Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 -2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.85 KB, 13 trang )

UBND HUYỆN MỘC CHÂU
TRƯỜNG THCS PHIÊNG LUÔNG
----------

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học: 2016 – 2017


SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG THCS PHIÊNG LUÔNG
Số: 64 /KH-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phiêng Luông, ngày 28 tháng 8 năm 2016

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2016 -2017
Căn cứ công văn hướng dẫn số 1037/SGDĐT-GDPT ngày 22 tháng 8 năm
2016 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực học sinh;
Căm cứ Kế hoạch phát triển giáo dục Nhà trường năm học 2016 – 2017;
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2016 – 2017;
Căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường; Trường THCS Phiêng Luông ban
hành Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2016 - 2017:
PHẦN I.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
I. Đặc điểm tình hình
1. Quy mô trường, lớp


Trường có 08 lớp với 179 học sinh. Trong đó: Nữ: 82; Dân tộc: 168; Nữ dân
tộc: 79; HS Khuyết tật:0
- Chia theo từng khối lớp như sau:
+ Khối 6 tổng số 39 HS; nữ = 20; dân tộc = 39; nữ DT = 20;
+ Khối 7 tổng số 43 HS; nữ = 22; dân tộc = 40; nữ DT = 20;
+ Khối 8 tổng số 54 HS; nữ = 24; dân tộc = 49; nữ DT = 24;
+ Khối 9 tổng số 43 HS; nữ = 16; dân tộc = 40; nữ DT = 15;
- Số học sinh tuyển mới (gồm học sinh vào đầu cấp= 38; học sinh chuyển đến
từ nơi khác đến chia ra khối 6 = 01HS ).
- Số chuyển đến trong hè: 02 trong đó khối 8 = 01; khối 9 = 01
- Số học sinh bỏ học trong hè: 01 trong đó khối 7 = 01 (lớn tuổi, học yếu
thuộc địa bàn TTNT Mộc Châu quản lý) ;
2. Đội ngũ:
- Tổng số CBQL, GV, NV: 24. Trong đó: Nữ = 16; Dân tộc = 4; Nữ DT = 2
- Tổng số đảng viên: 14 (Nữ = 9; Dân tộc = 3; Nữ DT = 2)
Chia ra:
+ Ban giám hiệu: 02 (trình độ đại học = 02)
+ Giáo viên: 19 (trình độ đại học = 11; trình độ cao đẳng = 8). Trong đó:
+ Tổng phụ trách đội: 01 (trình độ cao đẳng , chuyên ngành: Nhạc )
+ Giáo viên chuyên: 05 (môn Nhạc = 01; TD = 01; Họa = 01; Tiếng Anh =02)
+ Giáo viên văn hóa: 13; Chia ra: Ngữ Văn = 3; Lịch Sử =1; Toán = 4; Sinh
hóa = 2; Sinh = 2; Công nghệ =1
+ Giáo viên thừa: 02 ( Toán = 01; Sinh = 01);


+ Nhân viên: 03(Bảo vệ = 01; Phục vụ = 01; Thư viện = 01).
- Xếp loại:
Chỉ tiêu về xếp loại của giáo viên, nhân viên, CBQL.
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04
Lao động tiên tiến: 20

3. Cơ sở vật chất
Phòng học kiên cố: 7 phòng
- Nhà cao tầng: 06 Phòng học.
- Nhà xây cấp 4: 01 Phòng học.
- Bàn ghế học sinh: 124 bộ các nhà trường đều có văn phòng nơi làm việc của
BGH, của hội đồng, đảm bảo cơ sở vật chất tối thiểu cho dạy và học.
4. Công tác phối hợp thực hiện các nhiệm vụ giáo dục.
II. Thuận lợi
- Nhà trường đóng trên địa bàn gần với trung tâm xã và thị trấn nên có nhiều
thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh và giáo viên.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên CNV về cơ bản đủ, đều đạt chuẩn và trên chuẩn
nên đáp ứng được các điều kiện cần thiết cho các hoạt động chuyên môn của nhà
trường. Các đ/c đều có phẩm chất đạo đức tốt, thường xuyên thực hiện nghiêm túc
quy chế chuyên môn, chương trình, thời khóa biểu. Hầu hết các đồng chí giáo viên
trẻ khỏe có năng lực chuyên môn vững vàng, nhiệt tình, yên tâm công tác. Đa số
các đ/c đều có ý thức tự học tự bồi dưỡng đề không ngừng nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ nhằm đáp ứng ngay càng tốt hơn yêu cầu giảng dạy hiện nay, do đó chất
lượng chuyên môn hàng năm luôn được đảm bảo.
- Học sinh nhà trường đa số là con em dân tộc dao các gia đình lao động nông
nghiệp, công nhân xí nghiệp, về cơ bản các em có lối sống giản dị, ngoan ngoãn, lễ
phép, biết vâng lời các thầy cô giáo và người lớn tuổi, đoàn kết thân ái với bạn bè.
Nhận thức của học sinh tương đối đồng đều
- Các chế độ chính sách được Đảng và Nhà nước, các cấp, các ngành quan
tâm đúng mức, nên đã động viên kịp thời được những học sinh là con em các dân
tộc, gia đình chính sách.
- Các hoạt động dạy và học của nhà trường luôn nhận được sự quan tâm giúp
đỡ tạo điều kiện của HĐND, UBND xã, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và
đông đảo các bậc phụ huynh đúng trên địa bàn.
III. Khó khăn
Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chưa đáp ứng đựơc nhu cầu thiết thực của nhà

trường như bàn ghế của giáo viên còn thiếu, các phòng chức năng chưa đảm bảo.


Nhân viên phụ trách thư viện chưa qua lớp đào tạo nên chưa có kinh nghiệm trong
công tác, nhân viên phụ trách thiết bị thí nghiệm chưa phải là chuyên trách nên
việc quản lí, theo dõi, sử dụng trang thiết bị, thí nghiệm còn hạn chế. Việc chuẩn bị
đồ dùng giảng dạy của giáo viên mất nhiều thời gian, nhất là các môn sinh, hoá, lí.
Một số tài liệu nâng cao còn ít, chưa đáp ứng kịp thời cho công tác giảng dạy theo
chương trình SGK các lớp 6, 7, 8, 9 (đặc biệt là các tác phẩm văn học mới được bổ
sung vào chương trình giảng dạy thay sách)


PHẦN II.
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU
I. Mục tiêu tổng quát
II. Các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1. Chỉ tiêu về đội ngũ cán bộ, giáo viên
1.1.Về tư tưởng đạo đức: Loại tốt: 24/24
1.2. Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ:
- Loại giỏi: 10/19 giáo viên
- Loại Khá: 9/19 giáo viên
1.3. Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp:
- Giáo viên: + Loại xuất sắc: 10/19
+ Loại khá: 9/19
1.4. Xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng:
- Quản lý: Xuất sắc = 01 Khá = 01
- Nhân viên:
+ Loại xuất sắc: 01
+ Loại khá: 02
2. Chỉ tiêu về Học sinh (chỉ tiêu về Học lực và Hạnh kiểm)

Các nội dung
Số học sinh chia theo hạnh kiểm
Chia ra: - Tốt
- Khá
- Trung bình
- Yếu
Số học sinh chia theo học lực
Chia ra: - Giỏi
- Khá
- Trung bình
- Yếu
- Kém
Tổng hợp kết quả cuối năm
Chia ra: - Lên lớp
Trong đó: + Học sinh giỏi
+ Học sinh tiên tiến
+ Học sinh Tốt nghiệp

Tổng số

Chia ra
Lớp 7
Lớp 8
43
54
25
32
13
19
5

3

179
111=62,0%
53=29,6%
15=08,4%

Lớ 6
39
25
11
3

179
8=04,5%
52=29,1%
113=63,1%
6=03,3%

39
2
11
24
2

43
2
9
29
3


54
2
13
38
1

43
2
19
22
0

179
133=97,8%
8=04,5%
52=29,1%
42/43=98%

39
39
2
11

43
41
2
9

54

53
2
13

43

- Lớp tiên tiến: 04 lớp
- Thi cấp huyện: từ 2-4 HS; Thi cấp tỉnh: 0
- Học sinh thi giải toán trên máy tính cầm tay: 04 HS
- Học sinh thi giải toán trên internet : 04 HS
- Học sinh Olynpic tiếng Anh trên internet: 04 HS
3. Chỉ tiêu về các Tổ chức, Đoàn thể Nhà trường

Lớp 9
43
29
10
4

2
19
42


- Cháu ngoan Bác Hồ: 80% tổng số đội viên trở lên
4. Cơ sở vật chất (cần có để thực hiện kế hoạch)
- Phòng học kiên cố: 8 phòng
- Bàn ghế học sinh: 124 bộ
- Phòng học chức năng: 01 phòng
- Phòng tin học: 01 phòng



PHẦN III.
CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Xây dựng và ban hành PPCT (Phụ lục 01)
Chuyên môn nhà trường sinh hoạt chuyên môn đầu năm để hướng dẫn giáo
viên xây dựng PPCT của các môn theo công văn 1037/SGD ngày tháng 8 năm
2016 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực học sinh đáp ứng được 6 yêu cầu và đảm bảo có tối thiểu 10% số tiết đổi
mới phương pháp dạy học theo định hướng hình thành và phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh.
2. Dạy học Chủ đề
- Xây dựng các chủ đề dạy học trong một môn học và chủ đề dạy học tích hợp liên
môn: Thực hiện theo hướng dẫn của các năm học trước và Công văn số 5555/BGDĐTGDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về
đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.
- Đối với những chủ đề dạy học được tổ/nhóm chuyên môn xây dựng mỗi học
kỳ tối thiểu 02 chủ đề trên môn học (có thể là các chủ đề dạy học tự chọn, ôn tập,
bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém)
3. Trải nghiệm sáng tạo (GD tập thể; GD NGLL; Kỹ năng sống)
- GD NGLL (Phụ lục 02)
- Ngoài các hoạt động tập thể, trong kế hoạch tổ chức dạy học, tổ chức hoạt
động giáo dục của từng môn học dành tối thiểu 4% thời lượng cho hoạt động trải
nghiệm sáng tạo.
- Thành lập câu lạc bộ toán tuổi thơ.
4. Giáo dục hướng nghiệp, nghề phổ thông
- Triển khai mô hình trường học gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương ở
những đơn vị đủ điều kiện; gắn kết nhà trường, gia đình và doanh nghiệp trong hoạt
động giáo dục; chú trọng công tác phân luồng học sinh sau THCS.
- Triển khai một số nội dung giáo dục mới: Tìm hiểu về kinh doanh; đổi mới
chương trình giáo dục hướng nghiệp theo hướng thiết thực, gắn với ngành nghề tại địa

phương.
5. Phát triển giáo dục thể chất
- Duy trì thể dục giữa giờ
- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục giới tính
6. Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, kém
- Bồi dưỡng HSG:
+ Phát hiện, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, thành lập đội tuyển
học sinh giỏi tập chung vào các môn: Văn, Sử, Địa, Hóa, Sinh. Tập chung ôn vào
buổi chiều 1 buổi/ tuần.
+ Thành lập đội tuyển học sinh giỏi tham gia thi giải toán trên máy tính cầm
tay (tối thiểu 2 em)


+ Thành lập đội tuyển Olympic môn toán lớp 6, môn tiếng anh lớp 6 hoặc 7
(mỗi môn tối thiểu 2 em).
+ Kế hoạch chi tiết (Phụ lục 03)
- Phụ đạo HS yếu, kém:
+ Tiến hành khảo sát phân loại học sinh và phụ đạo học sinh yếu kém 1 buổi/
tuần.
+ Lựa chọn những môn học cơ bản có kết quả thấp để phân công giáo viên
dạy phụ đạo HS yếu kém.
+ Kế hoạch chi tiết (Phụ lục 04)
7. Thi Giáo viên giỏi, thao giảng
- Tổ chức thi GV giỏi cấp trường vào tháng 11 năm 2016
- Tổ chức thi GVCNG cấp trường vào tháng 4 năm 2017
- Tổ chức hai đợt thao giảng
+ Đợt 1: Tháng 11 năm 2016
+ Đợt 2: Tháng 3 năm 2017
8. Sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn cum trường
8.1. Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên:

- Hàng tháng các tổ tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ: 2 lần/tháng
thực hiện ở tuần 2 và tuần 4 của tháng. Trong đó:
+ Lần 1: Tập chung vào việc xây dựng chủ đề dạy học theo định hướng hình
thành phát triển năng lực học sinh để đưa lên diễn đàn trường học kết nối.
+ Lần 2: Tập chung vào việc kiểm tra hồ sơ toàn diện tháng, đánh giá các hoạt
động tháng trước, triển khai kế hoạch tháng tiếp theo.
8.2. Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề:
- Mỗi tổ phải xây dựng mỗi học kỳ tối thiểu 02 chủ đề trên môn học (có thể là
các chủ đề dạy học tự chọn, ôn tập, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
kém)năm học.
- Mỗi tổ xây dựng và tổ chức dạy, rút kinh nghiệm theo hướng nghiên cứu bài
học (tối thiểu 01 tiết/khối lớp/học kỳ). Kế hoạch bài học (giáo án) này là sản phẩm
chung và được dùng chung trong tổ/nhóm chuyên môn
8.2. Sinh hoạt chuyên môn cụm trường:
- Tham gia sinh hoạt cum chuyên môn theo cụm trường tại trường THCS 8/4.
9. Sinh hoạt chuyên môn trên “Trường học kết nối”
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày
08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi


mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động
chuyên môn của trường trung học qua mạng
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn tích cực tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn về đổi
mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo đinh hướng phát triển năng lực
học sinh; xây dựng chủ để, dự giờ, phân tích, rút kinh nghiệm giờ dạy theo nghiên
cứu bài học; tham gia các hoạt động sinh hoạt chuyên môn trên trang mạng qua
“Trường học kết nối”.
10. Giáo dục QP-AN
- Kết hợp chặt chẽ với liên đội để làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục về
QP-AN

- Tuyên truyền và hưởng ứng tham gia các cuộc thi về biển đảo (nếu có)
12. Các cuộc thi
- 2 giáo viên tham gia cuộc thi “Toàn dân xây xựng đời sống văn hóa”
- 2 giáo viên tham gia cuộc thi
- 2 giáo viên tham gia cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo
viên trung học
- 2 học sinh tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các
tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học
13. ………………..


PHẦN IV.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THÁNG
Tháng

Nội dung công việc

- Phân công chuyên môn đầu năm, xếp thời
khóa biểu;
- Bồi dưỡng chính trị
- Bồi dưỡng chuyên môn hè;
1. Tháng 8/2016
- Xây dựng các kế hoạch đầu năm:
+ KH giáo dục nhà trường;
+ KH HĐNGLL;
+ KH dạy CĐTC;
- Xây dựng các kế hoạch đầu năm:
+ KH phụ đạo HSYK
2. Tháng 9/2016 + KH bồi dưỡng HSG;
- Sinh hoạt chuyên môn tháng

- Thực hiện kiểm tra nội bộ
3. Tháng 10/2016 - Sinh hoạt chuyên môn tháng
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
- Thực hiện kiểm tra nội bộ
4. Tháng 11/2016
- Xây dựng KH thao giảng học kỳ I
- Tổ chức thi GV giỏi cấp trường
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
5. Tháng 12/2016
- Thực hiện kiểm tra nội bộ
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
6. Tháng 01/2017
- Thực hiện kiểm tra nội bộ
- Thực hiện kiểm tra nội bộ
7. Tháng 02/2017
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
8. Tháng 03/2017 - Thực hiện kiểm tra nội bộ
- Xây dựng KH thao giảng học kỳ II
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
9. Tháng 04/2017
- Tổ chức thi GVCN giỏi cấp trường
- Sinh hoạt chuyên môn tháng
10. Tháng 05/2017
- Thực hiện kiểm tra nội bộ
- Nghỉ hè
11. Tháng 06/2017
- Cùng nhà trường phân công trực hè

Ghi chú



12. Tháng 07/2017

- Nghỉ hè
- Cùng nhà trường phân công trực hè

HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH CHUYÊN MÔN

Nguyễn Lạc việt

Ngô Công Tráng


PHẦN V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG
(Từ tháng 8/2016 đến tháng 7/2017)


PHẦN VI.
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục 1: PPCT
Phụ lục 2: Kế hoạch HĐNGLL
Phụ lục 3: Kế hoạch dạy CĐTC
Phụ lục 4: Kế hoạch phụ đạo HSYK
Phụ lục 5: Kế hoạch BDHSG




×