Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý bồi DƯỠNG NĂNG lực ỨNG DỤNG kỹ THUẬT của vật lý KHI GIẢNG dạy CHƯƠNG 7 ỨNG DỤNG của ĐỘNG cơ đốt TRONG – SGK CÔNG NGHỆ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN SƢ PHẠM VẬT LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sƣ Phạm Vật Lý – Công Nghệ
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CỦA
VẬT LÝ KHI GIẢNG DẠY CHƢƠNG 7. ỨNG DỤNG CỦA
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – SGK CÔNG NGHỆ 11


Giáo viên hƣớng dẫn:
ThS – GVC Trần Quốc Tuấn

Sinh viên thực hiên:
Dƣơng Tơn Khối
MSSV: 1080321
Lớp: TL0892A1
Ngành: SP Vật lý – Cơng nghệ K34

Cần Thơ, 05/ 2012

S
S
V
:
1
0
7
0
3




Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Lời cảm ơn
Sau một thời gian dài làm việc, em đã hoàn thành đề tài nghiên
cứu. Để có đƣợc kết quả trên, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của rất
nhiều thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô
Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô trong Bộ Môn Sƣ
Phạm Vật Lý đã cung cấp, truyền đạt những vốn kiến thức quý báu
cho em, đã tạo điều kiện cho em học tập và giúp em có nền tảng vững
chắc để hoàn thành luận văn này.
Riêng Thầy Trần Quốc Tuấn, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất. Thầy đã không ngại vất vả, mệt nhọc để hƣớng
dẫn và góp ý rất nhiều cho luận văn của em.
Em cũng chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của các
anh chị đi trƣớc và bạn bè, đặc biệt là các bạn ngành sƣ phạm Vật lý –
Cơng nghệ khóa 34 đã giúp em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu
đề tài.
Cuối lời, xin kính chúc thầy cơ và các bạn dồi dào sức khỏe,
công tác tốt, thành công và hạnh phúc.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng cũng không tránh khỏi hạn
chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến quý báu của
quý thầy cô và bạn bè để đề tài đƣợc phong phú và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trân trọng

SVTH: Dƣơng Tơn Khối

Trang i


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Nhận Xét Của Giảng Viên Hƣớng Dẫn
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
…........ngày............tháng …........năm 2012.

Trần Quốc Tuấn

Trang ii


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2
3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ của đề tài.................................................................................................... 2

5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 2
7. Các giai đoạn nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
8. Những chữ viết tắt trong đề tài ................................................................................. 3
NỘI DUNG ......................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ CÔNG NGHỆ Ở THPT ................................ 4
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH................................................................. 4
1.1.1. Mục tiêu dạy học mới địi hỏi phải có PPDH mới ........................................... 4
a/ Mục tiêu mới của GD nước ta: ........................................................................... 4
b/ Đổi mới PPDH để thực hiện mục tiêu mới: ......................................................... 4
1.1.2. Phương hướng chiến lược đổi mới PPDH ...................................................... 4
a/ Khắc phục lối truyền thụ một chiều: .................................................................... 4
b/ Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS: .............................................. 5
c/ Rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học: .......................................... 5
d/ Áp dụng các phương pháp tiên tiến ..................................................................... 6
1.2. Đổi mới PPDH Vật lý - Công nghệ ở lớp 11 ......................................................... 6
1.2.1. Mục đích đổi mới PPDH Vật lý - Cơng nghệ .................................................. 6
1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH Vật lý - Công nghệ.............................................. 6
1.2.3. Nội dung đổi mới PPDH mônVật lý - Công nghệ THPT ................................ 7
1.3. Đổi mới việc thiết kế bài học .................................................................................. 8
1.3.1. Các yêu cầu đối với việc thiết kế bài học.......................................................... 8
1.3.2. Những nội dung của việc thiết kế bài học ....................................................... 8
1.3.3. Xây dựng Kế hoạch bài học theo PPDH tích cực............................................ 9
a/ Các bước xây dựng Kế hoạch bài học: ................................................................ 9
b/ Cấu trúc của một Kế hoạch bài học: ................................................................. 10
1.3.4. Thiết kế bài dạy Công nghệ ............................................................................ 13
a/ Bài dạy lý thuyết: ............................................................................................... 13
b/ Bài dạy thực hành: ............................................................................................. 14
1.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá: .................................................................................. 15
1.4.1. Mục tiêu đổi mới kiểm tra, đánh giá ............................................................. 15

1.4.2. Yêu cầu kiểm tra đánh giá .............................................................................. 15
1.4.3. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá................................................................ 17
CHƢƠNG 2. BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC ỨNG DỤNG KỸ THUẬT ......................... 18
2.1. Môn Công nghệ ở trƣờng PT ............................................................................... 18
2.1.1. Môn Công nghệ ở trường THPT .................................................................... 18
a / Nội dung môn học: ............................................................................................ 18
b/ Đặc điểm của môn học....................................................................................... 18
2.1.2. Nhiệm vụ dạy học Công nghệ ở trường PT ................................................... 20
a/ Trang bị những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo: ...................................................... 20
b/ Phát triển tư duy, bồi dưỡng năng lực kỹ thuật: ................................................ 21
c/ Thực hiện các chức năng giáo dục: ................................................................... 22
2.2. Dạy học Công nghệ ứng dụng kỹ thuật Vật lý .................................................. 23
2.2.1. Vai trò của việc nghiên cứu những ứng dụng kỹ thuật .................................. 23
2.2.2. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực............................................... 24
2.2.3. Các con đường dạy học những ứng dụng kỹ thuật của vật lý ......................... 25


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

a/ Con đường thứ nhất: Quan sát cấu tạo ............................................................. 25
b/ Con đường thứ hai: Dựa trên những định luật .................................................. 27
2.3. PPDH ứng dụng kỹ thuật của Vật lý ................................................................... 29
2.3.1. Phương pháp trình bày dụng cụ trực quan: .................................................. 29
a/ Bản chất: ............................................................................................................ 29
b/ Cơ sở khoa học của phương pháp trình bày dụng cụ trực quan: ...................... 29
c/ Các loại phương tiện dạy học trực quan: .......................................................... 30

d/ Vận dụng phương pháp trình bày trực quan trong dạy học kỹ thuật: ............... 31
2.3.2. PPDH thực hành kỹ thuật .............................................................................. 34
a/ Cơ sở khoa học của dạy học thực hành kỹ thuật: .............................................. 34
b/ PPDH thực hành kỹ thuật:................................................................................. 36
2.3.3. Dạy bài tập kỹ thuật: ....................................................................................... 38
a/ Tác dụng của bài tập: ........................................................................................ 38
b/ Các loại bài tập: ................................................................................................ 38
c/ Hướng dẫn HS giải bài tập kỹ thuật: ................................................................. 39
2.3.4. Tham quan và ngoại khóa kỹ thuật: .............................................................. 40
a/ Tham quan: ........................................................................................................ 40
b/ Hoạt động ngoại khóa về kỹ thuật: .................................................................... 42
2.4. Sử dụng kết hợp các PPDH .................................................................................. 43
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI HỌC .............................................................. 45
3.1. Đại cƣơng về chƣơng ............................................................................................ 45
3.1.1. Mục đích .......................................................................................................... 45
3.1.2. Kiến thức, kỹ năng .......................................................................................... 45
3.1.3. Sơ đồ cấu trúc nội dung .................................................................................. 46
3.2. Thiết kế một số bài trong chƣơng .................................................................... 48
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 80
4.1. Mục đích ............................................................................................................ 80
4.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................... 80
4.3. Đối tƣợng thực nghiệm ..................................................................................... 80
4.4. Kế hoạch giảng dạy ........................................................................................... 80
4.5. Tiến trình thực hiện các bài học ...................................................................... 80
4.6. Kết quả thực nghiệm......................................................................................... 80
4.6.1. Đề kiểm tra 1 tiết ......................................................................................... 80
4.6.2. Kết quả ......................................................................................................... 86
4.7. Phụ bảng thực nghiệm sƣ phạm bổ sung ........................................................ 87
4.7.1. Đề kiểm tra .................................................................................................. 87
NHẬN XÉT – KẾT LUẬN .............................................................................................. 91

1. Nhận xét .................................................................................................................... 91
2. Kết luận ..................................................................................................................... 92

TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vật lý và Cơng nghệ là hai mơn học có quan hệ mật thiết với nhau và có liên
hệ trực tiếp với thực tế đời sống hằng ngày nhƣng từ trƣớc đến nay Công nghệ là
môn học không đƣợc HS chú trọng nhiều, còn các ứng dụng của Vật lý trong đời
sống và kỹ thuật cũng chƣa đƣợc các em quan tâm đúng mức. Công nghệ là môn
học ứng dụng kiến thức của Tốn, Hóa học, Sinh học và đặc biệt liên quan đến các
ứng dụng kỹ thuật của Vật lý và các thiết bị sử dụng trong đời sống và kỹ thuật đa
số là ứng dụng các nguyên lý của Vật lý. Do đó, để HS hứng thú hơn với môn
Công nghệ và thấy rõ những ứng dụng kỹ thuật của Vật lý thì việc tập cho HS
quen với những ứng dụng kỹ thuật của Vật lý khi giảng dạy Cơng nghệ là điều hết
sức cần thiết và có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Hiện nay, nƣớc ta đã gia nhập vào thị trƣờng quốc tế, phải chịu sự cạnh tranh
khóc liệt từ các nƣớc. Vì thế, để tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nƣớc, nâng cao chất lƣợng GD tạo ra nguồn nhân
lực có trình độ, nƣớc ta đã và đang tiến hành một cuộc cách mạng để đổi mới GD
PT, việc cần làm của mỗi GV là tập trung đổi mới PPDH, lấy “học” làm trung tâm
thay vì trƣớc đây lấy “dạy” làm trung tâm, ngƣời GV khơng chỉ truyền đạt kiến

thức mà cịn hƣớng dẫn HS hành động là một yêu cầu không thể thiếu trong giai
đoạn của nƣớc ta hiện nay và tƣơng lai sau này.
Vật lý và Công nghệ là môn khoa học thực nghiệm, môn Công nghệ giúp HS
làm quen với một số quy trình cơng nghệ chủ yếu, một số ngành, nghề phổ biến
của đất nƣớc, để góp phần định hƣớng nghề nghiệp một cách đúng đắn, phù hợp
với nhu cầu nhân lực của xã hội, cũng nhƣ với năng lực, sở trƣờng và hồn cảnh
của cá nhân. Vì vậy, việc lựa chọn PPDH và cách tổ chức các hoạt động dạy học
giúp HS phát huy kỹ năng thực hành, tăng thêm hứng thú và niềm vui khi học Vật
lý và Công nghệ là rất quan trọng và cần thiết. Tình hình của đất nƣớc, xu hƣớng
của thời đại buộc ta phải đào tạo đƣợc những con ngƣời không những giỏi về lý
thuyết mà cịn phải thành thạo về thực hành.
Vì các lý do trên nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: Bồi dưỡng năng lực ứng
dụng kỹ thuật của Vật lý khi giảng dạy chương 7. Ứng dụng động cơ đốt trong
SGK Công nghệ 11.
Trang 1


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các con đƣờng bồi dƣỡng năng lực ứng dụng kỹ thuật của Vật lý
vào giảng dạy “Chƣơng 7. Ứng dụng động cơ đốt trong” SGK Công nghệ 11,
nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
3. Giả thuyết khoa học
Có thể nghiên cứu lí luận về vấn đề dạy học bồi dƣỡng năng lực ứng dụng
kỹ thuật của Vật lý - Cơng nghệ.

Có thể vận dụng cơ sở lí luận đã nghiên cứu để thiết kế một số bài dạy trong
“Chƣơng 7. Ứng dụng động cơ đốt trong” SGK Công nghệ 11.
4. Nhiệm vụ của đề tài
Nghiên cứu lí luận về những vấn đề ứng dụng kỹ thuật của Vật lý vào việc
giảng dạy Công nghệ 11.
Nghiên cứu nội dung và xây dựng tiến trình dạy học “Chƣơng 7. Ứng dụng
động cơ đốt trong” SGK Công nghệ 11 theo hƣớng ứng dụng những kỹ thuật công
nghệ hiện đại.
Vận dụng soạn giáo án 1 số bài trong “Chƣơng 7. Ứng dụng động cơ đốt trong”
SGK Công nghệ 11
Nghiên cứu Chƣơng 7. Ứng dụng động cơ đốt trong SGK Công nghệ 11.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về rèn luyện HS những ứng dụng kỹ thuật của Vật lý vào
việc giảng dạy môn Công nghệ.
Học tập các cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc ở các trƣờng tiên tiến.
Thực nghiệm sƣ phạm.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Các hoạt động dạy - học của thầy và trò theo hƣớng ứng dụng kỹ thuật của Vật
lý vào môn học Công nghệ cho HS.
7. Các giai đoạn nghiên cứu của đề tài
Giai đoạn 1: Trao đổi với thầy hƣớng dẫn về đề tài nghiên cứu, nhận đề tài.
Giai đoạn 2: Viết đề cƣơng, lập kế hoạch tiến hành đề tài.
Giai đoạn 3: Tìm tài liệu có liên quan, nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
Giai đoạn 4: Soạn GA một số bài trong chƣơng 7 SGK Công nghệ 11 theo
hƣớng của đề tài.
Trang 2


Luận văn tốt nghiệp ĐH


GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Giai đoạn 5: Chỉnh sửa, hồn chỉnh đề tài, báo cáo thử.
Giai đoạn 6: Bảo vệ luận văn.
8. Những chữ viết tắt trong đề tài
giáo viên

: GV

học sinh

: HS

phổ thông

: PT

giáo dục

: GD

giáo án

: GA

sách giáo khoa

: SGK


sách giáo viên

: SGK

trung học phổ thông

: THPT

phƣơng pháp dạy học

: PPDH

kỹ thuật công nghiệp

: KTCN

khoa học kỹ thuật

: KHKT

Bồi dƣỡng giáo viên

: BDGV

Công nghệ

: CN

Trang 3



Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ CÔNG NGHỆ Ở THPT
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH
1.1.1. Mục tiêu dạy học mới đòi hỏi phải có PPDH mới
a/ Mục tiêu mới của GD nước ta:
Nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, hội
nhập với cộng đồng thới giới trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt. Tình hình mới
đó của đất nƣớc địi hỏi nền GD phải xây dựng những con ngƣời có ý thức cộng
đồng, phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ
hiện đại, có tƣ duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi.
Chƣơng trình GD PT ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 5/6/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã nêu: “ Phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối
tượng HS, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho HS phương pháp tự học, khả
năng hợp tác; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho HS”. [14, tr.49]
b/ Đổi mới PPDH để thực hiện mục tiêu mới:
PPDH truyền thống trong một thời gian dài đã đƣợc những thành tựu quan
trọng. Tuy nhiên, phƣơng pháp này nặng nề về truyền thụ một chiều, thầy giảng
giải minh họa học trò lắng nghe, ghi nhớ và bắt chƣớc làm theo. Phƣơng pháp này
khó có thể đào tạo ra con ngƣời có tính tích cực cá nhân, tƣ duy sáng tạo, khả năng
thực hành giỏi.

PPDH truyền thống khơng cịn phù hợp. Cùng với xu thế phát triển chung của
thế giới nền GD của nƣớc ta chuyển từ trang bị cho HS kiến thức sang bồi dƣỡng
cho HS năng lực mà trƣớc hết là năng lực sáng tạo.
Đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp GD và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một
chiều và rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc áp dụng
các phƣơng pháp tiên tiến, hiện đại, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu của HS. [15, tr.50]
1.1.2. Phương hướng chiến lược đổi mới PPDH
a/ Khắc phục lối truyền thụ một chiều:

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Truyền thụ một chiều là kiểu dạy học đã tồn tại lâu đời trong nền GD nƣớc ta.
Nét đặc trƣng của kiểu dạy này là: GV độc thoại, giảng giải minh họa, làm mẫu,
kiểm tra, đánh giá; HS thì thụ động, ngồi nhìn, cố nhớ và nhắc lại, mà khơng có cơ
hội để suy nghĩ, phát triển ý thức, thực hiện những suy nghĩ mới mẻ của mình cịn
GV thì trở thành nhân vật đầy quyền uy khiến HS phải sợ hãi và cha mẹ HS phải
kính nể.
Nhƣ vậy, việc khắc phục lối truyền thụ một chiều là một hoạt động có tính cách
mạng nhằm chống lại thói quen đã từ lâu, chống lại đặc quyền của GV.
Chúng ta cần phải đổi mới PPDH. Tƣ tƣởng chủ đạo bao trùm nhất là tổ chức
cho HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập đa dạng theo hƣớng tìm tịi
nghiên cứu phù hợp với phƣơng pháp thực nghiệm. Ở THPT cần phải tiếp tục phát

triển tƣ duy đó để hình thành cho HS những kỹ năng học tập vững chắc, tạo một sự
chuyển biến về chất trong phƣơng pháp học tập của HS. Bất kì ở đâu và nơi nào sự
sáng tạo chỉ có thể nảy sinh trong khi giải quyết vấn đề. Bởi vậy, tổ chức lơi cuốn
HS tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề học tập là biện pháp cơ bản để bồi
dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS.
Để thực hiện PPDH mới hƣớng tới việc tổ chức hoạt động nhận thức tích cực,
tự lực của HS thì ngồi vai trị hƣớng dẫn, tổ chức của GV, cần phải có phƣơng
tiện làm việc phù hợp với HS. Đối với Công nghệ thì đặc biệt quan trọng là tài liệu
giáo khoa, tranh vẽ minh họa, dụng cụ minh họa và mơ hình mô phỏng để thực
hiện cho mục tiêu của dạy học. [15, tr.50]
b/ Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS:
Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS, rèn luyện khả năng và thói
quen tự học. Bất cứ một việc học tập nào đều phải thơng qua tự học của ngƣời học
thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền vững. Vì vậy, HS phải đƣợc rèn luyện khả
năng tự học, tự hoạt động nhận thức. Vấn đề này trƣớc đây chƣa đƣợc chú ý đúng
mức, HS đã quen học tập thụ động, dựa vào sự truyền thụ của GV, hạn chế trong
việc tự lực tìm tịi, nghiên cứu. Cần phải nhanh chóng khắc phục tình trạng này.
[15, tr.51]
c/ Rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học:
Muốn rèn luyện đƣợc nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học thì điều quan trọng là
phải tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS tích cực, tự lực tham gia vào quá
Trang 5


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối


trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham gia giải quyết vấn đề học
tập, qua đó mà phát triển năng lực sáng tạo. HS bằng cách tự làm, làm một cách
chủ động say mê hứng thú chứ không phải bị ép buộc. Vai trị của GV khơng cịn
giảng dạy, minh họa nữa mà chủ yếu là tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS
hoạt động.
d/ Áp dụng các phương pháp tiên tiến, các phương tiện dạy học hiện đại vào
quá trình dạy học:
Trong những năm gần đây, các phƣơng tiện dạy học nghe – nhìn ngày càng
thâm nhập và đƣợc sử dụng trong dạy học ngày càng đa dạng và phong phú nhƣ:
phim học tập, các phần mềm mô phỏng, minh họa máy tính, các bản vẽ sẵn… cho
những kết quả rất khả quan.
1.2. Đổi mới PPDH Vật lý - Công nghệ ở lớp 11
1.2.1. Mục đích đổi mới PPDH Vật lý - Cơng nghệ
Mục đích của việc đổi mới PPDH Vật lý - Công nghệ ở trƣờng PT là thay đổi
lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “ PPDH tích cực” nhằm giúp
HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả
năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống
khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong
học tập. Làm cho “Học” là q trình kiến tạo; HS tìm tịi, khám phá, phát hiện,
luyện tập, khai thác và xử lý thông tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực phẩm chất.
Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS, dạy HS cách tìm ra chân lý. Chú trọng hình
thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác) dạy phƣơng pháp và kỹ thuật lao
động khoa học, dạy cách học. Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện
tại và tƣơng lai. Những điều đã học cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và cho sự
nghiệp phát triển xã hội. [3, tr.8]
1.2.2. Định hướng đổi mới PPDH Vật lý - Công nghệ
Cốt lỗi của PPDH là hƣớng tới hoạt động học tập tích cực, chủ động, chống lại
thói quen học tập thụ động. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của GV và
HS, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới thình thức tƣơng tác xã hội trong
dạy học với định hƣớng:

• Bám sát mục tiêu GD PT.
• Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
Trang 6


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

• Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS.
• Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trƣờng.
• Phù hợp với việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy – học.
• Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH
tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của PPDH truyền thống.
• Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt
lƣu ý đến những ứng dụng của công nghệ thông tin.
1.2.3. Nội dung đổi mới PPDH mônVật lý - Công nghệ THPT
Đổi cả mặt bên ngoài (cách dạy của GV) và mặt bên trong của PPDH (ý thức về
hình thức vận động của nội dung).
Từ những đổi mới về mục tiêu, chƣơng trình, kế hoạch dạy học nêu trên, mặt
bên trong của PPDH mơn Cơng nghệ có thể đƣợc đổi mới theo các nội dung sau:
• Cơng nghệ là mơn học có tính thực tiễn cao, do đó trong mỗi giờ học, GV
khơng nên chỉ trình bày lý thuyết một chiều mà cần nêu các vấn đề, đặt ra những
câu hỏi để HS vận dụng những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân đã tiếp thu
đƣợc từ những cấp học dƣới, từ thực tiễn cuộc sống để giải quyết vấn đề đƣợc đặt
ra. Khi giảng dạy những nguyên lý sản xuất GV không dừng ở mức độ hiểu mà
phải giúp HS vận dụng các kiến thức về nguyên lý để giải thích hiện tƣợng, các
biện pháp kỹ thuật trong thực tế. Có nhƣ vậy mới khắc sâu đƣợc kiến thức và làm

cho HS hứng thú với mơn Cơng nghệ.
• Tăng cƣờng trực quan, thực hành trong mỗi giờ học. Đối với các bài học lý
thuyết GV cần hƣớng dẫn HS quan sát, phân tích những hình minh họa, những số
liệu, tƣ liệu đƣợc trình bày trong SGK và các bảng biểu, hạn chế kiểu dạy chay.
Thực hiện nghiêm túc các bài thực hành. Khi tổ chức cho HS thực hành GV cần
liên hệ kiến thức lý thuyết với thực hành, hƣớng dẫn các thao tác chuẩn xác theo
đúng quy trình, thực hiện đầy đủ các bƣớc trong quy trình hƣớng dẫn, tổ chức giờ
thực hành theo hƣớng tạo điều kiện cho HS thực hiện nội dung một cách tự giác,
tích cực, sáng tạo.
• Trong các giờ học mơn Cơng nghệ, GV đóng vai trò là ngƣời hƣớng dẫn,
tổ chức cho HS thu nhận kiến thức, hình thành kỹ năng thơng qua việc tổ chức giờ
học dƣới nhiều hình thức tích cực nhƣ thảo luận theo nhóm, tổ; học trên lớp, học
ngồi thực tế; kết hợp học kiến thức với rèn luyện kỹ năng, lý thuyết với thí
Trang 7


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

nghiệm; làm việc với SGK... Chú trọng hƣớng dẫn những vấn đề ứng dụng cao để
HS có thể vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học giải quyết các vấn đề trong
sản xuất hoặc trong cuộc sống hằng ngày.
Tóm lại, trọng tâm của đổi mới PPDH là tăng cƣờng tính “tích cực” và “tƣơng
tác” trong dạy học. [6, tr.52]
1.3. Đổi mới việc thiết kế bài học
1.3.1. Các yêu cầu đối với việc thiết kế bài học
Việc chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt động của GV sang thiết kế các hoạt

động của HS là yêu cầu nổi bậc đối với công việc thiết kế bài học của GV.
Khi thiết kế bài học, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
• Trong bài học, HS sẽ lĩnh hội đƣợc những kiến thức, kỹ năng nào? Mức độ
đến đâu?
• Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kỹ năng của HS sẽ diễn ra theo con đƣờng
nào? HS cần huy động những kiến thức, kỹ năng nào đã có? Cần những phƣơng
tiện dạy học nào?
• Những hoạt động chủ yếu nào của HS trên con đƣờng dẫn tới chiếm lĩnh
những kiến thức, kỹ năng đó? Những hoạt động đó của HS diễn ra dƣới hình thức
làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm?
• GV phải chỉ đạo nhƣ thế nào để đảm bảo cho HS chiếm lĩnh đƣợc những
kiến thức, kỹ năng đó một cách chính xác, sâu sắc và đạt đƣợc hiệu quả GD?
• Hành vi ở đầu ra mà HS cần thể hiện đƣợc sau khi học là gì?
1.3.2. Những nội dung của việc thiết kế bài học
Xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học.
• Cần đổi mới việc xác định mục tiêu bài học, từ việc viết mục tiêu giảng
dạy (điều GV phải đạt đƣợc) sang viết mục tiêu học tập (điều HS phải đạt đƣợc sau
khi học bài đó). Mục tiêu bài học ln đƣợc diễn đạt theo ngƣời học.
• Mục tiêu bài học phải chỉ rõ mức độ HS đạt đƣợc sau bài học về kiến thức,
kỹ năng, thái độ đủ để làm cơ sở đánh giá chất lƣợng và hiệu quả của bài học.
• Mục tiêu bài học phải chỉ ra những hành vi mà HS phải thể hiện ra khi học
một kiến thức cụ thể. Vì vậy, mục tiêu bài học đƣợc bắt đầu bằng các động từ hành
động (nêu đƣợc, xác định đƣợc, quan sát, đo đƣợc…). Khi viết mục tiêu bài học,

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Dương Tơn Khối

GV cần tham khảo chuẩn kiến thức và kỹ năng ở các chủ đề trong chƣơng trình
THPT môn Công nghệ.
Xác định những nội dung, kiến thức của bài học: cần xác định những nội dung
này thuộc kiến thức nào, bao gồm những kết luận nào?
Xác định công việc chuẩn bị của GV và HS, các phƣơng tiện dạy học cần sử
dụng.
Thiết kế tiến trình xây dựng từng kiến thức trong bài học: để thiết kế tiến trình
xây dựng từng kiến thức trong bài học, GV cần xác định kiến thức cần xây dựng
đƣợc diễn đạt nhƣ thế nào? Là câu trả lời cho câu hỏi nào? Giải pháp nào giúp trả
lời đƣợc câu hỏi này?
Soạn thảo tiến trình dạy học cụ thể:
• Việc soạn thảo tiến trình dạy học phải thể hiện rõ hoạt động học và hoạt
động dạy là hoạt động nào? Diễn ra nhƣ thế nào và trình tự các hoạt động đó ra
sao?
Soạn thảo tiến trình dạy học. Với mỗi hoạt động của HS, cần viết rõ mục đích
hoạt động, cách thức hoạt động, hình thức thực hiện hoạt động (cá nhân, nhóm),
kết quả cần đạt đƣợc.
• Với từng hoạt động của HS, cần viết hoạt động tƣơng ứng của GV: lệnh
hoạt động, câu hỏi, gợi ý để hƣớng dẫn hoạt động của HS, thông báo bổ sung của
GV. Cần coi trọng việc chuẩn bị các câu hỏi, nhất là câu hỏi then chốt, trên cơ sở
đó, khi lên lớp, GV sẽ phát triển thêm tùy diễn biến của bài học.
Xác định nội dung tóm tắt trình bày bảng.
Soạn nội dung bài tập về nhà.
1.3.3. Xây dựng Kế hoạch bài học theo PPDH tích cực
a/ Các bước xây dựng Kế hoạch bài học:
Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu
về thái độ trong chƣơng trình.

Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để:
• Hiểu chính xác, đầy đủ những nội dung của bài học.
• Xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và phát triển
• Xác định trình tự lôgic của bài học.
Xác định khả năng đáp ứng và nhiệm vụ nhận thức của HS:
Trang 9


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

• Xác định những kiến thức, kỹ năng mà HS đã có và cần có.
• Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phƣơng
án giải quyết.
Lựa chọn PPDH; phƣơng tiện, thiết bị dạy học; hình thức tổ chức dạy học và
cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo,
phát triển năng lực tự học.
Xây dựng kế hoạch bài học: Xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, nhiệm vụ,
cách thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng hoạt động dạy của GV
và hoạt động học tập của HS. [3, tr.12]
b/ Cấu trúc của một Kế hoạch bài học:
Cấu trúc của một Kế hoạch bài học thƣờng có 4 mục sau:
I. Mục tiêu bài học
Nêu rõ yêu cầu HS cần đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
Các mục tiêu đƣợc biểu đạt bằng động từ cụ thể, có thể lƣợng hóa đƣợc.
1. Kiến thức: gồm 6 mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng
hợp, đánh giá.

2. Kỹ năng: gồm 2 mức độ: làm đƣợc và thông thạo.
3. Thái độ: rèn luyện HS sự ham học, cố gắng, nhiệt tình, tự lực, tạo thành thói
quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển nhân cách con ngƣời toàn diện theo
mục tiêu.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
• Phiếu học tập: câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để kiểm tra bài cũ, xây dựng
bài mới và củng cố kiến thức.
• Chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, mơ hình, hiện vật,…), các phƣơng
tiện và tài liệu dạy học cần thiết.
2. Học sinh:
• Chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học
tập).
• Trả lời phiếu học tập
III. Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức theo tinh thần tích cực hóa thái độ học
tập của HS.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt động dạy – học cụ thể. Với mỗi hoạt
động cần chỉ rõ:

• Tên hoạt động.
• Mục tiêu của hoạt động.
• Cách tiến hành của hoạt động.
• Thời lƣợng để tiến hành hoạt động.
• Kết luận của GV về: những kiến thức, kỹ năng thái độ HS cần có sau hoạt
động; những tình huống thực tiễn có thể vận dụng kiến thức, kỹ năng thái độ đã
học để giải quyết; những sai sót thƣờng gặp; những hậu quả có thể xảy ra nếu
khơng có cách giải quyết phù hợp… [3, tr.13]
Một số hoạt đông phổ biến trong một tiết học:
Hoạt động: Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV

- Tái hiện kiến thức,trả lời câu hỏi của GV - Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Gợi cách trả lời, nhận xét, đánh giá.

Hoạt động: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV

- Quan sát, theo dõi GV đặt vấn đề.

- Tạo tình huống học tập.

- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


- Trao nhiệm vụ học tập.

Hoạt động: Thu thập thông tin
Hoạt động của HS
- Nghe GV giảng, nghe bạn phát biểu.

Trợ giúp của GV
- Tổ chức hƣớng dẫn.

- Đọc, tìm hiểu một số vấn đề trong - Tổ chức cho HS hoạt động.
SGK.

- Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu

- Tìm hiểu bảng số liệu.

cần tìm hiểu.
- Giảng sơ lƣợc nếu cần thiết.
- Làm thí nghiệm biểu diễn.
Trang 11


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

- Quan sát hiện tƣợng trong tự nhiên
hoặc trong thí nghiệm.


- Giới thiệu, hƣớng dẫn cách làm TN,

- Làm thí nghiệm, lấy số liệu…

lấy số liệu.
- Chủ động về thời gian.

Hoạt động: Xử lý thông tin
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV

- Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá - Đánh giá, nhận xét kết lận của HS.
nhân.

- Đàm thoại gợi mở, chất vấn HS.

- Tìm hiểu các thông tin liên quan.

- Hƣớng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ

- Lập bảng, vẽ đồ thị… nhận xét về tính thị và rút ra nhận xét, kết luận.
quy luật của hiện tƣợng.

- Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp.

- Trả lời các câu hỏi của GV.

- Tổ chức hợp thức hóa kết luận.


- Tranh luận với các bạn.

- Hợp thức về thời gian.

- Rút ra nhận xét hay kết luận từ những
thông tin thu đƣợc.
Hoạt động: Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV

- Trả lời câu hỏi.

- Gợi ý câu hỏi, cách trình bày vấn đề.

- Giải thích các vấn đề.

- Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời hoặc

- Trình bày ý, nhận xét, kết luận .

bằng hình vẽ.

- Báo cáo kết quả.

- Hƣớng dẫn mẫu báo cáo.

Hoạt động: Củng cố bài giảng
Hoạt động của HS

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

Trợ giúp của GV
- Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc
cá nhân hoặc theo nhóm.

- Vận dụng vào thực tiễn.

- Hƣớng dẫn trả lời.

- Ghi chép những kết luận cơ bản .

- Ra bài tập vận dụng.

- Giải bài tập.

- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.

Hoạt động: Hướng dẫn học bài ở nhà
Hoạt động của HS

Trợ giúp của GV
Trang 12


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối


- Ghi câu hỏi bài tập về nhà.

- Nêu câu hỏi bài tập về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

1.3.4. Thiết kế bài dạy Công nghệ
a/ Bài dạy lý thuyết:
Bài dạy lý thuyết có thể đƣợc thiết kế theo trình tự sau:
Xác định mục tiêu

Chuẩn bị của GV và HS

Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức

Các hoạt động dạy học

Đánh giá dạy học

Bước 1: Xác định mục tiêu bài dạy, trong đó chú ý mục tiêu kiến thức tham
khảo bảng và đối chiếu với mặt bằng trình độ HS để quyết định thứ bậc cụ thể của
mục tiêu.
Bước 2: Xác định công việc chuẩn bị của GV và HS cho bài dạy có thể là các
phƣơng tiện, đồ dụng dạy học, các phiếu học tập…
Bước 3: Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức bài dạy.
Bước 4: Thiết kế các hoạt động dạy học cụ thể. Đây là bƣớc đặc trƣng nhất,
trong đó cần chuyển từ cách thiết kế theo nội dung trong SGK sang việc thiết kế

theo các hoạt động dạy học. Mỗi bài dạy có thể gồm các hoạt động chính sau:
• Hoạt động tổ chức lớp và đặc vấn đề cho bài mới.
• Hoạt động giải quyết vấn đề (hoạt động trọng tâm này có thể bao gồm
nhiều hoạt động thành phần, mỗi hoạt động thành phần cũng có thể đƣợc chia
thành các hoạt động nhỏ hay các hành động cụ thể).
• Hoạt động tổng kết và vận dụng những tri thức thu đƣợc.
Bước 5: Hoạt động đánh giá kết quả bài dạy. Có thể đánh giá thơng qua từng
hoạt động hoặc một nhiệm vụ tổng hợp nào đó (câu hỏi, bài tập hoặc liên hệ vận
dụng…). Kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS để có những động viên kịp
Trang 13


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

thời qua từng hoạt động sẽ có tác dụng làm tăng trách nhiệm và hứng thú học tập
của HS.
[3, tr.90]
b/ Bài dạy thực hành:
Mục tiêu chủ yếu của dạy học thực hành là củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ
năng cho HS. Có thể tham khảo sơ đồ cấu trúc bài dạy nhƣ sau:

Giai đoạn 1: Hƣớng dẫn ban đầu nhằm tạo hình ảnh biểu tƣợng vận động và
chuyển chúng thành động hình vận động về cơng việc cần thực hiện, gồm các hoạt
động sau:
• GV nêu rõ mục tiêu cụ thể của bài học (cần hồn thành cơng việc gì? hình
thành đƣợc kỹ năng gì? thời gian và mức độ cần hoàn thành? điều kiện thực hiện?

cách đánh giá?...).
• Kiểm tra hồi phục lại những kiến thức – kỹ năng có liên quan đến bài thực
hành, cung cấp hiểu biết và những hƣớng dẫn mới cần thiết.
• Nêu khái qt trình tự cơng việc, phƣơng tiện, cách thức tiến hành, các
thao tác, động tác chính, ... có thể dùng các biểu mẫu, sơ đồ, sản phẩm mẫu...để
minh họa tùy điều kiện cụ thể của bài dạy mà áp dụng một trong ba mức độ sau:
+ GV nêu tồn bộ quy trình và làm mẫu, HS luyện tập theo quy trình.
+ GV nêu một phần quy trình và làm mẫu, HS xây dựng tiếp quy trình và
luyện tập.
+ GV hƣớng dẫn HS xây dựng quy trình và kế hoạch thực hiện.
• GV biểu diễn hành động mẫu và kiểm tra kết quả của giai đoạn này.
Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hành nhằm hình thành kỹ năng ban đầu:

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp ĐH

GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Dương Tơn Khối

Giai đoạn này đƣợc thực hiện tùy theo mục tiêu, nội dung bài thực hành (đặc
điểm của từng loại kỹ năng – kỹ xảo cần luyện tập, số lƣợng HS tham gia, cơ sở
vật chất của lớp học...). Các hoạt động chính gồm:
• Phân chia vị trí, vật liệu, dụng cụ (theo cá nhân hoặc theo nhóm HS).
• HS tổ chức tổ chức chỗ làm việc, tái hiện, bắt chƣớc hành động mẫu của
GV, quan sát các phƣơng tiện trực quan hoặc bản hƣớng dẫn... và luyện tập theo
trình tự cơng việc đƣợc giao.
• GV theo dõi, uốn nắn, hƣớng dẫn thƣờng xuyên và kiểm tra từng bƣớc,

từng phần cơng việc của HS (có thể dùng các phiếu theo dõi, bản kê để ghi lại
những kết quả quan sát của GV đối với từng HS hoặc nhóm HS theo các nhiệm vụ
đƣợc giao để có tƣ liệu cụ thể cho bƣớc nhận xét đánh giá sau này). Đặc biệt chú ý
hƣớng dẫn HS tự kiểm tra và điều chỉnh hành động.
Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thúc và đánh giá; gồm các hoạt động sau:
• GV yêu cầu HS ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả (qua phiếu thực
hành, bản báo cáo – thu hoạch, so sánh và thảo luận nhóm...).
• GV đánh giá kết quả thực hành (thông qua kết quả tự đánh giá của HS, báo
cáo hoặc sản phẩm thực hành...) kết hợp với q trình theo dõi ở giai đoạn trên.
• HS thu dọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học. [3, tr.91]
1.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
1.4.1. Mục tiêu đổi mới kiểm tra, đánh giá
Đánh giá đúng thực chất trình độ, năng lực ngƣời học; kết quả kiểm tra, thi đủ
độ tin cậy để xét lên lớp, tôt nghiệp, làm một căn cứ xét tuyển sinh.
Tạo động lực đổi mới PPDH góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
Giảm áp lực thi cử, tạo thuận lợi và đảm bảo tốt hơn lợi ích của ngƣời học.
[3,tr.17]
1.4.2. Yêu cầu kiểm tra đánh giá
Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kỹ năng của từng môn học ở từng lớp; yêu cầu
cơ bản cần đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ của HS sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn,
mỗi cấp học.
Phối hợp kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và định kì, giữa đánh giá của GV và
tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trƣờng và đánh giá của gia đình, cộng

Trang 15



×