Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện chư sê, tỉnh gia lai (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 16 trang )

Lời Cảm Ơn
Tác giâ xin bày tô lòng biết ơn såu sắc đến giáo viên
hướng dẫn khoa học TS. Lê Năm và các thæy, cô giáo trong
Khoa Địa lí, Trường ĐHSP Huế đã đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để luận văn được hoàn thành.
Xin chån thành câm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đäi
học Trường ĐHSP Huế, Phòng Nông nghiệp - Phát triển

Demo Version - Select.Pdf SDK

Nông thôn huyện Chư Sê, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Chi cục thống kê, UBND huyện Chư Sê, Trung tåm
khí tượng Thủy văn tînh Gia Lai, Sở Tài nguyên và Môi
trường tînh Gia Lai, Cục Thống kê tînh Gia Lai đã cung
cçp tài liệu và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giâ
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trån trọng câm ơn gia đình, bän bè và đồng nghiệp đã
täo mọi điều kiện thuận lợi để tác giâ hoàn thành luận văn.
Huế, tháng 9 năm 2016
Tác giâ

Nguyễn Thành Trà

iii


MỤC LỤC
PHỤ BÌA .................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................1


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................5
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................8
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................9
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................................9
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................10
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................13
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU ..............................................................................................13
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................14

Version - Select.Pdf SDK
NỘI DUNGDemo
..............................................................................................................
15
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT
ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY..................15
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông
nghiệp.................................................................................................................15
1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................15
1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................16
1.1.3. Các công trình nghiên cứu đánh giá, sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp
có liên quan đến huyện Chƣ Sê ......................................................................19
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài ..............................................20
1.2.1. Đánh giá ...............................................................................................20
1.2.2. Đánh giá đất đai ...................................................................................20
1.2.3. Quan niệm về đất và đất đai .................................................................21
1.2.4. Đơn vị đất đai (Land Units - LU) ........................................................21
1.2.5. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Map Units - LMU) .................................22


1


1.2.6. Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type - LUT) ..................................22
1.2.7. Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................22
1.3. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công
nghiệp dài ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai .....................................................22
1.3.1. Quan điểm tiếp cận ..............................................................................22
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai ..........................24
1.4. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày
huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ...............................................................................25
1.4.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO ...................................................25
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài
ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ...................................................................30
1.5. Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................31
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY
HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH
GIA LAI ...............................................................................................................32
2.1. Khái quát đặc điểm địa lí huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai liên quan đến đánh

Demo
Version
Select.Pdf
SDK
giá, sử dụng
tài nguyên
đất- đai
..........................................................................
32

2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên .......................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................40
2.2. Đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Chƣ
Sê, tỉnh Gia Lai ..................................................................................................48
2.2.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) ............................................48
2.2.2. Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi đất đai cho các loại hình sử
dụng ................................................................................................................59
2.2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................73
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ
QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY Ở HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH
GIA LAI ................................................................................................................74
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ................................................................74
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ......................74
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội huyện Chƣ Sê đến năm 2020 ........76

2


3.1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng của một số loại hình
cây công nghiệp dài ngày ...............................................................................79
3.2. Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch
cây công nghiệp dài ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai .....................................84
3.2.1. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đƣợc chọn theo các đơn vị đất đai..... 84
3.2.2. Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu vùng sinh thái.86
3.3. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển bền vững cây công nghiệp dài
ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai. .....................................................................90
3.3.1. Nhóm giải pháp kinh tế - xã hội............................................................90
3.3.2. Nhóm giải pháp khoa học - công nghệ ................................................92
3.3.3. Nhóm giải pháp môi trƣờng sinh thái ..................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................93

1. Kết luận .............................................................................................................93
1.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài ........................................................................93
1.2. Những tồn tại ..............................................................................................94
2. Kiến nghị ...........................................................................................................94

Demo KHẢO
Version
- Select.Pdf SDK
TÀI LIỆU THAM
......................................................................................
96
PHỤ LỤC

3


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

STT

Chú thích

1

CHN

Cây hàng năm


2

CLN

Cây lâu năm

3

CNDN

Công nghiệp dài ngày

4

DT

Diện tích

5

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

6

ĐK

Điều kiện


7

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

8

ĐVT

Đơn vị tính

9

KN

Khả năng

10

KT – XH

Kinh tế, xã hội

11

LHSD

Loại hình sử dụng


12

LT

Lƣơng thực

13

LN

Lâm nghiệp

14 Demo Version
NN - Select.Pdf SDK
15
NTTS

Nông nghiệp

16

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

17

TB

Trung bình


18

TN

Thích nghi

4

Nuôi trồng thủy sản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tên bảng

Trang

Một số đặc trƣng khí hậu huyện Chƣ Sê

36

Dân số trung bình và cơ cấu dân số phân theo thành thị

40

và nông thôn huyện Chƣ Sê


Bảng 2.3

Diện tích đất nông nghiệp ở huyện Chƣ Sê

43

Bảng 2.4

Diện tích rừng ở huyện Chƣ Sê, giai đoạn 2011 – 2015

43

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá

44

Bảng 2.5
Bảng 2.6

hiện hành Chƣ Sê năm 2015
Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Chƣ Sê (phân theo thành

44

phần kinh tế)

Bảng 2.7

Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai


49

Bảng 2.8

Bảng phân cấp chỉ tiêu theo cấp độ cao địa hình huyện
Chƣ Sê

50

Bảng 2.9

Thống kê diện tích các nhóm đất huyện Chƣ Sê

51

Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dốc huyện Chƣ Sê

52

Bảng 2.10
Bảng 2.11

Demo Version - Select.Pdf SDK

Bảng phân cấp chỉ tiêu độ dày tầng đất huyện Chƣ Sê

52

Bảng 2.12


Bảng phân cấp chỉ tiêu điều kiện tƣới huyện Chƣ Sê

55

Bảng 2.13

Bảng phân cấp chỉ tiêu khẳ năng thoát nƣớc huyện Chƣ Sê

55

Bảng 2.14

Bảng phân cấp chỉ tiêu lƣợng mƣa TB năm huyện Chƣ Sê

56

Bảng 2.15

Bảng phân cấp chỉ tiêu nhiệt độ TB năm huyện Chƣ Sê

56

Bảng 2.16

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cà phê

61

Bảng 2.17


Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây cao su

62

Bảng 2.18

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây điều

63

Bảng 2.19

Chỉ tiêu yêu cầu sử dụng đất đai cho cây hồ tiêu

64

Bảng 2. 20

Bảng tổng hợp diện tích thích nghi theo từng loại hình sử
dụng đất đai

72

Bảng 3.1

Diện tích và cơ cấu các loại hình sử dụng đất huyện Chƣ Sê
năm 2015

74


Bảng 3.2

Biến động diện tích các loại cây trồng huyện Chƣ Sê

76

Bảng 3.3

Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế.

81

5


Bảng 3.4

Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của một số loại cây công

81

nghiệp lâu năm Huyện Chƣ Sê năm 2015

Bảng 3.5

Đơn giá vật tƣ và một số nông sản tháng 7/2016.

81


Bảng 3.6

Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá theo các loại hình sử
dụng

83

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi

83

Bảng 3.7

Bảng 3.8
Bảng 3.9.

trƣờng của các loại hình sử dụng chủ yếu ở Chƣ Sê
Thống kê diện tích đề xuất các LHSD cây CNDN ở Chƣ

86


Đề xuất bố trí các loại hình sử dụng đất đai theo các tiểu
vùng sinh thái

Demo Version - Select.Pdf SDK

6

88



DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình

Trang

hình vẽ
Hình 1.1

Sơ đồ đề cƣơng đánh giá đất đai theo FAO (1980)

17

Hình 1.2

Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ theo FAO (1984)

26

Sơ đồ cấu trúc phân hạng khả năng thích nghi đất đai

28

Hình 1.3

theo FAO

Hình 1.4


Sơ đồ quy trình ĐGĐĐ ở huyện Chƣ Sê

31

Hình 2.1

Bản đồ hành chính huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

33

Hình 2.2

Bản đồ độ cao địa hình huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

35

Hình 2.3

Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

39

Hình 2.4

Bản đồ hiện trạng rừng huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

41

Hình 2.5


Bản đồ độ dốc huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

53

Hình 2.6

Bản đồ độ dày tầng đất huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

54

Bản đồ lƣợng mƣa trung bình năm huyện Chƣ Sê, tỉnh

57

Hình 2.7

Gia Lai

Demo Version - Select.Pdf SDK
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10

Bản đồ nhiệt độ trung bình năm huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia

58

Lai
Bản đồ đơn vị đất đai huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai


60

Sơ đồ phân hạng khả năng thích nghi đất đai theo FAO

65

(1980)

Hình 2.11

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cà phê

68

Hình 2.12

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây cao su

69

Hình 2.13

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây hồ tiêu

70

Hình 2.14

Bản đồ phân hạng thích nghi cho cây điều


71

Bản đồ đề xuất quy hoạch cây CNDN huyện Chƣ Sê, tỉnh

87

Hình 3.1
Hình 3.2

Gia Lai
Bản đồ phân vùng sinh thái huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai

7

89


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng
nhất của môi trƣờng sống, là không gian cƣ trú, tổ chức các hoạt động sản xuất bảo
đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời. Đối với hoạt động nông - lâm
nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất không thể thiếu đƣợc để bố trí các loại hình sử
dụng.
Trong những năm gần đây, công tác đánh giá đất đai ở nƣớc ta đã đạt đƣợc
nhiều kết quả khả quan, tạo cơ sở cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông - lâm
nghiệp theo hƣớng chuyên môn hoá. Tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong công
tác quản lý sử dụng quỹ đất đai, đặc biệt là diện tích đất đai dành cho phát triển cây
công nghiệp thƣờng bị biến động mạnh. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá tài

nguyên phục vụ mục tiêu phát triển nông - lâm nghiệp bền vững là vấn đề đang
đƣợc quan tâm hiện nay.
Huyện Chƣ Sê nằm ở phía Nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên, với
diện tích tự nhiên 64.296,27 ha. Đất đai của khu vực phân hóa đa dạng, có nhiều
tiềm năng phục vụ phát triển nhiều loại hình sử dụng nông nghiệp, đặc biệt là cây

Demo Version - Select.Pdf SDK

công nghiệp dài ngày (CNDN). Tuy nhiên, trong những năm qua việc sử dụng đất
đai cho loại hình cây công nghiệp dài ngày của huyện vẫn còn nhiều bất cập, chƣa
phát huy tiềm năng sinh thái lãnh thổ, dẫn đến hiệu quả kinh tế chƣa cao cũng nhƣ
những diễn biến phức tạp về môi trƣờng. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá mức độ
thích nghi để xác định cơ cấu cây công nghiệp dài ngày theo các đơn vị đất đai trên
quan điểm phát triển bền vững là vấn đề mang tính cấp thiết.
Hơn 90% dân cƣ của huyện Chƣ Sê hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông lâm nghiệp, đời sống dân cƣ vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Việc phát triển cây công
nghiệp dài sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp, cải thiện đời
sống cƣ dân, phát huy tiềm năng đất đai của vùng Tây Nguyên; tăng khả năng bảo
vệ môi trƣờng của loại hình này. Đồng thời, việc phát triển cây công nghiệp dài
ngày là vấn đề đang đƣợc các nhà quản lí ở địa phƣơng quan tâm.
Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Đánh giá tài nguyên đất đai
phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai” nhằm
góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trƣờng huyện Chƣ Sê
hiện nay.
8


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Đánh giá tài nguyên đất đai nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ cho việc
qui hoạch, bố trí cây công nghiệp dài ngày theo hƣớng phát triển lâu bền huyện Chƣ

Sê, tỉnh Gia Lai.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và phƣơng pháp đánh giá đất đai phục vụ
mục tiêu quy hoạch phát triển nông nghiệp làm căn cứ cho việc nghiên cứu của đề tài.
- Phân tích các đặc điểm địa lý của huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai làm cơ sở cho
việc đánh giá, quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ mục tiêu quy hoạch cây công
nghiệp dài ngày.
- Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai phục vụ mục
tiêu đánh giá.
- Đánh giá và phân hạng thích nghi tài nguyên đất đai huyện Chƣ Sê, tỉnh
Gia Lai cho các loại hình sử dụng cây công nghiệp dài ngày theo quan điểm phát
triển lâu bền.

Version
- PhânDemo
tích hiện
trạng sử- Select.Pdf
dụng đất đai, SDK
đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và
môi trƣờng của các loại hình sử dụng đất đai đƣợc đề xuất.
- Đề xuất quy hoạch sử dụng hợp lí lãnh thổ và các giải pháp góp phần phát
triển bền vững cây công nghiệp dài ngày ở khu vực nghiên cứu.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn về không gian
Toàn bộ huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai
3.2. Giới hạn về nội dung
- Đánh giá tài nguyên đất đai có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Việc nghiên
cứu của đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm địa lý ứng dụng.
- Cây công nghiệp dài ngày mang tính đa dạng và phong phú; dựa vào đặc
điểm đặc thù của địa phƣơng, đề tài chọn một số cây mang tính phổ biến ở Tây

Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.
- Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển các cây công nghiệp dài
ngày ở khu vực nghiên cứu, vấn đề kinh tế - xã hội và kỹ thuật canh tác chỉ đƣợc đề

9


cập một cách khái quát.
- Trên cơ sở khảo sát các mô hình cây công nghiệp dài ngày có hiệu quả về
kinh tế, xã hội và môi trƣờng, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trƣng cho từng đơn
vị đất đai và tiểu vùng sinh thái nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
- Việc đánh giá và phân hạng thích nghi đất đai chỉ phục vụ cho mục đích
phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày, còn các mục đích khác đề tài không
đề cập đến.
4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học, tiếp cận hệ thống là việc nghiên
cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự
nhiên. Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo: địa hình, khí hậu, thuỷ văn,
thổ nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái nông - lâm
nghiệp; đó là địa hình, khí hậu, tính chất của đất đai và chế độ nƣớc. Cấu trúc ngang
là các đơn vị cấu tạo thể hiện sự phân hoá lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh

Demo
Version
Select.Pdf
SDK Áp dụng quan điểm này, trong
thái nông - lâm
nghiệp

và mối -quan
hệ giữa chúng.
đề tài xác định cấu trúc thẳng đứng là các thành phần: độ cao địa hình, độ dốc, độ
dày tầng đất, loại đất… trong mối quan hệ với nhau tạo nên các đơn vị đất đai. Cấu
trúc ngang thể hiện sự phân hoá của các đơn vị đất đai trong khu vực nghiên cứu và
mối quan hệ giữa chúng.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các sự vật và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một
tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi
lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có
vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản
nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài chỉ đánh giá một số chỉ tiêu liên
quan đến sử dụng đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày theo hƣớng
bền vững: độ cao, độ dốc (địa hình); độ dày tầng đất, loại đất theo đá mẹ (nham

10


thạch, thổ nhƣỡng); hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất (thực vật), các chỉ
tiêu sinh khí hậu.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự
thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một
khu vực, cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần
gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài đánh
giá đất đai phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày theo đơn vị lãnh thổ cơ sở
là các đơn vị đất đai (ĐVĐĐ). Mỗi một ĐVĐĐ là một đơn vị phân cấp lãnh thổ

mang một hệ thống chỉ tiêu tổng hợp các thành phần tự nhiên, dựa trên các chỉ tiêu
này để đánh giá và phân hạng thích nghi cho các loại hình sử dụng đƣợc đề xuất.
4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái
Yếu tố kinh tế nằm trong mục đích sản xuất nông - lâm nghiệp. Yếu tố sinh
thái là các yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình, khí hậu, đất, nƣớc…có ảnh hƣởng đến sự
sinh trƣởng, phát triển, phân bố của cây trồng, vật nuôi và ảnh hƣởng đến hƣớng

Demo
Version
Select.Pdf
SDK cứu, đánh giá đất đai cần chọn
quy hoạch nông
- lâm
nghiệp. -Do
đó, trong nghiên
các loại hình sử dụng sao cho đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trƣờng
nhằm góp phần phát triển bền vững lãnh thổ.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại
nhƣng không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng
nhu cầu của chính họ. Vận dụng quan điểm này, đề tài không chỉ dựa trên các đặc
điểm tự nhiên mà còn căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đai nông - lâm nghiệp, các
đặc điểm kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng, phân bố dân cƣ, tập quán sản xuất…) định
hƣớng phát triển kinh tế của địa phƣơng huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý tư liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên huyện Chƣ Sê, tỉnh
Gia Lai: địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và các thông tin


11


về dân sinh, kinh tế - xã hội: dân cƣ, dân tộc, tập quán sử dụng đất đai; một số tài
liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội khu vực [1], [4], [10],
[30], [31] … Tất cả các nguồn tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ đƣợc
đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp bản đồ
Phƣơng pháp bản đồ đƣợc áp dụng trong việc xây dựng bản đồ đơn vị đất
đai, bản đồ phân hạng thích nghi cho các loại hình cây công nghiệp dài ngày, bản đồ
đề xuất quy hoạch cây công nghiệp dài ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
Các bản đồ này đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng các phần mềm
Mapinfo, ArcGIS, Adobe Photoshop.
4.2.3. Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO
Đề tài vận dụng quy trình và phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO trong
xây dựng đơn vị đất đai, trong đánh giá tài nguyên đất đai cho các loại hình sử dụng
cây công nghiệp dài ngày vào lãnh thổ huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu hiện trạng sản

- Select.Pdf
xuất và khảoDemo
sát cácVersion
mô hình cây
công nghiệpSDK
dài ngày, kiểm tra đối chiếu các tài
liệu về tự nhiên và kinh tế - xã hội ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài
phối hợp điều tra phỏng vấn hộ nông thôn (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ
dân địa phƣơng. Qua quá trình nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng
pháp khảo sát theo tuyến và điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra.

Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ
tiêu trong đánh giá và đề xuất quy hoạch bố trí cây công nghiệp dài ngày hợp lý ở
khu vực nghiên cứu.
4.2.5. Phương pháp so sánh địa lý
Vận dụng trong đánh giá sự phù hợp giữa yêu cầu của loại hình sử dụng đất
đai với đặc điểm của đơn vị đất đai.
4.2.6. Phương pháp chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa
học trong việc chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các đơn vị đất đai
đối với việc quy hoạch cây công nghiệp dài ngày. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý

12


kiến các nhà quản lý của các ban ngành có có liên quan, cán bộ và nhân dân địa
phƣơng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận của
việc đánh giá tài nguyên đất đai và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa
lý ứng dụng phục vụ mục tiêu quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ bố trí các
loại hình cây công nghiệp dài ngày phù hợp với tiềm năng đất đai huyện Chƣ Sê,
tỉnh Gia Lai.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phƣơng
huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai trong việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ môi trƣờng khu vực.
6. CƠ SỞ TÀI LIỆU
6.1. Nguồn tài liệu sử dụng trong đề tài bao gồm

- CácDemo
tài liệu Version
mang tính -lýSelect.Pdf
luận về đánhSDK
giá tài nguyên đất đai phục vụ mục
tiêu qui hoạch nông - lâm nghiệp; các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc; các luận án và
các công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài.
- Số liệu, văn bản, báo cáo của UBND, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai về các chủ trƣơng phát triển kinh tế - xã
hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2015, về quy hoạch sử dụng đất đai huyện Chƣ Sê,
tỉnh Gia Lai đến năm 2020.
- Nguồn tƣ liệu thống kê của Chi cục Thống kê tỉnh Gia Lai từ 2005 đến năm
2015. Số liệu điều tra cơ bản về khí tƣợng - thủy văn của Trạm khí tƣợng - Thủy
văn Gia Lai.
6.2. Tƣ liệu bản đồ
- Bản đồ địa hình tỉnh Gia lai, tỷ lệ 1/50.000, do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà
nƣớc in năm 1992; Bản đồ địa hình tỉnh Gia Lai, tỷ lệ 1/100.000 do Cục Bản đồ - Bộ
tổng tham mƣu QĐNDVN in năm 1977.

13


- Bản đồ cảnh quan tỉnh Gia Lai (trong tập bản đồ địa lý địa phƣơng của
Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Quốc gia - Chủ biên: Vũ Tự Lập), năm
1996, tỷ lệ 1/1.000.000.
6.3. Các bản đồ số hoá, xử lý trong hệ GIS
- Bản đồ địa hình; Bản đồ độ cao; Bản đồ độ dốc huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai
ở cùng tỉ lệ gốc 1:50.000.
- Bản đồ qui hoạch 3 loại rừng quốc gia, tỉ lệ gốc 1:100.000.
- Bản đồ thổ nhƣỡng huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai , tỉ lệ 1/100.000.

Các bản đồ này đƣợc lƣu trữ tại Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Trung
Trung Bộ.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ quy
hoạch cây công nghiệp dài ngày.
Chƣơng 2: Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ định hƣớng quy hoạch cây

- Select.Pdf
SDK
công nghiệp Demo
dài ngàyVersion
huyện Chƣ
Sê, tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 3: Đề xuất sử dụng hợp lí tài nguyên đất đai phục vụ quy hoạch cây
công nghiệp dài ngày huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.

14


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
PHỤC VỤ QUY HOẠCH CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
1.1. Tổng quan một số công trình nghiên cứu đất đai phục vụ quy hoạch nông
nghiệp
1.1.1. Trên thế giới
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, con ngƣời bắt đầu thấy cần có những hiểu
biết tổng hợp để đánh giá tiềm năng của đất đai (Land) cho các mục tiêu sử dụng đã

đƣợc xác định. Vì vậy, việc đánh giá sử dụng đất đai đƣợc xem là bƣớc nghiên cứu
kế tiếp của công tác nghiên cứu đặc điểm đất (Soil). Từ mục đích đó, công tác đánh
giá đất đai đã đƣợc nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm và đã trở
thành một trong những chuyên ngành nghiên cứu quan trọng phục vụ tích cực cho
việc quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai và sử dụng đất đai hợp lý. Phƣơng
pháp và hệ thống đánh giá đất đai ngày càng hoàn thiện. Phổ biến là các hệ thống:
- Ở Hoa Kỳ: Phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới của Cục cải tạo

Version
- Select.Pdf
SDK
đất đai thuộcDemo
Bộ Nông
nghiệp Hoa
Kỳ biên soạn
năm 1951. Hệ thống phân loại bao
gồm các lớp, từ lớp có thể trồng trọt đƣợc (Arable) đến lớp có thể trồng trọt đƣợc
một cách giới hạn (Limited arable) và lớp không thể trồng trọt đƣợc (Non arable).
Trong hệ thống phân loại này, ngoài đặc điểm đất đai, một số chỉ tiêu về kinh tế
cũng đƣợc xem xét nhƣng ở phạm vi thủy lợi [10].
Ngoài ra, phân loại theo khả năng đất đai cũng đƣợc mở rộng trong công tác
đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ. Phƣơng pháp này do Klingebiel và Montgomery đề nghị
năm 1961. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đai đƣợc nhóm lại dựa vào khả năng sản
xuất một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu chính là các hạn chế
của lớp phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề nghị.
- Ở Liên Xô (cũ) và Đông Âu: Việc phân hạng và đánh giá đất đai đƣợc
thực hiện từ những năm 1960, qua 3 bƣớc:
+ Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng: So sánh loại thổ nhƣỡng theo tính chất tự nhiên.
+ Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai: Yếu tố đất đƣợc xem xét kết hợp
với địa hình, khí hậu, độ ẩm đất...


15



×