Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học phần “nhiệt học” vật lí 10 trung học phổ thông với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.8 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN TRỌNG CÔNG

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “NHIỆT HỌC”
VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ
HỖ TRỢ
BẢNSDK
ĐỒ
Demo
VersionCỦA
- Select.Pdf

TƯ DUY

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lí
Mã số:
60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. LÊ VĂN GIÁO

Thừa Thiên Huế, năm 2016
i


LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn
là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả

Trần Trọng Công

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


Lời Cảm Ơn
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
trường Đại học Sư phạm Huế, Phòng đào tạo Sau đại học,
Khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm đã giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận
tình của PGS. TS. Lê Văn Giáo trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo nhà trường cùng các
thầy cô giáo tổ Vật lí trường trung học phổ thông Thuận An tỉnh
Thừa Thiên Huế cùng các quý thầy cô giáo gần xa đã tận tình
giúp đỡ, tạo
điềuVersion
kiện cho- Select.Pdf
tác giả trong
Demo

SDKquá trình thực nghiệm sư
phạm.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình bạn
bè, các bạn học viên lớp Cao học Vật lí khoá 23 đã dành nhiều tình
cảm, giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành khoá học.
Xin chân thành cảm ơn!

Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2016
Tác giả
Trần Trọng Công

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................ i
Lời cam đoan ............................................................................................................ ii
Lời cảm ơn .............................................................................................................. iii
Mục lục ......................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................4
Danh mục bảng, biểu đồ, đồ thị ................................................................................5
Danh mục các hình ....................................................................................................6
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................7
NỘI DUNG ............................................................................................................15
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ
TƯ DUY .................................................................................................................15
1.1. Tự học ..............................................................................................................15
1.1.1. Khái niệm tự học.......................................................................................15

1.1.2. Động
cơ tự Version
học ..........................................................................................
17
Demo
- Select.Pdf SDK
1.1.3. Chu trình tự học ........................................................................................19
1.1.4. Các hình thức thức tự học .........................................................................20
1.1.5. Vai trò của tự học......................................................................................21
1.1.6. Năng lực tự học .........................................................................................24
1.2. Bản đồ tư duy trong dạy học ............................................................................30
1.2.1. Khái niệm bản đồ tư duy...........................................................................30
1.2.2. Vai trò của bản đồ tư duy trong dạy học ..................................................32
1.2.3. Cách vẽ bản đồ tư duy ..............................................................................34
1.2.4. Cách đọc bản đồ tư duy ............................................................................35
1.2.5. Khả năng hỗ trợ của bản đồ tư duy đối với vấn đề bồi dưỡng NLTH cho
HS .......................................................................................................................36
1.3. Biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho HS với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy........38
1.3.1. Hướng dẫn cho HS xây dựng kế hoạch hoạt động tự học với sự hỗ trợ của
BĐTD..................................................................................................................38

1


1.3.2. Luyện tập cho học sinh cách phát hiện vấn đề với sự hỗ trợ của BĐTD .41
1.3.3. Hướng dẫn cho học sinh giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của BĐTD .......43
1.3.4. Tổ chức cho học sinh tập cách truyền đạt thông tin với sự hỗ trợ của
BĐTD..................................................................................................................46
1.3.5. Rèn luyện cho học sinh đánh giá và tự đánh giá với sự hỗ trợ của BĐTD
.............................................................................................................................47

1.4. Quy trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy...............................................................................50
1.4.1. Quy trình thiết kế bài dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho
HS với sự hỗ trợ của BĐTD ...............................................................................50
1.4.2. Tiến trình dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy ..........................................................................53
1.5. Thực trạng việc bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học vật lí của
bản đồ tư duy ở với sự hỗ trợ trường phổ thông hiện nay ......................................57
1.5.1. Thực trạng về vấn đề sử dụng bản đồ tư duy hỗ trợ dạy học môn Vật lí .57
1.5.2. Thực trạng việc bồi dưỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ bản đồ tư duy ..57

Demo
Version
Select.Pdf
SDK
1.5.3. Nguyên
nhân
của thực-trạng
.....................................................................
60
1.6. Kết luận chương 1 ............................................................................................61
Chương 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH PHẦN “NHIỆT HỌC” VẬT LÍ 10
THPT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY ...........................................63
2.1.1. Đặc điểm chung của phần “Nhiệt học”.....................................................63
2.1.2. Cấu trúc và nội dung kiến thức cơ bản của chương “Chất khí” ...............65
2.1.3. Cấu trúc và nội dung kiến thức cơ bản của chương “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” ....................................................................................................66
2.1.4. Cấu trúc và nội dung kiến thức cơ bản chương “Cơ sở của nhiệt động lực
học” .....................................................................................................................69

2.2. Xây dựng bản đồ tư duy hỗ trợ bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy
học vật lí ..................................................................................................................74
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng bản đồ tư duy .........................................................74

2


2.2.2. Quy trình xây dựng bản đồ tư duy ............................................................76
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức trong phần “Nhiệt học” Vật lí 10
THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của bản
đồ tư duy..................................................................................................................78
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................86
3.1. Mục đính và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...........................................86
3.1.1. Mục đích ...................................................................................................86
3.1.2. Nhiệm vụ...................................................................................................86
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ...........................................87
3.2.1. Đối tượng ..................................................................................................87
3.2.2. Nội dung ...................................................................................................87
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................87
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ..............................................................87
3.3.2. Phương pháp tiến hành .............................................................................88
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ...........................................................89
3.4.1. Phân tích định tính kết quả TNSP.............................................................89

Demo
Version
- Select.Pdf
SDK
3.4.3. Kiểm
định giả

thuyết thống
kê..................................................................
97
3.5. Kết luận chương 3 ............................................................................................98
KẾT LUẬN ..........................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................103
PHỤ LỤC .............................................................................................................. P1

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BĐTD

Bản đồ tư duy

2

DH

Dạy học


3

ĐC

Đối chứng

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

KN

Kỹ năng

7

NLTH

Năng lực tự học


8

NXB

Nhà xuất bản

9

PPDH

Phương pháp dạy học

10

SGK

Sách giáo khoa

11

THCS

Trung học cơ sở

12

THPT

Trung học phổ thông


Demo
Version
13
TNg - Select.Pdf SDK
Thực nghiệm
14

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

15

TH

Tự học

4


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng
Bảng 1.1. Những việc HS thường làm trong thời gian rảnh ..................................58
Bảng 1.2. Lượng thời gian học sinh dành quá trình tự học ....................................58
Bảng 1.3. Đánh giá một vài kỹ năng, năng lực thành tố của năng lực tự học .......59
Bảng 3.1. Bảng số liệu HS được làm chọn mẫu TNg ............................................87
Bảng 3.2. Hứng thú và tinh thần học tập của học sinh sau khi TNSP ...................89
Bảng 3.3. Cách thức học tập và khả năng nhận thức của học sinh sau khi TNSP .90
Bảng 3.4. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................................94

Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất .........................................................................95
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm .....................................95
Bảng 3.7. Bảng phân loại theo học lực của HS ......................................................96
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng....................................................97

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm ĐC và TNg ..............................94

Select.Pdf
SDK
Biểu đồ 3.2. Demo
Biểu đồVersion
phân loại -theo
học lực của
HS .............................................96

Đồ thị
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ......................................................................95
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích .........................................................95

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình tự học ......................................................................................19
Hình 1.2. Cấu trúc của BĐTD .................................................................................31
Hình 1.3. Chủ đề chính ...........................................................................................34
Hình 1.4. Tiêu đề phụ ..............................................................................................34
Hình 1.5. Chi tiết hỗ trợ ..........................................................................................35
Hình 1.6. Một BĐTD ..............................................................................................35

Hình 1.7. Cách đọc BĐTD ......................................................................................35
Hình 1.8. BĐTD phần “Nhiệt học” .........................................................................38
Hình 1.9. BĐTD chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” .........................38
Hình 1.10. BĐTD bài “Định luật Bôi – lơ – ma – ri - ốt” Vật lí 10 cơ bản. ...........38
Hình 2.1. Cấu trúc nội dung kiến thức phần “Nhiệt học” .......................................64
Hình 2.2. Cấu trúc nội dung kiến thức chương “Chất khí” .....................................65
Hình 2.3. Cấu trúc nội dung kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” 66
Hình 2.4. Cấu trúc nội dụng kiến thức chương “Cơ sở nhiệt động lực học” ..........69

Demo Version - Select.Pdf SDK

Hình 2.5. Nguyên tắc xây dựng BĐTD...................................................................74
Hình 2.6. Quy trình xây dựng BĐTD .....................................................................76
Hình 3.1. Sản phẩm BĐTD vẽ bằng phần mềm Imindmap của nhóm 2 lớp 10 B593
Hình 3.2. Sản phẩm BĐTD vẽ bằng phần mềm Imindmap của nhóm 4 lớp 10 B493

6


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sang thế kỉ XXI, nhân loại bước vào thời đại của nền kinh tế tri thức, của sự
phát triển mạnh mẽ về khoa học công nghệ, song song với đó là quá trình toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế, sự canh tranh về chất lượng của nguồn nhân lực diễn ra
mạnh mẽ. Để đáp ứng yêu cầu trên, nước ta có thể sánh vai cùng các nước trong
khu vực cũng như trên thế giới thì nước ta cần phải có nguồn nhân lực có đầy đủ
phẩm chất và năng lực phù hợp. Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn
bị nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đất nước, Đảng ta xác định:“Giáo dục là
quốc sách hàng đầu”, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển. Điều đó đặt
ra cho ngành giáo dục những nhiệm vụ hết sức nặng nề và khó khăn.

Đổi mới giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
hình thành đội ngũ lao động có tri thức, có năng lực thực hành, tự chủ, năng động
và sáng tạo đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Để đạt được mục đích trên, điều tất yếu là cần phải đổi mới phương pháp
dạy học. Nghị quyết BCH TW Đảng, khóa VIII đã chỉ rõ:“Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện

Demo
Select.Pdf
nếp tư duy sáng
tạo Version
của người-học,
từng bướcSDK
áp dụng phương pháp tiên tiến và
hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh,...”[15].
Điều 28 Luật Giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải biết
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kỹ thuật vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho mọi học sinh”[32].
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2010-2011 của Bộ
Giáo dục Đào tạo chỉ rõ: “…Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh
dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp
THCS, THPT…bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức
đã học…tránh tình trạng yêu cầu học sinh ghi chép quá nhiều…rèn luyện kỹ năng
tự học, tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham
khảo…bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học

7



sinh theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; chú
trọng liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học...”[2].
Định hướng trên được đưa ra trong Luật giáo dục năm 2005 là “Mục tiêu của
giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động
và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân…”[31].
Mục tiêu này là kim chỉ nam chỉ đạo việc biên soạn chương trình, kế hoạch
dạy học và giáo dục; chỉ đạo việc lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện,
hình thức tổ chức dạy học và giáo dục sau năm 2015.
Phát huy tính tích cực học tập một cách chủ động, sáng tạo đã được nói đến từ
lâu và được phát triển mạnh mẽ trên thế giới từ thập kỉ 60, 70 của thế kỉ XX. Ở
nước ta, vấn đề này cũng đã được quan tâm và xác định là một trong những định
hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông hiện nay. Muốn phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS cần: đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
và học theo hướng hiện đại; tạo cơ hội để người học vận dụng kiến thức, KN; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học,
cách nghĩ, khuyến
tự học,- Select.Pdf
tạo cơ sở để người
Demokhích
Version
SDK học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, KN, phát triển năng lực; chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa
học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học và công nghệ, sự gia tăng nhanh chóng và thường xuyên

của lượng thông tin, tri thức nên việc dạy học không thể hạn chế ở chức năng dạy
kiến thức mà phải tăng cường rèn luyện cho HS phương pháp học. Mặt khác, thời
gian học ở trường lại có hạn chế nên đòi hỏi HS phải có những thái độ và năng lực
cần thiết để tự cập nhật, tự định hướng và phải có thói quen tự học để làm giàu tri
thức của mình nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. Vì vậy, bồi dưỡng
năng lực tự học cho HS là một công việc cực kỳ quan trọng trong nhà trường trung
học phổ thông. Chỉ có tự học, tự bồi đắp tri thức bằng nhiều con đường, nhiều cách
thức khác nhau mỗi HS mới bù đắp được những thiếu khuyết về tri thức khoa học,
về đời sống xã hội. Từ đó có được sự tự tin trong cuộc sống, công việc sau này bởi
năng lực toàn diện của mình.
8


Trong dạy học vật lí, một trong những dụng cụ hỗ trợ đắc lực góp phần rèn
luyện kỹ năng tư duy, năng lực tự học cho HS là bản đồ tư duy (Mind Map).
Nhưng kết quả nghiên cứu về bộ não cho thấy: Thông thường, một người trung
bình chỉ sử dụng chưa tới 1% tiềm năng của bộ não trong các lĩnh việc sáng tạo,
ghi nhớ, học tập. Như vây, tiềm năng của bộ não - tiềm năng trí tuệ của con người
nói chung và HS nói riêng chưa được phát huy một cách tối đa [22]. Theo Tony
Buzan, khi sử dụng BĐTD, con người có thể khai thác tối đa khả năng của bộ
não[9]. Nhiều nghiên cứu cho thấy với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy trong học tập,
có thể có phương pháp học tập tích cực và tự chủ, nâng cao các năng lực trí tuệ và
tư duy mạch lạc, kỹ năng ghi nhớ kiến thức sâu sắc và một cách có hệ thống.
Tuy nhiên, khi nói đến thực tế DH ở trường THPT hiện nay, Nguyễn Cảnh
Toàn viết: “...Kiến thức, tư duy, tính cách con người chính là mục tiêu của giáo
dục. Thế nhưng, hiện nay trong nhà trường, tư duy và tính cách bị chìm đi trong
kiến thức...”[42]. Hay nói cách khác, thực tế dạy hiện nay nói chung và dạy học
vật lí nói riêng hầu hết giáo viên (GV) chỉ chú trọng đến việc cung cấp khối lượng
kiến thức cho HS hơn là tổ chức các hoạt động dạy học theo hướng bồi dưỡng
năng lực tự học cho HS. Trong khi đó yêu cầu đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào


Demo Version - Select.Pdf SDK

tạo hiện nay là phải điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản hơn, chuyển
dần sang hướng dạy học phát triển năng lực (làm được gì) của HS[1]. Ở các trường
THPT hiện nay việc sử dụng BĐTD trong dạy học chưa rộng rãi và còn hạn chế.
Trong dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng, GV có sử dụng BĐTD nhưng
còn rất ít và chưa phù hợp. Đặc biệt, GV chưa xây dựng được một hệ thống các
bản đồ tư duy trong quá trình dạy học, cũng như chưa sử dụng một cách khoa học
và hiệu quả vào quá trình dạy học. Chính điều này làm cho hầu hết học sinh học tập
còn thụ động, miễn cưỡng, chưa yêu thích, học vất vả nhưng hiệu quả chưa cao.
Vật lí học là môn khoa học thực nghiệm, nhiều khái niệm, định luật, định lý,
thuyết, ứng dụng kỹ thuật, công thức,...đòi hỏi người giáo viên không dừng lại ở
chỗ trang bị cho HS những kiến thức, KN đã được loài người tích lũy mà cần
phải hướng dẫn cho HS phương pháp, hình thức tự học, bồi dưỡng năng lực tự
học, như vậy mới nâng cao được chất lượng dạy học môn Vật lí. Trong phần
Nhiệt học Vật lí 10 THPT có nhiều định luật, nhiều hiện tượng vật lí liên quan đến
đời sống hằng ngày đòi hỏi HS phải biết ứng dụng những điều đã học vào tình
9


huống mới, biết tự lực phát hiện và giải quyết những vấn đề gặp phải. Do đó, HS
nếu có các phương pháp, KNTH thì sẽ dễ dàng khi học và tìm hiểu phần này.
Chính vì thế, việc bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy học phần Nhiệt học với sự
hỗ trợ của BĐTD là một biện pháp để giúp học sinh có phương pháp học tích cực
và tự chủ, nâng cao kỹ năng trí tuệ và tư duy mạch lạc, kỹ năng ghi nhớ kiến thức
sâu sắc và hệ thống.
Vì những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “Bồi dưỡng năng lực tự học cho
học sinh trong dạy học phần “Nhiệt học” Vật lí 10 trung học phổ thông với sự
hỗ trợ của bản đồ tư duy” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần vào

việc đổi mới phương pháp DH, nâng cao chất lượng DH vật lí hiện nay.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu những thông tin khoa học có liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài, chúng tôi nhận thấy:
Trên thế giới, từ thế kỉ XVII đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề tự học
của các nhà giáo dục như: J.A Comenski (1592 – 1670), G.Brousseau (1712 – 1778),
J.H.Pestalozzi (1746 – 1872), A.Disterweg (1790 – 1866) trong các công trình nghiên
cứu của mình các tác giả đều rất quan tâm đến sự phát triển trí tuệ tích cực, độc lập,

Demo Version - Select.Pdf SDK

sáng tạo của HS và nhấn mạnh khuyến khích người học giành lấy tri thức bằng con
đường tự khám phá, tìm tòi và suy nghĩ trong quá trình học tập. Sau chiến tranh thế giới
thứ II, các nhà giáo dục học ở Mỹ, Tây Âu và Liên Xô đều thống nhất khẳng định vai
trò của người học trong quá trình dạy học, bên cạnh đó cũng khẳng định vai trò rất quan
trọng của người thầy và phương tiện dạy học. Đặc biệt, nhiều tác giả còn nghiên cứu
sâu sắc cách thức nhằm nâng cao hiệu quả tự học của người học, trong đó nêu lên
những biện pháp tổ chức hoạt động độc lập nhận thức của HS trong quá trình dạy học.
Vấn đề tự học ở Việt Nam cũng được chú ý từ lâu. Trong những năm 60 của
thể kỉ XX, tư tưởng về tự học đã được nhiều tác giả trình bày trực tiếp và gián tiếp
trong các công trình tâm lí học, giáo dục học, phương pháp dạy học bộ môn. Một
số công trình tiêu biểu là Nguyễn Kỳ[25], Vũ Văn Tảo[34], Nguyễn Cảnh
Toàn[42], Thái Duy Tuyên[45], Lê Công Triêm[44],… các tác giả đều đi đến
khẳng định tự học là một hình thức, một phương pháp học tập cơ bản và cốt lõi đối
với người học, học thực chất là tự học.

10


Đã có một số luận văn nghiên cứu về vấn đề tự học của HS trong dạy học vật lí

ở trường phổ thông như: Trong luận văn thạc sĩ "Nâng cao hiệu quả dạy học Vật lí
ở trường THPT thông qua các biện pháp tổ chức hoạt động tự học cho học sinh”
tác giả Nguyễn Thị Thiên Nga đã hệ thống khá đầy đủ cơ sở lí luận về tự học và
chỉ ra được một số biện pháp tổ chức hoạt động tự học cho HS ở trường
THPT[27]. Tác giả Võ Thị Cẩm Quyên với đề tài “Bồi dưỡng NLTH cho học sinh
trong dạy học chương “Động học chất điểm” VL 10 qua khai thác và sử dụng bài
tập Vật lí” đã trình bày đầy đủ cơ sở lí luận về tự học, khai thác hệ thống bài tập
và đưa ra các biện pháp bồi dưỡng NLTH cho HS trong giờ lên lớp, tự học ở nhà
và thông qua kiểm tra đánh giá[30]. Với đề tài “Hình thành NLTH Vật lí cho HS
THPT thông qua việc sử dụng sách giáo khoa” tác giả Võ Lê Phương Dung cũng
trình bày đầy đủ cơ sở lí luận về tự học và vai trò của SGK trong việc hình thành
NLTH cho HS, đưa ra các biện pháp hướng dẫn sử dụng SGK trong giờ lên lớp
nhằm nâng cao hiệu quả dạy học cho HS qua hoạt động tự học[14].
Về vấn đề ứng dụng bản đồ tư duy (MindMap) trong dạy học mới được quan
tâm đến vào năm 2006 khi dự án “Ứng dụng công cụ phát triển tư duy – Sơ đồ tư
duy” của nhóm tư duy mới (New Thinking Group – NTG) thuộc Đại học Quốc

Demo Version - Select.Pdf SDK

gia Hà Nội triển khai thực hiện. Dự án đã cung cấp công cụ phát triển tư duy cho
hơn 150 sinh viên là thành viên của 11 câu lạc bộ của các Khoa, Trường thuộc Đại
học Quốc gia Hà Nội. Các đề tài nghiên cứu khoa học như “Ứng dụng Sơ đồ
tư duy trong dạy học nhóm” của tác giả Nguyễn Thị Hiền (Khoa Sư phạm,
ĐHQGHN); “Ứng dụng Sơ đồ tư duy nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Anh” của
tác giả Đặng Thị Nguyệt Hương, Phạm Thu Liên (ĐHSPHN),... đã đề cập đến
việc ứng dụng bản đồ tư duy (BĐTD) và ý nghĩa của nó trong dạy học. Năm 2007
tại hội thảo “Ứng dụng công nghệ thông tin vào đào tạo giáo viên tiểu học và dạy
học ở tiểu học Khoa giáo dục tiểu học, ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh”,
Ths.Trương Tinh Hà đã thực hiện chuyên đề “Giảng dạy và học tập với công cụ
bản đồ tư duy ”. Quyển sách “Bản đồ tư duy - Đổi mới dạy học”của tác giả Hoàng

Đức Huy nêu một cách khái quát về bản đồ tư duy và áp dụng thành công vào
giảng dạy môn Ngữ văn THCS[21].
Trong lĩnh vực vật lí, việc sử dụng BĐTD trong dạy học đã có một số tác giả
nghiên cứu như: Với đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học với sự hỗ trợ của Mind
11


Map chương dòng điện trong các môi trường Vật lí 11 nâng cao” tác giả Phạm
Công Thám đã xây dựng tiến trình ứng dụng phần mềm vẽ BĐTD vào dạy học vật
lí chương “Dòng điện trong các môi trường” và chỉ nêu khái quát về vai trò và
phương pháp áp dụng bản đồ tư duy trong xây dựng các loại kiến thức, chưa đề
cập đến phát huy yếu tố tự học cho HS[39]. Luận văn thạc sĩ “Phát triển năng lực tự
học cho học sinh khi ôn tập chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 nâng cao với
sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” tác giả Cao Văn Thạnh đã đề xuất quy trình ôn tập kiểm
tra với sự hỗ trợ của BĐTD trong dạy học[38]. Lê Thị Hà với đề tài “Tổ chức hoạt
động nhận thức cho HS trong dạy giải bài tập vật lí chương “Động học chất
điểm” và “Động lực học chất điểm”10 nâng cao với sự hỗ trợ của Mind Map” tác
giả trình bày khá đầy đủ về vai trò và ứng dụng của BĐTD trong dạy học, đưa ra
quy trình và nguyên tác sử dụng BĐTD trong dạy học[16]. Tác giả Nguyễn Văn
Quang với đề tài “Bồi dưỡng năng lực tự học Vật lí cho HS THPT thông qua việc
sử dụng sách giáo khoa với sự hỗ trợ của BĐTD” đã trình bày khá đầy đủ về vấn
đề sử dụng BĐTD trong dạy học vật lí và đưa ra một số biện pháp nhằm bồi dưỡng
NLTH cho HS THPT thông qua BĐTD[29].
Như vậy, cho đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề “Bồi dưỡng

Demo Version - Select.Pdf SDK

năng lực tự học cho HS trong dạy học phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT với sự hỗ
trợ của bản đồ tư duy”.
3. Mục tiêu của đề tài

Đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho HS với sự hỗ trợ
của BĐTD và vận dụng vào dạy học phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học có sự hỗ trợ của
bản đồ tư duy và vận dụng vào dạy học Vật lí 10 sẽ bồi dưỡng được năng lực tự
học cho HS, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài phải thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc bồi dưỡng năng lực tự học cho
HS trong dạy học vật lí.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng bản đồ tư duy trong
dạy học vật lí.
12


- Nghiên cứu thực trạng về dạy học theo hướng tiếp cận năng lực tự học của
HS hiện nay trong học tập vật lí và làm rõ nguyên nhân của thực trạng đó.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp và xây dựng quy trình DH theo hướng bồi
dưỡng năng lực tự học cho HS trong DH vật lí.
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo liên
quan đến phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT.
- Nghiên cứu quy trình thiết kế bài dạy học và tiến trình dạy học theo hướng
bồi dưỡng năng lực tự học cho HS với sự hỗ trợ của BĐTD.
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc nội dung phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT.
- Nghiên cứu xây dựng BĐTD hỗ trợ bồi dưỡng NLTH cho HS trong dạy
học vật lí.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức cụ thể trong phần “Nhiệt học”
Vật lí 10 THPT với sự hỗ trợ của BĐTD.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm với HS các trường THPT để khẳng định tính
khả thi của các biện pháp đề xuất và rút ra kết luận.

6. Đối tượng nghiên cứu

Demo
Select.Pdf
SDK
Hoạt động
dạy vàVersion
học phần-“Nhiệt
học” Vật
lí 10 THPT theo hướng bồi dưỡng
năng lực tự học cho HS với sự hỗ trợ của BĐTD.
7. Phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của thời gian nghiên cứu và khả năng cho phép, đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm bồi dưỡng NLTH cho HS với sự hỗ trợ
của BĐTD trong phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT và tiến hành TNSP tại trường
THPT Thuận An, tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nước cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục
và đào tạo về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học hiện nay ở các cấp, các bậc học.
- Nghiên cứu cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận của mô hình bồi dưỡng năng lực
tự học môn Vật lí.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng BĐTD trong dạy học vật lí.
- Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK Vật lí 10 THPT và các tài liệu liên quan.

13


8.2. Phương pháp điều tra
- Điều tra thăm dò ý kiến của giáo viên và học sinh để biết thái độ, ý thức của

giáo viên và học sinh về việc sử dụng bản đồ tư duy nhằm bồi dưỡng năng lực tự
học, nâng cao chất lượng học tập của HS lớp 10 trong môn Vật lí.
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) ở trường THPT để đánh giá hiệu
quả của việc dạy học theo định hướng bồi dưỡng năng lực tự học với sử hỗ trợ của
bản đồ tu duy trong môn Vật lí.
8.4. Phương pháp thông kê toán học
- Dựa vào số liệu thu thập được, sử dụng phương pháp thống kê thông dụng để
phân tích, xử lý kết quả TNSP.
- Đánh giá hiệu quả quá trình dạy học như giả thuyết khoa học đã đề ra.
9. Đóng góp mới của đề tài
Về mặt lý luận
- Xây dựng được một số biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong DH vật
lí ở trường THPT với sự hỗ trợ của BĐTD.

Demo Version - Select.Pdf SDK

- Đề xuất được quy trình DH theo hướng bồi dưỡng NLTH cho HS trong DH vật lí.
Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng về NLTH của HS hiện nay trong học tập vật lí.
- Thiết kế được một số bài DH phần “Nhiệt học” Vật lí 10 THPT theo bồi
dưỡng năng lực tự học cho HS.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm ba chương.
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dưỡng năng lực tự học cho
HS với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy
Chương 2. Tổ chức dạy học chương theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học
cho HS phần “Nhiệt học” Vật lí lớp 10 THPT với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm


14



×