Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Kế hoạch giáo dục nhà trường 2020 2021 nộp BDTX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.94 KB, 19 trang )

PHÒNG GDĐT VÕ NHAI
TRƯỜNG THCS DÂN TIẾN

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

/KH-THCS

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Dân Tiến, ngày 19 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2020 – 2021
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12
năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình
giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 666/CT- BGDĐT ngày 24/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ và giải pháp năm học
2020-2021 của ngành giáo dục;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh
Thái Nguyên, Chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 20202021;
Trường THCS Dân Tiến xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà
trường năm học 2020-2021 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Bối cảnh giáo dục của quốc gia, địa phương và nhà
trường


1.1. Bối cảnh bên ngoài
- Thực hiện tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và theo yêu cầu của tỉnh
Thái Nguyên, nhà trường tiếp tục khẳng định là niềm tin của gia
đình và xã hội, làm cho học sinh thích học, thích đi học, mỗi ngày
đến trường là một ngày vui, tập trung xây dựng trường học tiên
tiến, hiện đại và hội nhập, tích cực chuẩn bị các điều kiện về cơ sở
vật chất, nhân sự cho việc triển khai chương trình Giáo dục phổ
thông mới.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp huy động các nguồn lực nhằm
đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất trường, lớp học; đội ngũ
cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; nội dung, tài liệu giáo dục địa
phương... để triển khai áp dụng Chương trình giáo dục phổ thông
phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện theo đúng lộ trình quy


2
định của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.1.1. Thời cơ
- Cơ chế phân cấp, dân chủ, tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
- Sự hoàn thiện của các văn bản pháp quy về công tác giáo
dục.
- Chủ trương xã hội hoá giáo dục cũng góp phần tạo nên nhà
trường được phát triển toàn diện.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện thường xuyên tổ chức các
chuyên đề, thao giảng; hội thi giáo viên dạy giỏi. Đây cũng là cơ
hội tốt cho giáo viên được học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm
nâng cao tay nghề của bản thân.

- Ban đại diện CMHS luôn ủng hộ nhiệt tình cả về vật chất và
tinh thần đối với các phong trào của nhà trường.
- Công nghệ thông tin và các công nghệ khác không ngừng
phát triển với các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và
dạy học ngày càng tốt hơn.
1.1.2. Thách thức
- Giáo dục đối mặt với những thách thức về sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đòi hỏi
phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, trong khi nguồn lực quốc
gia và khả năng đầu tư cho giáo dục của Nhà nước và phần đông
gia đình còn hạn chế.
- Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, đặt ra nhiệm vụ nặng
nề và thách thức lớn đối với sự phát triển Giáo dục và Đào tạo;
khoảng cách giàu nghèo giữa các hộ gia đình, sự phát triển không
đều giữa các khu vực, các xóm vẫn tiếp tục là nguyên nhân dẫn
đến thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục và khoảng cách chất lượng giáo
dục giữa các đối tượng người học.
1.2. Bối cảnh bên trong
1.2.1. Điểm mạnh của nhà trường
- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Phòng Giáo dục và
Đào tạo cùng với sự phối hợp của các ban ngành đoàn thể địa
phương. Đặc biệt là sự quan tâm của Huyện ủy và Uỷ ban nhân
dân huyện về cơ sở vật chất, hiện nay Trường THCS Dân Tiến là
một ngôi trường chuẩn Quốc gia khang trang, sạch đẹp, an toàn,
thoáng mát, đáp ứng yêu cầu của hoạt động dạy và học theo
hướng hiện đại. Ngoài ra nhà trường được sự quan tâm hỗ trợ


3
nhiệt tình của chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học

sinh của nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có
trách nhiệm, ý thức được trọng trách của mình đã cố gắng khắc
phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Phát huy những thành quả đạt được trong năm học qua, tiếp
tục vươn lên trong công tác, học tập và giảng dạy.
- Chất lượng giảng dạy của nhà trường dần được nâng cao
qua từng năm, tạo niềm tin trong tập thể sư phạm và sự tín nhiệm
của phụ huynh học sinh.
- Cơ sở vật chất:
+ Tổng số phòng học: 8 phòng học kiên cố.
+ Tổng số phòng chức năng, hành chính phục vụ: 14 (Gồm:
thư viện 02; thiết bị: 01; THTN: 02; Vi tính: 01; y tế: 01; Phòng
truyền thống: 01; Ban giám hiệu: 02; Văn phòng: 01; Hội đồng sư
phạm: 01; phòng Đoàn đội: 01; phòng Bảo vệ: 01).
+ Khuôn viên trường có tường rào an toàn, sân trường có có
cây xanh đáp ứng yêu cầu Trường Xanh-Sạch-Đẹp.
- Đội ngũ: Tổng số CB- GV- CNV: 17 người. Trong đó biên chế:
13; Hợp đồng: 4; Ban giám hiệu: 02; Giáo viên: 11; Nhân viên: 04
- Quy mô trường, lớp: Số lớp: 08; Số học sinh: 231.
- Lực lượng chính trị: Đảng viên: 11; Đoàn viên thanh niên: 7;
Công đoàn viên: 17; Đội viên thiếu niên tiền phong: 231.
1.2.2. Điểm yếu
- Sĩ số học sinh vượt quá quy định 35 học sinh/lớp.
- Cơ sở vật chất của nhà trường tuy đạt chuẩn Quốc gia nhưng
vẫn còn thiếu về trang thiết bị dạy học. Một số môn đã hỏng và
xuống cấp do chất lượng và do sử dụng đã nhiều năm.
- Giáo viên trẻ về trường công tác từ 1 đến 2 năm chưa chủ
động tham gia các phong trào, hoạt động chuyên môn. Trường có
nhiều giáo viên hợp đồng giao khoán (04 giáo viên).

- Giáo viên tiếng Anh của trường chưa đủ (01 giáo viên/08
lớp), giáo viên chưa có đầy đủ chứng chỉ B2 để đáp ứng yêu cầu
của ngành.
- Một số phụ huynh có hoàn cảnh khó khăn, lo kinh tế gia đình
nên chưa quan tâm sâu sát đến việc học của học sinh.


4
- Một số giáo viên lớn tuổi nhiều nên ứng dụng công nghệ
thông tin và các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và dạy
học chưa đạt hiệu quả cao.
1.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà
trường
1.3.1. Quy mô lớp, học sinh
Nữ
Tỷ lệ
(%)

Dân tộc
Tỷ lệ
SL
(%)

Nữ DT
Tỷ lệ
SL
(%)

Bán trú
Tỷ lệ

SL
(%)

25
13
12
27
15
12
17
9
8
16
9
7

39.06
40.63
37.5
42.19
46.88
37.5
34.69
37.5
32
30.77
33.33
28

49

21
28
50
26
24
45
21
24
37
20
17

76.56
65.63
87.5
78.13
81.25
75
91.84
87.5
96
71.15
74.07
68

21
10
11
20
12

8
16
8
8
10
6
4

32.81
31.25
34.38
31.25
37.5
25
32.65
33.33
32
19.23
22.22
16

10
5
5
16
8
8
11
5
6

8
5
3

15.63
15.63
15.63
25
25
25
22.45
20.83
24
15.38
18.52
12

85

37.12

181

79.04

67

29.26

45


19.65

Tên lớp

Tổng
số HS

SL

Khối 6
6A
6B
Khối 7
7A
7B
Khối 8
8A
8B
Khối 9
9A
9B

64
32
32
64
32
32
49

24
25
52
27
25

Tổng cộng

229

1.3.2. Bố trí phòng học
Lớp 6: 02 phòng; Lớp 7: 02 phòng; Lớp 8: 02 phòng; Lớp 9: 02
phòng
Phòng tin học: 01 phòng; phòng bộ môn: 02 phòng; phòng Âm
nhạc: 01; phòng thiết bị: 01 phòng.
1.3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học
- Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo Quyết định số
2640/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Thực hiên chương trình theo công văn hướng dẫn số
717/PGDĐT ngày 03/9/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về
việc điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục
cấp THCS.
Chú ý: Điều chỉnh nội dung dạy học đối với 10 môn học: Toán, Vật Lý, Hoá
học, Sinh học, Tin học, Công nghệ, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD; không kiểm
tra đánh giá đối với các nội dung được hướng dẫn: Không dạy; đọc thêm,; Không
làm; Không thực hiện; Không yêu cầu; Khuyến khích học sinh tự đọc; Khuyến



5
khích học sinh tự học; Khuyến khích học sinh tự làm; Khuyến khích học sinh tự
thực hiện.
1.3.4. Định hướng tổ chức trải nghiệm, hướng nghiệp
Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ vào thứ 2 hàng tuần và 01
tiết sinh hoạt vào cuối tuần. Tổng cộng 70 tiết.
Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo
chủ đề HĐNGLL.
1.3.5. Định hướng nội dung giáo dục địa phương
- Số tiết theo chương trình nhà trường.
- Hình thức dạy học trên lớp hoặc trải nghiệm.
- Nội dung: Theo tài liệu giáo dục địa phương.
- Tài liệu do tỉnh Thái Nguyên và Sở GD&ĐT biên soạn.
2. Mục tiêu giáo dục của nhà trường
2.1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
phổ thông theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng
11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Giáo dục nhà trường tiếp tục khẳng định là niềm tin của gia
đình và xã hội, làm cho học sinh thích học, thích đi học, mỗi ngày
đến trường là một ngày vui, tập trung xây dựng trường học tiên
tiến, hiện đại và hội nhập, nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện; tích cực chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình
Giáo dục phổ thông 2018, sách giáo khoa mới; tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục
phổ thông hiện hành theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất,
năng lực của người học, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ

năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh đối với
cộng đồng, xã hội, gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục
truyền thống văn hóa, giáo dục thể chất; rèn luyện con người về
lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống; nâng cao chất lượng
công tác kiểm tra, đánh giá; tiếp tục đổi mới công tác quản lý và
phát triển đội ngũ giáo viên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng và duy trì trường đạt chất lượng giáo dục. Đào tạo
những con người phát triển theo hướng toàn diện, mạnh về thể


6
chất, phát triển về trí lực, đáp ứng được sự tiến bộ và phát triển
của đất nước trong thời kỳ mới.
- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, tích cực, có kỷ
cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để
mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực cá nhân, có khả
năng thích ứng với cộng đồng. Đào tạo học sinh có tri thức, có sức
khoẻ, có óc sáng tạo, luôn có những kì vọng, tự tin hội nhập là
những giá trị mà trường vươn tới.
- Bằng các hình thức giáo dục hữu hiệu theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất học sinh, chú trọng tìm hiểu, nắm
vững đặc điểm tâm lý của từng học sinh nhằm trang bị những
kiến thức, kỹ năng cần thiết để mọi học sinh phát huy hết năng
lực cá nhân, tư duy sáng tạo của mình. Tạo một môi trường học
tập thân thiện để mỗi ngày học sinh đến trường là một ngày hạnh
phúc.
- Chương trình giáo dục phổ thông đặt ra 3 yêu cầu cơ bản
cần đạt về phẩm chất và năng lực, đó là:
+ Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ

yếu như yêu đất nước, yêu con người; chăm học, chăm làm, trung
thực, trách nhiệm.
+ Hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt
lõi (năng lực chung cho tất cả các môn học và hoạt động giáo dục
góp phần hình thành, phát triển năng lực tự chủ, tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo…) và
năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh.
+ Là căn cứ để xây dựng chương trình môn học, soạn bài dạy
và tổ chức dạy học, đánh giá kết quả giáo dục học sinh, … phải
dựa trên yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt
lõi.
- Bảo đảm tất cả giáo viên của trường được triển khai đầy đủ
các văn bản chỉ đạo, nội dung hướng dẫn thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông 2018 và hoàn thành chương trình bồi dưỡng
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào
tạo khi bắt đầu triển khai áp dụng chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông 2018 tuần tự đối với từng cấp học.
Chỉ tiêu cụ thể:
* Chất lượng dạy học các bộ môn
Bộ môn

Giỏi(%)

Khá(%)

T.Bình(%)
trở lên

Yếu(%)



7
Văn

6

24

50

Toán

6

20,5

51



7

25,5

55

Hóa

7


24,5

53

Sinh

9

28

54

Sử

8

26

59

Địa

8

26

59

GDCD


10

26

62

C. nghệ 8

9

27

59

C. nghệ 6,7,9

10

29

61

Tiếng Anh

5

21

57


Thể dục

Xếp loại đạt: 98.5%

Mỹ thuật

Xếp loại đạt: 98.5%

Nhạc

Xếp loại đạt: 98.5%

Tin học

11

29

51

* Phát triển giáo dục
- Tuyển sinh lớp 6 đạt 98% trở lên
- Duy trì sĩ số học sinh: 98 trở lên
* Chất lượng giáo dục cuối năm học
- Học lực (Kết quả giáo dục) học sinh: HSG cấp huyện: 10 giải trở lên ; cấp
tỉnh: 02. xếp loại Giỏi: 4,9% ; Khá 29,9 % ; TB: 58,8% Loại Yếu: 6,4%, Kém: 0;
Giaỉ thể chất: 10 giải; giải tỉnh 01
- Tỷ lệ lên lớp thẳng lớp 6,7,8= 97 %;
- Tỷ lệ tốt nghiệp lớp 9 = 44/46=95,6%
- Hạnh kiểm: Loại khá, tốt đạt: 96 % trở lên: Loại TB: 4 %, Yếu: 0 không có

học sinh vi phạm pháp luật.
- Duy trì nâng cao tiêu chuẩn phổ cập giáo dục XMC đạt mức độ 2, tỷ lệ học
sinh bỏ học không quá 1%.
* Danh hiệu thi đua:
Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 17 (13 biên chế, 04 giáo viên hợp đồng)


8
+ Giáo viên giỏi cấp trường : 11/11 Đ/C; cấp huyện: 02 Đ/C; cấp tỉnh: 01
Đ/C.
+ Xếp loại viên chức xuất sắc: 03 Đ/C trở lên
+ Xếp loại viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ: 10 đ/c
+ Lao động tiên tiến: 10 đ/c; Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 3 đ/c; Hoàn thành
nhiệm vụ: 0 đ/c
* Danh hiệu thi đua của tập thể:
+ Chi bộ trong sạch vững mạnh.
+ Tập thể lao động xuất sắc; Cơ quan văn hóa; Công đoàn vững mạnh xuất
sắc cấp huyện.
+ Tổ lao động tiến: 01(Tổ VP); tổ lao động xuất sắc: 02 (Tổ KHXH, tổ KH
Tự nhiên).
+ Liên đội mạnh cấp tỉnh; Lớp tiên tiến: 08; Tập thể lớp tiên tiến xuất sắc: 02 lớp.
3. Nội dung chương trình nhà trường
3.1. Thực hiện chương trình môn học
3.1.1. Kế hoạch chung
- Căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục hiện hành
của Bộ Giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động
chuyên môn và đề nghị của các Tổ chuyên môn, Trường THCS Dân
Tiến ban hành kế hoạch dạy học cho các môn học.
- Đảm bảo việc rà soát, điều chỉnh phân phối chương trình
trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của cấp

học trong chương trình giáo dục theo hướng tinh giản, tăng cường
phát triển các kĩ năng trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ
năng và thái độ trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành
và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học, xây dựng và thực hiện
kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời
gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần).
- Các tổ chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế
hoạch dạy học, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với
các nội dung, các chủ đề dạy học, các chủ đề tích hợp, liên môn
phù hợp và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích
cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng
sống, hiêu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt
động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng
phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện


9
thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học
sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp tổ và được Hiệu
trưởng duyệt trước khi thực hiện.
3.1.2. Quy định thời gian học
- Học kì I: 18 tuần (bắt đầu từ ngày 01/09/2020, kết thúc
trước ngày 16/1/2021).
- Học kì II: 17 tuần (bắt đầu từ ngày 16/01/2021, hoàn thành
chương trình giáo dục trước ngày 25/5/2021).
3.1.3. Quy định số tiết dạy

TT


Môn học

Số tiết học từng
môn của lớp 6

Số tiết học từng
môn của lớp 7

Số tiết học từng Số tiết học từng
môn của lớp 8
môn của lớp 9

HK
1

HK2

CN

HK
1

HK
2

CN

HK
1


HK
2

CN

HK1

HK2

CN

1

Ngữ văn

72

68

140

72

68 140

72

68


140

90

85

175

2

Lịch sử

18

17

35

36

34

70

35

17

52


18

34

52

3

Địa lý

18

17

35

36

34

70

18

34

52

36


17

53

4

Ngoại ngữ

53

52

105

54

51 105

54

51

105

36

34

70


5

Toán

72

68

140

72

68 140

72

68

140

72

68 140

6

Vật lý

18


17

35

18

17

35

18

17

35

36

34

70

7

Hóa học

0

0


0

0

0

0

36

34

70

36

34

70

8

Sinh học

36

34

70


36

34

70

36

34

70

36

34

70

9

GDCD

18

17

35

18


17

35

18

17

35

18

17

35

10

Công nghệ

36

34

70

27

25


52

36

17

53

18

17

35

11

Âm nhạc

18

17

35

18

17

35


18

17

35

18

0

18

12

Mỹ thuật

18

17

35

18

17

35

18


17

35

0

17

17

13

Thể dục

36

34

70

36

34

70

36

34


70

36

34

70

14

Tự chọn

36

34

70

36

34

70

36

34

70


36

34

70

10

08

18

10

08

18

10

08

18

10

08

18


05

04

09

16 HĐNGLL
17

HĐ GDHN


10
Tổng số tiết
Số tiết/tuần
(cả năm học)

459

434

893

487

458

945

513


467

980

501

471

972

…… tiết / 35
tuần

…… tiết / 35
tuần

……. tiết / 35
tuần

……. tiết / 35
tuần

= 24.35 tiết

= 25.77 tiết

= 26.68 tiết

= 26.54 tiết


3.2. Các hoạt động giáo dục
3.2.1. Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu
Nhà trường giao cho giáo viên bộ môn lựa chọn học sinh ở
từng bộ môn nhận thức tốt có năng khiếu ở tất cả các khối lớp
và phân công giáo viên phụ trách như sau:
Kh
ối

Thể
dục

Toán



6

Đ/c
Kiên

Đ/c
Thoa

Đ/c
Duyê
n

7


Đ/c
Kiên

Đ/c
Đ/c
Duyê
Trang
n

8

Đ/c
Kiên

Đ/c
Trang

9

Đ/c
Kiên

Hóa

Văn

Sử

Đ/c
Đ/c

Nguyệt Giang

Địa

T.Anh

Đ/c
Bẩy

Đ/c
H.Huyề
n

Đ/c
Liên

Đ/c
Giang

Đ/c
Bẩy

Đ/c
H.Huyề
n

Đ/c
Đ/c L.Huyề
Thoa
n


Đ/c
Linh

Đ/c
Giang

Đ/c
Bẩy

Đ/c
H.Huyề
n

Đ/c
Đ/c
Đ/c L.Huyề
Duyên Hiển
n

Đ/c
Kiều

Đ/c
Giang

Đ/c
Bẩy

Đ/c

H.Huyề
n

- Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học
sinh có năng khiếu:
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng
khiếu, phân công giáo viên dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra giáo
án của giáo viên.
+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ
chuyên môn, giáo viên dạy.
+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên
quan đến công tác bồi dưỡng học sinh.
- Tổ chuyên môn:


11
+ Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ
môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.
+ Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất
lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
+ Kiểm duyệt giáo án của giáo viên.
- Giáo viên bồi dưỡng học sinh:
+ Lập danh sách học sinh năng khiếu theo các môn.
+ Thực hiện đúng theo thời khoá biểu đã phân công.
+ Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh phải có giáo án, kiểm tra
vào thứ 7 hàng tuần. Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương
pháp bồi dưỡng tốt để bồi dưỡng học sinh đạt kết quả cao.
Thời gian thực hiện: Dạy vào buổi chiều theo lịch của nhà
trường.
3.2.2. Phụ đạo học sinh nhận thức chậm

Yêu cầu giáo viên chủ nhiệm lập danh sách học sinh nhận
thức chậm đối với môn Toán, Văn, Anh. Phó Hiệu trưởng phân
công giáo phụ đạo học sinh nhận thức chậm.
Cụ thể như sau:
Khối

Toán

Văn

T.Anh

6

Đ/c Thoa

Đ/c Nguyệt

Đ/c H.Huyền

7

Đ/c Trang

Đ/c Liên

Đ/c H.Huyền

8


Đ/c Trang

Đ/c Linh

Đ/c H.Huyền

9

Đ/c Duyên

Đ/c Kiều

Đ/c H.Huyền

Các môn học khác có học sinh nhận thức chậm giáo viên dạy
có trách nhiệm phụ đạo học sinh ngay trong giờ học, giờ truy bài.
- Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh
nhận thức chậm, cụ thể:
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên
dạy.
+ Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo học sinh yếu.
- Tổ chuyên môn: Theo dõi kết quả tiến bộ của học sinh yếu ở
các môn học qua từng học kỳ, có giải pháp hỗ trợ gv phụ đạo học
sinh yếu.


12
- Giáo viên phụ đạo:
+ Lập danh sách học sinh yếu do mình phụ trách , theo dõi sự
tiến bội của các em từ ý thức và qua kết quả học tập trong các giờ

học.
+ Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia
đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em học
sinh tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo
đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém.
- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo dõi sát, hướng
dẫn phương pháp học tập, tổ chức truy bài đầu giờ, phối hợp chặt
chẽ với cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ;
thực hiện đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn học tập.
Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ truy bài. Có
thể bố trí phụ đạo vào buổi chiều (3 buổi/tuần, theo lịch nhà
trường)
3.2.3. Tham gia các hội thi chuyên môn
a) Đối với giáo viên
- Cấp tỉnh:
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi.
+ Các hội thi khác (nếu có).
- Cấp huyện:
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên TPT đội giỏi, chủ nhiệm
giỏi.
+ Các hội thi khác (nếu có).
- Cấp trường:
+ Hội thi giáo viên dạy giỏi.
+ Các hội thi khác (nếu có).
b) Đối với học sinh
- Cấp Tỉnh:
+ Hội khoẻ phù đổng.
+ Thi học sinh giỏi, KHKT.
+ Các hội thi khác (nếu có).
- Cấp huyện:

+ Hội khoẻ phù đổng.
+ Thi học sinh giỏi, KHKT.


13
+ Các hội thi khác (nếu có).
- Cấp trường: Các hội thi (nếu có).
3.2.4. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
- Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT
quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Tổ chức các loại hình hoạt động trải nghiệm gồm:
+ Sinh hoạt dưới cờ gồm hoạt động nghi lễ và các hoạt động
xây dựng văn hóa nhà trường, nói chuyện truyền cảm hứng;
truyền thông các vấn đề xã hội như tuyên truyền các dịch bệnh,
tuyên truyền chủ đề hoạt động tháng.
+ Sinh hoạt lớp gồm tổ chức các hoạt động hành chính, sinh
hoạt lớp sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chương trình nhà trường)
sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động chung của tập thể lớp
(tham quan, thi đua học tập giữa các tổ học sinh...). Ngoài ra có
thể tổ chức các hoạt động truyền thông, các thông điệp; triển khai
các phong trào của nhà trường.
+ Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề. Hoạt
động ngoài giờ lên lớp thường xuyên và hoạt động ngoài giờ lên
lớp định kỳ.
* Hình thức tổ chức sinh hoạt thường xuyên được thực hiện
hàng tuần, thực hiện ở trường và cả ở nhà với nhiệm vụ trải
nghiệm được giao như nhau đến từng học sinh.
* Hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ: Giáo dục thông qua các

hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội thao, hội thi,
sân chơi, ngày hội của học sinh.
- Tăng cường lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống;
học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh;
giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển
đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, an ninh quốc
phòng, bảo vệ môi trường; giáo dục an toàn giao thông,... thông
qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.
- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà
trường và tại địa phương, học sinh có bài thu hoạch sau khi được
trải nghiệm.
* Tổ chức thực hiện:


14
- Phó Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chỉ đạo các tổ chuyên
môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà
trường.
- Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp Ban
đại diện CMHS về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho tất cả học
sinh toàn trường theo kế hoạch thời gian năm học của trường.
- Phó Hiệu trưởng phụ trách hoạt động phong trào phối hợp
với Tổng phụ trách Đội của trường xây dựng kế hoạch cụ thể về
hoạt động trải nghiệm, trình Ban giám hiệu phê duyệt kế hoạch
thực hiện.
- Giao nhiệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm các khối lớp phối
hợp với Ban đại diện CMHS lớp, giáo viên bộ môn thực hiện các
hoạt động trải nghiệm.
3.2.5. Hoạt động ngoại khóa
- Tổ chức các hội thi, các buổi giao lưu văn nghệ chào mừng

các ngày lễ lớn trong năm. Đưa các nội dung giáo dục văn hoá
truyền thống thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt
động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, âm nhạc dân
tộc, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với
điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
- Tạo điều kiện giúp đỡ để học sinh tham gia thi viết bài tuyên
truyền, thi KHKT, văn nghệ, TDTT,…
Thời
gian

Phân công
thực hiện

Nội dung
Chủ đề: Truyền thống nhà trường

- Ổn định tổ chức
- Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học
mới
Tháng
- Tổ chức lễ khai giảng, ngày hội toàn dân
9/2020
đưa trẻ đến trường
- Tuyên truyền giáo dục truyền thống của
nhà trường
- Triển khai chuyên đề ATGT
- Thành lập đội nghi thức
Tháng Chủ đề: Chăm ngoan học giỏi
10/202 - Tổ chức đăng ký thi đua lớp

0
- Tổ chức sinh hoạt ngày 20/10 tôn vinh

- Toàn trường
- TPT, GVCN
-

TPT
TPT, GVCN
TPT,GVCN
TPT

GVCN


15
phụ nữ Việt Nam
- Đại hội Liên-Chi đội TNTP Hồ Chí Minh
Chủ đề: Tôn sư trọng đạo
- Tổ chức lễ 20/11: Đăng ký “Tháng học
tốt, tuần học tốt”
Tháng
- Tổ chức hội thi văn nghệ chào mừng
11/202
ngày NGVN 20/11.
0
- Phát động phong trào thi đua học tốt
- Sinh hoạt ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt
Nam
Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn

- Tổ chức tổng vệ sinh trường lớp
Tháng
- Tổ chức trò chơi dân gian
12/202
- Tổ chức sinh hoạt 22/12, sinh hoạt
0
truyền thống về anh bộ đội Cụ Hồ

- TPT, GVCN
- GVCN

- TPT, GVCN
- TPT
- TPT, GVCN

Chủ đề: Mừng Đảng, mừng xuân
Tháng
0102/202
1

- Sinh hoạt tập thể, thi nghi thức đội, ca
múa hát và các kỹ năng hoạt động Đội
- Tìm hiểu nét đẹp truyền thống quê
hương.
- Sơ kết học kỳ I

TPT, GVCN

Chủ đề: Tiến bước lên Đoàn
Tháng - Sinh hoạt ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ

3/2021 8/3
TPT, GVCN
- Thi đua tìm hiểu truyền thống của Đoàn, Kỷ niệm
ngày thành lập Đoàn 26-3
Chủ đề: Hòa bình – hữu nghị
- Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề ca ngợi vẻ
Tháng
đẹp quê hương đất nước và mừng ngày
- TPT, GVCN
4/2021
chiến thắng 30/4
- Bí thư C Đ
- Về với cội nguồn
Tháng Chủ đề: Bác Hồ kính yêu
5/2021

- TPT, GVCN


16
- Sinh hoạt kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5
- Các lớp tự chọn nội dung sinh hoạt theo
chủ đề Bác hồ kính yêu
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày
- Bí thư CĐ
15/5 và 19/5
- Tổ chức Lễ tri ân và trưởng thành Đội
cho học sinh lớp 9
- Tổng kết năm học
3.2.6. Câu lạc bộ

- Thành lập các nhóm sinh hoạt học tập trên cơ sở rèn luyện
theo các chương trình hoạt động Đội.
- Các câu lạc bộ Thể dục thể thao như bóng đá, bóng chuyền,
đá cầu… theo sở thích học sinh tham gia tập luyện.
- Nhà trường từng bước đưa giáo dục STEM vào chương trình
thông qua các hình thức câu lạc bộ
- Thành lập các câu lạc bộ, đội nhóm, ... Tổ chức các hội thi để
kích thích hoạt động của học sinh. Hướng dẫn học sinh tự quản,
chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt
động giáo dục trong trường, lớp và ngoài giờ lên lớp.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Công tác quản lý, chỉ đạo
4.1.1. Đối với Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục và điều
hành chung mọi công việc.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp
đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy Tiếng Anh, kĩ
năng sống.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Tổ chức các hoạt động hội thi, phong trào thi đua dạy tốt
học tốt trong năm học.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.
- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các
chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn
học và các hoạt động giáo dục.
4.1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng


17

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết
bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp;
kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh
nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ
trường học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với
các tổ.
- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ
lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức
trong năm học.
4.1.3. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế
hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại
nhà trường.
- Thành lập các ban của Liên đội để thức đẩy mọi hoạt động
của nhà trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
4.1.4. Đối với nhân viên Thư viện
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động
của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc
sách.
- Tổ chức Ngày hội đọc sách.
4.1.5. Đối với giáo viên
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu

trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động
ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.


18
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
Bảng phân công cán bộ, giáo viên thực hiện nhiệm vụ
Kiêm
Số tiết
TT
Họ và Tên
Phân công chuyên môn
nhiệm
1

Vi Thị Bích Thủy

CNghệ (6A, 6B) + Sử (6A, 6B)

6

2

Đào Xuân Hiển

Lý (9A, 9B) + Tin (7B)


6

3

Vũ Thị Duyên

Lý (6A, 6B, 7A, 7B) + Toán (9A, 9B) + Tin
(9A, 9B)

19

4

Hoàng Thị Thanh
Huyền

Anh (6A, 6B, 7A, 7B, 8A, 8B, 9A, 9B)

22

5

Hoàng Kim Thoa

6

Trần Trung Kiên

7


Trần Thị Giang

Chủ
GDCD (8A, 8B, 9A, 9B) + Sử (7A, 7B, 8A,
nhiệm 9B 8B, 9A, 9B)

18

8

Nguyễn Thị Kiều

CTCĐ,
Chủ
GDCD (6A, 6B) + Văn (9A, 9B)
nhiệm 9A

19

9

Đàm Thị Nguyệt

BCHCĐ,
Chủ
Sinh (6A, 6B, 7B) + Văn (6A, 6B)
nhiệm 6B

19


10

Nguyễn Thị Thanh
Bẩy

Chủ
Địa (6A, 6B, 7A, 7B, 8A, 8B, 9A, 9B) + MT
nhiệm 8A (7A, 7B, 8A)

19

11

Lại Thị Huyền

Chủ
Hoá (8A, 8B, 9A, 9B) + MT (8B) + Sinh (7A,
nhiệm 8B 8B)

17

12

Nguyễn Thị Liên

Chủ
CNghệ (7A, 7B) + GDCD (7A, 7B) + Văn
nhiệm 7A (7A, 7B) + Tin (7A)


20

13

Lương Thị Linh

TPT Đội Văn (8A, 8B) + Tin (6A, 6B)

21

14

Nguyễn Thị Trang

CNghệ (9A, 9B) + Toán (7A, 7B, 8A, 8B)

18

15

Hà Nam Anh

Nhạc (6A, 6B, 7A, 7B, 8A, 8B, 9A, 9B)

8

16

Trịnh Thị Hồ


Sinh (8A, 9A, 9B)

6

TTCM

Chủ
CNghệ (8A, 8B) + MT (6A, 6B) + Lý (8A,
nhiệm 6A 8B) + Toán (6A, 6B)
TD (6A, 6B, 7A, 7B, 8A, 8B, 9A, 9B)

20
16

4.2. Công tác kiểm tra
4.2.1. Yêu cầu
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ để phát hiện, điều
chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương những cá nhân, tổ
khối tích cực, sáng tạo.


19
- Thông qua công tác kiểm tra để rút kinh nghiệm, hướng dẫn,
điều chỉnh kịp thời cho tất cả cá nhân, tổ khối về việc thực hiện
nhiệm vụ.
4.2.2. Biện pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thành lập ban kiểm tra nội bộ
nhà trường.
- Thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch kết hợp kiểm tra đột
xuất để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót, hạn chế nhằm giúp

các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
4.2.3. Chỉ tiêu phấn đấu
100% các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/năm.
4.3. Chế độ thông tin, báo cáo
- Để việc quản lí học sinh được chặt chẽ, giáo viên cần cập
nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống thông tin quản lí
giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo vào đầu năm học.
- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường
trên trang Web.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2020-2021
của Trường THCS Dân Tiến. Đề nghị các tổ chuyên môn, các bộ
phận công tác triển khai và tổ chức thực hiện tại đơn vị. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh, đề
nghị các bộ phận chủ động báo cáo Hiệu trưởng để được hướng
dẫn, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
-

Phòng GD&ĐT;
Ban giám hiệu;
Các tổ CM;
Các bộ phận công tác;
Lưu: VT.

Bản quyền:

HIỆU TRƯỞNG




×