TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN VẬT LÝ
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành PPDH Vật lý
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH
KHI GIẢNG DẠY CHƯƠNG 9. HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ, VẬT LÝ 12 NÂNG CAO
Giảng viên hướng dẫn:
ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
Sinh viên thực hiện:
Trần Hồ Thế Ngọc
MSSV: 1090175.
Lớp Sư phạm Vật lý K35.
Năm học: 2012 - 2013
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài nghiên cứu em đã hoàn
thành luận văn của mình. Đó là kết quả của sự cố
gắng của bản thân trong những năm tháng trên
giảng đường Đại Học; Sự hướng dẫn tận tình của
quý thầy cô trong những năm vừa qua.
Để ghi nhớ công ơn trên.em xin chân thành cảm
ơn tất cả các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ,
Khoa Sư Phạm và Bộ Môn Vật lý đã truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm.
Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn ThS-GVC
Trần Quốc Tuấn đã tận tình chỉ dẫn cho em trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời cũng gởi lời cảm ơn đến tập thể lớp
SP Vật Lý K35 đã giúp đỡ, động viên giúp em vượt
qua những khó khăn, trở ngại để tự tin hơn hoàn
thành đề tài.
Tuy vậy, với trình độ còn hạn chế nên còn một
số thiếu sót mong sự đóng góp nhiệt tình của quý
thầy cô và các bạn.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 4 năm 2013
Sinh viên
Trần Hồ Thế Ngọc
1
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Nhận Xét Của Giảng Viên Hƣớng Dẫn:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày............tháng........năm 2013.
ThS . Trần Quốc Tuấn
2
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 8
3. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 8
4. Nhiệm vụ đề tài ........................................................................................................... 8
5. Phƣơng pháp và phƣơng tiện nghiên cứu ..................................................................... 9
6. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................. 9
7. Các bƣớc thực hiện đề tài ............................................................................................ 9
8. Các chữ viết tắt ............................................................................................................ 9
Chƣơng 1. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG THPT
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT .................................................... 11
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nƣớc ta .......................................................................... 11
1.1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học để thực hiện mục tiêu mới ....................................... 11
1.2. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới PPDH ............................................................... 12
1.2.1. Khắc phục lối truyền thụ một chiều.......................................................................... 12
1.2.2. Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS ..................................................... 12
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học ................................................. 12
1.2.4. Áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến, các phƣơng tiện dạy học hiện đại vào
quá trình dạy học góp phần phát triển tối ƣu nhân cách học sinh .............................. 12
1.3. Mục tiêu của chƣơng trình vật lí THPT .................................................................. 13
1.3.1. Đạt đƣợc một hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những quan điểm
hiện đại ..................................................................................................................... 13
1.3.2. Rèn luyện và phát triển các kỹ năng……………………….… ................................. 13
1.3.3. Hình thành và rèn luyện các thái độ, tình cảm .......................................................... 14
1.4. Những định hƣớng đổi mới PPDH vật lí ở lớp 12 theo CTTHPT mới ................... 15
1.4.1. Giảm đến tối thiểu việc giảng dạy minh họa của GV, tăng cƣờng việc tổ chức
3
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề học tập…………….…. ............... 15
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề………………….. ............. 15
1.4.3. Rèn luyện cho HS các phƣơng pháp nhận thức đặc thù của vật lý ............................ 16
1.4.4. Tận dụng những phƣơng tiện dạy học mới, trang thiết bị thí nghiệm mới, phát
huy tính sáng tạo của giáo viên trong việc làm, sử dụng đồ dùng dạy học... ............. 17
1.5. Đổi mới việc thiết kế bài giảng (giáo án) .................................................................. 19
1.5.1. Một số hoạt động học tập phổ biến trong một tiết dạy học ....................................... 19
1.5.2. Cấu trúc của giáo án soạn theo các hoạt động học tập .............................................. 21
1.6. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá… ........................................................................... 22
1.6.1. Nắm bắt các dạng câu hỏi TNKQ và tự luận ............................................................ 23
1.6.2. Yêu cầu về mức độ nhận thức khi ra đề ................................................................... 23
1.6.3. Các mức độ nhận thức trong đề KT.......................................................................... 24
1.6.4. Phối hợp các hình thức thi, kiểm tra trong việc đánh giá kết quả
học tập của học sinh………… ................................................................................ 24
Chƣơng 2. PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH
TRONG GIẢNG DẠY VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
2.1. Phƣơng pháp tích cực hóa ........................................................................................ 25
2.1.1. Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh ....................................................... 25
2.1.2. Các biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh ................................. 26
2.1.3. Những đặc trƣng cơ bản của phƣơng pháp dạy học tích cực ..................................... 27
2.1.4. Các phƣơng pháp dạy học tích cực........................................................................... 28
2.2. Phƣơng pháp giải quyết vấn đề ................................................................................ 29
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 30
2.2.2. Tiến trình giải quyết vấn đề trong Khoa học ............................................................ 30
2.2.3. Tổ chức tình huống học tập GQVĐ.......................................................................... 30
2.2.4. Các kiểu hƣớng dẫn học sinh GQVĐ ....................................................................... 31
2.2.5. Các pha của tiến trình dạy học GQVĐ, xây dựng một số kiến thức
Vật lý mới .............................................................................................................. 35
2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ....................................................................................... 35
4
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................................ 35
2.3.2. Các giai đoạn của PPTN trong nghiên cứu KH ........................................................ 36
2.3.3. PPTN trong quá trình sáng tạo khoa học Vật lý........................................................ 36
2.3.4. Các giai đoạn của PPTN trong dạy học Vật lý ......................................................... 37
2.3.5. Hƣớng dẫn học sinh hoạt động trong mỗi giai đoạn của PPTN................................. 38
2.3.6. Phối hớp PPTN và các PP nhận thức khác trong dạy học Vật lý............................... 40
2.4. Phƣơng pháp tự học…… .......................................................................................... 41
2.4.1. PP tự học trong quá trình dạy học Vật lý……………… .......................................... 41
2.4.2.Biện pháp thực hiện………………………………… ................................................ 42
2.4.3. Vai trò của GV trong việc rèn luyện cho HS phƣơng pháp tự học… ........................ 44
2.5. Phƣơng pháp diễn giảng ........................................................................................... 45
2.5.1. Phân biệt các thuật ngữ ............................................................................................ 45
2.5.2. Những yêu cầu của bài diễn giảng ........................................................................... 46
2.5.3. Nhƣợc điểm của PPDG ............................................................................................ 46
2.5.4. Phƣơng pháp DG tích cực ........................................................................................ 47
Chƣơng 3. THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI HỌC TRONG CHƢƠNG 9. HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ, VẬT LÝ 12 NÂNG CAO.
3.1. Đại cƣơng về chƣơng 9. Hạt nhân nguyên tử, vật lý 12NC ..................................... 47
3.1.1. Mục tiêu của chƣơng ............................................................................................... 47
3.1.2. Những điều cần lƣu ý khi soạn giáo án .................................................................... 48
3.1.3. Sơ đồ cấu trúc nội dung của chƣơng ........................................................................ 49
3.2. Giáo án giảng dạy một số bài trong chƣơng 9. Hạt nhân nguyên tử,
vật lý 12NC ...................................................................................................................... 50
3.2.1. Bài 52: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối ..................................................... 50
3.2.2. Bài 53: Phóng xạ… .................................................................................................. 59
3.2.3. Bài 54: Phản ứng hạt nhân ....................................................................................... 69
3.2.4. Bài 56: Phản ứng phân hạch..................................................................................... 78
3.2.5. Bài 57: Phản ứng nhiệt hạch .................................................................................... 84
5
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................... 89
4.1 Mục đích..................................................................................................................... 89
4.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................................. 89
4.3. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................................. 89
4.4. Kế hoạch giảng dạy ................................................................................................... 89
4.5. Tiến trình thực hiện các bài học ............................................................................... 89
4.6. Phƣơng pháp thực nghiệm ....................................................................................... 89
4.7. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 89
4.7.1. Đề KT 1 tiết ............................................................................................................. 89
4.7.2. Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý 10 Nâng cao. ..................................................................... 93
4.7.3. Kết quả .................................................................................................................. 98
NHẬN XÉT- KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 100
6
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.
Giáo dục ngày nay đƣợc coi là nền móng của sự phát triển khoa học k thuật và
đem lại sự thịnh vƣợng cho nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của một quốc gia s
phụ thuộc lớn vào tiềm năng tri thức của dân tộc đó. Giáo dục cùng với khoa học
c ng nghệ là nhân tố quyết định sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội. Do sự
phát triển mạnh m của khoa học, công nghệ và kinh tế thị trƣờng, xã hội rất cần
những con ngƣời năng động tích cực và tƣ duy trong c ng việc, biết ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ vào đời sống. Họ chính là nguồn nội sinh của đất nƣớc, là
lực lƣợng tiên phong trong công cuộc đổi mới khoa học - k thuật nhằm phát triển
đất nƣớc ta sao cho xứng tầm với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Tuy
nhiên để có đƣợc nguồn nội sinh đó, không phải là chuyện một sớm hay một chiều,
mà đòi hỏi nhà nƣớc ta phải có các chính sách và sự đầu tƣ thích đáng, đặc biệt là
trong việc giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ - những ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc.
Vì thế vấn đề đặt ra là đòi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi mới, kịp thích nghi
với sự phát triển của xã hội và sự tăng nhanh về khối lƣợng tri thức của loài ngƣời.
Và một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của giáo dục phổ th ng hiện nay là
vấn đề dạy học phát huy tính tích cực, tự lực của HS.
Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/6/2006 của Bộ trƣởng Bộ
GD và ĐT đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của
từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”.
Đội ng giáo viên c ng đóng một vai trò v cùng quan trọng để giúp cho ngành
giáo dục thực hiện đƣợc sứ mệnh cao cả đó. Hồ Chủ tịch đã t ng nói Không có
thầy thì không có giáo dục. R ràng phát triển đội ng giáo viên là yêu cầu cấp
thiết, là yếu tố cơ bản có ý ngh a quyết định trong việc phát triển giáo dục.
7
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Để có thể dạy tốt, để trở thành ngƣời giáo viên thực thụ trong tƣơng lai, chúng
em phải biết vận dụng những kiến thức và phƣơng pháp mà thầy c đã truyền đạt,
áp dụng vào thực tiễn một cách có hiệu quả nhất theo hƣớng phát huy tính tích cực
của HS trong học tập, nhằm phục vụ tốt nhất cho c ng cuộc đổi mới giáo dục phổ
th ng hiện nay của nƣớc ta, để tạo ra nguồn nội sinh có đầy đủ tài đức phục vụ cho
nƣớc nhà.
Chính vì những lý do đã nêu và là ngƣời GV Vật lí trong tƣơng lai, em đã nhận
thức r tầm quan trọng và muốn nghiên cứu sâu hơn về vấn đề trên nên đã chọn đề
tài : “Phát huy tính tích cực, tự lực của HS khi giảng dạy chương 9. Hạt nhân
nguyên tử, Vật lý 12 nâng cao”.
2. Mục đích của đề tài.
Nghiên cứu lí thuyết và tìm một số biện pháp nhằm phát huy tính tích cực, tự
lực của HS khi giảng dạy Chƣơng 9. Hạt nhân nguyên tử, Vật lý 12 nâng cao.
Vận dụng xây dựng tiến trình hoạt động dạy học kiến thức Chƣơng 9. Hạt nhân
nguyên tử, Vật lý 12 nâng cao theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự lực của học
sinh trong khi giảng dạy.
3. Giả thuyết khoa học.
Vận dụng lý luận dạy học hiện đại có thể phát huy tính tích cực của HS khi
giảng dạy chƣơng 9. Hạt nhân nguyên tử, Vật lý 12 nâng cao.
4. Nhiệm vụ của đề tài.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về đổi mới phƣơng pháp dạy học Vật lý THPT để đƣa
ra quy trình dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự lực trong DHVL.
Nghiên cứu cơ sở lý luận c ng nhƣ ý ngh a và tầm quan trọng của việc áp dụng
PPDH theo tinh thần đổi mới nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh.
Nghiên cứu Tài liệu BDGV, sách chuyên môn, sách giáo khoa...
Vận dụng soạn giáo án một số bài trong chƣơng 9. “Hạt nhân nguyên tử”, Vật
lý 12 nâng cao:
Bài 52: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối.
Bài 53: Phóng xạ.
Bài 54: Phản ứng hạt nhân.
Bài 56: Phản ứng phân hạch.
Bài 57: Phản ứng nhiệt hạch.
Thực nghiệm sƣ phạm.
8
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu tài liệu:
+ Các văn kiện của Đảng và nhà nƣớc, của Bộ giáo dục và đào tạo có liên quan
đến vấn đề cần nghiên cứu.
+ Các sách và báo về khoa học vật lí phục vụ cho đề tài.
+ Tâm lí học.
+ Giáo dục học.
+ Lí luận dạy học vật lý.
+ Phân tích chƣơng trình Vật lý THPT.
+ Chuyên đề phƣơng pháp giáo dục.
+ Sách giáo khoa và sách giáo viên 10,11,12 Nâng cao.
+ Sách thiết kế bài giảng Vật lý 10, 11, 12 Nâng cao.
+ Tài liệu bồi dƣỡng giáo viên Vật lý THPT.
….
- Trao đổi học tập kinh nghiệm t các thầy c , anh chị và các bạn.
- Thực nghiệm sƣ phạm : sử dụng các phƣơng pháp nhận thức khoa học nêu ở
chƣơng 2 để giảng dạy kết hợp với các đồ dùng dạy học ở trƣờng phổ th ng.
6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh trong đó thể hiện tính tích cực, tự lực
của học sinh trong quá trình dạy học Vật lý THPT.
7. Các giai đoạn thƣc hiện đề tài.
Giai đoạn 1: Tìm hiểu về đề tài, trao đổi với thầy hƣớng dẫn.
Giai đoạn 2: Lập đề cƣơng nghiên cứu.
Giai đoạn 3: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
Giai đoạn 4: Nghiên cứu nội dung và thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức một số
bài học trong chƣơng.
Giai đoạn 5: Thực nghiệm sƣ phạm.
Giai đoạn 6: Hoàn chỉnh đề tài.
Giai đoạn 7: Bảo vệ luận văn.
9
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
8. Các từ viết tắt trong luận vặn
Giáo viên: GV
Học sinh:HS
Sách giáo viên: SGV
Giáo án: GA
Phƣơng pháp dạy học: PPDH
Nâng cao: NC
Trung học phổ th ng: THPT
Vật lý : VL
C ng nghệ th ng tin: CNTT
Yêu cầu :YC
Thiết bị dạy học: TBDH
Học tập: HT
Phƣơng pháp: PP
Giảng dạy: GD
Phƣơng pháp thực nghiệm: PPTN
Dạy học : DH
Phƣơng pháp dạy học tích cực: PPDHTC
Sách giáo khoa: SGK
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề: PPGQVĐ
Trắc nghiệm khách quan:TNKQ
10
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Chƣơng 1.
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÍ TRƢỜNG THPT
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC THPT.
1.1.1. Mục tiêu mới của giáo dục nước ta.
Mục tiêu của việc đổi mới PPDH ở trƣờng phổ th ng là thay đổi lối dạy truyền
thụ một chiều sang dạy học theo “Phƣơng pháp dạy học tích cực” nhằm giúp HS phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học,
tinh thần hợp tác, k năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong
học tập…. Do đó đất nƣớc đòi hỏi phải đổi mới mục tiêu giáo dục nhằm đào tạo những
con ngƣời có phẩm chất mới.
PPDH tích cực đƣợc dùng với ngh a là hoạt động, chủ động, trái với kh ng họat
động, thụ động. PPDH tích cực hƣớng tới việc tích cực hóa tƣ duy của HS, ngh a là
hƣớng vào phát huy tính tích cực, chủ động của ngƣời học chứ kh ng chỉ hƣớng vào
phát huy tính tích cực của ngƣời dạy.
Muốn đổi mới cách học, phải đổi mới cách dạy. Cách dạy quyết định cách học,
tuy nhiên, thói quen học tập thụ động của HS c ng ảnh hƣởng đến cách dạy của thầy.
Mặt khác, c ng có trƣờng hợp HS mong muốn đƣợc học theo PPDH tích cực nhƣng
GV chƣa đáp ứng đƣợc. Do vậy, GV cần phải đƣợc bồi dƣỡng, phải kiên trì cách dạy
theo PPDH tích cực, tổ chức các hoạt động nhận thức t đơn giản đến phức tạp, t
thấp đến cao, hình thành thói quen cho HS. Trong đổi mới PP phải có sự hợp tác của
thầy và trò, sự phối hợp hoạt động dạy với hoạt động học thì mới có kết quả. PPDH
tích cực hàm chứa cả PP dạy và PP học.
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học để thực hiện mục tiêu mới.
Phƣơng pháp dạy học truyền thống một thời gian dài đã đạt đƣợc những thành
tựu quan trọng. Tuy nhiên phƣơng pháp đó nặng về truyền thụ một chiều, thầy giảng
giải, minh họa, trò lắng nghe, ghi nhớ và bắt chƣớc làm theo thì kh ng thể đào tạo
những con ngƣời có tính tích cực cá nhân, có tƣ duy sáng tạo, có k năng thực hành
giỏi. Cùng với xu thế phát triển chung của thế giới, nền giáo dục ở nƣớc ta đang
chuyển dần t trang bị cho HS kiến thức sang bồi dƣỡng cho họ năng lực mà trƣớc hết
11
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
là năng lực sáng tạo. Cần phải xây dựng một hệ thống phƣơng pháp dạy học mới có
khả năng thực hiện mục tiêu mới.
Nghị quyết TW 2, khóa VIII của Đảng cộng sản Việt Nam ghi r : “Đổi mới
mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phụ lối truyền thụ một chiều và rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước ứng dụng các phương
pháp tiên tiến, phương pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời
gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ
phong trào tự học, tự đào tạo”.
1.2. PHƢƠNG HƢỚNG CHIẾN LƢỢC ĐỔI MỚI PPDH VL Ở TRƢỜNG
THPT.
1.2.1. Khắc phục cách dạy học truyền thống.
GV phải lựa chọn PPDH theo một chiến lƣợc nhằm phát huy đƣợc ở mức độ tốt
nhất tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS trong những tình huống cụ thể.
T những nhƣợc điểm cơ bản của kiểu dạy học c là GV độc thoại, giảng giải,
kiểm tra, đánh giá, còn HS thì học một cách thụ động, cố ghi nhớ, nhắc lại kiến thức,
làm theo mẫu, nó hạn chế chất lƣợng và hiệu quả dạy học. Nhƣ vậy việc khắc phục lối
truyền thụ một chiều là một hoạt động có tính cách mạng nhằm chống lại thói quen đã
có t lâu, chống lại đặc quyền của GV.
Chuyển lối dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV kh ng còn đóng vai
trò đơn giản là ngƣời truyền đạt kiến thức mà trở thành ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng
dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm l nh nội dung HT,
chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, k năng, thái độ theo yêu cầu của chƣơng trình.
1.2.2. Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS.
Rèn luyện khả năng tự học, hình thành thói quen tự học. Bất cứ một việc học tập
nào đều phải th ng qua tự học của ngƣời học thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền
vững. Trong c ng cuộc đổi mới ngày nay, những đều học đƣợc trong nhà trƣờng thì rất
ít chƣa đi sâu vào một l nh vực nào cả, để bắt kịp đƣợc sự phát triển mạnh m của thời
đại khoa học k thuật thì HS cần phải tự học thêm nhiều điều mới có thể làm việc đƣợc.
Ngay t trên ghế nhà trƣờng học sinh đã phải đƣợc rèn luyện khả năng tự học, tự lực
hoạt động nhận thức.
1.2.3. Rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học.
Muốn rèn luyện đƣợc nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học thì điều quan trọng nhất
là phải tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS tích cực, tự lực tham gia vào quá
trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham gia giải quyết các vấn đề học
12
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
tập, qua đó mà phát triển năng lực sáng tạo. HS học bằng cách tự làm, làm một cách
chủ động say mê hứng thú, chứ kh ng phải bị ép buộc. Vai trò của GV kh ng còn là
giảng dạy, minh họa nữa mà chủ yếu là tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS hoạt
động, thực hiện thành c ng các hoạt động học đa dạng mà kết quả là giành đƣợc kiến
thức và phát triển đƣợc năng lực.
1.2.4. Áp dụng các phương pháp tiên tiến, các phương tiện dạy học hiện đại vào quá
trình DH góp phần phát triển tối ưu nhân cách HS.
Nền giáo dục của hầu hết các nƣớc tiên tiến toàn thế giới trong nửa cuối thế kỉ
XX đều rất quan tâm đến vấn đề phát triển năng lực sáng tạo ở HS. Nhiều lí thuyết về
việc phát triển đã ra đời (trong đó nổi bật là “lí thuyết thích nghi” của J.piaget và “lí
thuyết về vùng phát triển gần” của Vƣgốtxki ), nhiều phƣơng pháp dạy học mới đã
đƣợc thử nghiệm và đã đạt đƣợc những kết quả khả quan.
1.3. MỤC TIÊU CỦA CHƢƠNG TRÌNH VẬT LÝ THPT.
VL học ở trƣờng phổ th ng chủ yếu là VL thực nghiệm, trong đó có sự kết hợp
nhuần nhuyễn giữa quan sát, thí nghiệm và suy luận lý thuyết để đạt đƣợc sự thống
nhất giữa lý luận và thực tiễn. Chính vì vậy cần:
1.3.1. Đạt được một hệ thống kiến thức VLPT cơ bản, phù hợp với những
quan điểm HĐ, có hệ thống, bao gồm:
+ Các khái niệm về các sự vật, hiện tƣợng, và các quy tắc VL.
+ Các định luật, định lý, các nguyên lý VL cơ bản.
+ Những nội dung chính của một số thuyết VL quan trọng nhất trong đời sống và
trong sản xuất.
+ Các ứng dụng quan trọng nhất của vật lý.
+ Các phƣơng pháp chung của nhận thức khoa học và những phƣơng pháp nhận
thức đặc thù của VL, trƣớc hết là PPTN, PP mô hình và PP tƣơng tự.
1.3.2. Rèn luyện và phát triển các kĩ năng.
+ Quan sát các hiện tƣợng và các quy tắc VL; điều tra, sƣu tầm,.. thu thập các
th ng tin cần thiết cho việc HT VL.
+ Sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của VL, k năng lắp ráp và tiến hành các thí
nghiệm VL đơn giản.
13
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
+ Phân tích, tổng hợp, xử lý th ng tin rút ra kết luận, đề ra các dự đoán về các
mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tƣợng, quy tắc VL, đề xuất phƣơng án thí
nghiệm để kiểm tra dự đoán …
+ Vận dụng kiến thức: m tả, giải thích các hiện tƣợng, quy tắc VL, giải các bài
tập VL… giải quyết các vấn đề đơn giản của đời sống, sản xuất.
+ Sử dụng các thuật ngữ VL, biểu bảng… trình bày r ràng, chính xác những kết
quả thu đƣợc…
1.3.3. Hình thành và rèn luyện các thái độ tình cảm.
+ Bồi dƣỡng cho HS thế giới quan duy vật biện chứng, giáo dục lòng yêu nƣớc,
thái độ đối với lao động, đối với cộng đồng và những đặc tính khác của ngƣời lao động
trên cơ sở những kiến thức VL vững chắc.
+ Hứng thú học tập m n VL, yêu thích, tìm tòi khoa học, trân trọng những đóng
góp của vật lý học…
+ Có thái độ khách quan, trung thực, tác phong cẩn thận, chính xác, có tinh thần
học tập tốt.
+ Có ý thức vận dụng những hiểu biết VL vào đời sống, cải thiện điều kiện sống,
bảo vệ m i trƣờng .
=> Các mục tiêu trên kh ng thể tách rời nhau mà lu n lu n gắn liền với nhau, hỗ trợ
nhau, góp phần đào tạo ra những con ngƣời phát triển hài hòa, toàn diện. Ví dụ: kiến
thức mà HS thu nhận đƣợc chỉ có thể sâu sắc, vững chắc khi họ có trình độ tƣ duy phát
triển. Muốn có kiến thức vững chắc, HS kh ng phải chỉ tiếp thu kiến thức một cách thụ
động, máy móc mà phải tích cực tự lực hoạt động, tham gia vào quá trình xây dựng và
vận dụng kiến thức. Ngƣợc lại, HS chỉ có thể phát triển trí th ng minh, sáng tạo, khi có
một vốn kiến thức vững chắc, thƣờng xuyên vận dụng chúng để giải quyết những
nhiệm vụ mới, v a c ng cố v a mở rộng và phát hiện ra những chỗ chƣa hoàn chỉnh
của chúng để tiếp tục sáng tạo ra những kiến thức mới, bổ sung hoàn chỉnh thêm vốn
kiến thức của mình.
14
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
1.4. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI PPDH VL Ở LỚP 12 THEO CHƢƠNG
TRÌNH THPT MỚI.
1.4.1. Giảm đến tối thiểu việc giảng dạy minh họa của GV, tăng cường việc tổ chức
cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề học tập.
Một thói quen tồn tại đã lâu đời trong nền giáo dục ở nƣớc ta là GV lu n chú ý
giảng giải tỉ mỉ, k lƣỡng, đầy đủ cho HS ngay cả khi những điều GV nói đã viết đầy
đủ trong sách giáo khoa, thậm chí GV nhắc lại y nguyên rồi viết lại giống hệt trên
bảng.
Lúc đầu HS chƣa quen với phƣơng pháp học mới nên vẫn theo cách c , chờ
GV giảng giải, tóm tắt, đọc cho chép. Nhƣng sau một thời gian tự lực làm việc, họ tự
tin hơn, đọc nhanh hơn, hiểu nhanh hơn và nhất là hiểu k , nhớ lâu. Kết quả là nếu tính
tổng c ng thời gian mà HS phải bỏ ra để học một bài lại ít hơn là chờ đợi GV giảng
giải rồi cố mà ghi nhớ. Điều quan trong hơn là khi quen với cách học mới, HS s tự tin
và hào hứng. Càng thành c ng, càng phấn chấn, tích cực hơn và đạt đƣợc thành c ng
lớn hơn. GV cần biết chờ đợi, kiên quyết yêu cầu học sinh tự học ở lớp và ở nhà. GV
chỉ giảng giải khi học sinh tự đọc kh ng thể hiểu đƣợc kiên quyết kh ng làm thay HS
điều gì mà họ có thể tự làm đƣợc trên lớp hay ở nhà.
Muốn cho HS hoạt động tự lực thành c ng thì GV cần phải biết phân chia vấn
đề học tập phức tạp thành những bộ phận đơn giản, v a sức, nếu HS cố gắng một chút
là có thể hoàn thành đƣợc.
Trong quá trình giải quyết vấn đề học tập, có rất nhiều việc phải làm nhƣ phát
hiện vấn đề, thu thập th ng tin, xử lí th ng tin, phát biểu kết luận khái quát, vận dụng
vào thực tế…
Trong mọi bài học GV đều có thể tìm ra một hai chỗ trong bài HS có thể tự lực
hoạt động với khỏang thời gian 10 đến 20 phút.
1.4.2. Áp dụng rộng rãi kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề) là kiểu dạy học
trong đó dạy cho HS thói quen tìm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà khoa
học, GV v a tạo cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt động sáng tạo ; v a rèn luyện cho họ
khả năng sáng tạo.
Tƣ duy chỉ bắt đầu khi trong óc nảy sinh vấn đề, ngh a là ngƣời học nhận
thức đƣợc sự mâu thuẫn giữa nhiệm vụ cần giải quyết và trình độ, khả năng, kiến thức
đã có của mình kh ng đủ để giải quyết.
15
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn đề. Cách phổ biến nhất là đƣa ra một
hiện tƣợng, một sự kiện, một câu hỏi mà lúc đầu HS tƣởng rằng mình đã biết cách trả
lời. Nhƣng khi phân tích k mới thấy những kiến thức đã có của mình kh ng đủ giải
thích hiện tƣợng hay trả lời câu hỏi. Động cơ hoạt động xuất phát t chỗ muốn hoàn
thiện, phát triển kiến thức, k năng của mình bền vững và mạnh m hơn cả.
Chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp giải quyết vấn đề.
Phƣơng pháp tìm tòi nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thƣờng
theo quy trình chung nhƣ sau:
Phát hiện, xác định vấn đề, nêu câu hỏi.
Nêu câu trả lời dự đoán (m hình, giả thuyết) có tính chất lí thuyết, tổng
quát.
T dự đoán suy ra hệ quả logic có thể kiểm tra trong thực tế.
Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả đó có phù hợp với thực tế kh ng.
Nếu phù hợp thì điều dự đoán là đúng. Nếu kh ng phù hợp thì dự đoán là sai, phải xây
dựng dự đoán mới.
Phát biểu kết luận.
Tóm lại, muốn thực hiện đƣợc các khâu của phƣơng pháp này, HS phải thực
hiện việc thu thập th ng tin, xử lí th ng tin, khái quát kết quả tìm tòi nghiên cứu.
Trong quá trình này có hai l nh vực lu n lu n kết hợp với nhau : hiện tƣợng thực tế cụ
thể quan sát đƣợc và những kết luận tr u tƣợng phản ánh thực tế đó. Sự kết hợp đó
thực hiện th ng qua các suy luận l gic nhƣ : phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, tr u
tƣợng hóa, cụ thể hóa…
1.4.3. Rèn luyện cho HS các phương pháp nhận thức đặc thù của vật lý.
Một trong những nét đặc trƣng của tƣ duy khoa học là phải biết phƣơng pháp
hành động rồi mới hành động, chứ kh ng hành động mò mẫm, ngẫu nhiên.
Về phƣơng pháp thực nghiệm: GV có thể làm thí nghiệm để thu thập
th ng tin hoặc củng cố bảng số liệu kết quả thí nghiệm. Còn sau đó việc xử lí th ng tin
rút ra kết quả nên dành cho HS làm. Ở khâu thí nghiệm kiểm tra, cụ thể GV yêu cầu
HS đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra bằng những thiết bị cụ thể, GV có thể làm
thí nghiệm biểu diễn.
Về phƣơng pháp m hình : Nhờ phƣơng pháp m hình mà ngƣời ta có thể
biểu diễn bản chất của hiện tƣợng ngay cả khi kh ng quan sát đƣợc đối tƣợng phản
ánh. Ngoài mô hình hình ảnh, còn hay phổ biến m hình toán học.
16
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Về phƣơng pháp tƣơng tự : Phƣơng pháp tƣơng tự là phƣơng pháp nhận
thức khoa học, trong đó sử dụng sự tƣơng tự và phép suy luận tƣơng tự để rút ra tri
thức mới về đối tƣợng khảo sát.
Phƣơng pháp tƣơng tự gồm các giai đoạn cơ bản sau :
Tập hợp các dấu hiệu của đối tƣợng cần nghiên cứu và những dấu hiệu
của đối tƣợng đã biết định đem đối chiếu.
Tiến hành phân tích tìm những dấu hiệu giống nhau và khác nhau giữa
chúng. Kiểm tra xem các dấu hiệu giống nhau có phải là dấu hiệu bản chất của đối
tƣợng đã biết.
Chuyển dấu hiệu khác biệt của đối tƣợng đã biết cho đối tƣợng nghiên cứu
bằng suy luận tƣơng tự.
Kiểm tra tính đúng đắn của các kết luận thu đƣợc (hoặc các hệ quả của
chúng) bằng thực nghiệm ở chính đối tƣợng nghiên cứu.
1.4.4. Tận dụng những phương tiện dạy học mới, trang thiết bị thí nghiệm mới, phát
huy tính sáng tạo của giáo viên trong việc làm, sử dụng đồ dùng dạy học.
- Vai trò, vị trí của phƣơng tiện, thiết bị DH.
Góp phần quan trọng đổi mới PPDH, hƣớng vào hoạt động tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS, tạo điều kiện thuận lợi cho GV, HS thực hiện các hoạt động độc lập
hoặc các hoạt động nhóm.
Sử dụng phƣơng tiện DH, thiết bị DH kh ng chỉ là phƣơng tiện của việc dạy mà
còn là phƣơng tiện của việc học; kh ng chỉ minh họa mà còn là nguồn tri thức là một
cách chứng minh bằng quy nạp.
Sử dụng đồ dùng DH, thiết bị thực hành giúp HS tự tiến hành các bài thực hành,
thí nghiệm. Những thiết bị DH có thể đƣợc GV, HS tự làm góp phần làm phong phú
thêm thiết bị DH của nhà trƣờng.
Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống và có chất lƣợng cao của phƣơng tiện DH, thiết
bị DH tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động của HS trên cơ sở tự giác, tự khám phá kiến
thức th ng qua hoạt động thực hành, làm thí nghiệm.
Trong quá trình biên soạn chƣơng trình, SGK, SGV, các tác giả đã chú ý lựa chọn
danh mục thiết bị DH và chuẩn bị phƣơng tiện DH, thiết bị DH theo một số yêu cầu để
có thể phát huy vai trò của thiết bị DH.
17
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
- Yêu cầu sử dụng phƣơng tiện, thiết bị DH.
Cần sử dụng phƣơng tiện, thiết bị DH khi sự vật hiện tƣợng kh ng thể m tả
đƣợc: quá lớn, quá nhỏ, khó tìm trên thực tế, kh ng thể biểu diễn đƣợc quá trình biến
đổi (phản ứng hóa học, hoạt động của các động cơ…)
Tăng cƣờng sử dụng phƣơng tiện DH, thiết bị DH, phải coi đó là phƣơng tiện để
nhận thức, kh ng chỉ thuần túy là minh họa. Đây là nguồn th ng tin cực kì quan trọng
giúp HS có hứng thú tìm tòi, phát hiện kiến thức mới. Coi trọng quan sát, phân tích,
nhận xét, dẫn đến hình thành khái niệm.
Tận dụng phƣơng tiện DH, thiết bị DH đã có, chỉnh sửa, cải tiến cho phù hợp.
Phát động phong trào GV, HS tự làm và sƣu tập (tranh ảnh, mẫu vật…).
- C ng nghệ th ng tin với vai trò phƣơng tiện DH, thiết bị DH.
Thế giới bƣớc vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng dụng
CNTT vào tất cả các l nh vực. Trong giáo dục và đào tạo, CNTT đã góp phần hiện đại
hóa phƣơng tiện DH, thiết bị DH góp phần đổi mới PPDH.
Sử dụng CNTT nhƣ c ng cụ DH cần đƣợc đặt trong toàn bộ hệ thống các PPDH
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống đó. Mỗi PPDH đều có những chỗ
mạnh và chỗ yếu. Ta cần phát huy chỗ mạnh hạn chế chỗ yếu của mỗi PP.
Bên cạnh đó cần phát huy vai trò của ngƣời thầy trong quá trình sử dụng CNTT
nhƣ phƣơng tiện DH, thiết bị DH, ngh a là kh ng thủ tiêu vai trò của ngƣời thầy mà
trái lại còn phát huy hiệu quả hoạt động của thầy giáo trong quá trình DH có sử dụng
CNTT.
Sử dụng CNTT nhƣ phƣơng tiện DH, thiết bị DH kh ng phải chỉ nhằm thí điểm
DH với CNTT mà còn góp phần DH về CNTT.
Sử dụng CNTT nhƣ một phƣơng tiện DH, thiết bị DH, kh ng phải chỉ để thực
hiện DH với trang thiết bị của CNTT mà còn góp phần thúc đẩy việc đổi mới PPDH
ngay cả trong điều kiện kh ng có máy.
18
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
1.5. ĐỔI MỚI VIỆC THIẾT KẾ BÀI GIẢNG (GIÁO ÁN).
1.5.1. Một số hoạt động học tập phổ biến trong một tiết dạy học.
* Hoạt động : Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh
giá.
* Hoạt động : Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Quan sát, theo dõi giáo
- Tạo tình huống HT.
- Nội dung chính.
viên đặt vấn đề.
- Tiếp nhận nhiệm vụ HT.
- Trao nhiệm vụ HT.
- Kiến thức trọng tâm của
bài.
* Hoạt động : Thu thập thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bảng
- Nghe GV giảng. Nghe
- Tổ chức hƣớng dẫn.
- Nội dung chính.
bạn phát biểu.
- Yêu cầu HS hoạt động.
- Kiến thức trọng tâm của
- Đọc và tìm hiểu một số
- Giới thiệu nội dung tóm
bài.
vấn đề trong SGK.
tắt, tài liệu cần tìm hiểu.
- Tìm hiểu bảng số liệu.
- Giảng sơ lƣợc nếu cần
- Quan sát hiện tƣợng tự
thiết.
nhiên
- Làm thí nghiệm biểu
hoặc
trong
thí
nghiệm
diễn.
- Làm thí nghiệm, lấy số
- Giới thiệu, hƣớng dẫn
liệu…
cách làm thí nghiệm, lấy
số liệu.
- Chủ động về thời gian.
* Hoạt động : Xử lí thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Thảo luận nhóm hoặc làm
-Đánh giá nhận xét, kết luận của
- Nội dung chính.
việc cá nhân.
HS.
- Kiến thức trọng tâm
-Tìm hiểu các th ng tin
-Đàm thoại gợi mở, chấp vấn
của bài.
19
Nội dung ghi bảng
Luận văn tốt nghiệp ĐH
liên quan.
-Lập bảng, v
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
đồ thị
HS.
-Hƣớng dẫn HS cách lập bảng,
…nhận xét về tính quy
v đồ thị và rút ra nhận xét, kết
luật của hiện tƣợng.
luận.
-Trả lời các câu hỏi của
GV.
-Tổ chức trao đổi trong nhóm,
lớp.
-Tranh luận với bạn bè
-Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
trong nhóm hoặc trong
-Hợp thức về thời gian.
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
lớp...
-Rút ra nhận xét hay kết
luận t những th ng tin
thu đƣợc.
* Hoạt động : Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Trả lời câu hỏi.
- Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách
- Giải thích các vấn đề.
trình bày vấn đề.
- Trình bày ý kiến, nhận - Gợi ý nhận xét, kết luận bằng
xét, kết luận.
lời hoặc bằng hình v .
Nội dung ghi bảng
- Nội dung chính.
- Kiến thức trọng tâm
của bài.
- Báo cáo kết quả.
- Hƣớng dẫn mẫu báo cáo.
* Hoạt động : Củng cố bài giảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc
- Vận dụng vào thực tiễn.
cá nhân hoặc theo nhóm.
- Ghi chép những kết luận cơ bản.
- Hƣớng dẫn trả lời.
- Ra bài tập vận dụng.
- Giải bài tập.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.
* Hoạt động : Hƣớng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Ghi câu hỏi bài tập về nhà.
- Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
20
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
1.5.2. Cấu trúc soạn giáo án theo các HĐHT
Tên bài: ... ………………………………
Tiết:. ..................................................... theo phân phối chƣơng trình
A. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, k năng và thái độ)
1. Kiến thức.
2. K năng.
3. Thái độ.
B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập,các phƣơng tiện dạy học…)
1. Giáo viên.
2. Học sinh.
3. Gợi ý ứng dụng c ng nghệ th ng tin và các phƣơng tiện dạy học
hiện đại.
C. Tổ chức các hoạt động học tập
- Hoạt động 1 (…phút): Kiểm tra bài c (nếu cần)
- Hoạt động 2 (…phút): Đơn vị, kiến thức, k năng 1
- Hoạt động 3 (…phút): Đơn vị, kiến thức, k năng 2
- Hoạt động i (…phút): Đơn vị, kiến thức, k năng k
- Hoạt động n-1 (…phút): Vận dụng, củng cố
- Hoạt động n (…phút): Hƣớng dẫn về nhà
D. Rút kinh nghiệm
Ghi những nhận xét của giáo viên khi dạy xong.
1.6. ĐỔI MỚI VIỆC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.
Kiểm tra, đánh giá đƣợc hiểu là sự theo d i, tác động của ngƣời kiểm tra đối với
ngƣời học nhằm thu đƣợc những th ng tin cần thiết để đánh giá. “Đánh giá có nghĩa là
xem xét mức độ phù hợp giữa một tập hợp thông tin có giá trị, thích hợp và đáng tin
cậy với mục tiêu đã được đề ra để xác định thực trạng điểm mạnh, điểm yếu của người
học và kết quả là đề ra những quyết định kịp thời nhằm uốn nắn, điều chỉnh có hiệu
quả đối với các hoạt động dạy theo mục tiêu ấy, dành kết quả tối ưu.” (J.M.De ketele)
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đối với các m n học nói chung và m n vật lý
nói riêng ở mỗi lớp và mỗi cấp học có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả
giáo dục HS. Phải cụ thể mục tiêu đào tạo thành mục tiêu, yêu cầu của t ng hoạt động
giáo dục, t ng m n học, t ng bài học, t ng bài kiểm tra.
Nội dung đánh giá phải đổi mới theo hƣớng phát triển mọi năng lực của học sinh
theo mục tiêu giáo dục
21
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Sử dụng phối hợp các hình thức kiểm tra đánh giá khác nhau, kết hợp giữa trắc
nghiệm tự luận và trắc nghiệm khác quan.
Cần xác định phƣơng thức đánh giá phù hợp với nội dung, kỹ năng cần rèn luyện
của bài học và tình hình thực tế. Cần sử dụng linh hoạt các hình thức đánh giá.
Tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào việc kiểm tra đánh giá góp phần tiết kiệm thời
gian đảm bảo chính xác.
Quá trình đánh giá đƣợc diễn ra theo một trình tự hoạch định trƣớc đảm bảo tính
giáo dục, tính khoa học và logic về nội dung.
T thực trạng của việc đánh giá kết quả học tập ở trƣờng THPT còn nhiều nhƣợc
điểm nên việc đánh giá đƣợc đổi mới trên nhiều phƣơng diện: hình thức, mục tiêu, nội
dung đánh giá.
1.6.1. Nắm chắc các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Một câu hỏi TNKQ bao gồm ba yếu tố hình thành là: nội dung câu hỏi; các
phƣơng án hoặc giải pháp cho trƣớc và các qui tắc đƣa ra. Các dạng câu hỏi gồm: trắc
nghiệm đúng/sai; ghép đ i; điền khuyết; nhiều lựa chọn.
Một câu hỏi TNKQ hoàn hảo cần đƣợc xây dựng trên lỗi HS hay mắc phải. Có
nhƣ vậy, các yếu tố gây sự sao nhãng mới có tác dụng trắc nghiệm khả năng tiếp thu
của HS.
Qui trình soạn một đề kiểm tra viết m n vật lý:
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu kiểm tra.
Bƣớc 2: Xác định nội dung kiểm tra (mục tiêu dạy học):
- Các l nh vực kiến thức, k năng.
- Các kiến thức, k năng của t ng l nh vực theo mức độ t thấp đến cao (nhận
biết, th ng hiểu, vận dụng).
Bƣớc 3: Xây dựng ma trận của đề kiểm tra.
Bƣớc 4: Viết các câu hỏi theo ma trận.
Bƣớc 5: Xây dựng đáp án và biểu điểm.
1.6.2. Yêu cầu về mức độ nhận thức khi ra đề.
Việc ra đề dựa trên cơ sở phát triển năng lực tƣ duy cho HS theo 6 mức độ nhận
thức của Bloom. Tùy theo tính chất yêu cầu của mỗi kì thi để định ra tỉ lệ kiến thức phù
hợp với t ng mức độ nhận thức nhƣng phải đầy đủ các mức độ khác nhau.
Đề kiểm tra phải có độ khó phù hợp với thời gian làm bài. Đề kiểm tra phải đo
lƣờng đƣợc mức độ nhận thức của học sinh.
N i dung đề kiểm tra phải rộng bao quát chƣơng trình học.
22
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
1.6.3. Các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra.
B.S.Blom đã xây dựng các cấp độ của mục tiêu giáo dục, thƣờng đƣợc gọi là cách
phân loại Blom, trong đó l nh vực nhận thức đƣợc chia thành các mức độ hành vi t
đơn giản nhất đến phức tạp nhất với sáu mức độ :
Nhận biết là sự nhớ lại các dữ liệu, th ng tin đã có trƣớc đây ; ngh a là một
ngƣời có thể nhận biết th ng tin, ghi nhớ, tái hiện th ng tin, nhắc lại một loạt dữ liệu,
t các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp.
HS phát biểu đúng một định ngh a, định lý, định luật nhƣng chƣa giải thích và vận
dụng đƣợc chúng.
Có thể cụ thể hóa mức độ nhận biết bằng các động t :
- Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, định luật, tính chất.
- Nhận dạng (kh ng cần giải thích) đƣợc khái niệm, hình thể, vị trí tƣơng đối
giữa các đối tƣợng trong các tình huống đơn giản.
- Liệt kê, xác định các vị trí tƣơng đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố.
Các cụm t để hỏi thƣờng là: “Cái gì”, “Bao nhiêu”, “Hãy phát biểu…”, “Hãy m
tả…”…
Ví dụ: Thế nào là hiện tƣợng nhiễu xạ ánh sáng? Nêu ví dụ.
Thông hiểu là khả năng nắm đƣợc, hiểu đƣợc ý ngh a của các khái niệm, hiện
tƣợng, sự vật; giải thích đƣợc, chứng minh đƣợc; là mức độ cao hơn nhận biết nhƣng là
mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tƣợng, nó liên quan đến ý ngh a của
các mối quan hệ giữa các khái niệm, th ng tin mà HS đã học hoặc đã biết.
Các cụm t để hỏi thƣờng là: “Tại sao…”, “Hãy phân tích…”, “Hãy so sánh…”,
“Hãy liên hệ…”…
Chú ý chỉ phân tích ở những điểm đơn giản, những yếu tố cơ bản.
Ví dụ: Trình bày vắn tắt thí nghiệm về giao thoa ánh sáng.
Vận dụng là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể
mới; vận dụng nhận biết, hiểu biết th ng tin để giải quyết vấn đề đặt ra; là khả năng
đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phƣơng pháp, nguyên lý hay ý
tƣởng để giải quyết một vấn đề nào đó.
Đối với câu hỏi vận dụng việc đặt câu hỏi phải tạo ra tình huống mới khác với
tình huống đã học. Các cụm t để hỏi thƣờng là: “Làm thế nào…”, “Chỉ ra cách
nào…”, …
Ví dụ : Bằng cách nào có thể nhặt đƣợc một chìa khóa bị rơi xuống giếng sâu?
Phân tích là khả năng phân chia một th ng tin ra thành các phần th ng tin nhỏ
sao cho có thể hiểu đƣợc cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa chúng.
23
Luận văn tốt nghiệp ĐH
GVHD: ThS - GVC Trần Quốc Tuấn
SVTH: Trần Hồ Thế Ngọc
Ví dụ : T những kiến thức đã biết em hãy giải thích tại sao cầu thƣờng đƣợc
xây vòng lên?
Tổng hợp là khả năng sắp xếp, thiết kế lại th ng tin, các bộ phận t các nguồn
tài liệu khác nhau và trên cơ sở đó tạo lập nên một hình mẫu mới
Ví dụ : Hãy đề ra biện pháp làm giảm sụt áp trên đƣờng dây tải điện?
1.6.4. Phối hợp các hình thức thi, kiểm tra trong việc đánh giá kết quả HT của HS.
Các hình thức kiểm tra HS trong quá trình học tập gồm:
- Kiểm tra miệng: kiểm tra kiến thức, thái độ của HS ngay trên lớp, dạng vấn
đáp.
- Kiểm tra thí nghiệm thực hành: kiểm tra k năng thực hành của HS trong quá
trình làm các bài thực hành thí nghiệm, dạng vấn đáp, trình bày báo cáo kết quả.
- Kiểm tra viết: kiểm tra kiến thức, k năng của HS, dạng kiểm tra 15 phút, 45
phút, kiểm tra học kì. Đây là hình thức quan trọng nhất trong việc đánh giá kết quả học
tập của HS.
- Kiểm tra đề tài: dạng bài tập lớn có thể là một vấn đề yêu cầu HS hoặc nhóm
HS phải thực hiện nhằm kiểm tra năng lực nhận thức của HS, đặc biệt là các HS giỏi.
24