bằng chiều cao khấu và
chiều dài gơng nổ mìn trên từng đoạn lò chợ của mỗi cặp khấu;
S = 2,2.9,7 = 21,34(m2)
Thay số tính đợc:
q = 0,4.0,5. .=0,236 (kg/m3).
q = 0,236 (kg/m3)
2. Lợng thuốc nổ cho một chu kỳ khấu gơng lò chợ
Q = V.q (kg)
Trong đó:
q - Chỉ tiêu thuốc nổ đơn vị, q = 0,236 (kg/m3);
V - Thể tích khối than cần nổ 1 luồng lò chợ,
V = Lc.mk.r , (m3).
r - Tiến độ một luồng, r = 0,8 (m);
Lc - Chiều dài trung bình lò chợ, Lc = 97 (m);
mk - Chiều cao khấu lò chợ, mk = 2,2 (m);
V = 97.2,2.0,8 = 170,72 (m3)
Vậy: Q = V.q = 170,72.0,236 = 40,3 (kg)

3. Bố trí lỗ mìn khấu gơng lò chợ


Gơng lò chợ có chiều dài trung bình theo hớng dốc là 97m,
chiều cao mặt gơng (chiều cao khấu) 2,2 mét, thiết kế bố trí 2
hàng lỗ mìn; hàng nóc cách nóc 0,7 m, hàng nền cách nền 0,5 m,
khoảng cách giữa các lỗ mìn theo hớng dốc là 1,02 m. Nh vậy
tổng số lỗ mìn bố trí tại gơng lò chợ 1 luồng khấu là 190 lỗ. Khi
đó, lợng thuốc nổ trung bình bố trí cho một lỗ mìn là:
qlỗ = =0,21(kg)
Thiết kế bố trí nạp nổ mìn nh sau:
Các lỗ mìn hàng nóc bố trí nạp 0,2 kg thuốc và 1 kíp.
Các lỗ mìn hàng nền bố trí nạp 0,3 kg thuốc và 1 kíp.
Theo cách bố trí trên thì lợng thuốc nổ và kíp nổ cho 1
luồng khấu lò chợ là:
Thuốc nổ: (0,2.95) + (0,3.95) = 47,5(kg)
Kíp nổ: 2.95 = 190 (kíp)
5

A
4
5'

3
4'

2
3'

1


A

2'

A-A

1'
0,7m

80

0

1m

0,5m
0,8m
1m


S b trớ l khoan trờn gng lũ ch

S u kớp
4. Bố trí nổ mìn hạ trần than
Sau khi khấu chống một chu kỳ với tiến độ 0,8 m, sẽ tiến
hành hạ trần và thu hồi than. Than hạ trần là phần than ở nóc lò
chợ, nằm phía sau luồng phá hoả. Theo kinh nghiệm khai thác
bằng công nghệ lò chợ hạ trần than , với chiều dày lớp than hạ trần
t 3ữ5m sau mỗi lần di chuyển vì chống thuỷ lực theo tiến độ

0,8m, trần than thờng tự sập đổ . õy chiu dy lp than núc l 2,2m ,
mng nờn cú th t sp c , khụng cn dựng n khoan n mỡn thu hi than
h trn .
Công tác tổ chức sản xuất
Các công việc trong lò chợ áp dụng giá khung di động đợc tổ
chức thực hiện nh sau: mỗi chu kỳ khai thác bao gồm 2 ca, trong
đó 1 ca khấu gơng lò chợ và 1 ca hạ trần thu hồi than nóc; mỗi ca
làm việc 8 giờ. Khối lợng các công việc chính trong một chu kỳ
bao gồm:
- Khấu gơng lò chợ một tiến độ 0,8 m.
- Hạ trần than một tiến độ 0,8 m.
- Di chuyển giá khung di động, máng cào và khung treo.
Biu t chc chu k sn xut :





CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LÒ CHỢ
- Sản lượng khấu gương 1 luồng
Qg = L.r.mk.γt.kk ; Tấn
Trong đó :
-

L : chiều dài lò chợ ; L = 97
r : tiến độ khấu gương lò chợ ; r = 0,8 m
mk : chiều cao khấu ; mk = 2,2 m
γt : dung trọng thể tích than ; γt = 1,53 Tấn/m3
kk : hệ số thu hồi than khấu gương ; kk = 0,95
Qg = 97.0,8.2,2.1,53.0,95 = 248 Tấn

- Sản lượng thu hồi 1 chu kỳ :
Qth = L.rth.ht.γt.kth ; Tấn
Trong đó :
- rth : bước thu hồi than hạ trần
rth = n.r
Ở đây , n =1 , r = 0,8 :
rth = 1.0,8 = 0,8 m
- ht : chiều dày lớp than nóc ; m
ht = mv - mk = 4,4 – 2,2 = 2,2 m
- kth : hệ số thu hồi than hạ trần ; kth = 0,7÷0,75
Lấy k th = 0,75
Qth = 97.0,8.2,2.1,53.0,75 = 196 Tấn
- Sản lượng khai thác than 1 chu kỳ :
Qck = n.Qg + Qth ; Tấn
Qck = 248+196 = 444 Tấn
- Sản lượng khai thác 1 ngày đêm :
Qngđ = .nca.k ; Tấn/ngày đêm
Với :
- nck : số ca hoàn thành 1 chu kỳ , nck = 2
- nca : số ca trong 1 ngày đêm ; nca = 3
- k : hệ số hoàn thành chu kỳ
k = 0,9÷1,0
Qngđ= = 666 Tấn/ ngày đêm


- Sản lợng lò chợ một tháng
Qtháng = Qngđ.nt (Tn / tháng)
Trong đó:
nt - Số ngày làm việc trong tháng, nt = 25 (ngày);
Qthỏng= 25.666 =16650 Tn / tháng

- Công suất lò chợ
Qnm= Qthỏng.nnm, (T/năm).
Trong đó:
nnm - Số tháng làm việc trong năm, nnm = 12 (tháng);
Qnăm = 12.16650 =199800 20000 (T/năm)
- Năng suất lao động công nhân lò chợ
Nl = = = 8,54 Tn/cụng
N - Số công nhân làm việc trong lò chợ một chu kỡ , N = 96(ngời);
- Chi phí thuốc nổ cho 1000 T than khai thác
Ct = = 107 (kg).
Trong đó:
47,5: Lợng thuốc nổ cho một chu kỳ (kg);
444 : Sản lợng than khai thác một chu kỳ, Tấn;
- Chi phí kíp nổ cho 1000T than khai thác
Ck = .1000 = 427 (Kíp).
Trong đó:
190: Số kíp nổ cho một chu kỳ khai thác, Cái;
444: Sản lợng than khai thác một chu kỳ, Tấn;
- Chi phí dầu nhũ hoá cho 1000T than khai thác
Khối lợng dầu nhũ hóa tính cho lò chợ giá khung di động đợc
tính dựa trên cơ sở kinh nghiệm của Trung Quốc và các Công ty
than hầm lò vùng Quảng Ninh hiện đang áp dụng. Khối lợng dung
dịch nhũ hóa cấp cho lò chợ mỗi tháng thay 3 lần. Thùng dung dịch
của trạm bơm nhũ hóa trong dây chuyền có dung tích 1000 lít,
một tháng thay 3000 lít dung dịch. Dầu nhũ hóa có thể sử dụng


các loại MDT, M10, MS10-5 hoặc các loại dầu có đặc tính kỹ
thuật tơng đơng. Nồng độ dung dịch yêu cầu là 5%.
Nh vậy, số lợng dầu nhũ hoá cần cung cấp trong một tháng là:

3000. 5% = 150 (lít)
Thiết kế tính 10% lợng dầu hao hụt và phục vụ công tác củng
cố, chống tăng cờng bằng các cột thủy lực đơn:
150.10% = 15 (lít)
Tổng số lợng dầu nhũ hoá tính cho một tháng là:
150+15 = 165 (lít) 165 (kg)
Sản lợng khai thác trong tháng bình quân là: 16650(Tn)
Chi phí dầu nhũ hoá cho 1000 T than khai thác.
= 9,9 (kg)
- Chi phớ g cho 1000 Tn than :
õy g s dng cho khỏm u , khỏm chõn , trun bỡnh 0,5 m3 1 lung khu ,
chi phớ g cho 1000 tn than khai thỏc l :
Vg = = 1,13 m3
444 : sn lng than 1 chu kỡ ; Tn
- Chi phớ một lũ chun b cho 1000 Tn than :
Tng khi lng cỏc lũ chun b :
- Lũ dc va thụng giú : 300
- Lũ dc va vn ti : 300
- Lũ ct : 97m
- Lũ hng sỏo : 5.10m = 50m
- Lũ song song : 286m
Tng ng lũ : 1047m
Sn lng khu vc :
Akv = .Lphng= .286 = 158730 Tn
Vi Lphng l chiu di theo phng ca khu vc (m)
Chi phớ một lũ chun b cho 1000 tn than :


= 6,6 m
- Chi phí lới thép B-40 cho 1000 tấn than

ặc điểm lới B-40 có khổ rộng nhỏ nhất là 1,0 m.
Một chu kỳ khai thác lò chợ gồm 1 luồng khấu gơng 0,8m.Vậy
sẽ cần 77,6 m2 lới thép B-40 sử dụng cho một chu kỳ khai thác.
1m2 lới thép B-40 loại 3 ly có khối lợng 2,8 kg. Một chu kỳ khai
thác sử dụng : 77,6 m2. 2,8 kg/m2 = 217,28 kg.
Vậy chi phí lới thép B-40 cho 1000 tấn than là :
.1000 = 490 kg
Trong đó:
444- Sản lợng than một chu kỳ.
- Tn tht than
Tr lng khu vc :
Q= mv.(Lphng + Ltr).(L + Lhs).t
Trong ú :
- Ltr : chiu di tr bo v ; 14m
- Lhs : chiu di hng sỏo ; 10m
Q= 4,4.(286+14).(97+10).1,53= 216100 tn
Sn lng than ly c :
- T o lũ dc va vn ti :
Lvt.S.t.k =300.6.1,53.0.95 = 2616Tn
- T o lũ thụng giú :
Ltg.S.t.k = 300.8,6.1,53.0,95 = 3750 Tn
- T o lũ ct :
Lct.S.t.k = 97.9,4.1,53.0,95 = 1325 Tn
- T o lũ hng sỏo :
Lhs.S.t.k = 50.6.1,53.0,95 = 436 Tn
Tng lng than ly c t o lũ : 8127 Tn
Tng lng than ly c t o lũ v khai thỏc : 166857Tn
Tn tht : ( 1 - ).100% = 22,8%



Bảng chỉ tiêu KTKT của lò chợ thiết kế
TT
1

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Khối lợng

Chiều dày vỉa trung bình

m

4,4

- Chiều cao khấu

m

2,2

- Chiều dày lớp than hạ trần

m

2,2

độ


34

T/ m3

1,53

2

Góc dốc vỉa trung bình

3

Dung trọng than

4

Chiều dài lò chợ trung bình

m

97

5

Chiều dài theo phơng khu khai
thác

m

286


6

Chiều rộng luồng khấu

m

0,8

7

Tiến độ khai thác một chu kỳ

m

0,8

8

Vật liệu chống gơng

9

Sản lợng than khai thác một chu kỳ

10 Số ca hoàn thành 1 chu kỳ

Giá khung
GK/1600/16/24Z
T


444

Ca

2

11 Hệ số hoàn thành chu kỳ
12

Sản lợng than lò chợ khai thác một
ngày đêm

1
T

666

T

16650

T/năm

200000

ngời

96


T/công

7

Chi phí thuốc nổ cho 1000 tấn
than

kg

107

18 Chi phí kíp nổ cho 1000 tấn than

cái

427

13 Sản lợng than khai thác một tháng
14 Công suất lò chợ
15

Số công nhân lò chợ một ngày
đêm

16 Năng suất lao động trực tiếp
17


19


Chi phí dầu nhũ hóa cho 1000 tấn
than

kg

15,85

20

Chi phí mét lò chuẩn bị cho 1000
tấn than

m

6,6

%

21,7

21 Tổn thất than theo công nghệ
Cõu 2 .

Vì chống cơ khí hoá là vì chống tự hành, bảo vệ không
gian lò chợ và cơ khí hoá các quá trình chống giữ lò chợ, điều
khiển đá vách và di chuyển máng cào lò chợ (ở các vỉa dốc thoải
và nghiêng).
Vì chống cơ khí hoá cần phải đảm bảo tốc độ chống giữ
gơng lò không nhỏ hơn tốc độ công tác tối đa của máy liên hợp.
Đồng thời, nó còn phải có lối đi tối thiểu cho công nhân, rộng

không dới 0,7 m, cao không dới 0,4 m.
Vì chống cơ khí hoá đợc tập hợp từ nhiều đoạn vì chống,
mỗi đoạn vì chống bao gồm các thành phần sau: cơ cấu mang
tải , cơ cấu giữ vách , đế và cơ cấu ngăn cách .
Cú 4 kiu vỡ chng c khớ húa :
- Kiu chn
- Kiu chn-
- Kiu -chn
- Kiu
Trong các vì chống kiểu đỡ, cơ cấu giữ vách có vai trò chủ
yếu, nó ngăn chặn sự sập đổ của vách trong phạm vi không
gian công tác của lò chợ. Vì chống kiểu này thờng không có cơ
cấu ngăn cách, và nếu có, thì chỉ đóng vai trò phụ trợ: nó không
nhận tải theo chiều thẳng đứng từ phía vách, mà chỉ ngăn cản
sự xâm nhập của đá vào không gian lò chợ.
Vì chống kiểu đỡ-chắn có các phần tử đỡ và chắn đợc thể
hiện rõ ràng, tuy nhiên phần tử đỡ đóng vai trò chủ yếu, còn cơ
cấu chắn là phơng tiện phụ trợ để ngăn đá phá hoả không xâm
nhập vào không gian lò chợ.
vì chống kiểu chắn-đỡ, cơ cấu đỡ lại có vai trò phụ trợ,
còn kết cấu chắn với kích thớc khá s mới đóng vai trò chính.


Vì chống kiu chn ch cú cỏc phn t chn ngn n s xõm nhp ca
ỏ phá hoả vào không gian lũ ch .
a
)

b)


c)

d)

Kết cấu đặc trng của các đoạn vì chống
cơ khí hoá:
a- kiểu đỡ; b- kiểu đỡ-chắn; c- kiểu chắn-đỡ;
d- kiểu chắn

Các đoạn vì chống cơ khí hoá có thể là kiểu cột đơn, kiểu
khung hay kiểu cụm cột. Phụ thuộc vào số hàng cột, chúng có thể
là loại một hàng, hai hàng hay ba hàng cột
Các đoạn vì với một hàng cột đợc áp dụng trong các vì
chống kiểu chắn-đỡ. Trong các vì chống kiểu đỡ, chúng không
đợc dùng do vị trí của tấm xà không ổn định và không đảm bảo
đủ tiết diện thông gió.
Các đoạn vì kiểu khung đợc áp dụng cho các vì chống kiểu
đỡ, dùng để khai thác các vỉa mỏng và dày trung bình. Các đoạn
vì kiểu khung có hai cột chống, với kết cấu đơn giản hơn cả, đợc
sử dụng rộng ri nhất.
Trong thời gian gần đây, các đoạn vì kiểu nhóm cột cũng
đợc dùng khá phổ biến. Chúng có độ ổn định cao, đảm bảo


chống giữ lò chợ nhanh chóng nhờ tăng đợc bớc lắp đặt các đoạn
vì và có tải trọng công tác tăng cờng dọc theo tuyến phá hoả.
Hiện nay, có những sơ đồ dịch chuyển các vì chống cơ khí hoá
nh sau:
- Sơ đồ nối tiếp dịch chuyển các đoạn vì liền sau tiến độ
khấu của máy liên hợp, đẩy máng cào đồng thời trên cả

chiều dài lò chợ sau mỗi dải khấu;
- Sơ đồ nối tiếp dịch chuyển các đoạn vì liền sau tiến độ
khấu của máy liên hợp hoặc cách một khoảng uốn của máng
cào, đẩy máng cào uốn dần vào gơng ngay phía sau máy
liên hợp .
- Sơ đồ nối tiếp dịch chuyển các đoạn chẵn ngay phía sau
máy liên hợp, còn dịch chuyển các đoạn lẻ cách qua khoảng
uốn của máng cào .
- Sơ đồ nối tiếp ở các vỉa dốc đứng di chuyển các đoạn
chính (chn) lin phía sau máy liên hợp, sau khi khấu một
dải than và thả máy di chuuyển đồng thời tất cả các đoạn
phụ (lẻ).
- Sơ đồ di chuyển đồng thời từng nhóm đoạn vì đợc bố trí
so le cách qung trên cả chiều dài lò chợ khi khấu than bằng
máy bào.
Khi điều khiển đá vách bằng phá hoả toàn phần, có thể
dùng các vì chống cơ khí hoá kiểu đỡ, kiểu đỡ-chắn hoặc kiểu
chắn-đỡ , đảm bảo chống giữ hiệu quả vách trực tiếp ỏ không
gian lò chợ và ngăn cách nó với khối đá phá hoả.
Khi điều khiển đá vách bằng phá hoả toàn phần, có thể
dùng các vì chống cơ khí hoá kiểu đỡ, kiểu đỡ-chắn hoặc kiểu
chắn-đỡ, đảm bảo chống giữ hiệu quả vách trực tiếp ỏ không
gian lò chợ và ngăn cách nó với khối đá phá hoả.
Khi điều khiển đá vách bằng chèn lò toàn phần, thờng chỉ
sử dụng vì chống kiểu đỡ.
Các vì chống kiểu chắn-đỡ chỉ trực tiếp giữ một khoảng
vách hẹp, tơng ứng với độ rộng của các tấm xà nhỏ, thờng trong
khoảng 0,9 -1,0 m. Kiểu vì chống này phù hợp để phá hoả các đá
vách yếu, kém ổn định, có khả năng sập đổ sau mỗi một dải
khấu; hệ số chèn vách của nó thờng xấp xỉ 0,9.

Vì chống cơ khí hoá kiểu đỡ trực tiếp chống giữ một dải
vách khá rộng, tơng ứng với chiều dài của các tấm xà, kể cả độ


duỗi của các tấm dầm tiến gơng của chúng (nếu có). Vì chống
kiểu này đợc dùng để khai thác các vỉa dốc thoải và dốc nghiêng,
dày tới 1,95 -2,0 m.
Vì chống kiểu chắn đợc dùng khi khai thác các vỉa dày tới 10
m, dốc thoải, với điều kiện khi khai thác lớp trên (hoặc lớp vách)
cần phải thực hiện lát nền bằng lới thép dẻo.
Khi khai thác các vỉa có chiều dày nhỏ hơn 1,8 m, không sử
dụng các vì chống kiểu chắn-đỡ và chắn, bởi vì trong điều
kiện hạn chế về chiều cao khó có thể tạo ra những cơ cấu tin cậy
để đảm bảo lối đi cho con ngời và đủ diện để thông gió.
Các vì chống cơ khí hoá kiểu đỡ-chắn có thể đợc dùng ở
các vỉa với chiều dày 1,4 -3,5 m. Các vì chống kiểu chắn-đỡ đợc
dùng ở các vỉa dày 1,8 -5,0 m.
Trong các lò chợ khai thác vỉa dốc đứng, vì chống cơ khí
hoá kiểu giàn chống đợc dùng khá phổ biến để khấu than xuôi
theo chiều dốc của vỉa, còn ở chiều khấu theo phơng có thể sử
dụng vì chống cơ khí hoá kiểu đỡ.



×