BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
BÀI DỰ THI
Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP NĂM 2016
Dự án: CÀ PHÊ HOA TRANH
Họ và tên:
Lê Thị Tuyết Nhung
Lớp:
CĐQTKD37A
Trường:
Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa
MỤC LỤC
Trang
I. Ý tưởng dự án xuất phát từ:............................................................................. 1
II. Giới thiệu chung:............................................................................................. 1
1. Nhiệm vụ............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu: ............................................................................................................. 1
3. Giá trị cốt lõi để thành công............................................................................... 1
III. Tóm tắt kinh doanh......................................................................................... 2
1. Giới thiệu............................................................................................................ 2
2. Mô hình xây dựng............................................................................................... 3
3. Danh mục cần thiết khi mở quán café................................................................ 3
4. Tóm tắt khởi sự kinh doanh................................................................................. 4
5.Các sản phẩm và dịch vụ...................................................................................... 5
5. 1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ .............................................................................. 5
5.1.1 Thực đơn của quán.......................................................................................... 5
5.1.2 Sản phẩm chào bán khác................................................................................. 9
5.1.3 Sản phẩm - dịch vụ kèm theo......................................................................... 10
5.1.4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng........................................................................ 10
5.2. Các nhà cung cấp.............................................................................................. 11
6.Phân tích thị trường.............................................................................................. 11
6. 1 Phân khúc thị trường......................................................................................... 11
6. 2 Phân tích ngành................................................................................................. 12
6. 3 Các đối thủ cạnh tranh chính............................................................................ 13
7. Chiến lược và việc thực hiện.............................................................................. 14
7.1 Lợi thế cạnh tranh.............................................................................................. 14
7.2. Chiến lược Marketing....................................................................................... 14
7.3 Chiến lược bán hàng.......................................................................................... 15
8. Tổ chức & Quản lý.............................................................................................. 16
8.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 16
8.2 Kế hoạch nhân sự............................................................................................... 16
9. Kế hoạch kinh doanh............................................................................................18
9. 1 Những giả định quan trọng............................................................................... 18
9. 2 Các chỉ số tài chính cơ bản............................................................................... 19
9. 3 Lợi nhuận dự kiến.............................................................................................19
I. Ý tưởng dự án xuất phát từ:
- Đà Lạt là một điểm đến thu hút du khách bởi sự thanh bình của thiên thiên.
Nhu cầu xã hội hiện nay là cần một nơi bình yên như vậy để giải tỏa những căng
thẳng trong công việc. Bên cạnh đó, quán café là sự lựa chọn quen thuộc của
người dân ở Tuy Hòa. Họ cần nơi bàn việc nói chuyện và cũng rất cần nơi có thể
thư giản được tinh thần. Vì vậy ý tưởng về một quán café thiên nhiên được hình
thành, nhằm thỏa mãn nhu cầu trong cuộc sống bộn bề công việc như hện nay.
- Kỳ vọng của café Hoa Tranh là trở thành quán café được quan tâm nhiều
nhất trong lĩnh vực dịch vụ giải khát và thư giản ở tp Tuy Hòa.
II. Giới thiệu chung:
1. Nhiệm vụ.
- Đem đến cho khách hàng không gian tươi mát, thoải mái.
- Đem đến cho khách hàng nguồn cảm hứng theo nhịp sống.
- Đem đến cho khách hàng nguồn thực phẩm sạch, an toàn.
2. Mục tiêu: Xem khách hàng là gia đình và chăm sóc tận tình.
3. Giá trị cốt lõi để thành công.
- Ý tưởng và phát triển: Ý tưởng là vốn đầu tư có giá trị hàng đầu trong kinh
doanh. Không có ý tưởng sẽ không có sự phát triển cho bất kỳ loại hình kinh
doanh nào. “Tưởng tượng-vạch kế hoạch-thực hiện-phát triển” .
- Quan tâm đến khách hàng trước khi quan tâm đến lơị nhuận: Khách hàng là
nhân tố có trước, lợi nhuận là yếu tố có sau Quan tâm đến khách hàng cũng
Trang 1
chính là quan tâm đến lợi nhuận. Khách hàng không hài lòng đồng nghĩa với việc
không có lợi nhuận.
- Hợp tác cùng có lợi với đối tác: Hợp tác trung thành, tin tưởng và tôn trọng
nhau. Uy tín, thương hiệu của nhà cung ứng cũng chính là uy tín, thương hiệu của
quán.
- Chất lượng là nền tảng thành công:
+ Trước tiên la chất lượng về dịch vụ: Phong cách, thái độ phục vụ của nhân
viên và sự thân thiện của chủ quán la bộ mặt đầu tiên thu hút khách hàng.
+ Chất lượng sản phẩm là vấn đề theo sau dịch vụ: Sức khỏe là vấn đề mà
mọi đối tượng quan tâm Họ sẽ tìm nguồn thực phẩm đảm bảo cho sức khỏe
Chất lượng sản phẩm của quán tác động đến nguồn doanh thu của quán.
- Lợi ích xã hội: Góp phần thay đổi thói quen người dân Việt Nam theo
hướng nhân văn hơn. Tạo môi trường cộng đồng tốt đẹp.
III. Tóm tắt kinh doanh.
1. Giới thiệu.
- Tên: Cafe Hoa Tranh.
- Chủ sở hữu: Nhà đầu tư.
- Vị trí: Khu vực tp Tuy Hòa.
- Sản phẩm: + Cafe và các thức uống làm từ trái cây.
+ Hoa, tranh và các sản phẩm trưng bày khác.
Trang 2
2. Mô hình xây dựng.
- Mô hình quán sẽ chia làm hai khu vực:
+ Khu vực café xen lẫn ít hoa, tranh và các sản phẩm chào bán khác.
+ Khu trưng bày hoa, tranh và các sản phẩm chào bán khác.
+ Khu vực café võng dành cho buổi trưa.
- Nơi để xe:
+ Đối với mặt bằng rộng: để xe quanh khu vực quán.
+ Đối với mặt bằng hẹp: thiết kế hầm để xe
Điểm đặc biệt:
- Quầy thu ngân đặt ở lối ra vào quán. Khách hàng thanh thoán theo mô hình
siêu thị.
- Hình thức thanh toán: nhân viên phục vụ thu hồi vé giữ xe của khách hàng.
Khách hàng trực tiếp thanh toán với thu ngân và nhận lại vé xe.
- Khách hàng không những thưởng thức tách café thơm ngon mà còn được
thưởng thức nghệ thuật từ những bức tranh sống động, những bông hoa chậu cảnh
tươi mát bên con suối nhân tạo,…
- Khách hàng yêu thích bất kỳ sản phẩm nào có trong quán đều có thể mua về
( thức ăn nhẹ, café, hoa cảnh, tranh nghệ thuật, quà lưu niệm, cá cảnh trong suối
nhân tạo,…)
- Quán có dịch vụ ăn trưa và nghỉ trưa tại khu vực café võng.
3. Danh mục cần thiết khi mở quán café.
- Vật dụng chính:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Tủ lạnh.
Lò vi sóng.
Bếp.
Nồi nấu.
Võng.
Ly/cốc.
Máy sinh tố.
Máy ép.
Bàn ghế.
Quầy bar.
Máy tính tiền.
Loa phát nhạc.
Máy quạt
Máy xay cafe.
Trang 3
15.
Kệ ly/chén.
- Ngoài ra còn có một số đồ dùng khác như:
1.
Dao, thớt.
2.
Thìa, que khuấy, dụng cụ đánh bọt.
3.
Bình lắc, kẹp đá, muỗng xúc đá.
4.
Khay phục vụ, máy tính tay.
5.
Ấm đun nước, phích nước.
6.
Phin café.
7.
Hũ đựng gia vị.
8.
Thùng đựng rác.
9.
Rổ, rá, thâu.
10. Ly/hộp nhựa.
11.
Dụng cụ vệ sinh.
4. Tóm tắt khởi sự kinh doanh.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HẠNG MỤC LÀM QUÁN
TIỀN ĐẦU TƯ
Hệ thống đèn-điện, nước
15.000.000 đ
Bảng hiệu, đồ trang trí, giấy dán tường
30.000.000 đ
Bàn ghế, võng, quầy bar
50.000.000 đ
Công cụ – vật dụng pha chế, nấu nướng
45.000.000 đ
Tái tạo mặt bằng
45.000.000
Trang thiết bị
20.000.000 đ
Máy xay café sạch
5.000.000 đ
Đồ dùng khác (văn phòng phẩm, dụng cụ vệ sinh quán-pha
10.000.000 đ
chế, phục vụ…)
Quỹ tiền mặt
70.000.000 đ
Thuê mặt bằng
10.000.000đ
10
TỔNG TIỀN ĐẦU TƯ MỞ QUÁN CAFE
Nguyên vật liệu : 10.000.000 đồng / tháng
5.Các sản phẩm và dịch vụ.
5. 1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ .
5.1.1 Thực đơn của quán.
Trang 4
300.000.000 đ
a. Thức uống café: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Café đen:
10.000 đ
Café sữa:
12.000 đ
Bạc xỉu:
14.000 đ
Espresso đen:
16.000 đ
Espresso sữa:
18.000 đ
b. Thức ăn sáng và trưa: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Bánh mì kẹp thịt viên:
12.000 đ
Bún bò huế:
20.000 đ
Mì xào hải sản:
18.000 đ
Hăm-bơ-gơ:
15.000 đ
Ốp la:
15.000đ
c. Thức uống sinh tố: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Sinh tố bơ:
12.000 đ
Sinh tố trái cây thập cẩm:
15.000 đ
Sinh tố dâu tây:
15.000 đ
Sinh tố mãng cầu:
15.000 đ
Trang 5
Sinh tố yaourt:
12,000 đ
d. Thức uống nước ép: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Ép cà chua:
12.000 đ
Ép cà rốt:
12.000 đ
Ép cam:
19.000 đ
Ép bưởi:
15.000 đ
Ép thơm:
12.000 đ
e. Thức uống trà: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Trà lipton:
12.000 đ
Trà gừng:
12.000 đ
Trà sữa:
12.000 đ
Trà chanh:
12.000 đ
Trà đào:
14.000 đ
f. Thức uống sữa: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Trang 6
Sữa chua hộp:
12.000 đ
Sữa chua đá:
14.000 đ
Sữa chua thạch:
15.000 đ
Sữa tươi:
14.000 đ
Sữa yomost:
14.000 đ
g. Thức uống đóng chai: 5 món
Tên hàng
Đơn giá
Bò húc:
14.000 đ
Revice:
12.000 đ
Trà xanh:
12.000 đ
Yến:
15.000 đ
Coca:
15.000 đ
Lưu ý: đối với dịch vụ giao tận nơi sẽ tăng 2000đ/sản phẩm.
5.1.2 Sản phẩm chào bán khác.
- Hoa: Tất cả hoa cảnh có trong quán đều được chào bán
+ Xuất xứ: Các nhà vườn
- Tranh: Tất cả các loại tranh được bày biện trong quán.
+ Xuất xứ: Các cửa hàng bán tranh, họa sĩ…
- Hình thức kinh doanh: Hợp tác với các nhà vườn buôn bán hoa cảnh. Các
cửa hàng bán tranh ( tran len, tranh các, tranh vẽ, granh đá… ) hoặc họa sĩ. Mang
Trang 7
sản phẩm đến quán để trưng bày. Không thu tiền mặt bằng đối với đối tác. Quán
sẽ nhận % hoa hồng từ mỗi sản phẩm bán ra.
- Ngoài ra các bạn trẻ yêu thích ngành bán hàng lưu niệm vẫn có thể mang
sản phẩm vào quán để bán và quán vẫn nhận tiền hoa hồng nếu giá sản phẩm cao.
- Mục đích: Hoa và tranh là hai loại mặt hàng được xem là xa xỉ phẩm. Hầu
hết quán café nào cũng muốn có thật nhiều hoa để trang trí quán. Nhưng giá cả lại
cao nên chỉ có thể mua được vài món để trưng bày Hình thức kinh doanh trên
rất có lợi cho quán và cả đối tác. Quán có nhiếu sản phẩm trưng bày đa dạng,
phong phú, thu hút được cái nhìn của khách hàng. Về phía đối tác thì có nơi để
giới thiệu sản phẩm và sức mua cũng có thể được tăng lên, vì quán café là nơi tập
trung đông người. Hình ảnh quen thuộc sẽ dẫn đến hành vi mua. “ Biết thôi chưa
đủ - Phải biết nhiều”.
5.1.3 Sản phẩm - dịch vụ kèm theo.
- Ngoài những sản phẩm có trong thực đơn thì quán sẽ chào bán những sản
phẩm được trưng bày trong quán.
- Cụ thể: Những sản phẩm mang giá trị tinh thần như hoa cảnh các loại,
tranh các loại và các sản phẩm khác.
- Lý giải: Đối tượng lao động có khoảng thu nhập cố định sẽ phát sinh nhu
cầu về tinh thần, trang trí nhà cửa hay thú vui tao nhã tại nhà hoa và tranh là 2
loại sản phẩm được phần đông yêu thích. Thế nhưng chỉ ý thức được nhu cầu vẫn
Trang 8
chưa đủ khả năng dẫn tới hành vi mua Quán cafe là nơi khách hàng dừng chân
khá lâu, hình ảnh hoa và tranh ăn sâu vào tiềm thức khách hàng sẽ tác động đến
hành vi mua hàng.
5.1.4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Café trưa: Buổi trưa có bố trí khoảng 10 cái võng phục vụ khách hàng có
nhu cầu nghỉ ngơi trước khi tiếp tục công việc.
- Giao hàng tận nơi: Thức uống và thức ăn sẽ được giao tận nơi theo nhu cầu
khách hàng trong phạm vi nhất định. Vd: phạm vi 3km.
- Tham quan: Khách hàng được tự do lựa chọn và mua sản phẩm trưng bày
Khách hàng có thể vào tham quan khung cảnh của quán mà không nhất thiết
phải uống hoặc ăn tại quán.
5.2. Các nhà cung cấp.
- Nguyên liệu thức uống:
+ Café Tùng.
+ Trái cây, rau củ, thịt…: mua sĩ ở chợ vì số lượng không lớn, nhà vườn ( nếu
có ).
+ Sữa, cacao, mật ong, gia vị…: Mua sĩ ở tạp hóa lớn.
+ Chợ và tạp hóa rất nhiều Gặp sự cố với nhà cung ứng cũ cũng dể dàng
tìm nhà cung ứng khác thay thế.
Trang 9
- Nhân công: Nguồn lực bên ngoài là chủ yếu.
6.Phân tích thị trường.
6. 1 Phân khúc thị trường.
- Café Hoa Tranh tập trung vào đối tượng khách hàng làm việc nhà nước,
công ty. Thu nhập trung bình, ổn định.
- Lý giải: Đối tượng là những người lao động bằng trình độ tri thức Não
bộ bị stress, căng thẳng Cần nơi để thư giản lấy lại tinh thần làm việc.
- Ngoài ra mô hình café Hoa Tranh còn phù hợp với rất nhiều đối tượng khác:
+ Khung cảnh thiên nhiên là nơi lý tưởng cho các bạn trẻ hẹn hò
+ Định giá sản phẩm trong thực đơn bình dân phù hợp với đối tượng khách
hàng lao động phổ thông.
+ Những người ở độ tuổi trung niên bắt đầu có xu hướng thích cuộc sống
thanh bình, không còn hứng thú những nơi ồn ào hay quá hiện đại.
+ Buổi sáng bình yên cộng với khung cảnh thiên nhiên của quán sẽ thu hút
được sự quan tâm của những người tập thể dục buổi sáng. Họ có thể vào quán ăn
sáng và hàn huyên tán ngẫu.
6. 2 Phân tích ngành.
SWOT
O (cơ hội ):
T ( rủi ro ):
- Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh cao.
năng.
- Không tìm được vị trí
- Mở rộng quy mô .
địa lý thuận lợi.
- Số lượng quán có chất
Trang 10
lượng phục vụ tốt chưa
nhiều.
S ( điểm mạnh ):
SO:
ST:
- Không gian phục vụ thoáng - Nhanh chóng có được - Tìm ưu thế cạnh tranh.
mát, thanh bình.
lượng khách hàng trung - Tạo ấn tượng khi
- Đội ngũ phục vụ hoạt bát, thành nhất định.
quảng cáo.
nhanh nhẹn, nhiệt tình và - Thu hút được nhiều đối - Nhiệt tình phục vụ tận
đặc biệt là thân thiện với tượng du khách vãng lai.
khách hàng.
- Tạo hình ảnh nổi bật
- Giá cả thấp.
rộng rãi ( uy tín – thương
- Có đặc điểm nổi bật riêng.
hiệu ).
nơi.
- Nguồn nguyên vật liệu
phong phú.
- Dân cư đông, nhu cầu giải
khát cao.
W ( điểm yếu ):
WO:
WT:
- Chưa có khách hàng trung - Phát huy thái độ phục - Học hỏi, trau dồi kinh
thành.
vụ.
nghiệm, trình độ.
- Chưa có kinh nghiệm điều - Định vị thương hiệu tốt.
- Chế độ đãi ngộ tốt, tạo
tiết toàn bộ hoạt động kinh - Chế độ khuyến mãi.
được thói quen tiêu
doanh.
dùng.
- Có nhiều đối thủ cạnh
- Huy động vốn.
tranh.
- Có nhiều sản phẩm thay
thế.
Trang 11
6. 3 Các đối thủ cạnh tranh chính.
- Hiện nay, trên địa bàn thành phố Tuy Hòa có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Hầu hết các quán đều có một lượng khách hàng trung thành nhất định. Định vị
thương hiệu tương đối có sức hút, chất lượng sản phẩm tương đối tốt. Thế nhưng
các đổi thủ vẫn có một số nhược điểm sau:
+ Định giá sản phẩm cao.
+ Chất lượng phục vụ chưa tốt, khách hàng còn phàn nàn về phong cách
phục vụ của nhân viên.
+ Quan tâm đến khách hàng mới.
- Phân tích so sánh:
+ Đối thủ định giá cao – Hoa Tranh sẽ định giá thấp
+ Đối thủ không quan tâm đến phong cách phục vụ - Hoa Tran tập trung giao
tiếp than thiện với khách hàng, phục vụ bằng nụ cười và thỏa mãn khách hàng
trong phạm vi có thể.
+ Đối thủ tập trung tìm kiếm thật nhiều khách hàng Hoa Tranh quan tâm
đến khách hàng cũ, có chế độ đãi ngộ riêng.
7. Chiến lược và việc thực hiện.
7.1 Lợi thế cạnh tranh.
- Chất lượng dịch vụ tốt, đãi ngộ đối với khách hàng trung thành.
- Giá thấp nhưng chất lượng sản phẩm không thấp.
Trang 12
- Chủ động tìm khách hàng trên mọi hình thức.
- Đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giải khát kết hợp thương mại các
sản phẩm mang tính chất giải trí ở thành phố Tuy Hòa.
7.2 Chiến lược Marketing.
7.2.1 Hình thức Marketing.
- Trực tiếp: Quảng bá hình ảnh, thông tin thương hiệu quán café trên internet
( website, diễn đàn, google +, facebook, email…).
- Truyền thống: Phát tờ rơi, thư gửi trực tiếp, băng rôn quản cáo….
7.2.2 Chiến lược Marketing.
- Chiến lược giá cả: Những ngày đầu khai trương sẽ giảm khoảng 10% giá
bán để thu hút sự biết đến của khách hàng. Khách hàng trung thành sẽ giảm
khoảng 5% giá bán.
- Chiến lược thời gian: Đối với khung giờ vắng khách sẽ có các chương trình
giải trí, khuyến mãi nhỏ.
- Chiến lược quảng bá: Không ngừng quảng cáo thương hiệu trến khắp nơi
trong tp. Cái biết hằng ngày sẽ tác động hành vi tiêu dùng của khách hàng.
7.3 Chiến lược bán hàng.
- Tập trung vào chất lượng và giá thành sản phẩm: Cam kết mức giá đưa ra là
phù hợp với giá trị thực của sản phẩm. Nếu giá cả nguyên vật liệu tăng tăng giá
sản phẩm. Vậy nếu giá nguyên vật liệu giảm café Hoa Tranh sẵn sang hạ giá
thành sản phẩm ở mức phù hợp.
Trang 13
- Sử dụng và khai thác tính năng của facebook:
+ Facebook là trang mạng xã hội phổ biến trong xã hội hiện nay. Café Hoa
Tranh sẽ quảng bá hình ảnh, đồng thời giao lưu bạn bè trên facebook để tìm kiếm
khách hàng trung thành.
+ Facebook cũng là nơi bày tỏ mọi cảm xúc trạng thái của mọi người nên sẽ
dễ dàng nhận được những thong tin phản hồi của khách hàng Nhanh chóng tìm
biện pháp khắc phục.
- Tập trung vào một số ít sản phẩm:
+ Xu hướng quán café hiện nay là đưa ra thật nhiều món cho khách hàng tự
do chọn lựa. Thế nhưng vẫn có nhược điểm. Quá nhiều món sẽ tạo thói quen thích
thay đổi khẩu vị Chạy theo sự thay đối của các quán mới và không trung thành
với quán cũ.
+ Ngược lại, thực đơn chỉ có 5 món thì khách hàng sẽ dễ ra quyết định lựa
chọn sản phẩm. Chất lượng sản phẩm tốt, vị ngon Khách hàng sẽ trung thành
với quán hơn, hay nói cách khác là trung thành với sản phẩm đã chọn Chiến
CHỦ QUÁN
lược của quán là làm phong phú, đa dạng sản phẩm đó để tránh sự nhàm chán của
khách hàng. Hạn chế thay đối sản phẩm.
8. Tổ chức & Quản lý
QUẢN LÝ
8.1 Cơ cấu tổ chức.
PHA CHẾ
BẢO VỆ
BẾP
LAO CÔNG
Trang 14
THU NGÂN
PHỤC VỤ
8.2 Kế hoạch nhân sự.
ST
T
1
Vị trí Số
Quản
lượng
1
Thời gian Mức
Chỉ tiêu lựa chọn
lv
Linh động
Trình độ cao đẳng, tốt Điều hành mọi hoạt
lương
4tr đ
lý
Nhiệm vụ
nghiệp chuyên ngành động diễn ra trong
QTKD, kinh nghiệm quán, điều tiết nhân
1,5 năm trở lên
2
Pha
2
chế
sự, tham mưu cho chủ
6h-14h
3,1tr đ
quán…
Lành nghề, am hiểu Pha chế các loại thức
14h-22h
3,1tr đ
các món uống, kinh uống
nghiệm 6 tháng trở lên
3
Bếp
1
6h-14h
3tr đ
Lành nghề, am hiểu Nấu các món ăn sáng
Trang 15
các món ăn và khẩu vị và trưa
khách
4
5
Thu
2
kinh
nghiệm 6 tháng trở lên
Cẩn thận, giỏi tính Thu chi tiền trực tiếp
1,3tr đ
ngân
toán, trung thực, trí nhớ với và các vấn đề liên
Phục
6h-11h
1,1tr đ
tốt
quan đến chi phí.
Nhanh nhẹn, hoạt bát, Phục vụ bưng bê,
11h-17h
1,1tr đ
thân thiện, chăm chỉ, chăm sóc khách hàng.
17h-22h
1,1tr đ
nhiệt tình
1
24/24
2,5tr đ
Trung thực, tận tâm
2
5h30-14h
2tr đ
Chăm chỉ, khéo léo, Vệ sinh quán, rửa ly,
6
vụ
6
6h-17h
hàng,
Bảo
Trông coi quán, giữ xe
vệ
7
Lao
công
15h-22h30 1,7tr đ
ngăn nắp
chén
Lưu ý: - Tiền thưởng nhân công tùy thuộc vào khả năng làm việc và doanh
thu trong tháng của quán.
- Trừ những khoảng tiền do nhân viên gây ra như: ly bể, thất thoát doanh thu
trong quá trình thu ngân…
9. Kế hoạch kinh doanh.
9. 1 Những giả định quan trọng.
- Chú trọng các khoảng chi nhỏ: các khoảng chi nhỏ nếu không quan tâm sẽ
tạo thành một khoảng lớn. Chỉ chi những thứ cần thiết.
Trang 16
- Thiết kế có hiệu quả: Mỗi chi tiết trong thiết kế phải đem lại lợi ích cho
quán, tránh lãng phí.
- Hạn chế dư thừa đồ dùng: các đồ dùng như dụng cụ vệ sinh, rổ, thâu….nên
mua một lượng vừa phải, vừa đủ dùng.
- Nguồn cung ứng nguyên vật liệu vừa rẻ vừa đảm bảo chất lượng: chênh
lệch giá giữa các nhà cung ứng là vấn đề hiển nhiên Tham khảo giá và lựa chọn
đúng đắn.
Đảm bảo chi phí phù hợp, hạn chế thất thoát tài chính làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh.
9. 2 Các chỉ số tài chính cơ bản.
- Định phí: 185.000.000 đồng
- Quỹ tiền mặt: 70.000.000 đồng
- Biến phí: 24.000.000 + 10.000.000 = 25.000.000 đồng
+ Nguyên vật liệu: 10.000.000 đ /tháng.
+ Lương nhân công: 24.000.000 đ /tháng.
9. 3 Lợi nhuận dự kiến.
- Mục tiêu kinh doanh:
+ 150 ly café / ngày.
+ 100 ly thức uống các loại / ngày.
+ 30 món ăn sáng-trưa / ngày.
Doanh thu đạt được: 4.000.000 đ/ngày
Trang 17
Doanh thu từ các sản phẩm khác phụ thuộc vào đối tác về giá bán.
Trả vay ngân hàng phụ thuộc vào thời hạn trong hợp đồng vay và lãi
xuất biến động liên tục.
MỤC ĐÍCH CHUNG TRONG KINH DOANH LÀ THU ĐƯỢC LỢI
NHUẬN. ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC ĐÍCH ĐÓ, TỐ CHỨC NÓI CHUNG VÀ CAFÉ HOA
TRANH NÓI RIÊNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÚNG 8 PHƯƠNG DIỆN QUẢN LÝ, BAO
GỒM:
Trang 18
1.
Quản lý nhân viên: đối với nhân viên phải rèn luyện kỹ năng phục vụ,
quan sát thái độ phục vụ. Có chế độ thưởng rõ rang để khích lệ tinh thần làm việc.
Tránh tình trạng la mắng nhân viên nhiều vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng làm
việc. Khuyến khích nhân viên giao tiếp thân thiện với khách hàng.
2.
Quản lý khách hàng: Quan sát thái độ khách hàng đối với cách phụ vụ
và chất lượng thực phẩm của quán. Thăm dò sự thích hay không thích quán và tìm
hiểu nguyên nhân. Giữ chân khách hàng có thiện cảm với quán.
Trang 19
3.
Quản lý tài chính: Nắm rõ vốn ban đầu bỏ vào két và các khoảng thu
chi trong ngày. Hạn chế chi khoảng tiền không cần thiết làm lãng phí nguồn tài
chính.
4.
Quản lý mặt hàng: Nguồn nguyên vật liệu đầu vào phải đảm bảo chất
lượng để tránh trường hợp thải bỏ lãng phí. Bảo quản nguồn sẵn có, hạn chế hư
hỏng. Sử dụng cách, phù hợp với từng loại thức ăn-uống. Nắm rõ nguồn nguyên
vật liệu sẵn có và dự tính chính xác số lượng cần mua thêm thông qua sổ sách báo
cáo xuất- nhập.
5.
Quản lý kho: Kho dự trữ cũng cần được quản lý chặt chẽ. Thông
thường kho chỉ chứa đựng các dạng sản phẩm như bàn ghế, dụng cụ vệ sinh, vật
dụng pha chế….. số lượng trong kho phải nắm rõ. Xác định mục đích xuất kho để
làm gì? Số lượng bao nhiêu? Có lợi ích gì?..
6.
Quản lý cửa hàng: Quản lý toàn bộ tài sản có trong quán. Các sản
phẩm của đối tác phải bảo về tốt tránh tình trạng đền bù. Giám sát kỹ khách hàng
tham quan, hạn chế hư tổn sản phẩm. Khách hàng café cũng vậy, phát hiện kịp
thời khách hàng làm hư hỏng tài sản của quán. Quan sát tất cả các đối tượng ra
vào quán.
7.
Quản lý nguồn cung ứng: Đảm bảo cung ứng mọi lúc cho quán. Chất
lượng sản phẩm cung ứng chỉ được chấp nhận tăng lên không giảm xuống. Nếu
thay đổi nhà cung ứng phải biết rõ xuất xứ sản phẩm được cung ứng. Tạo mối
quan hệ tôt đẹp để hợp tác lâu dài.
8.
Quản lý hóa đơn: Hóa đơn biểu thị doanh thu, nguồn xuất nhập nguyên
vật liệu….nếu để thất thoát hóa đơn sẽ ảnh hưởng đến doanh thu và quá trình
Trang 20
kiểm soát thu chi của quán cũng sẽ gặp khó khăn. Đặc biệt là giá cả sản phẩm
được in trong hóa đơn so với giá trong menu của quán. Nếu chênh lệch sẽ làm mất
uy tín thương hiệu.
MÓN GÌ LÀ TỐT NHẤT ĐỂ
THƯỞNG THỨC CÙNG MỘT
CỐC CAFÉ ???
MỘT CỐC CAFÉ KHÁC…
Trang 21