Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.96 KB, 89 trang )

ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN
MỞ ĐẦU

1. Vai trò của đầu tư xây dựng trong nền kinh tế quốc dân
Hoạt động đầu tư xây dựng công trình là hoạt động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở
những mặt chính sau:
- Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn (ngành cấp 1) của nền kinh tế quốc dân, đóng vai
trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định cho mọi lĩnh
vực hoạt động của xã hội dưới mọi hình thức (xây dựng mới, cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định).
- Trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc dân như: quan hệ giữa
phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục và các
mối quan hệ khác.
- Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn hoá, xã hội, chính trị của đất nước đóng góp
vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia.
- Hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng nguồn lực vô cùng lớn của xã hội, do đó nếu hoạt động này kém hiệu
quả sẽ gây ra những tổn thất to lớn, lâu dài đến sự phát triển của đất nước.
2. Vai trò của dự án trong quản lý đầu tư và xây dựng
- Trong giai đoạn lập dự án: dự án đầu tư là cơ sở để tổ chức thẩm tra, thẩm định và phê duyệt phục vụ cho
quyết định đầu tư.
- Khi dự án đã được phê duyệt, ghi trong quyết định đầu tư: dự án đầu tư là cơ sở pháp lý để chủ đầu tư tổ
chức quản lý các công việc tiếp theo sau:
+ Đăng ký đầu tư với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý;
+ Triển khai tổ chức giải phóng mặt bằng, thu hồi đất cho dự án;
+ Là cơ sở pháp lý để tổ chức công tác khảo sát xây dựng, phục vụ cho thiết kế xây dựng;
+ Hồ sơ thiết kế được phê duyệt là cơ sở thực hiện các bước thiết kế chi tiết tiếp theo sau dự án;
+ Là cơ sở để phân chia dự án thành các gói thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện các hoạt động sau dự án
như: Lựa chọn nhà thầu mua sắm vật tư thiết bị cho dự án, Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
+ Là cơ sở để thương thảo, ký kết hợp đồng khi thắng thầu;
+ Là cơ sở để quản lý các hoạt động về hợp đồng, về thanh toán, quyết toán, về bảo trì, sửa chữa công trình;


+ Được xem là bản kế hoạch để so sánh, đối chiếu với thực tế sau khi dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng.
Từ đó phát hiện sai giữa thực tế với dự án đã phê duyệt, trên cơ sở đó tìm ra các giải pháp hiệu chỉnh khi thực
hiện dự án.
- Dự án có liên quan đến quyết định đầu tư, do đó chất lượng của việc lập, thẩm định, phê duyệt không cao
có thể trực tiếp ảnh hưởng đến việc đầu tư dự án, từ đó trực tiếp ảnh hưởng đến lợi ích của chủ thể tham gia bao
gồm lợi ích của Nhà nước và cộng đồng.
3.

Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Nội dung của dự án đầu tư xây dựng được thể hiện rõ trong Điều 54 Luật xây dựng. Dưới đây là trích dẫn

nội dung của Điều 54 Luật xây dựng:
1. Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây dựng thuộc dự án,
đảm bảo sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các
bản vẽ thể hiện các nội dung sau:
a) Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt
bằng xây dựng;

1


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của
công trình xây dựng;
d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công
e)

f)

trình;
Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để thiết lập thiết kế cơ
sở.

2. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a)

Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích

sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;
b) Khả năng đảm bảo các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ
thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử
dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ
c)

chức quản lý thực hiện dự án, vận hành , sử dụng công trình và bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động của dự án lien quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư,
bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và

các nội dung cần thiết khác;
d) Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rỉu ro, chi phí khai thác sử dụng công
trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu

4.

đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
e) Các nội dung khác có liên quan.

Nội dung phân tích tài chính, phân tích kinh tế xã hội

Phân tích tài chính dự án đầu tư là phân tích những khía cạnh về mặt tài chính đứng trên giác độ lợi ích
trực tiếp của chủ đầu tư. Phân tích tài chính dự án đầu tư là nội dung quan trọng nhất của dự án.
Thông qua phân tích tài chính giúp cho chủ đầu tư bỏ chi phí ra như thế nào, lợi ích thu về ra sao, so sánh
giữa lợi ích và chi phí đạt ở mức nào từ đó đi đến quyết định có đầu tư hay không. Giúp cho chủ đầu tư có
những thông tin cần thiết để ra quyết định đầu tư một cách đúng đắn.
Đối với các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước thì phân tích tài chính là cơ sở để xem xét chấp thuận hay
không chấp thuận dự án và là cơ sở để cấp giấy phép đầu tư.
Trái lại với phân tích tài chính, phân tích kinh tế - xã hội đánh giá dự án xuất phát từ lợi ích của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân và toàn bộ xã hội. Phân tích kinh tế xã hội rất cần thiết vì:
Trong nền kinh tế thị trường, tuy chủ trương đầu tư phần lớn là do doanh nghiệp tự quyết định xuất phát từ
lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp, nhưng nó không được trái với pháp luật và phải phù hợp với đường lối phát
triển kinh tế - xã hội chung của toàn đất nước, trong đó lợi ích của Nhà nước và doanh nghiệp được kết hợp
chặt chẽ. Những yêu cầu này phải được thể hiện thông qua phần phân tích kinh tế - xã hội của dự án.
Phân tích kinh tế - xã hội đối với nhà đầu tư đó là căn cứ chủ yếu để thuyết phục Nhà nước, các cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận dự án, thuyết phục các ngân hàng cho vay vốn, thuyết phục nhân dân địa phương nơi
đặt dự án ủng hộ chủ đầu tư thực hiện dự án.
Đối với Nhà nước, phân tích kinh tế - xã hội là căn cứ chủ yếu để Nhà nước xét duyệt, để cấp giấy phép
đầu tư.

2


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Đối với tổ chức viện trợ dự án, phân tích kinh tế - xã hội cũng là một căn cứ quan trọng để họ chấp thuận
viên trợ nhất là các tổ chức viện trợ nhân đạo, viên trợ cho các mục đích xã hội, viên trợ cho việc bảo vệ môi

trường.
Đối với dự án phục vụ lợi ích công cộng do Nhà nước trực tiếp bỏ vốn thì phần phân tích lợi ích kinh tế xã hội đóng vai trò chủ yếu trong dự án, loại dự án này hiện ở nước ta khá phổ biến và chiếm một nguồn vốn
khá lớn. Vì vậy, việc phân tích kinh tế - xã hội của dự án luôn luôn giữ một vai trò quan trọng.
4.1. Phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng
4.1.1. Tính toán các chỉ tiêu về số liệu xuất phát (số liệu đầu vào) đề tính hiệu quả tài chính.
a. Xác định vốn đầu tư và nguồn vốn
- Nhu cầu vốn đầu tư: gồm vốn cố định và vốn lưu động
- Phân phối vối đầu tư theo thời gian
- Xác định nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ huy động vốn và kế hoạch trả nợ
b. Xác định chi phí sản xuất (dịch vụ)
 Nhóm chi phí trực tiếp ở các phân xưởng
- Chi phí nguyên vật liệu chính và phụ
- Chi phí bán thành phẩm
- Chi phí năng lượng, nước, điện…
- Chi phí quản lí cấp phân xưởng
- Chi phí khấu hao liên quan đến phân xưởng
 Nhóm chi phí cấp doanh nghiệp
- Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao trừ dần liên quan đến cấp doanh nghiệp
- Chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm
- Chi phí lãi vay vốn, thuế….
- Chi phí khác
c.
Xác định doanh thu
d.
Xác định lãi lỗ hàng năng – hoạch toán lãi lỗ:
 Xác định lợi nhuận trước thuế (lợi nhuận chịu thuế)
Thuế lãi của doanh nghiệp bao gồm hai phần
- Lợi nhuận để lại doanh nghiệp

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận trước thuế được xác định theo công thức: =
Trong đó: D: doanh thu trong năm
C1: Chi phí sản xuất kinh doanh chưa bao gồm thuế thu nhập DN
 Xác định lợi nhuận để lại doanh nghiệp: lợi nhuận ròng
Được xác định theo công thức:
Trong đó:: thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng tỉ lệ phần trăm so với lợi nhuận trước thuế
4.1.2. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
4.1.2.1.
Phân tích theo nhóm chỉ tiêu tĩnh
a. Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm (C d): chi phí bỏ ra để làm 1 đơn vị sản phẩm được tính theo công
thức
Trong đó:
- N: khối lượng sản phẩm dự kiến sản xuất trong kì
- i: lãi suất huy động vốn trung bình của dự án
- : vốn trung bình chịu lãi trong suốt thời gian hoạt động của dự án, được xác định theo công thức:
+
Trong đó:

3


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

: Giá trị tài sản cố định
: Vốn trung bình cố định
: vốn lưu động
C1: chi phí sản xuất trong kì, không tính đến thuế thu nhập DN

Phương án tốt nhất khi => min
b.


Lợi nhuận
Lợi nhuận cho 1 kỳ - L được tính theo công thức: L = D – C

Trong đó: D: Doanh thu trong kì
C: Chi phí sản xuất trong kì
Phương án đáng giá khi L > 0
Phương án tốt nhất khi L => max


Lợi nhuận cho 1 đơn vị sản phẩm:

Phương án đáng giá khi Ld> 0
Phương án tốt nhất khi Ld => max
c. Mức doanh lợi của 1 đồng vốn đầu tư:
Phương án đáng giá khi: R > 0
Phương án tốt nhất khi: R ≥
Trong đó: Rđm là mức doanh lợi định mức do chủ đầu tư đề ra
d. Thời hạn thu hồi vốn đầu tư nhờ lợi nhuận
Phương án đáng giá khi: Tl < Tđm
Phương án tốt nhất khi: Tl => min
4.1.2.2.
Phân tích theo nhóm chỉ tiêu động .
Hiệu quả tài chính của dự án:


Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi.

NPV = –

Trong đó: B t : Lợi ích năm thứ t trong dòng tiền thu tuỳ theo quan điểm vốn chung hay quan điểm vốn chủ sở
hữu
C t : Chi phí năm t trong dòng tiền chi tuỳ theo quan điểm vốn chung hay quan điểm vốn chủ sở
hữu
r: lãi suất tối thiểu chấp nhận được của dự án tuỳ theo quan điểm vốn chung hay quan điểm vốn
chủ sở hữu
Nếu NPV ≥ 0 => dự án đáng giá
Nếu NPV < 0 => dự án không đáng giá


Đánh giá hiệu quả tài chính thông qua giá trị tương lai của hiệu số thu chi
n

NFV =

�( B
t o

t

 Ct )(1  r ) n t

Nếu NFV ≥0 => dự án đáng giá
Nếu NFV < 0 => dự án không đáng giá


Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu san đều của hiệu số thu chi


4


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

NAV =

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN
(1  r ) n r
NPV
(1  r )n  1

NFV
=

r
(1  r ) n  1

Nếu NAV >= 0 => dự án đáng giá
Nếu NAV < 0 => dự án không đáng giá


Đánh giá hiệu quả tài chính bằng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại
n

Bt  Ct

�(1  IRR)
t 0


t

=0

Nếu IRR ≥ r => dự án đáng giá
Nếu IRR< r => dự án không đáng giá


Đánh giá hiệu quả tài chính bằng tỷ số thu chi

PB FB

BCR = PC FC
Nếu BCR ≥ 1 dự án đáng giá;
Nếu BCR < 1 dự án không đáng giá.
4.1.2.3.


Phân tích về an toàn tài chính và độ nhạy của dự án
Phân tích an toàn nguồn vốn

Phân tích căn cứ pháp lý nguồn vốn, uy tín, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân nhà tài trợ vốn. Sự hợp
lý về mặt cơ cấu vốn của dự án giữa vốn tự có và vốn vay.


Phân tích thời hạn hoàn vốn
Thv

V-


�N
t 0

hv ,t

=0

N hv ,t : Nguồn hoàn vốn ở năm t


Phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu hòa vốn:

Rh 

FC
VC
1
R

FC: chi phí cố định của dự án
VC: chi phí biến đổi của dự án
R: doanh thu của dự án


Sản lượng hòa vốn của dự án

Qh 

FC

Pv

5


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

P: giá bán 1 đơn vị sản phẩm
v: chi phí khả biến 1đvsp


Mức hoạt động hòa vốn

Mh 


Qh
R
.100%  h .100%
Q
R

Phân tích thời hạn hoàn vốn

Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận

To 


V
L

.

Thời hạn thu hồi vốn nhờ lợi nhuận và khấu hao:

Tk 


V
LK .

Phân tích khả năng trả nợ.

Theo chỉ tiêu khả năng trả nợ của dự án:

K Nt 

Bt
At

Bt: Nguồn tài chính dùng trả nợ trong năm t bao gồm lợi nhuận dùng để trả nợ, khấu hao, trích trả lãi trong vận
hành
At: Số nợ phải trả trong năm t gồm cả gốc và lãi
K nt <1 => dự án không có khả năng trả nợ
K nt ≥ 1 => dự án có khả năng trả nợ
2< K nt => dự án có khả năng trả nợ vững chắc



Phân tích độ nhạy của dự án về mặt tài chính.

Trong thực tế các chỉ tiêu dự kiến ban đầu khi lập dự án thường khác với chỉ tiêu thực tế đạt đưọc khi thực hiện
dự án. Do đó cần phải cho các chỉ tiêu phân tích hiêu quả dự án biến đổi về phía bất lợi 10-20% và tính toán lại
các chỉ tiêu hiệu quả này.Sau khi tính toán mà vẫn đảm bảo thì coi phương án đề ra được đảm bảo.
+ Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu NPV khi doanh thu giảm ở mức 5%, 10%.
+ Phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu suất thu lợi nội tại khi chi phí tăng ở mức 5%, 10%.

6


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
4.2.

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư xây dựng



Giá trị sản phẩm gia tăng do dự án tạo ra hàng năm và tính cho cả đời dự án.



Giá trị sản phẩm gia tăng bình quân tính cho một đồng vốn dự án.



Mức thu hút lao động vào làm việc.




Mức đóng góp vào ngân sách hàng năm và mức đóng góp của dự án trong cả đời dự án.



Thu nhập ngoại tệ hàng năm và cho cả đời dự án.

Các chỉ tiêu kinh tế tương tự như chỉ tiêu hiệu quả tài chính nhưng dùng giá kinh tế.
Các chỉ tiêu xã hội: Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, tăng thu nhập cho công nhân, giả quyết
thất nghiệp...
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu ngoài dự án như : Bảo vệ môi truờng sinh thái, nâng cao trình độ văn hoá
giáo dục cho nhân dân...
5.

Giới thiệu dự án: tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, quy mô dự án, mục đích đầu tư, giải
pháp xây dựng, trang thiết bị
 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà biệt thự cao cấp cho thuê TDT
 Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng số 9
 Địa điểm xây dựng: Đông Anh, Hà Nội.
 Quy mô dự án: Loại dự án đầu tư xây dựng công trình:Căn cứ vào QCVN 03:2009/BXD của Bộ Xây
dựng ban hành ngày 30/9/2009,phụ lục A,bảng A.1:Phân loại,phân cấp các công trình dân dụng,loại
công trình nhà ở riêng lẻ biệt thự
=>Dự án thuộc cấp III
Gồm 57 hạng mục chính: 23 nhà A, 9 nhà B, 6 nhà C, 19 nhà D
Trong đó: Diện tích xây dựng cụ thể của từng hạng mục
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG ( m2)

STT


Hạng mục nhà

1

Nhà A

Sxd = 21*15.5 = 325.5

2

Nhà B

Sxd = 24*20 = 480

3

Nhà C

Sxd = 15*15 = 225

4

Nhà D

Sxd = 16.8*18 = 302.4
Sxd = 23*A+9*B+6*C+19*D = 23*325.5+9*480+6*225+19*302.4 =
18902.10

Tổng diện tích xây dựng


Diện tích xây dựng (m2/nhà)

Tỉ lệ diện tích xây dựng so với diện tích chiếm đất của dự án là 27.5%
 Diện tích chiếm đất S = 68735 m2
Thời gian xây dựng các hạng mục: Txd =1.5 năm. (Quý 3/2015→ Quý 4/2016)
Thời gian để chuẩn bị thực hiện đầu tư xây dựng:2 tháng (Quý 3/2015 → quý 4/2015)
+) Ngoài ra còn các hạng mục khác:

Sân bãi đỗ xe + Đường giao thông.

Hệ thống cấp điện ngoài nhà.

Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà.

Vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh, cây cảnh.

San lấp mặt bằng.

Nhà bảo vệ, điều hành.

7


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ



GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Bể bơi.

Một số công trình ngoài nhà khác

Bảng. Diện tích các hạng mục của dự án
Thời gian tính toán, đánh giá dự án:
STT



Tên hạng mục

1

Hạng mục công trình ( Nhà A,B,C,D)

2

Diện tích (m2)

Tỷ lệ chiếm đất
(%)

18902.100

27.50

Sân bãi đỗ xe

4676.000

6.80


3

Vườn hoa,cây cảnh

6847.320

9.96

4

Nhà bảo vệ,điều hành

760.000

1.11

5

Bể bơi

2749.876

4.00

6

Đường giao thông

13634.000


19.84

7

Vỉa hè

17183.727

25.00

8

Cơ sở hạ tầng khác

3981.886

5.79

Thời gian xây dựng 1.5 năm
 Thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào TT 45:2013/BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày
25/4/2013, phụ lục I: Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định, mục G:Nhà cửa, vật kiến
trúc, nhà cửa loại kiên cố.Thì thời gian trích khấu hao tối thiểu:25 năm, thời gian trích khấu hao tối đa
50 năm.


6.
7.

=>Chọn thời gian trích khấu hao tài sản cố định 25 năm

Thời gian phân tích dự án là 17 năm kể cả 2 năm xây dựng.
Mục đích đầu tư : Xây dựng khu biệt thự cho người trong nước hoặc người nước ngoài thuê dài hạn dùng
để ở, sinh hoạt hoặc làm văn phòng.
Giải pháp xây dựng tổng thể & trang thiết bị:
 Thiết kế xây dựng theo kiểu biệt thự hiện đại.

Giải pháp thiết kế kỹ thuật thi công (mặt bằng, mặt cắt, giải pháp móng, …) được thể hiện ở hồ sơ bản

vẽ thiết kế kỹ thuật thi công (có kèm theo thiết kế cơ sở, thiết kế hai bước).
 Giải pháp quy hoạch được thể hiện ở bản vẽ quy hoạch.
 Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng so với tổng diện tích chiếm đất là: 25%-30%.
 Phần xây dựng và trang thiết bị có chất lượng tương đương & đạt tiêu chuẩn khách sạn quốc tế loại
ba sao (* * *).

CHƯƠNG I
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
A. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. Xác định tổng mức đầu tư của dự án (GDA)
Công thức xác định tổng mức đầu tư của dự án.
 Khi biết giá chuẩn XD;số lượng giá cả thiết bị và chi phí khác thì tổng mức đầu tư được xác định


theo công thức (1)
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau:
GDA = GBT-TĐC + GXD + GTB + GQL +GTV + GK + GDP

Trong đó:

8


(1)


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

 GBT-TĐC: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
 GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
 GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
 GQL: Chi phí quản lý dự án.
 GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
 GK: Chi phí khác của dự án.
 GDP: Chi phí dự phòng.



1. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Theo quy định tại thông tư Số: 04/2010/TT-BXD do Bộ Xây dựng công bố ngày 26 tháng 5 năm 2010, quy
định về chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư gồm có:
- Chi phí bồi thường nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi





thường và chi phí bồi thường khác.
- Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất, chi phí tái định cư.
- Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có).

- Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật (nếu có).
Khu đất của dự án là đất nông nghiệp trồng lúa, nên các nội dung của chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng, tái định cư gồm có :
- Bồi thường cây trồng trên đất.
- Bồi thường đất.
- Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm.
- Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống.
- Chi phí tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, thuế sử dụng đất trong thời gian xây dựng.
Các căn cứ xác định.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án : S = 68735 m2.
- Căn cứ vào quy định hiện hành của Nhà nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây
dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành, cụ thể là Nghị định 69/2009/
NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho thấy đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% đến 2%
giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ( theo điều 1, mục
-

2 , chương II nghị định này ).
Căn cứ vào quyết định số 63/2013/QĐ – UBND của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc
quy định về các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014.






Phương pháp xác định.
-


Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường tài sản trên đất,

-

chi phí bồi thường đất, chi phí thuê đất
Trong dự án này giả sử khu đất dự án là khu đất nông nghiệp đang trồng lúa, nên không có chi phí

tái định cư và tổ chức tái định cư.
Xác định các chi phí bồi thường.
Chi phí bồi thường

9


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
-

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Chi phí bồi thường đất.
 Chi phí bồi thường đất được xác định bằng công thức :
GBTĐ = Gđ x S
 Trong đó : Gđ : giá bồi thường đất - đất dự án là đất ruộng, lấy theo phụ lục1 của quyết
định Số: 63/2013/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân thàng phố Hà Nội => G đ = 135 000 đồng

-

/ m2.
S : Tổng diện tích đất.
 GBTĐ = 0.135 * 68735 = 9279.255 triệu đồng.

Chi phí bồi thường lúa.
 Chi phí bồi thường lúa được xác định bằng công thức.
GBTL = Gl x S
 Trong đó : Gl : giá bồi thường lúa -lấy theo quy định tại Điều 24 Nghị định
197/2004/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT – bồi thường đối với cây trồng
hàng năm (lúa). Quyết định 7038/SCT-BG “ Mức bồi thường đối với cây hằng năm bằng
sản lượng thu hoạch một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch được tính
theo năng suất cao nhất 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời



giá trung bình của nông sản của địa phương tại thời điểm thu hồi đất”
S : Tổng diện tích đất.
Có sản lượng ước tính đạt 2.5 tạ/sào (1 sào = 360m2)
Với giá 800.000 ngàn đồng/tạ

GBTL = * 68735 = 381.861 triệu đồng.
Chi phí hỗ trợ .
- Chi phí chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm .
- Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư
14/2009/TT- BTNMT, cụ thể như sau: Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5 đến 5 lần giá đất nông nghiệp đối

-

với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi.
 Chi phí hỗ trợ chuyển đổi việc làm được xác định theo công thức :
GCĐVL = 2*0.135*68735 = 18558.45 triệu đồng.
Chi phí ổn định đời sống :
Thực hiện theo điều 39 chương IV - quyết định Số: 108/2009QĐ-UBND của ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội quy định như sau: Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại các điểm a

và b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng với giá

-

13000 đồng/kg gạo (hỗ trợ trong 12 tháng , số nhân khẩu là 30).
 Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống :
GĐS = 0.013*30*12*30 = 140.4 triệu đồng.
Chi phí tổ chức để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
 Chi phí tổ chức để hỗ trợ, bồi thường và tái định cư được xác định theo thực hiện theo
khoản 1 điều 1 Quyết định 4621/QĐ-UBND ngày 05 tháng 08 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội, Điều 26 Nghị định 69/2009/NĐ-CP, Điều 24 Thông tư
14/2009/TT-BTNMT quy định ‘Chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
được tính bằng 2% trên tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án. Trong đó
trích 60% cho tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất được giao nhiệm vụ thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) để chi cho công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư. ‘
 Chi phí tổ chức để hỗ trợ, bồi thường và tái định cư được xác định bằng công thức sau :
GCPTC = 60%*2% (GĐS + GCĐVL + GBTL + GBTĐ)
= 60%*2% (140.4 + 18558.45 + 381.861 + 9279.255 )

10


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ


GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

=340.320 triệu đồng

Chi phí thuê đất.
- Chi phí thuê đất trong 1 năm được xác định bằng công thức.
GCPTĐ 1 năm = GTĐ x S
 Trong đó : GTĐ : giá thuê đất - được xác định theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND
về việc Ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn TP Hà Nội. Đơn giá cho thuê đất
phi nông nghiệp ở đường Phúc Lộc, quận Đông Anh, giá thuê đất thực hiện dự án lấy là
1.5% giá đất sản xuất phi nông nghiệp. Gía đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là
7.2 triệu đồng / 1 m2.
 Giá thuê đất 1 m2 trong 1 năm là :
GTĐ = 1.5%* 7.2= 0.108 triệu đồng / 1 m2.
 Chi phí thuê đất trong 25 năm xây dựng và vận hành dự án là :
GCPTĐ = 0.108 *68735* 25 = 185584.5 triệu đồng.



Ta có chi phí thuê đất trong 25 năm là 185584.5 triệu đồng > Tổng chi phí bồi thường là 28869.896 triệu
đồng
 Ta có dự án không phải trả tiền thuê đất trong 3 năm 11 tháng đầu, sau đó dự án phải trả
tiền thuê đất trong 21 năm 1 tháng.
 Ta có bảng tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư như sau :
Bảng :

BẢNG 1.7:CHI PHÍ BỒI THƯỜNG,GP MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ Đơn vị:triệu đồng
Thuế
STT
Nội dung
CPTT
CPST
VAT
1

Chi phí bồi thường đất
9279.225
9279.225
2
Chi phí bồi thường tài sản trên đất
381.861
381.861
3
Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
18558.45
18558.45
4
Chi phí hỗ trợ ổn định đời sống
140.04
140.04
5
Chi phí tổ chức bồi thường
340.32
340.32
Tổng chí phí bồi thường,giải phóng mặt bằng tái định cư
28699.896

2. Xác định chi phí xây dựng. (GXD)
Các căn cứ:
 Danh mục các công trình, hạng mục công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng Khu biệt thự
cho thuê TDT.
 Quy mô xây dựng các công trình, hạng mục công trình xây dựng thuộc dự án.
 Theo quyết định số 634 ngày 9/6/2014/ QĐ – BXD của Bộ Xây dựng công bố tập suất vốn đâu tư
xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013.
 Các tập chỉ số giá phần xây dựng do Bộ Xây dựng công bố của các năm.

a. Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành (theo Luật thuế giá trị gia tăng do Quốc hội ban hành, Luật số:
13/2008/QH12 và theo nghị định NĐ 123/2008, thông tư 129/2008/TT-BTC của bộ tài chính hướng dẫn thi
hành 1 số điều của luật thuế giá trị gia tăng). Lấy thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10 %, áp dụng theo mục
3 Điều 8, chương II, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định và theo mục II.3 thuế suất 10 %
của thông tư số 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành.
b. Công thức xác định chi phí xây dựng của dự án
Chi phí xây dựng được tính toán theocông thức (2) sau:

11


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN
(2)

Trong đó:
-

: chi phí xây dựng trước thuế giá trị gia tăng của công trình, hạng mục thứ i
Đối với những hạng mục thông dụng thì được tính như sau:
=

-

Suất chi phí xây dựng (chưa gồm VAT) tính theo 1 đơn vị diện tích hay 1 đơn vị công suất cả hạng

mục thứ i
Diện tích hay công suất thiết kế của hạng mục thứ i (có n hạng mục)
Đối với những hạng mục theo thiết kế riêng biệt thì được tính như phương pháp lập dự toán chi tiết

hạng mục.

c.


- : số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án
- : Thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xây lắp
Tính toán suất chi phí xây dựng
Tính toán diện tích sàn xây dựng cho các hạng mục xây dựng nhà A,B,C và D.
Diện tích sàn cho các hạng mục xây dựng nhà A,B,C,D được tính toán như sau:
Tầng 1
Tầng 2

Nhà A

Nhà B

Tầng 3
TỔNG
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
TỔNG
Tầng 1

Nhà C

Tầng 2
Tầng 3
TỔNG

Tầng 1

Tầng 2
Nhà D
Tầng 3
Tầng áp
mái
TỔNG
Tổng diện tích sàn


BẢNG 1.1 : DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2)
(4.8+0.22+4.2)*(15.2+0.22)+0.8*4.22+0.5*0.8*(15.2+0.22) = 151.716
(4.8+0.22+4.2)*(15.2+0.22)+0.8*4.22+0.5*0.8*(15.2+0.22) -0.8*4.8*2 = 144.036
(4.8+0.22+4.2)*(15.2+0.22)+0.8*4.22+0.5*0.8*(15.2+0.22) -0.8*4.8*2
-0.5*2*(4.8+0.11)*(5.6-0.8+0.11) = 119.928
S1 = 2*[(13.32+0.22)*(9.8+0.11)-0.5*5*1.4-0.5*1.92*(4.2+1.4)] = 250.61
S2=S1
S3= S1 - 9.8*5-(4.2+1.4)*4 = 179.21
S1 = (11.395+0.22)*(10.775+0.22)+(2.015+0.22)*3.125-0.5*1.175*5.8950.5*3.2*2.015 = 128
S2 = (11.395+0.22)*(10.775+0.22)-2.015*3.2-1.175*(5.895+0.11) = 114.2
S3 = S2 = 114.2
S1 = (16.8-3.48-2+0.22)*(18-2-2.88+0.22)-0.5*1.77*7.40.5*1.95*6.63+0.5*4.2*3.48+0.5*3.48*4.2 = 170.16
S2 = (16.8-3.48-2+0.22)*(18-2-2.88+0.22)+0.6*(3.7+2.04)+0.6*4.42 = 159.81
S3 = S2 - 0.6*(3.7+2.04) = 156.36
S4 = 91.95+3.6+2+0.22)*(4.5+4.2+0.22) +4.2*3.6+0.6*4.42 = 101.35
23*Sa + 9* Sb + 6*Sc + 19* Sd = 23*415.68+9*680.43+6*356.4+19*587.68

Xác định suất chi phí xây dựng công trình:
- Dự án bắt đầu thực hiện vào quý III năm 2015 nhưng bộ XD mới chỉ ban hành tập suất vốn đầu tư

năm 2014 nên phải quy đổi về suất vốn năm 2015 (dự kiến),thông qua chỉ số giá xây dựng bình quân ,
việc tính toán thông qua công thức.
SXD2015quý III = SXD2014x (I bq quý)6(1)
Tính I bq quý.

12

151.716
144.036
119.928
415.68
250.61
250.61
179.21
680.43
128
114.2
114.2
356.4
170.16
159.81
156.36
101.35
587.68
28988.83


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN


Trong đó ta có: Ibq được tính toán theo số liệu trong bảng sau, các chỉ số giá phần xây dựng lấy theo các
số liệu từ các văn bản công bố của Bộ Xây dựng và Sở xây dựng thành phố Hà Nội. Các chỉ số giá xây

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

dựng đều được lấy gốc năm 2011 = 100 %
Các chỉ số giá xây dựng được lấy theo:
Quyết định số 1790/QĐ-SXD ngày 30 tháng 03 năm 2012 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội
Quyết định số 7997/QĐ-SXD ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 86/QĐ-SXD ngày 5 háng 1 năm 2013 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 2469/QĐ-SXD ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 4983/QĐ-SXD ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 8062 /QĐ-SXD ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 102/QĐ-SXD ngày 8 tháng 1 năm 2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 2816/QĐ-SXD ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 10924/QĐ-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 10925/QĐ-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.
Quyết định số 10926/QĐ-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Sở xây dựng thành phố Hà Nội.

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Quý
Chỉ số giá phần xây dựng
Quý I năm 2012
100.34
Quý II năm 2012
99.62
Quý IV năm 2012
98.47
Quý I năm 2013
97.94
Quý II năm 2013
97.89
Quý III năm 2013
97.3
Quý IV năm 2013
96.95
Quý I năm 2014
97.07
Quý II năm 2014
97.89
Quý III năm 2014
98.17
Quý IV năm 2014
97.15
Chỉ số giá phần xây dựng bình quân

Chỉ số giá phần liên hoàn
100.72
100.54

100.05
100.61
100.36
99.88
99.16
99.71
101.05
100.29

 Chỉ số giá phần xây dựng bình quân quý là:
Ibq quý =
-

=100.29%

Theo QĐ số 634 ngày 9/6/2014/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng công bố tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp kết cấu công trình năm 2013, có suất chi phí xây dựng tính cho
1m2 sàn là 8.45 triệu đồng
=> SXD2013 = 8.45 (triệu đồng).

-

Thay các số liệu vào phương trình (1):
 SXD2015quý III = 8.45* (100.29%)6= 8.598(Triệu đồng)
- Suất chi phí xây dựng khi trước thuế VAT là:
 SXD2015(trước thuế) = = 7.816(triệu đồng ).
d. Tính toán suất chi phí cho các hạng mục phụ khác.
 Tính toán xây dựng bể bơi
Theo quyết định số 634 ngày 9/6/2014/ QĐ – BXD của Bộ Xây dựng, thì đối với bể bơi không có




khán đài, kích thước 16m x 8m, suất chi phí xây dựng là 7.65 triệu đồng/ 1m2.
 Suất chi phí xây dựng sân bể bơi (dự kiến) là :
SXD2015 = 7.65*(100.29%)6 =7.784(triệu đồng)
 Suất xây dựng sân trước thuế VAT dự kiến là:
SXD2015(trước thuế) = = 7.076(triệu đồng)
Tính toán chi phí xây dựng đường giao thông.
- Khu đất có 6 đường giao thông: 2 đường dài 33m, 2 đường dài 36m và 2 đường dài 190m
 Tổng chiều dài đường giao thông là:
LGT = 13634/7.5 = 1817.867(km)

13


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
-

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Theo quyết định số 634 ngày 9/6/2014/ QĐ – BXD của Bộ Xây dựng, thì đối với đường cấp V, nền
đường rộng 7,5 m, mặt đường rộng 5,5 m, lề đường rộng 2 x 1 m (trong đó lề gia cố rộng 2 x 0,5 m
đồng nhất với kết cấu áo đường ), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7 cm trên lớp móng cấp phối đá dăm,

suất chi phí xây dựng là : 10.73 triệu đồng/ km.
Suất chi phí xây dựng đường giao thông dự kiến là :
SXD2015 = 10.73*=10.918(tỷ đồng)
- Suất chi phí xây dựng đường trước thuế VAT (dự kiến) là :
SXD2015(trước thuế) = = 9.926(tỷ đồng).
Sân bãi đỗ xe lấy theo dự toán các công trình tương tự là 2 triệu đồng/m2 (chưa bao gồm thuế VAT)

Tính toán chi phí xây dựng hàng rào, cổng.
- Hàng rào cao 1,8m, xây bằng tường gạch chỉ 110 có bổ trụ cao 0,6m, rào sắt cao 1,2m, đơn giá xây
-




dựng 1m hàng rào dự kiến tính theo các công trình tương tự là 1,5 triệu đồng / m(chưa bao gồm thuế
-

VAT).
Cổng ra vào sử dụng 1 cổng chính chi phí dự kiến là: 100 triệu đồng (bao gồm trụ cổng và cổng) và 2

cổng phụ chi phí dự kiến là 70 triệu đồng/1 cổng. (chưa bao gồm thuế VAT).
Tính toán chi phí vườn hoa, thảm cỏ, cây xanh
- Đơn giá cho 1 m2vườn hoa, thảm cỏ dự kiến tính theo các công trình có quy mô tương tự là 200 nghìn



-

đồng /1 m2 (chưa bao gồm thuế VAT).
Dự kiến mỗi nhà đặt 5 cây cảnh trang trí, dự kiến tổng số cây cảnh sử dụng cho các nhà là 155 cây.Đơn

-

giá dự kiến cho 1 cây cảnh là 350 nghìn đồng /1 cây cảnh.(chưa bao gồm thuế VAT).
Cây xanh bao quanh dự án gồm cây xanh ven đường, trên vỉa hè... .Dự kiến khoảng 12 m / 1 cây, dự
kiến khoảng 150 cây. Đơn giá dự kiến mua cây xanh là 200 nghìn đồng / 1 cây xanh (chưa bao gồm




thuế VAT).
Tính toán chi phí xây dựng hệ thống kĩ thuât ngoài nhà
- Hệ thống cấp điện ngoài nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp điện ngoài nhà là 2% chi phí xây
-



dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế VAT).
Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà: chi phí dự kiến lấy cho hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà là 2 %

chi phí xây dựng các hạng mục chính (chưa bao gồm thuế VAT).
Tính toán chi phí xây dựng nhà quản lí và nhà bảo vệ
- Nhà quản lí khu biệt thự: Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại
chỗ. Theo quyết định số 634 ngày 9/6/2014/QĐ – BXD của Bộ Xây dựng, suất chi phí xây dựng loại

-

nhà trên là 4.34 triệu đồng/ 1m 2.
 Suất chi phí xây dựng nhà quản lí dự kiến (chưa bao gồm thuế VAT) là:
SXD2015 (trước thuế)==4.015(triệu đồng).
Nhà bảo vệ khu biệt thự : Nhà ở 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn. Theo quyết định số 634 ngày

9/6/2014/QĐ – BXD của Bộ Xây dựng, suất chi phí xây dựng loại nhà trên là 1,65 triệu đồng /1 m2.
 Suất chi phí xây dựng nhà bảo vệ dự kiến (chưa bao gồm thuế VAT) là:
SXD2015(trước thuế) = =1.526(triệu đồng ).
 Tính toán xây dựng vỉa hè
- Chi phí xây dựng vỉa hè lấy theo đơn giá dự kiến là 1 triệu đồng /1 m2 sân vườn ( chưa bao gồm thuế







VAT).
Chi phí xây dựng sân vườn, sân chơi chung lấy theo đơn giá dự kiến ở các công trình tương tự là
800.000 đồng /1 m2 sân vườn ( chưa bao gồm thuế VAT).
Tính toán chi phí san nền :
San nền bằng lớp cát đen dày 1m , chi phí dự kiến san nền lây theo các công trình tương tự là 100
nghìn đồng /1 m2 (chưa bao gồm thuế VAT ).
Chi phí cho các hạng mục khác
Trong dự án lấy dự kiến bằng 1% chi phí xây dựng hạng mục chính.
Tính toán chi phí xây dựng dự án.
Với các số liệu và các suất chi phí tính toán dự kiến ở trên ,ta lập bảng tính suất chi phí xây dựng của dự án.

14


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Thuế suất thuế giá trị gia tăng : 10 %
Đơn vị tính : triệu đồng.
Bảng suất chi phí xây dựng của dự án xây dựng khu biệt thự cho thuê TDT
Xác định chi phí xây dựng của dự án
Dựa theo bảng chi phí xây dựng của dự án xây dựng khu biệt thư cho thuê TDT ở trên => ta có chi phí





e.

xây dựng dự kiến :
GXD (trước thuế)= 311701.6933 triệu đồng.
GXD (sau thuế)= 342871.863 triệu đồng.
BẢNG 1.2 : CHI PHÍ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21


Tên hạng mục

Đơn vị

Si

Pi

CPTT

Đơn vị : triệu đồng
Thuế VAT
CPST
(10%)
7472.596
82198.558
4786.417
52650.585
1671.373
18385.108
8727.283
96000.114
1945.812
21403.935
144.540
1589.940
61.040
671.440
1804.415

19848.563
935.200
10287.200
136.946
1506.410
159.900
1758.900
1374.698
15121.680
10.000
110.000
14.000
154.000
3.000
33.000
5.425
59.675

Xây dựng nhà A
m2
9560.640
7.816
74725.962
Xây dựng nhà B
m2
6123.870
7.816
47864.168
Xây dựng nhà C
m2

2138.400
7.816
16713.734
Xây dựng nhà D
m2
11165.920
7.816
87272.831
Bể Bơi
m2
2749.876
7.076
19458.123
Nhà quản lý khu
m2
360.000
4.015
1445.400
Nhà bảo vệ
m2
400.000
1.526
610.400
Đường
km
1817.867
9.926
18044.148
Bãi đỗ xe
m2

4676.000
2.000
9352.000
Vườn hoa
m2
6847.320
0.200
1369.464
Hàng rào
m
1066.000
1.500
1599.000
Vỉa hè
m2
17183.727
0.800
13746.982
Cổng chính
cái
1.000
100.000
100.000
Cổng phụ
cái
2.000
70.000
140.000
Cây xanh
cây

150.000
0.200
30.000
Cây cảnh
cây
155.000
0.350
54.250
HT cấp điện ngoài
ht
2% xdc
2% xdc
4920.696
492.070
nhà
HT cấp nước , thoát
ht
2%xdc
2%xdc
4920.696
492.070
nước ngoài nhà
San lấp mặt bằng
m2
68734.909
0.100
6873.491
687.349
Các hạng mục khác
hm

1%xdc
1%xdc
2460.348
246.035
Tổng chi phí xây dựng của dự án
311701.6933
31170.169
CHI PHÍ XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN : Gxd = 471887.492 triệu đồng

5412.766
5412.766
7560.840
2706.383
342871.863

a.

-

3. Xác định chi phí thiết bị (không bao gồm các dụng cụ, đồ dùng không thuộc tài sản cố định)
Chi phí mua sắm thiết bị
Các căn cứ xác định chi phí mua sắm thiết bị
Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm : các trang thiết bị trong nhà ở, các trang thiết

-

bị dùng trong quản lí điều hành dự án...
Căn cứ vào giá thiết bị tính tại hiện trường xây lắp bao gồm : giá mua, chi phí vận chuyển, kho bãi, bảo

-


quản, bảo dưỡng thiết bị tại kho bãi hiện trường...
Thuế GTGT cho từng loại thiết bị theo quy định hiện hành (theo Luật thuế giá trị gia tăng do Quốc hội ban
hành, Luật số: 13/2008/QH12 và theo thông tư số 06/2012/TT-BTC của bộ tài chính hướng dẫn thi hành 1





số điều của luật thuế giá trị gia tăng ).
Tính chi phí mua sắm thiết bị theo công thức sau:
GMSTB = * Mi
Trong đó:
- Qi – Số lượng (cái ) hoặc trọng lượng (T) thiết bị (hoặc nhóm TB) thứ i.
- Mi – Gía tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị thứ i (đã bao gồm thuế)
Bảng thống kê số lượng các loại phòng.

15


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ




STT
1
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

Dựa theo bản vẽ thiết kế các hạng mục, ta có bảng thống kê số lượng phòng trong các hạng mục

của dự án như sau. Các loại nhà:
- 23 nhà A.9 nhà B.6 nhà C.19 nhà D.
- Nhà quản lí (NQL).
- Nhà bảo vệ (NBV).
Trang thiết bị quản lí và phục vụ chung cho dự án
- Hệ thống máy phát điện.
- Một hệ thống PCCC chung toàn khu.
- Một hệ thống lọc & bơm nước.

- Mỗi biệt thự được trang bị thêm 1 máy hút bụi
- Một Bộ Video trung tâm & ăng ten trung tâm.

Loại phòng
Số lượng
Phòng khách
Phòng bếp
Phòng ăn
Phòng ngủ
Phòng SHC
Phòng vệ sinh
Phòng tắm
Phòng giặt
Phòng giúp việc
Phòng thể thao
Phòng thay đồ
Phòng thờ
Gara
Phòng trực
Phòng quản lý
Phòng tắm xông hơi
Thư viện
Kho
Phòng học

BẢNG 1.3 : THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG PHÒNG.
Nhà A
Nhà B
Nhà C
Nhà D

23
9
6
19
23
9
6
19
23
19
6
19
23
27
6
19
69
63
24
145
23
0
6
19
23
0
18
133
23
36

18
0
0
18
0
19
23
0
6
19
23
0
0
19
23
18
0
27
23
18
0
19
23
9
6
19
0
0
0
0

0
0
0
0
23
18
0
0
23
0
0
19
23
0
6
57
23
0
0
0

NQL
2
0
0
0
0
0
1
0

0
0
0
0
0
0
0
2
0
0
2
0

NBV
4
0
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
0
4
0

0
0
0
0

Theo tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất và tiêu chuẩn phục vụ của khách sạn du lịch, ta có
trang thiết bị sử dụng trong các phòng như sau:
- Phòng khách : 01 điều hòa nhiệt độ, 01 bộ bàn ghế salon, 01 telephone, 01 tivi LCD 50 inch, đầu
-

đĩa + dàn âm thanh, 1 tủ nhỏ để quần áo hành lí.
Phòng ngủ : 01 điều hòa, 01 điện thoại, 01 tivi LCD 50 inch, 01 giường đệm, 01 tủ quần áo, 01 tủ

-

lạnh 180lít, 01 bàn trang điểm.
Phòng Bếp : 01 bếp ga, 01 tủ lạnh 245 lit, 01 tủ bếp, 01 máy hút mùi, 1 lò vi sóng.
Phòng ăn: 01 bộ bàn ghế, 01 điều hòa, 01 tivi LCD 50 inch,1 máy nước nóng lạnh.
Phòng tắm : (các thiết bị sử dụng trong phòng tắm đã được tính trực tiếp vào phần dự toán chi phí
xây dựng công trình, phần vật liệu và phụ kiện vệ sinh theo thông tư Số: 17/2000/TT-BXD của Bộ

-

Xây dựng công bố ngày 29/12/2000)
Phòng WC : (các thiết bị sử dụng trong phòng tắm đã được tính trực tiếp vào phần dự toán chi phí
xây dựng công trình, phần vật liệu và phụ kiện vệ sinh theo thông tư Số: 17/2000/TT-BXD của Bộ

-

Xây dựng công bố ngày 29/12/2000)

Phòng giặt : 01 máy giặt.

16

Tổng
63
57
67
75
301
48
177
77
37
48
42
68
60
57
4
2
41
42
88
23


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN


-

Phòng người giúp việc : 01 giường đơn, 01 điện thoại, 01 tủ đứng, 01 quạt treo tường.
Phòng sinh hoạt chung : 01 điều hòa, 01 tivi LCD 32 inch, 01 dàn âm thanh, 01 salon to, 01 điện

-

thoai
Phòng thờ: 01 tủ thờ.
Phòng thư viện : 01giá sách 3 tầng, 1 bàn làm việc, 01 dàn máy tính.
Phòng thay đồ : 1 giá treo quần áo, tủ quần áo 3 ngăn, gương lớn.
Phòng trang điểm : 1 bàn trang điểm.
Phòng điều hành quản lý : 08 bộ bàn ghế văn phòng, 01 tivi LCD 32 inch, 01 tổng đài điện thoại,
01 máy Fax, 03 điện thoại lẻ, 02 điều hòa nhiệt độ, 01 salon to, 05 máy vi tính, 02 máy in, 01 máy

-



nước nóng lạnh, 3 tủ tài liệu.
Phòng trực bảo vệ: 01 bộ bàn ghế, 01 tivi 24 inch, 01 điện thoại, 01 giường đệm, 01 bàn ăn, 1

quạt treo tường.
- Gara + kho: mỗi gara cho phép chứa được 01 oto con 4 chỗ.
- Phòng điều hành : 01 ôtô.
Kết quả tính toán chi phí mua sắm thiết bị được thể hiện như bảng sau :
- Bảng : Chi phí mua sắm các thiết bị .
- Gía các thiết bị được tham khảo theo giá cả các thiết bị trên hiện trường tại thời điểm hiện tại.
 Qua bảng tính ta có : GMSTB = 44630.124 triệu đồng ( đã bao gồm thuế VAT).


17


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

18


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN
BẢNG 1.4 : CHI PHÍ MUA SẮM CÁC LOẠI THIẾT BỊ LỚN

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Loại thiết bị
TV LED Panasonic TH- 50AS620V, 50 inch
TV LED Panasonic TH- 32AS620V, 32 inch
TV LED SAMSUNG- 24J4100, 24 inch
Điều hòa Toshiba 2 chiều RAS-H1055KHS-V
Tủ lạnh 2 cánh Aqua 130L. AQR-145ANVS
Tủ lạnh 3 cánh Electrolux 350l
Máy uống nước nóng lạnh Alaska R81C

Máy giặt SAMSUNG WF9752N5C/XSV
Đầu Bluray Sony BDP-S3200
Máy hút bụi Hitachi CV-SH20
Dàn âm thanh SAMSUNG DVD-5.1 SSHT-F455RK
Bộ sofa SPK48
Bộ sofa 825
Điện thoại bàn Panasonic KX- TS820
Giường đôi GC020
Giường đơn Magic (Pháp)
Tủ quần áo TA06
Bàn ghế ăn gỗ sồi 8 ghế MS29
Tủ bếp gỗ Laminate
Bếp ga âm Apex APB8807
Máy hút mùi uber 507
Lò vi sóng SANYO 23L EM-G3133V
Bàn ghế trang điểm GRC 024
Bàn làm việc BLT=14CH
Kệ sách KS01
Gương Inax KF-6090 VA treo tường
Bàn thờ gia tiên BT1T-088-01
Bàn văn phòng CD1256H-PO
Tủ tài liệu hòa phát NT19603G
Máy in tài liệu SAMSUNG ML 2250
Máy Fax SAMSUNG SCX-4521F
Quạt cây treo tường senko TC 116
Lục bình bàn thờ bát tràng VA0018000L
Bàn ghế nhỏ để phòng ngủ

Đơn vị


Số lượng

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
dàn
bộ
bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
bình
bộ

433
50
4
435
301
57
77
37
57
59
57
57
48
458
305
52
417
79
67
67
67
67
301

65
65
68
60
16
6
4
2
52
120
301

19

Đơn vị : triệu đồng

Đơn giá
16.730
7.000
3.910
10.270
3.910
10.640
3.180
7.270
2.270
2.450
5.090
12.220
13.450

0.360
5.450
2.950
28.180
6.450
5.140
4.290
3.820
1.990
3.640
1.450
1.640
0.730
2.550
1.000
2.820
2.470
3.770
0.390
0.270
3.640

CPTT
7244.090
350.000
15.640
4467.450
1176.910
606.480
244.860

268.990
129.390
144.550
290.130
696.540
645.600
164.880
1662.250
153.400
11751.060
509.550
344.380
287.430
255.940
133.330
1095.640
94.250
106.600
49.640
153.000
16.000
16.920
9.880
7.540
20.280
32.400
1095.640

Thuế suất
10%

10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%

10%
10%
10%

Thuế
GTGT
724.409
35.000
1.564
446.745
117.691
60.648
24.486
26.899
12.939
14.455
29.013
69.654
64.560
16.488
166.225
15.340
1175.106
50.955
34.438
28.743
25.594
13.333
109.564
9.425

10.660
4.964
15.300
1.600
1.692
0.988
0.754
2.028
3.240
109.564

CPST
7968.499
385.000
17.204
4914.195
1294.601
667.128
269.346
295.889
142.329
159.005
319.143
766.194
710.160
181.368
1828.475
168.740
12926.166
560.505

378.818
316.173
281.534
146.663
1205.204
103.675
117.260
54.604
168.300
17.600
18.612
10.868
8.294
22.308
35.640
1205.204


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

35
36
37
38
39
40
41
42
43
45

46

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

BẢNG 1.4 : CHI PHÍ MUA SẮM CÁC LOẠI THIẾT BỊ LỚN
Máy phát điện HONDABP65000X
chiếc
6
HT angten truyền thông
hệ
1
HT PCCC toàn khu
hệ
1
HT trạm biến áp
hệ
1
HT bơm lọc nước
hệ
1
Tổng đài điện thoại
hệ
1
Máy xông hơi khô KT8L 90-NL
chiếc
41
Máy tập thể dục tổng hợp Orbitrek Elite TVF-74
chiếc
42
Máy tập cơ bụng AD Rocket 6 lò xo Pro 2020

chiếc
42
Tủ phòng thay đồ
chiếc
68
ô tô 7 chỗ KIA NEW CARENS EXMT 2.0
chiếc
1
TỔNG CHI PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ



20

Đơn vị : triệu đồng
11.450
68.700
109.090
109.090
163.640
163.640
163.640
163.640
136.360
136.360
31.820
31.820
89.090
3652.690
3.180

133.560
0.910
38.220
20.360
1384.480
450.000
450.000
40572.840

10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%
10%

6.870
10.909
16.364
16.364
13.636
3.182
365.269
13.356

3.822
138.448
45.000
4057.284

75.570
119.999
180.004
180.004
149.996
35.002
4017.959
146.916
42.042
1522.928
495.000
44630.124


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Chi phí lắp đặt thiết bị:
- Bảng : Chi phí lắp đặt các thiết bị.



STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11



GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

-

Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị (hoặc)/ giá trị thiết bị cần lắp đặt.

-

Đơn giá lắp đặt thiết bị (hoặc)/ tỷ lệ chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt.

-

Thuế GTGT cho công tác lắp đặt 10%.
 Qua bảng tính ta có : GLĐTB = 393.395 triệu đồng ( đã bao gồm thuế VAT)

BẢNG 1.5 : TỔNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
Giá trị thiết bị Tỷ lệ chi phí
Loại thiết bị
cần lắp đặt
lắp đặt

Điều hòa
4914.195
2%
Máy phát điện
75.570
2%
Hệ thống PCCC
180.004
2%
Tổng đài điện thoại
35.002
2%
Video và ăng ten trung tâm
119.999
2%
Ti vi , dàn âm thanh
8832.175
2%
Hệ thống lọc và bơm nước
149.996
2%
Fax
8.294
2%
Điện thoại bàn
181.368
2%
Trạm biến áp
180.004
2%

Máy giặt
295.889
2%
TỔNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

Đơn vị : Triệu đồng
Chi phí
Thuế
trước thuế
GTGT
98.284
9.828
1.511
0.151
3.600
0.360
0.700
0.070
2.400
0.240
176.644
17.664
3.000
0.300
0.166
0.017
3.627
0.363
3.600
0.360

5.918
0.592
299.450
29.945

Chi phí sau
thuế
108.112
1.663
3.960
0.770
2.640
194.308
3.300
0.182
3.990
3.960
6.510
329.395

Tổng hợp chi phí thiết bị.
- Bảng : Tổng hợp chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và chi phí lắp đặt thiết bị.
 Qua bảng tính ta có : GTB = 44959.519 triệu đồng ( đã tính thuế VAT).
BẢNG 1.6 : TỔNG CHI PHÍ THIẾT BỊ
Đơn vị : triệu đồng
Nội dung
Chi phí trước thuế
Thuế GTGT
Chi phí sau thuế
Chi phí mua sắm thiết bị

40572.840
4057.284
44630.124
Chi phí lắp đặt thiết bị
299.450
29.945
329.395
TỔNG
40872.290
4087.229
44959.519

STT
1
2

4.Chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác (chưa kể trả lãi trong thời gian
xây dựng)
a) Các căn cứ xác định .
- Nội dung chi phí.
- Các định mức chi phí hiện có.
- Khối lượng và đơn giá.
- Các khoản lệ phí, thuế, bảo hiểm ... theo quy định
- Định mức chi phí quản lí và chi phí tư vấn xây dựng do Bộ Xây dựng công bố theo quyết định số
-

957/ QĐ – BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính công bố theo thông tư số

19/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2011

b) Phương pháp tính các chi phí quản lí dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
 Tổng các chi phí quản lý dự án,chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Ta có:
GQLDA + GTV + GK = 12.5% (GXD + GTB )
Trong đó: - GQLDA, GTV, GK ; chi phí quản lý,chi phí tư vấn và chi phí khác
- GXD , GTB : chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trước thuế VAT.Có:

21


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

GXD + GTB = 311710.693+40872.290 = 352573.983 triệu đồng
 GQLDA + GTV + GK = 12.5% * 352573.983 = 44071.748 triệu đồng.
 Chi phí quản lý dự án.
GQLDA = MQLDA *(GXD + GTB )
Với MQLDA là định mức chi phí quản lý dự án theo tỷ lệ %. Tra theo bảng số 1 : định mức chi phí quản
lý dự án định mức số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 ta có:


= 1.343%

Vậy chi phí quản lý dự án là :
GQLDA = MQLDA *(GXD + GTB ) = 1.343% * 352573.983 = 4735.0686 triệu đồng.
 Chi phí lập dự án khả thi.
GLDA = MLDA *(GXD + GTB )
Trong đó:
- MLDA: định mức chi phí lập dự án tính theo tỷ lệ %. Tra theo bảng sô 2 quyết định 957/QĐBXD ngày 29/9/2009 ta có:

= 0.2136%
 = 0.2136%
 Chi phí lập dự án trước thuế là :
GLDA = MLDA *(GXD + GTB ) = 0.2136% * 352573.983= 753.098 triệu đồng.
 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án.
GTTHQ=MTTHQ *(GXD + GTB )
Trong đó:
- MTHQ: định mức chi phí thẩm định dự án tính hiệu quả và khả thi của dự án, tính theo tỷ lệ %.
Tra theo bảng số 14 quyết định 957/QĐ-BXDta có:
= 0.035 +
 = 0.029%
 Chi phí thẩm định dự án trước thuế là :
GTTHQ=MTTHQ *(GXD + GTB ) = 0.029%*352573.983 =102.246 triệu đồng
 Chi phí thiết kế.
Chi phí thiết kế hạng mục chính của dự án
Công thức tính : CTK = CXD * MT* (k+0.1)
Trong đó:
CTK : Chi phí thiết kế công trình
CXD : Chi phí xây dựng trong dự toán của từng công trình
MT : Định mức chi phí thiết kế theo công bố
0.1 : Chi phí giám sát tác giả (10%)
k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế
+ Công trình số 1 k = 1
+ Công trình số 2: k = 0.36
+ Từ công trình số 3 trở đi : k = 0.18
Theo số liệu ban đầu : Nhà A,B,C,D thuộc loại công trình cấp II
Các căn cứ :
+ Công trình cấp 2 gồm 2 bước thiết kế : Thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công.
+ Chi phí xây dựng chưa có thuế VAT của cả dự án GXD = 311701.693 triệu đồng.
Tra bảng số 5: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước 


quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 (công trình cấp II) .

22


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

BẢNG TÍNH CHI PHÍ THIẾT KẾ TRƯỚC THUẾ CỦA CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
STT

NHÀ

Cxd(tt)

Định mức ( Nt )

k+0.1

Đơn vị : triệu đồng

Số lượng

Ctk(tt)

1

A1


3248.955

3.27%

1.1

1

2

A2

3248.955

3.27%

0.46

1

48.871

3

A3_A23

3248.955

3.27%


0.28

21

624.696

4

B1

5318.241

3.27%

1.1

1

191.297

5

B2

5318.241

3.27%

0.46


1

79.997

6

B3_B9

5318.241

3.27%

0.28

7

340.857

7

C1

2785.622

3.27%

1.1

1


100.199

8

C2

2785.622

3.27%

0.46

1

41.901

9

C3_C6

2785.622

3.27%

0.28

4

102.021


10

D1

4593.307

3.27%

1.1

1

165.221

11

D2

4593.307

3.27%

0.46

1

69.093

12


D3_D19

4593.307

3.27%

0.28

17

714.957

Tổng chi phí thiết kế hạng mục chính trước thuế


Chi phí thiết kế các hạng mục phụ của dự án:
- Các hạng mục :bể bơi,nhà quản lý,nhà bảo vệ.bãi đỗ xe ,vườn hoa,cây xanh,vỉa hè và các hạng
mục khác.

Công thức :

GTKHMP= GXDHMP * MTKHMP * (k + 0.1)

`GXDHMP: Chi phí xây dựng hạng mục phụ; GXDHMP=.53230.863 triệu đồng
NTKHMP: Định mức chi phí thiết kế theo công bố (Tra bảng 13 quyết định 957/QĐ-BXD);
= 2.128%

k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế; k = 1.
0.1 : Chi phí giám sát tác giả (10%)

GTKHMP = 53230.863 *2.128% * (1 + 0.1) = 1246.028 triệu đồng.
-

Chi phí thiết kế hệ thống cấp nước:
GTKHTCN= GHTCN * MTKHTCN * (k + 0.1)

GHTCN: Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước; GHTCN = 4920.696 triệu đồng.
MTKHTCN: Định mức chi phí thiết kế theo công bố .Tra bảng 13 quyết định 957/QĐ-BXD;

k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức CPTK lấy cho công trình cấp II; k = 1,20.

23

116.865

2595.975


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ
1.1

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN

: Chi phí giám sát tác giả (10%)

GTKHTCN= 4920.696* 2.58% * (1,20 + 0,1) = 165.04 triệu đồng.
-

Chi phí thiết kế hệ thống thoát nước:


GTKHTTN = GHTTN * MTKHTTN * (k + 0.1)
GHTTN: Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước; GHTTN = 4920.696 triệu đồng.
MTKHTTN: Định mức chi phí thiết kế theo công bố (Tra bảng 13quyết định 957/QĐ-BXD; MTKHTTN = 2.58%.
k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức CPTK lấy cho công trình cấp II; k= 1,25
0.1 : Chi phí giám sát tác giả (10%)
GTKHTTN= 4920.696* 2.58% * (1,25+ 0,1) = 171.388 triệu đồng.
- Chi phí thiết kế công trình giao thông :
GTKGT = GGT * MGT * (k + 0,1)
GGT = 18044.148 triệu đồng
MGT: Định mức chi phí thiết kế theo tỉ lệ .
Tra bảng 9 quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009; ( tra theo công trình cấp II )
= 1.472%
k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế; k = 1.
0.1 : Chi phí giám sát tác giả (10%)
GTKGT = 18044.148 * 1.472% * (1 + 0,1) = 292.171 triệu đồng.
- Chi phí thiết kế san lấp mặt bằng được tính bằng 40% chi phí thiết kế của công trình giao thông cấp IV (theo
mục 3.3.7 quyết định 957/QĐ-BXD)
+ Ta có: Chi phí thiết kế công trình giao thông:
GTKGT = GGT * MGT * (k + 0,1)
GGT : Chi phí xây dựng công trình giao thông; GGT = 18044.148 triệu đồng.
MGT: Định mức chi phí thiết kế theo tỉ lệ (Tra bảng 9 quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009; Tra theo công
trình cấp IV : = 1.1996%
k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức chi phí thiết kế; k = 1.

24


ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐẦU TƯ

GVHD: TS. VŨ KIM Y ẾN


0.1 : Chi phí giám sát tác giả (10%)
GTKGT = 18044.148* 1.1996% * (1 + 0,1) = 238.095 triệu đồng.
 GSLMB = 40% * 238.095 = 95.238 triệu đồng.
-

Chi phí thiết kế nhà quản lý,nhà bảo vệ:

CHI PHÍ THIẾT KẾ NHÀ QUẢN LÝ,NHÀ BẢO VỆ
Nhà
Cxd(tt)
Định mức (Nt)
Nhà quản lý 1
722.7
Nhà quản lý 2
722.7
Nhà bảo vệ 1
152.6
2.58%
Nhà bảo vệ 2
152.6
Nhà bảo vệ 3,4
152.6
Tổng

STT
I
II
1
2

3
4
5
6

Đơn vị : triệu đồng
k+0.1
Số lượng
1.1
1
0.46
1
1.1
1
0.46
1
0.28
2

CHI PHÍ THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CỦA DỰ ÁN
Nội dung
CPTT
Hạng mục chính
2595.975
Hạng mục phụ
Cơ sở hạ tầng
1246.028
Hệ thống cấp nước
165.040
Hệ thống thoát nước

171.388
Đường giao thông
292.171
San lấp mặt bằng
95.238
Nhà quản lý,nhà bảo vệ
37.434
Tổng
4603.273
 Vậy tổng chi phí thiết kế của dự án là:

Đơn vị : triệu đồng
Thuế (10%)
259.597
124.603
16.504
17.139
29.217
9.524
3.743
460.327

Ctk(tt)
20.510
8.577
4.331
1.811
2.205
37.434


CPST
2855.572
1370.631
181.544
188.527
321.388
104.762
41.177
5063.601

GTK ( không VAT) = 4603.273 triệu đồng.
GTK( có VAT) = 5063.601 triệu đồng.
 Chi phí thẩm tra thiết kế
GTTTK = MTTTK * GXD*k
Trong đó: MTTTK: định mức chi phí thẩm tra thiết kế tính theo tỷ lệ %.. Định mức chi phí thẩm tra thiết kế được
lấy theo bảng 15 quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009;
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền
ban hành điều chỉnh với hệ số: k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra thiết kế công trình
Các định mức chi phí thẩm tra thiết kế được lấy theo bảng 15 quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ
STT
1
2
3
4

Nội dung
Nhà A1
Nhà B1

Nhà C1
Nhà D1

Cxd(tt)
3248.955
5318.241
2785.622
4593.307

25

Kđc
1
1
1
1

Đơn vị : triệu đồng
Định
Số
mức
lượng
0.206%
1
0.206%
1
0.206%
1
0.206%
1


CPTT
6.693
10.956
5.738
9.462


×