Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý sử DỤNG PHẦN mềm PHYSICS 2 1 PART 1 hỗ TRỢ VIỆC ĐỊNH HƯỚNG học SINH GIẢI QUYẾT các vấn đề học tập KHI GIẢNG dạy CHƯƠNG 6 CHẤT KHÍ, vật lý 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN VẬT LÝ
----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sƣ Phạm Vật Lý

SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHYSICS 2.1-PART 1
HỖ TRỢ VIỆC ĐỊNH HƢỚNG HỌC SINH GIẢI
QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ HỌC TẬP KHI GIẢNG DẠY
CHƢƠNG 6. CHẤT KHÍ, VẬT LÝ 10 NÂNG CAO


Giáo viên hƣớng dẫn:
ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

Sinh viên thực hiện:
Trang Nhƣ Hải
MSSV: 1070221
Lớp: SP Vật Lý K33

Cần Thơ, tháng 5/2011


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn
vật lý đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em nhiều kiến thức
để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt là thầy Trần Quốc
Tuấn, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng
góp của các anh chị đi trƣớc và bạn bè cùng lớp để giúp em
hoàn thành luận văn này tốt nhất.
Cuối lời xin chúc thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe
và công tác tốt.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng cũng không tránh
khỏi hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý
kiến quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài đƣợc phong
phú và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trang Nhƣ Hải

2


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

MỤC LỤC
Phần mở đầu .................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 7
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................................... 7

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 7
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................... 8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 8
7. Các giai đoạn thực hiện đề tài ....................................................................................... 8
8. Các từ viết tắt ................................................................................................................ 8
Phần nội dung .................................................................................................................. 9
Chƣơng 1. Đổi mới PPDH VL ở THPT
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH Vật Lí ......................................................... 9
1.2. Đổi mới PPDH môn VL ở trƣờng THPT ................................................................... 9
1.2.1. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới PPDH .............................................................. 9
1.2.2. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới.......................... 10
1.3. Đổi mới việc thiết kế bài học (soạn GA) ................................................................... 12
1.3.1. Các yêu cầu đối với việc soạn GA .......................................................................... 12
1.3.2. Các bƣớc soạn GA .................................................................................................. 13
1.3.3. Nội dung của việc soạn GA .................................................................................... 13
1.3.4. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy ......................................................................... 14
1.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá......................................................................................... 16
1.4.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá ................................................................................ 16
1.4.2. Các hình thức kiểm tra ............................................................................................ 17
1.4.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá...................................................................................... 17
1.4.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra ................................................. 19
Chuơng 2. Định hƣớng HS giải quyết các vấn đề học tập
2.1. Những cơ sở lý luận về hoạt động học của HS .......................................................... 22
2.1.1. Khái niệm hoạt động học ........................................................................................ 22
2.1.2. Đối tƣợng của hoạt động học .................................................................................. 23
2.1.3. Bản chất của hoạt động học .................................................................................... 22
3



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

2.1.4. Cấu trúc của hoạt động học ..................................................................................... 23
2.2. Định hƣớng HS giải quyết các vấn đề học tập .......................................................... 29
2.2.1. Định hƣớng HS tự lực học tập ................................................................................ 39
2.2.2. Các bƣớc soạn thảo tiến trình dạy học giúp HS giải quyết các vấn đề học tập
bằng định hƣớng của GV .......................................................................................... 39
2.3. Phƣơng pháp giải quyết vấn đề - bài toán .................................................................. 41
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................................ 41
2.3.2. Cấu trúc phƣơng pháp dạy học nêu vấn đề ............................................................. 42
2.3.3. Tổ chức tình huống học tập ..................................................................................... 44
2.3.4. Các kiểu hƣớng dẫn học sinh giải quyết vấn đề...................................................... 46
2.3.5. Dạy học nêu vấn đề trong dạy học VL.................................................................... 48
2.3.6. Xây dựng tình huống có vấn đề .............................................................................. 49
2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ......................................................................................... 51
2.4.1. Vai trò của phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................... 51
2.4.2. Khái niệm phƣơng pháp thực nghiệm ..................................................................... 51
2.4.3. Phƣơng pháp thƣc nghiệm trong dạy học Vật Lý ................................................... 52
Chƣơng 3. Giới thiệu phần mềm Physics 2.1 - Part 1
3.1. Khả năng hỗ trợ của PMDH VL đối với vấn đề đổi mới PPDH................................ 57
3.2. Giao diện .................................................................................................................... 58
3.3. Chức năng, nội dung .................................................................................................. 59
3.4. Ƣu điểm ...................................................................................................................... 61
Chƣơng 4. Sử dụng phần mềm Physics 2.1 - Part 1 thiết kế một số bài học
trong chƣơngVI. Chất khí, VL 10 NC
4.1. Đại cƣơng về chƣơng ................................................................................................. 62

4.1.1. Mục tiêu của chƣơng ............................................................................................... 62
4.1.2. Cấu trúc nội dung của chƣơng ............................................................................... 62
4.2. Thiết kế một số bài học trong chƣơng........................................................................ 63
4.2.1. Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất ..................................................... 64
4.2.2. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt........................................................................................ 72
4.2.3. Định luật Sác-lơ ...................................................................................................... 77
4.2.4. Phƣơng trình trạng thái của khí lý tƣởng. Định luật Gay Luy-xác ......................... 86
Chuơng 5. Thực nghiệm sƣ phạm
4


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

5.1. Mục đích..................................................................................................................... 94
5.2. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................................. 94
5.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................. 94
5.4. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................................. 94
5.5. Bổ sung thực nghiệm ................................................................................................. 97
5.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................. 97
Phần kết luận và kiến nghị ............................................................................................. 99
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 100
Phụ lục 1 ........................................................................................................................... 102
Phụ lục 2 ........................................................................................................................... 108

5



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

NHẬN XÉT CỦA GVHD
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.............,Ngày.....Tháng.....Năm........

ThS-GVC Trần Quốc Tuấn
6


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chúng ta đã biết vào thế kỷ XXI cả nƣớc đang nỗ lực phấn đấu để đến năm 20
của thế kỷ sẽ hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc.

Trƣớc những yêu cầu đó, GD phải đổi mới toàn diện cả về nội dung, PP nhằm
đào tạo ra những con ngƣời có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội. Nhƣ hội
nghị lần thứ hai BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII đã nêu ra: “Nhiệm vụ
và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con người có ý thức cộng
đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ
hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi…”, để đạt đƣợc mục tiêu đề
ra, hội nghị cũng đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc
phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học.
Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy
học…”.[9, tr 49]
Ngày nay, các phƣơng tiện dạy học hiện đại nhƣ máy vi tính, máy chiếu, phần
mềm dạy học…đã đƣợc trang bị tƣơng đối đầy đủ cho các trƣờng phổ thông và các
phƣơng tiện dạy học này có vai trò hỗ trợ rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả và
chất lƣợng các hoạt động DH.
Cá nhân phải bồi dƣỡng và phát triển năng lực giảng dạy vật lý.
Với những lý do trên, nên tôi chọn đề tài: “Sử dụng phần mềm Physics 2.1- Part
1 hỗ trợ việc định hƣớng học sinh giải quyết các vấn đề học tập khi giảng dạy
chƣơng 6. Chất khí, VL 10 NC”.
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
● Nghiên cứu đổi mới PPDH VL phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo trong học tập của học sinh.
● Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Physics 2.1- Part 1 nhằm hỗ trợ việc định
hƣớng học sinh giải quyết các vấn đề học tập.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
● Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học vật lý của giáo viên và học sinh
trong việc định hƣớng học sinh giải quyết các vấn đề học tập.
● Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giảng dạy chƣơng 6. Chất khí, VL 10 NC.
7



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
● Có thể nghiên cứu việc sử dụng phần mềm Physics 2.1- Part 1 hỗ trợ việc định
hƣớng học sinh giải quyết các vấn đề học tập.
● Có thể vận dụng soạn giáo án.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
● Nghiên cứu cách dùng phần mềm Physics 2.1- Part 1.
● Nghiên cứu việc định hƣớng học sinh giải quyết các vấn đề học tập từ đó đƣa
ra quy trình thực hiện.
● Thiết kế một số bài học theo hƣớng của đề tài
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIỆN CỨU
● Nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu bồi dƣỡng giáo viên 10, 11, 12,
các tài liệu về phƣơng pháp dạy học vật lý của các tác giả nhƣ Nguyễn Đức Thâm,
Phạm Hữu Tòng, Trần Quốc Tuấn...
● Thực nghiêm sƣ phạm nhằm kiểm tra và điều chỉnh việc định hƣớng học sinh
giải quyết các vấn đề học tập.
7. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Bƣớc 1: Trao đổi với thầy hƣớng dẫn và nhận đề tài.
Bƣớc 2: Viết đề cƣơng chi tiết.
Bƣớc 3: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
Bƣớc 4: Nghiên cứu chƣơng Chất khí và thiết kế một số bài học trong chƣơng.
Bƣớc 5: Viết luận văn hoàn chỉnh.
Bƣớc 6: Bảo vệ luận văn.
8. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
- GV: giáo viên.


- SGK: sách giáo khoa.

- HS: học sinh.

- DH: dạy học.

- VL: vật lý.

- PP: phƣơng pháp.

- GA: giáo án.

- PTTT: phƣơng trình trạng thái.

- HT: học tập .

- PPDH: phƣơng pháp dạy học

- TT: Trạng thái.

- THPT: trung học phổ thông.

- NV: nhiệm vụ.

- HĐNT: hoạt động nhận thức.

- PMDH: phần mềm dạy học
8



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. ĐỔI MỚI PPDH VL Ở THPT
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI PPDH VL Ở THPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/6/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã nêu : “Phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trƣng
môn học, đặc điểm đối tƣợng học sinh, điều kiện của từng lớp học ; bồi dƣỡng
cho học sinh phƣơng pháp tự học, khả năng hợp tác ; rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách
nhiệm học tập cho học sinh”.
Nghị quyết TW 2, khóa VIII của Đảng cộng sản Việt Nam ghi rõ : “Đổi mới
mạnh mẽ phƣơng pháp giáo dục và đào tạo, khắc thụ lối truyền thụ một chiều và rèn
luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc ứng dụng các phƣơng
pháp tiên tiến, phƣơng pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời
gian tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh
mẽ phong trào tự học, tự đào tạo”.
Tóm lại: Mục đích của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông là
thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phƣơng pháp dạy
học tích cực” nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo
và có hứng thú trong học tập.
1.2. ĐỔI MỚI PPDH VL MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG THPT
1.2.1. Phương hướng chiến lược đổi mới phương pháp dạy học
a/ Khắc phục lối truyền thụ một chiều

Truyền thụ một chiều là một kiểu dạy học đã tồn tại lâu năm trong nền giáo
dục của chúng ta. Nét đặc trƣng của nó là : “ GV độc thoại, giảng giải minh họa, làm
mẫu, kiểm tra, đánh giá ; còn HS thì thụ động ngồi nghe, ngồi nhìn, cố mà ghi nhớ và
nhắc lại”.
Đối với chúng ta cũng cần phải đổi mới phƣơng pháp dạy học. Tƣ tƣởng
chỉ đạo bao trùm nhất là tổ chức cho HS tham gia tích cực vào các hoạt động học
tập đa dạng theo hƣớng tìm tòi nghiên cứu phù hợp với phƣơng pháp thực
nghiệm. Bất kì ở đâu và nơi nào sự sáng tạo chỉ có thể nảy sinh trong khi giải
9


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

quyết vấn đề. Bởi vậy, tổ chức, lôi cuốn HS tham gia tích cực vào việc giải quyết
vấn đề học tập là biện pháp cơ bản để bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS.
Để thực hiện phƣơng pháp dạy học mới hƣớng vào việc tổ chức hoạt động
nhận thức tích cực, tự lực của HS thì ngoài vai trò hƣớng dẫn, tổ chức của GV, cần
phải có phƣơng tiện làm việc phù hợp với HS. Đối với VL học thì đặc biệt
quan trọng là tài liệu giáo khoa và thiết bị thí nghiệm. SGK và thiết bị thí nghiệm
phải đổi mới để tạo diều kiện cho việc thực hiện mục tiêu của dạy học.
b/ Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS
Rèn luyện khả năng tự học, hình thành thói quen tự học. Bất cứ một việc HT nào
đều phải thông qua tự học của ngƣời học thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền
vững. Ngay trên ghế nhà trƣờng HS đã phải đƣợc rèn luyện khả năng tự học, tự lực
hoạt động nhận thức.
c/ Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học

Muốn rèn luyện đƣợc nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học thì điều quan
trọng nhất là phải tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS tích cực, tự lực tham
gia vào quá trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham gia giải
quyết các vấn đề học tập, qua đó mà phát triển năng lực sáng tạo. HS học bằng
cách làm, tự làm, làm một cách chủ động say mê hứng thú, chứ không phải bị ép
buộc. Vai trò của GV không còn là giảng dạy, minh họa nữa mà chủ yếu là tổ
chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS hoạt động, thực hiện thành công các hoạt
động học đa dạng mà kết quả là giành đƣợc kiến thức và phát triển đƣợc năng lực.
d/ Áp dụng các PP tiên tiến, các phƣơng tiện DH hiện đại vào quá trình DH
Nền giáo dục của hầu hết các nƣớc tiên tiến toàn thế giới trong nửa cuối
thế kỉ XX đều rất quan tâm đến vấn đề phát triển năng lực sáng tạo ở HS. Nhiều lí

thuyết về việc phát triển đã ra đời (trong đó nổi bật là “lí thuyết thích nghi” của
J.piaget và “lí thuyết về vùng phát triển gần” của Vƣgốtxki ), nhiều phƣơng pháp dạy
học mới đã đƣợc thử nghiệm và đã đạt đƣợc những kết quả khả quan.
1.2.2. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới
a/ Giảm đến tối thiểu việc giảng giải, minh họa của GV, tăng cƣờng việc tổ
chức cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề HT
Một thói quen tồn tại đã lâu đời trong nền giáo dục ở nƣớc ta là GV luôn
chú ý giảng giải tỉ mỉ, kĩ lƣỡng, đầy đủ cho HS ngay cả khi những điều GV nói đã
10


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

viết đầy đủ trong sách giáo khoa, thậm chí GV nhắc lại y nguyên rồi viết lại giống

hệt trên bảng.
Lúc đầu HS chƣa quen với phƣơng pháp học mới nên vẫn theo cách cũ,
chờ GV giảng giải, tóm tắt. đọc cho chép. Nhƣng sau một thời gian tự lực làm
việc, họ tự tin hơn, đọc nhanh hơn, hiểu nhanh hơn và nhất là hiểu kĩ, nhớ lâu.
Kết quả là nếu tính tổng cộng thời gian mà HS phải bỏ ra để học một bài lại ít hơn
là chờ đợi GV giảng giải rồi cố mà ghi nhớ. Điều quan trong hơn là khi quen với
cách học mới, HS sẽ tự tin và hào hứng. Càng thành công, càng phấn chấn, tích
cực hơn và đạt đƣợc thành công lớn hơn. GV cần biết chờ đợi, kiên quyết yêu cầu
học sinh tự học ở lớp và ở nhà. GV chỉ giảng giải khi học sinh tự đọc không thể
hiểu đƣợc kiên quyết không làm thay HS điều gì mà họ có thể tự làm đƣợc trên
lớp hay ở nhà.
Muốn cho HS hoạt động tự lực thành công thì GV cần phải biết phân chia vấn đề
học tập phức tạp thành những bộ phận đơn giản, vừa sức, nếu HS cố gắng một chút là
có thể hoàn thành đƣợc.
b/ Áp dụng rộng rãi kiểu DH nêu và giải quyết vấn đề
Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề) là kiểu dạy
học trong đó dạy cho HS thói quen tìm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà
khoa học, GV vừa tạo cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt động sáng tạo ; vừa rèn luyện
cho họ khả năng sáng tạo.
Tƣ duy chỉ bắt đầu khi trong óc nảy sinh vấn đề, nghĩa là ngƣời học nhận thức
đƣợc sự mâu thuẫn giữa nhiệm vụ cần giải quyết và trình độ, khả năng, kiến thức đã
có của mình không đủ để giải quyết.
Có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn đề. Cách phổ biến nhất là đƣa
ra một hiện tƣợng, một sự kiện, một câu hỏi mà lúc đầu HS tƣởng rằng mình đã
biết cách trả lời. Nhƣng khi phân tích kĩ mới thấy những kiến thức đã có của mình
không đủ giải thích hiện tƣợng hay trả lời câu hỏi. Động cơ hoạt động xuất phát
từ chỗ muốn hoàn thiện, phát triển kiến thức, kĩ năng của mình bền vững và mạnh
mẽ hơn cả.
Chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp giải quyết vấn đề.
Phƣơng pháp tìm tòi nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thƣờng theo

quy trình chung nhƣ sau:
11


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

+ Phát hiện, xác định vấn đề, nêu câu hỏi.
+ Nêu câu trả lời dự đoán (mô hình, giả thuyết) có tính chất lí thuyết, tổng quát.
+ Từ dự đoán suy ra hệ quả logic có thể kiểm tra trong thực tế.
+ Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả đó có phù hợp với thực tế không.
Nếu phù hợp thì điều dự đoán là đúng. Nếu không phù hợp thì dự đoán là sai, phải
xây dựng dự đoán mới.
+ Phát biểu kết luận.
c/ Rèn cho HS PP nhận thức VL
Một trong những nét đặc trƣng của tƣ duy khoa học là phải biết phƣơng
pháp hành động rồi mới hành động, chứ không hành động mề mẫm, ngẫu nhiên.
- Về phƣơng pháp thực nghiệm: GV có thể làm thí nghiệm để thu thập thông
tin hoặc củng cố bảng số liệu kết quả thí nghiệm. Còn sau đó việc xử lí thông tin
rút ra kết quả nên dành cho HS làm. Ở khâu thí nghiệm kiểm tra, cụ thể GV yêu cầu
HS đề xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra bằng những thiết bị cụ thể, GV có thể
làm thí nghiệm biểu diễn.
- Về phƣơng pháp mô hình : Nhờ phƣơng pháp mô hình mà ngƣời ta có thể biểu
diễn bản chất của hiện tƣợng ngay cả khi không quan sát đƣợc đối tƣợng phản ánh.
- Về phƣơng pháp tƣơng tự : Phƣơng pháp tƣơng tự là phƣơng pháp nhận thức
khoa học, trong đó sử dụng sự tƣơng tự và phép suy luận tƣơng tự để rút ra tri thức
mới về đối tƣợng khảo sát.

Phƣơng pháp tƣơng tự gồm các giai đoạn cơ bản sau :
- Tập hợp các dấu hiệu của đối tƣợng cần nghiên cứu và những dấu hiệu của đối
tƣợng đã biết định đem đối chiếu.
- Tiến hành phân tích tìm những dấu hiệu giống nhau và khác nhau. Kiểm tra
xem các dấu hiệu giống nhau có phải là dấu hiệu bản chất của đối tƣợng đã biết.
- Chuyển dấu hiệu khác biệt của đối tƣợng đã biết cho đối tƣợng nghiên cứu
bằng suy luận tƣơng tự.
- Kiểm tra tính đúng đắn của các kết luận thu đƣợc (hoặc các hệ quả của chúng)
bằng thực nghiệm ở chính đối tƣợng nghiên cứu. [ 9, tr 50]
1.3. ĐỔI MỚI VIỆC THIẾT KẾ BÀI HỌC (SOẠN GA)
1.3.1. Các yêu cầu đối với việc soạn GA
12


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

- Việc chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt động của GV sang thiết kế các hoạt
động của HS là yêu cầu nổi bật đối với công việc soạn giáo án của ngƣời GV.
- Khi soạn giáo án, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong bài học HS sẽ lĩnh hội đƣợc những KT, KN nào? Mức độ đến đâu?
+ Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng của HS sẽ diễn ra theo con đƣờng
nào? HS cần huy động những kiến thức, kĩ năng nào đã có? Những hoạt động đó
của học sinh diễn ra dƣới hình thức làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm?
+ GV phải chỉ đạo nhƣ thế nào để dảm bảo cho HS chiếm lĩnh đƣợc những
kiến thức, kĩ năng đó một cách chính xác, sâu sắc và đạt đƣợc hiệu quả giáo dục?
+ Hành vi ở đầu ra mà HS cần thể hiện đƣợc sau khi học là gì?

1.3.2. Các bước soạn giáo án
- Xác định mục têu bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái
độ trong chƣơng trình.
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để hiểu chính xác, đầy đủ những
nội dung của bài học, xác định những kiến thức, kĩ năng, thái độ cơ bản cần hình
thành và phát triển ở HS, xác định trình tự logic của bài học.
- Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS:
+ Xác định những kiến thức và kĩ năng mà HS đã có và cần có.
+ Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phƣơng án
giải quyết.
- Lựa chọn phƣơng pháp dạy học; phƣơng tiện ; thiết bị dạy học; hình thức tổ
chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS tích cực, chủ động,
sáng tạo, phát triển năng lực tự học.
- Xây dựng kế hoạch bài học: xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, nhiệm vụ,
cách thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng hoạt động dạy của GV và
hoạt động học của HS.
1.3.3. Nội dung của việc soạn giáo án
- Xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học, nêu rõ yêu cầu HS cần đạt về kiến
thức, kĩ năng, thái độ.
- Xác định những nội dung kiến thức của bài học.
- Xác định công việc chuẩn bị của GV và HS, các dạy học cần sử dụng.
13


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải


- Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức trong bài học.
- Xác định nội dung tóm tắt trình bày bảng.
- Soạn nội dung bài tập về nhà.
Một số hình thức trình bày giáo án
- Viết hệ thống các hoạt động theo thứ tự từ trên xuống dƣới.
- Viết hệ thống các hoạt động theo 2 cột: hoạt động của GV và hoạt động
của HS.
- Viết 3 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng, hoặc
tiêu đề nội dung chính và thời gian thực hiện.
- Viết 4 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng; tiêu đề nội
dung chính và thời gian thực hiện.
1.3.4. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy
a/ Một số hoạt động học tập phổ biến trong một tiết học
* Hoạt động : Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của GV. - Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.
* Hoạt động : Tiếp nhận nhiệm vụ HT
Hoạt động của HS
- Quan sát, theo dõi giáo viên đặt vấn đề
- Tiếp nhận nhiệm vụ HT.

Hoạt động của GV
- Tạo tình huống HT.
- Trao nhiệm vụ HT.

* Hoạt động : Thu thập thông tin
Hoạt động của HS

-Nghe GV giảng. Nghe bạn phát biểu.
-Đọc và tìm hiểu một số vấn đề trong
SGK.
-Tìm hiểu bảng số liệu.
-Quan sát hiện tƣợng tự nhiên hoặc
trong thí nghiệm
- Làm thí nghiệm, lấy số liệu…

Hoạt động của GV
-Tổ chức hƣớng dẫn.
-Yêu cầu HS hoạt động.
-Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu
cần tìm hiểu.
-Giảng sơ lƣợc nếu cần thiết.
-Làm thí nghiệm biểu diễn.
-Giới thiệu, hƣớng dẫn cách làm thí
nghiệm, lấy số liệu.
-Chủ động về thời gian.

* Hoạt động : Xử lí thông tin

14


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

Hoạt động của HS
-Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá

nhân.
-Tìm hiểu các thông tin liên quan.
-Lập bảng, vẽ đồ thị …nhận xét về
tính quy luật của hiện tƣợng.
-Trả lời các câu hỏi của GV.
-Tranh luận với bạn bè trong nhóm
hoặc trong lớp...
- Rút ra nhận xét hay kết luận từ những
thông tin thu đƣợc.

SVTH: Trang Như Hải

Hoạt động của GV
-Đánh giá nhận xét, kết luận của HS.
-Đàm thoại gợi mở, chất vấn HS.
-Hƣớng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ
thị và rút ra nhận xét, kết luận.
-Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp.
-Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
-Hợp thức về thời gian.

* Hoạt động : Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS
-Trả lời câu hỏi.
-Giải thích các vấn đề.
-Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận.
-Báo cáo kết quả.

Hoạt động của GV
-Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình

bày vấn đề.
-Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời
hoặc bằng hình vẽ.
-Hƣớng dẫn mẫu báo cáo.

* Hoạt động : Củng cố bài giảng
Hoạt động của HS
-Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
-Vận dụng vào thực tiễn.
-Ghi chép những kết luận cơ bản.
-Giải bài tập.

Hoạt động của GV
-Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc cá
nhân hoặc theo nhóm.
-Hƣớng dẫn trả lời.
-Ra bài tập vận dụng.
-Đánh giá, nhận xét giờ dạy.

* Hoạt động : Hƣớng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động của HS
-Ghi câu hỏi bài tập về nhà.
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của GV
-Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.
-Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

b/ Cấu trúc của giáo án soạn theo các hoạt động học tập
Tên bài : ………………………………………………………

Tiết : ……………………theo phân phối chƣơng trình.
A. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ )
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
15


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

3. Thái độ
B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phƣơng tiện dạy học …)
1. GV
2. HS
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin và các phƣơng tiện DH hiện đại.
C. Tổ chức các hoạt động học tập.
Hoạt động 1 (…phút) : Kiểm tra bài cũ (nếu cần)
Hoạt động 2 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 1
Hoạt động 3 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 2
Hoạt động i (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng i
Hoạt động n-1 (…phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động n (…phút) : Hƣớng dẫn về nhà
D. Rút kinh nghiệm
Ghi những nhận xét của giáo viên sau khi dạy xong. [9, tr 12 - 15].
c/ Những câu hỏi thảo luận về kế hoạch bài học
- Theo bạn một kế hoạch BD có cấu trúc nhƣ thế nào thì thích hợp, nêu lí do?
- Mục tiêu bài dạy và sự chuẩn bị cần thể hiện nhƣ thế nào trong bài soạn nhất là

những phần có ứng dụng công nghệ thông tin ?
- Thông thƣờng trong một tiết dạy có những hoạt động HT nào? Thể hiện hoạt
động học tập của HS và trợ giúp của GV nhƣ thế nào trong bài soạn.
- Nêu các kĩ thuật củng cố bài giảng mà bạn đã vận dụng trong quá trình DH.
- Làm thế nào để xác định kiến thức, kĩ năng cơ bản trong bài phù hợp đối tƣợng
HS ở các vùng miền thích hợp trong một tiết dạy.
- Hãy soạn một bài theo phân phối chƣơng trình và đối tƣợng đã lựa chọn.
1.4. ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1.4.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá
- Đánh giá là công cụ quan trọng, chủ yếu xác định năng lực nhận thức
ngƣời học, điều chỉnh quá trình dạy và học ; là động lực để đổi mới phƣơng pháp
dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo con ngƣời theo mục tiêu
giáo dục.
- Đánh giá là một quá trình, theo một quá trình : đánh giá từng nội dung,
16


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

từng bài học, từng hoạt động giáo dục, tùng môn học và đánh giá toàn diện theo
mục tiêu giáo dục. Đánh giá không chỉ ở thời điểm cuối cùng của mỗi giai đoạn
giáo dục mà trong cả quá trình. Đảm bảo phải đánh giá chính xác, khách quan,
công bằng, minh bạch ; phối hợp hợp lí và hiệu quả các hình thức kiểm tra vấn
đáp, tự luận, trắc nghiệm để đạt đƣợc các yêu cầu, tiêu chí kiểm tra, đánh giá ;
khắc phục tình trạng kiểm tra, đánh giá tạo cho HS thói quen học đối phó, học tủ,
học lệch, học không “tƣ duy”.

1.4.2. Các hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra thông dụng là trắc nghiệm, có 2 hình thức trắc nghiệm cơ bản
là trắc nghiệm tự luận (tự luận) và trắc nghiệm khách quan (trắc nghiệm).
* Tự luận: là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi gồm các câu hỏi
dạng mở yêu cầu thí sinh phải trình bày nội dung trả lời các câu hỏi trong một bài viết
để giải quyết vấn đề nêu ra.
*Trắc nghiệm - Các hình thức trắc nghiệm
Trắc nghiệm là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi thƣờng
gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết
yêu cầu thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt đối với từng câu hỏi. Trắc nghiệm gồm các
dạng sau:
- Trắc nghiệm đúng sai.
- Trắc nghiệm điền khuyết.
- Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (ghép đôi).
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: bao gồm 2 phần là phần mở đầu (phần dẫn) và phần
thông tin.
- Kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chƣơng trình giáo dục PT.
- Kiểm tra thƣờng xuyên có kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết 15 phút.
- Kiểm tra định kì đƣợc sử dụng sau khi kết thúc một hoặc một số chƣơng, phần,
môđun, chủ đề, chủ điểm và gồm có : kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở
lên, kiểm tra học kì, kiểm tra cuối năm.
1.4.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
* Mục tiêu đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá đúng thực chất trình độ, năng lực ngƣời học ; kết quả kiểm tra, thi đủ
17


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Trang Như Hải

độ tin cậy để xét lên lớp, tốt nghiệp, làm một căn cứ xét tuyển sinh.
- Tạo động lực đổi mới phƣơng pháp dạy học góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy học.
- Giảm áp lực thi cử, tạo thuận lợi và đảm bảo tốt hơn lợi ích của ngƣời học.
* Yêu cầu kiểm tra, đánh giá
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng môn học ở từng lớp ; yêu cầu
cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn,
mỗi cấp học.
- Phối hợp kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và định kì, giữa đánh giá của GV và
tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trƣờng và đánh giá của gia đình, cộng
đồng.
- Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên HS, giúp HS sửa chữa
thiếu sót.
- Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích HT của HS mà còn
bao gồm đánh giá quá trình dạy học nhằm cải tiến quá trình dạy học.
- Đánh giá kết quả HT của HS, thành tích HT của HS không chỉ đánh giá kết quả
cuối cùng mà chú ý cả quả trình HT. Tạo điều kiện cho HS cùng tham gia xác định
tiêu chí đánh giá kết quả HT.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hành chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy, HT
của các nhà trƣờng ; tăng cƣờng đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên,
định kì.
- Từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đề kiểm tra, thi đảm bảo vừa đánh giá đƣợc
đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân hóa cao.
- Áp dụng các phƣơng pháp phân tích hiện đại để tăng cƣờng tính tƣơng đƣơng
của các đề thi.
- Đa dạng hóa công cụ đánh giá ; sử dụng tối đa công nghệ thông tin trong quy
trình tổ chức, kiểm tra, đánh giá.

* Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
- Đảm bảo tính toàn diện.
- Đảm bảo độ tin cậy.
- Đảm thi tính khả thi.
18


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

- Đảm bảo yêu cầu phân hóa.
- Đảm bảo hiệu quả cao.
1.4.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra
Đánh giá chú trọng ba lĩnh vực của các hoạt động giáo dục là : lĩnh vực về nhận
thức, lĩnh vực về hoạt động và lĩnh vực về cảm xúc, thái độ.
a/ Nhận biết: là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trƣớc đây ; nghĩa là
một ngƣời có thể nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt
dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp. HS phát biểu đúng
một định nghĩa, định lí, định luật nhƣng chƣa giải thích và vận dụng đƣợc chúng.
Có thể cụ thể mức độ nhận biết bắng các động từ :
- Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.
- Nhận dạng (không cần giải thích ) đƣợc các khái niệm, hình thể, vị trí tƣơng
đối giữa các đối tƣợng trong các tình huống đơn giản.
- Liệt kê, xác định các vị trí tƣơng đối, các mối quan hệ đã biết giữa các
yếu tố.
Để kiểm tra mức độ nhận biết của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu
bằng các động từ nhƣ: Mô tả, phát biểu, liệt kê, nhớ lại, nhận biết, xác định, kể

tên, cái gì, bao nhiêu ....Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra trí nhớ của HS
về các dữ kiện, số liệu, các định nghĩa, tên tuổi, địa điểm ...Việc trả lời các câu
hỏi này giúp học sinh ôn lại đƣợc những gì đã học, đã đọc hoặc đã trải qua.
b/ Thông hiểu: là khả năng nắm đƣợc, hiểu đƣợc ý nghĩa của các khái niệm,
hiện tƣợng, sự vật ; giải thích đƣợc, chứng minh đƣợc ; là mức độ cao hơn nhận
biết nhƣng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tƣợng, nó liên quan
đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học
hoặc đã biết.
Để kiểm tra mức độ thông hiểu của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu
bằng các động từ nhƣ: Giải thích, lí giải, so sánh, hiểu thế nào ...hoặc các từ hỏi “tại
sao?”, “nghĩa là gì?” ... Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra cách HS liên hệ, kết
nối các dữ kiện, số liệu ...Việc trả lời các câu hỏi này cho thấy học sinh có khả
năng diễn tả bằng lời nói, nêu ra đƣợc các yếu tố cơ bản hoặc so sánh các yếu tố cơ
bản trong nội dung đang học.
c/ Vận dụng: là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể
19


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

mới : vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra ; là khả năng
đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phƣơng pháp, nguyên lí hay
ý tƣởng để giải quyết một vấn đề nào đó.
Để kiểm tra mức độ vận dụng của HS, ngoài các bài tập ra, GV thƣờng hay nêu câu
hỏi bắt đầu bằng các động từ nhƣ: Tìm (trong thực tế), chỉ ra, liên hệ, làm thế nào, giải
thích (trong thực tế) .... Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra khả năng áp dụng

các dữ kiện, các khái niệm, quy luật, các phƣơng pháp vào hoàn cảnh và điều kiện
mới. Việc trả lời các câu hỏi áp dụng cho thấy học sinh có khả năng hiểu đƣợc các
quy luật, khái niệm, có thể lựa chọn tốt các phƣơng án để giải quyết vấn đề, vận dụng
phƣơng án này vào thực tiễn.
d/ Phân tích: là khả năng phân chia một thông tin ra các thành phần thông tin
nhỏ sao cho có thể hiểu đƣợc cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ
thuộc lẫn nhau giữa chúng.
Để kiểm tra mức độ phân tích của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu bằng
các động từ nhƣ: Tại sao, em có nhận xét gì về..., hãy chứng minh .... Mục tiêu loại
câu hỏi này nhằm kiểm tra khả năng phân tích nội dung vấn đề, từ đó đi đến kết luận,
tìm ra mối quan hệ hoặc chứng minh một luận điểm. Việc trả lời các câu hỏi phân
tích cho thấy học sinh có khả năng tìm ra đƣợc các mối quan hệ mới, tự diễn giải
hoặc đƣa ra kết luận.
e/ Tổng hợp: là khả năng sắp xếp, thiết kế lại thông tin, các bộ phận từ các
nguồn tài liệu khác nhau và trên cơ sở đó tạo lập nên một hình mẫu mới. Có thể cụ
thể hóa mức độ tổng hợp bằng các động từ :
- Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hoàn chỉnh.
- Khái quát hóa những vấn đề riêng lẻ cụ thể.
- Phát hiện các mô hình mới đối xứng, biến đổi hoặc mở rộng từ mô hình đã biết
ban đầu.
Việc trả lời các câu hỏi tổng hợp đòi hỏi HS phải dự đoán, giải quyết vấn
đề và đƣa ra câu trả lời sáng tạo. Cần nói cho HS biết rõ các em có thể tự do đƣa
ra những ý tƣởng, giải pháp mang tính sáng tạo, tƣởng tƣợng của riêng mình.
Mục tiêu của loại câu hỏi này nhằm kiểm tra xem HS có thể đƣa ra những dự đoán,
giải quyết một vấn đề, đƣa ra câu trả lời hoặc đề xuất có tính sáng tạo. Câu hỏi tổng
hợp thúc đẩy sự sáng tạo của HS, các em phải tìm ra những nhân tố và những ý
20


Luận văn TNĐH


GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

tƣởng mới để có thể bổ sung cho nội dung.
f/ Đánh giá: là khả năng xác định giá trị của thông tin : bình xét, nhận định,
xác định đƣợc giá trị của một tƣ tƣởng, một phƣơng pháp, một nội dung kiến
thức. Đây là một bƣớc mới trong việc lĩnh hội kiến thức đƣợc đặc trƣng bởi việc
đi sâu vào bản chất của đối tƣợng, sự vật. hiện tƣợng. Việc đánh giá dựa trên các
tiêu chí nhất định.
Mục tiêu của câu hỏi đánh giá nhằm kiểm tra xem HS có thể đóng góp ý
kiến và đánh giá các ý tƣởng, giải pháp,… dựa vào những tiêu chuẩn đã đề ra.
Hiệu quả kích thích tƣ duy HS khi đặt câu hỏi ở mức độ nhận thức thấp hay cao
sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của HS. Sẽ hoàn toàn vô tác dụng nếu GV
đặt câu hỏi khó để HS không có khả năng trả lời đƣợc hoặc đặt câu hỏi quá dễ mà
HS nào cũng có thể trả lời ngay mà không cần suy nghĩ. Sau khi HS trả lời xong,
GV cần có nhận xét, động viên ngay những câu trả lời đúng cũng nhƣ câu trả lời
chƣa đúng.

21


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

CHƢƠNG 2. ĐỊNH HƢỚNG HS GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ HT

2.1. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
2.1.1. Khái niệm hoạt động học
Học là quá trình con ngƣời tiếp thu, tích luỹ những kinh nghiệm sống, trên cơ
sở đó tạo nên những tri thức tiền khoa học, làm cơ sở tiếp thu những khái niệm khoa
học ở trong nhà trƣờng.
Trên thực tế, chỉ có phƣơng thức đặc thù trong nhà trƣờng mới có khả năng tổ
chức để cá nhân tiến hành hoạt động học, qua đó hình thành ở cá nhân những tri
thức khoa học, năng lực mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn; và trong tâm lý học
sƣ phạm, hoạt động học là khái niệm chính đƣợc dùng để chỉ hoạt động học diễn
theo phƣơng thức đặc thù, nhằm chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
2.1.2. Đối tƣợng của hoạt động học
Nếu gọi chủ thể của hoạt động học là ngƣời học, thì đối tƣợng của hoạt động học
hƣớng tới đó là tri thức. Nhƣng tri thức mà HS phải học đƣợc lựa chọn từ những
khoa học khác nhau, theo những nguyên tắc nhất định, làm thành những môn học
tƣơng ứng, và đƣợc cụ thể ở những đơn vị cấu thành nhƣ: kiến thức, kĩ năng, thái
độ... Đối tƣợng của hoạt động học có liên quan chặt chẽ với đối tƣợng của khoa
học. Tuy vậy, có sự khác nhau về nguyên tắc giữa hoạt động học và hoạt động
nghiên cứu khoa học. Hoạt động học là hoạt động tái tạo lại những tri thức đã có từ
trƣớc ở ngƣời học, còn hoạt động nghiên cứu khoa học đó là phát hiện những chân
lý khoa học mà loài ngƣời chƣa biết đến. Có thể nói: đối tƣợng của hoạt động học là
cái mới với cá nhân nhƣng không mới đối với nhân loại.
2.1.3. Bản chất của hoạt động học
Hoạt động học tập hƣớng vào sự tái tạo lại tri thức ở ngƣời học. Sự tái tạo ở đây
hiểu theo nghĩa là phát hiện lại. Sự thuận lợi cho ngƣời học ở đây đó là con đƣờng
đi mà để phát hiện lại đã đƣợc các nhà khoa học tìm hiểu trƣớc, giờ ngƣời học chỉ
việc tái tạo lại. Và để tái tạo lại, ngƣời học không có cách gì khác đó là phải huy
động nội lực của bản thân (động cơ, ý chí, ...), càng phát huy cao bao nhiêu thì việc
tái tạo lại càng diễn ra tốt bấy nhiêu. Do đó hoạt động học làm thay đổi chính ngƣời
học. Ai học thì ngƣời đó phát triển, không ai học thay thế đƣợc, ngƣời học cần phải
có trách nhiệm với chính bản thân mình, vì mình trong quá trình học. Hoạt động

học là hoạt động tiếp thu những tri thức lý luận, khoa học. Nghĩa là việc học không
22


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

chỉ dừng lại ở việc nắm bắt những khái niệm đời thƣờng mà học phải tiến đến
những tri thức khoa học, những tri thức có tính chọn lựa cao, đã đƣợc khái quát hoá,
hệ thống hoá. Hoạt động học tập không chỉ hƣớng vào việc tiếp thu những tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo mà còn hƣớng vào việc tiếp thu cả những tri thức của chính bản thân
hoạt động học. Hoạt động học muốn đạt kết quả cao, ngƣời học phải biết cách học,
phƣơng pháp học, nghĩa là phải có những tri thức về chính bản thân hoạt động học.
Hoạt động học là hoạt động chủ đạo của lứa tuổi HS. Do đó nó giữ vai trò chủ
đạo trong việc hình thành và phát triển tâm lý của ngƣời học trong lứa tuổi này.
2.1.4. Cấu trúc của hoạt động học
A.N.Leonchep đã nêu cấu trúc của hoạt động bao gồm 6 thành tố. Trong đó có 3
thành tố thuộc về chủ thể là: hoạt động - hành động - thao tác. Ba thành tố thuộc về
khách thể đó là: động cơ - mục đích - phƣơng tiện và đƣợc khái quát theo sơ đồ

Sơ đồ cấu trúc hoạt động học
Các thành tố luôn có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ với nhau trong sự
tác động qua lại giữa chủ thể và khách thể. Điều đó đƣợc biểu hiện cụ thể nhƣ sau:
Mỗi hoạt động đƣợc hợp thành bởi nhiều hành động và mỗi hành động đƣợc thực
hiện bằng nhiều thao tác khác nhau. Hoạt động nào cũng đƣợc thúc đẩy bởi một
động cơ nhất định là mục đích chung của hoạt động. Để đạt đƣợc mục đích con
ngƣời phải sử dụng các phƣơng tiện, tùy theo điều kiện phƣơng tiện mà con ngƣời

thực hiện các thao tác để tạo ra sản phẩm của hoạt động. Vận dụng vào trong dạy
học ta thấy rằng, muốn hình thành hoạt động cần phải hình thành cho ngƣời học

23


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

các thành tố của hoạt động học: động cơ, mục đích học tập để qua đó hình thành
thao tác, hành động và hoạt động học.
a. Hình thành và duy trì động cơ học tập
Động cơ học tập là những gì thôi thúc HS thực hiện các hoạt động học tập một
cách vô thức hoặc hữu ý. Để hình thành hoạt động học, trƣớc hết phải nói đến sự
hình thành động cơ học tập. Hoạt động học với chủ thể là ngƣời học, còn đối tƣợng
của nó là những tri thức khoa học, với mục tiêu cuối cùng là hình thành nhân cách
cho ngƣời học. Chủ thể khi tiến hành hoạt động học, chiếm lĩnh tri thức thì chính tri
thức đó trở thành cái tinh thần, thôi thúc ngƣời học. Vì vậy có thể hiểu động cơ học
tập là sức mạnh tinh thần điều khiển, điều chỉnh hoạt động học nhằm chiếm lĩnh tri
thức khoa học, để thoả mãn nhu cầu nào đó của ngƣời học. Động cơ của hoạt động
học tập ở HS đƣợc hiện thân ở những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mà giáo dục ở nhà
trƣờng mang lại cho các em.
Trong thực tiễn giáo dục, một cách tƣơng đối, động cơ học tập đƣợc chia thành
hai loại: Động cơ chủ quan và động cơ khách quan.
- Động cơ chủ quan là lòng ham mê, khát khao mở rộng tri thức, say mê với
những môn học... là đối tƣợng đích thực của hoạt động học tập. Nó kích thích sự tự
giác, tích cực của ngƣời học, thúc đẩy sự hình thành và duy trì hoạt động học và sau

khi hoạt động học kết thúc ngƣời học thoả mãn nhu cầu về đối tƣợng học do tiếp
nhận đƣợc những kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo mong muốn. Hoạt động học tập đƣợc
thúc đẩy bởi động cơ này nó không chứa những mâu thuẫn bên trong và nó đòi hỏi
phải có những nỗ lực ý chí để đạt đƣợc nguyện vọng chứ không phải hƣớng vào đấu
tranh với chính bản thân mình.
- Động cơ khách quan là động cơ thoả mãn nhu cầu không nằm trong đối tƣợng
học nhƣ sự thƣởng phạt hoặc đe doạ, những áp lực gia đình, nhà trƣờng, công
việc,... ở mức độ nào đó động cơ này mang tính cƣỡng bức và có lúc xuất hiện nhƣ
một vật cản cần khắc phục để vƣợt qua đạt đƣợc mục đích của mình.
Xét về mặt lý luận, mỗi hoạt động đƣợc thúc đẩy bởi một động cơ nhất định.
Mục đích của hoạt động học hƣớng đến là những tri thức, thì chính các tri thức trở
thành động cơ của hoạt động ấy. Động cơ chủ quan là động cơ chính của hoạt động
học tập. Nhƣng trên thực tế còn có động cơ khách quan luôn tồn tại và song hành
với động cơ hoàn thiện tri thức, trở thành một bộ phận của động cơ chủ quan. Khi
24


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Trang Như Hải

động cơ chủ quan đƣợc đáp ứng thì đồng nghĩa với nó là động cơ khách quan cũng
đƣợc thoả mãn. Cả hai loại động cơ này đều xuất hiện trong quá trình học tập và
trong từng hoàn cảnh cụ thể mà động cơ này hay động cơ kia chiếm vị trí quan
trọng hơn.
Trong dạy học để hình thành động cơ học tập cho HS, GV thƣờng phải đƣa HS
vào các tình huống học tập cƣỡng bức có mục đích (HS phải học), từ đó củng cố và
mở rộng ý nghĩa kết quả học tập đạt đƣợc để hình thành ý thức cho HS về nhu cầu

hoàn thiện tri thức. Khi có nhu cầu này tình huống học tập trở thành tình huống học
tập tự giác có mục đích đƣợc kích thích bởi động cơ chủ quan của chủ thể (HS thích
học) và nếu có đƣợc điều kiện thuận lợi hoạt động HT của HS sẽ đƣợc hình thành.
Tuy nhiên trong thực tế có rất nhiều yếu tố ngoài tầm kiểm soát của GV ảnh
hƣởng tiêu cực đến động cơ học tập của HS nhƣ gia đình, bạn bè, GV cũ, kiến thức
tƣơng tự đã học... do đó GV phải có những biện pháp thiết thực để liên tục hình
thành và duy trì động cơ học tập cho HS, đặc biệt là các động cơ mang tính cuỡng
bức. Chúng ta có thể sử dụng các nhân tố sau:
Mức độ tập trung của HS: là nhân tố mà GV có thể kiểm soát đƣợc trong giờ học
bằng các biện pháp sau, tuy nhiên cũng cần lƣu ý tập trung ở mức độ vừa phải là
cần thiết để tăng cƣờng động lực học tập nhƣng tập trung quá cao độ sẽ bị căng
thẳng còn ít chú ý thì không tiếp thu đƣợc:
- Gần gũi với HS, đến gần hoặc ngồi cạnh HS ít tập trung để tăng sự chú ý của
HS và tìm hiểu chúng đang làm gì.
- Giới hạn hoặc tăng thời gian chuẩn bị của HS.
- Im lặng trong thời gian lâu.
- Đặt câu hỏi cho cả nhóm, cả lớp để tất cả HS sinh đều suy nghĩ, tránh gọi HS
trƣớc khi đặt câu hỏi và dành thời gian cho HS suy nghĩ trƣớc khi trả lời vì trong
thời gian chờ số HS có gắng suy nghĩ về câu trả lời sẽ gia tăng và GV cũng có nhiều
đáp án khác nhau.
- Không nên ra điều kiện mà nên yêu cầu (thay vì hỏi ai có thể ...? Em nào xung
phong ...? Chúng ta có thể yêu cầu các em hãy suy nghĩ và giải thích cho thầy (cô)
biết tại sao ...?)
Sắc thái tình cảm của HS: là một nhân tố cho GV biết đƣợc HS đã sẵn sàng học
tập hay chƣa, nó thƣờng biểu hiện qua các trạng thái thích thú, trung hoà, chán nản.
25


×