Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––

PHAN NGỌC QUÝ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÂNG CẤP,
MỞ RỘNG CỐNG NAM ĐÀN, HUYỆN NAM ĐÀN
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––

PHAN NGỌC QUÝ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CỐNG NAM ĐÀN,
HUYỆN NAM ĐÀN TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số : 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Quý



THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phan Ngọc Quý


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ dạy quý báu
của thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên, tôi gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Thị Quý, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban chủ nhiệm và các
thầy cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
UBND huyện Nam Đàn, UBND Thị trấn Nam Đàn, UBND xã Xuân Hòa, Phòng
TN&MT huyện Nam Đàn, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nam Đàn
và các ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập thông tin, số liệu
cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận

tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phan Ngọc Quý


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................................4
1.1.1. Các văn bản của Nhà nước ................................................................................4
1.1.2. Các văn bản của tỉnh Nghệ An ..........................................................................5
1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB ............................................................6
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB ........................................................6
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB .........................................................7
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB ...................................8

1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB ............................................10
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trong nước và một số nước
trên Thế giới ..............................................................................................................11
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới .................................11
1.3.1.1. Tại Trung Quốc ............................................................................................11
1.3.1.2. Tại Hàn Quốc ...............................................................................................11
1.3.1.3. Tại Australia .................................................................................................12


iv
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ........................................................13
1.3.2.1. Thời kỳ 1988 - 1993 .....................................................................................13
1.3.2.2. Thời kỳ 1993 - 2003 .....................................................................................13
1.3.2.3. Từ khi có Luật Đất đai 2003 ........................................................................14
1.3.2.4. Từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay...........................................................15
1.4. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Nghệ An .............21
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................23
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23
2.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An .............................................................................................................23
2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................23
2.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................23
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã Xuân Hòa và Thị
trấn Nam Đàn ............................................................................................................23
2.3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB,
những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây dựng

nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” ...........................23
2.3.3.1. Tổng quan về dự án và những vấn đề liên quan ..........................................23
2.3.3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại dự án .............................................24
2.3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của người
dân và cán bộ chuyên môn trong khu vực dự án.......................................................24
2.3.3.4. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời sống, lao động,
việc làm và thu nhập của người dân ..........................................................................24
2.3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rút ra bài học kinh nghiệm từ công
tác bồi thường GPMB Dự án ....................................................................................24


v
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB ở tỉnh Nghệ An..............................................................................................25
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................25
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu ..........................................................25
2.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..........................................................25
2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................25
2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ..............................................................26
2.4.3. Phương pháp thống kê.....................................................................................26
2.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài .................26
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................27
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An và hiện
trạng sử dụng đất, tình hình quản lý đất đai của xã Xuân Hoà và Thị trấn Nam Đàn ...27
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................27
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................27
3.1.1.2. Địa hình địa mạo ..........................................................................................28
3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................28
3.1.1.4. Thủy văn .......................................................................................................28
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................28

3.1.1.6. Nhận xét chung ............................................................................................30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................30
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................30
3.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..............................................................32
3.1.2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................33
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của Thị trấn Nam Đàn và xã
Xuân Hòa...................................................................................................................35
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của Thị trấn Nam Đàn và xã Xuân Hòa ....................35
3.2.2. Tình hình quản lý đất đai của Thị trấn Nam Đàn và xã Xuân Hòa.................36
3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi thường
GPMB, những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB tại “Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” ............41


vi
3.3.1. Tổng quan về dự án và những vấn đề liên quan .............................................41
3.3.1.1. Khái quát về dự án .......................................................................................41
3.3.1.2. Tình hình dân số và lao động trong khu vực GPMB đoạn xã Xuân Hòa, Thị
trấn Nam Đàn ............................................................................................................43
3.3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở
rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” ............................................44
3.3.2.1. Đối tượng và điều kiện bồi thường ..............................................................44
3.3.2.2. Tổng hợp kết quả công tác bồi thường GPMB về đất đai............................46
3.3.2.3. Kết quả công tác bồi thường về đất tại xã Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn ....... 46
3.3.2.4. Kết quả công tác bồi thường về tài sản trên đất tại xã Xuân Hòa và Thị trấn
Nam Đàn ...................................................................................................................48
3.3.2.5. Kết quả tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB .....................................................50
3.3.2.6. Kết quả bố trí tái định cư..............................................................................51
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của người dân
và cán bộ chuyên môn trong khu vực “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng

cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” .....................................................53
3.3.3.1. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua phiếu điều tra ý
kiến của người dân bị thu hồi đất ..............................................................................53
3.3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của cán bộ
chuyên môn của dự án ...............................................................................................55
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời
sống, lao động, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất ..........................56
3.3.4.1. Kết quả thu hồi đất nông nghiệp ..................................................................56
3.3.4.2. Tác động của dự án đến đời sống của người dân sau khi bị thu hồi đất ......57
3.3.4.3. Tác động của dự án của dự án đến lao động, việc làm và thu nhập của người
dân sau khi bị thu hồi đất ..........................................................................................58
3.3.5. Đánh giá được những mặt làm được, chưa làm được trong công tác bồi
thường GPMB “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” ..........................................................................................61
3.3.5.1. Những mặt đã làm được ...............................................................................61


vii
3.3.5.2. Những mặt chưa làm được ...........................................................................61
3.3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rút ra bài học kinh nghiệm từ công tác
bồi thường GPMB “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” ...............................................................................62
3.3.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................62
3.3.6.2. Khó khăn ......................................................................................................63
3.3.6.3. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................63
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB
ở tỉnh Nghệ An ..........................................................................................................66
3.4.1. Các giải pháp về chính sách giá bồi thường đất đai, tài sản ...........................66
3.4.2. Các giải pháp về chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sống ..............................67
3.4.3. Các giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện trong công tác bồi thường GPMB ..68

3.4.4. Các giải pháp về cải cách thủ tục hành chính ..................................................689
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................71
1. Kết luận .................................................................................................................71
2. Kiến nghị ...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................733
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BT

: Bồi thường



: Cao đẳng

CSD

: Chưa sử dụng

ĐH

: Đại học

GCN

: Giấy chứng nhận


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTVT

: Giao thông vận tải

HT

: Hỗ trợ

PNN

: Phi nông nghiệp

QL

: Quốc lộ

QSD

: Quyền sử dụng

TĐC

: Tái định cư

TN&MT


: Tài nguyên và môi trường

UBND

: Uỷ ban nhân dân


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn ..............36
Bảng 3.2: Dân số theo độ tuổi trong khu vực GPMB ...............................................43
Bảng 3.3: Tình hình lao động trong khu vực GPMB ................................................44
Bảng 3.4: Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường..............45
Bảng 3.5: Kết quả về đất đai đã thực hiện bồi thường GPMB ................................46
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về đất ........................................................................47
Bảng 3.7: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ......................................................49
Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB .............................................................51
Bảng 3.9: Kết quả bố trí tái định cư ..........................................................................52
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua
phiếu điều tra ............................................................................................54
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn về công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng của dự án .................................................................55
Bảng 3.12: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân ....................................56
Bảng 3.13: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân ................57
Bảng 3.14: Trình độ văn hóa, chuyên môn của số người trong độ tuổi lao động .....58
Bảng 3.15: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực
bồi thường GPMB ....................................................................................59
Bảng 3.16: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất .................................60



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua nhiều quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai luôn
được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên
nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng
cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sống trên trái đất và của cả xã hội loài người. Đất
đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố dân cư, là nơi xây dựng các công
trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, là kho tàng dự trữ lớn nhất của nhân loại
và sự sống còn của mỗi quốc gia, mỗi con người.
Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực về sự
gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người ngày càng tăng, diện tích
đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho
đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu về mặt bằng lớn để phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và
chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và
GPMB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác
quản lý nhà nước về đất đai. (Thái Kim, 2017) [8]
Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường GPMB là một trong những
công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường,
GPMB cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời
sống kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà
nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên
phạm vi cả nước, của từng địa phương, không những thế nó còn ảnh hưởng rất lớn
đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương sau khi tái định cư cho người
dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn
trong quá trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như các chính sách về đền bù thiệt
hại GPMB còn chưa cụ thể, chưa công khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho
việc xác định mức độ đền bù, giá đền bù, tái định cư và giải quyết hậu quả sau

GPMB,… Trước những khó khăn như vậy, việc đánh giá công tác bồi thường


2
GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi thường
GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội.
Nghệ An là một trong những trung tâm để giao lưu, kinh tế, chính trị, văn
hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực Bắc miền Trung. Là đầu mối giao lưu giữa thủ
đô Hà Nội với miền Trung và các tỉnh phía Nam kết hợp với mạng lưới giao thông
thuận lợi, đây là điều kiện, là cơ hội để đón nhận sự đầu tư của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước, việc GPMB để thực hiện các dự án trên địa bàn đang được các
cấp chính quyền trong tỉnh hết sức quan tâm, tuy nhiên vấn đề này vẫn còn nhiều
bất cập và khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến độ của dự án, kinh phí của nhà nước do
nhiều nguyên nhân khác nhau theo từng dự án cụ thể. Cùng với thực trạng đó, công
tác bồi thường GPMB dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đang là vấn đề được chú ý rất nhiều ở cả trong và
ngoài tỉnh. Vì vậy, tôi đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác bồi thường GPMB khi thực hiện dự án xây dựng đầu tư
xây dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An nhằm
xác định những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB từ đó đề xuất
những phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học kinh nghiệm cho
công tác GPMB.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã

Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
3. Đánh giá kết quả của công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.


3
4. Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn và nâng cao
hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý
nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường GPMB, những thuận lợi
khó khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn
của công tác bồi thường GPMB để từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục,
góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 1993;
- Luật đất đai 2003;
- Luật đất đai 2013;
Sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành, Chính phủ đã ban hành nhiều các
văn bản dưới luật như Nghị định cụ thể hoá các điều luật về giá đất, bồi thường, hỗ
trợ thu hồi đất như:

- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2015 của Chính phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định
về khung giá đất;
Sau khi Chính phủ ban hành các Nghị định, bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành các Thông tư để hướng dẫn, giải quyết các vấn đề vướng mắc trong công
tác bồi thường GPMB:
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất
đai của Chính phủ;


5
1.1.2. Các văn bản của tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 69/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả

trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 120/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v ban hành Quy định về bồi thường và giải phóng mặt bằng tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 107/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 về việc Ban hành
đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 101/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh
Nghệ An v/v Ban hành bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
- Quyết định số 85/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An
v/v Ban hành bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v Ban hành quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền


6
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 117/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh
Nghệ An v/v Ban hành bảng giá đất giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 trên địa
bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh Nghệ
An v/v Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi

đất địa bàn tỉnh Nghệ An.
1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB
- “Thu hồi đất” là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị
trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai hiện hành (Luật Đất đai, 2003) [8].
“Bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ
thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác.
Điều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường đều chi trả được bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều
trường hợp còn mất mát cả về tinh thần.
+ Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn là đòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường ngang giá
tuyệt đối.
Việc bồi thường có nhiều cách, có thể là vô hình hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc
do thỏa thuận giữa các chủ thể liên quan.
“Giải phóng mặt bằng” là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan
đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được
quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó.
(Hoàng Phê, 2000) [14]
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB) được thực hiện sau khi
Nhà nước có quyết định thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an


7
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế nhằm đảm bảo
quyền lợi cho những tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi.
Công tác bồi thường, GPMB thực hiện từ khi thành lập hội đồng GPMB cho

tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. Về mặt hành chính GPMB là một quá
trình không tự nguyện, người bị thu hồi đất ngoài mất mát về mặt vật chất nhiều
trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải TĐC hoặc có mộ người
thân bị di chuyển…
Bản chất của công tác bồi thường, GPMB trong tình hình hiện nay không đơn
thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân sau khi
bị thu hồi đất, đó là có một chỗ ở ổn định với điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở
cũ, được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nhằm ổn định và nâng cao cuộc sống…
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB
Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta là:
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh”. Trong nhiều chiến
lược phát triển của đất nước có chiến lược phát triển nhà ở nhằm tạo điều kiện cho
nhân dân có chỗ ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước.
Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu của con người, một khi hai nhu cầu tối thiểu
đó không được đáp ứng tối thiểu thì con người không thể làm khoa học và hoạt
động chính trị.
Bài học của một số nước phát triển cho chúng ta một cách nhìn mới, đó là
bên cạnh những công sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là những khu
nhà “ổ chuột” của dân lao động - công bằng và nhân quyền không thể chỉ thông qua
tuyên truyền mà thực tế lại không thực hiện.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chúng ta
không thể chỉ có những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ, những
công trình công cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân phải được
nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính một cách toàn
diện, không thể có một hiện tượng một công trình mới ra đời là kéo theo những
người dân không có chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ, dù đó là một gia đình.
Nếu không nhìn rõ bản chất của vấn đề, mỗi năm chúng ta có hàng ngàn dự
án đầu tư xây dựng, mỗi dự án chỉ kéo theo một gia đình không có chỗ ở thì đã có hàng



8
ngàn gia đình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ. Như vậy là sự phát triển thiên lệch, mục
tiêu lớn của quốc gia không đạt được. Vấn đề thiếu chỗ ở không chỉ dừng lại ở đó mà
còn kéo theo hàng loạt các tệ nạn, các tiêu cực xã hội phát sinh, sẽ ảnh hưởng đến tiến
trình phát triển của đất nước.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
Quá trình bồi thường GPMB diễn ra hết sức phức tập và nhạy cảm. Trong đó
có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình bồi thường GPMB diễn ra
nhanh hay chậm. Một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm khi tổ chức thực
hiện công tác bồi thường GPMB như sau:
- Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai:
Hiện nay công tác quản lý nhà nước về đất đai của các địa phương còn yếu
kém, không chặt chẽ, nhiều vướng mắc trong quan hệ quản lý và sử dụng đất đai để
tồn đọng khá dài không giải quyết được.
- Tác động của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính định
hướng từ lúc hình thành dự án đến khi GPMB và lập khu TĐC.
- Nhiệm vụ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
sử dụng đất:
Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một chính sách có quá nhiều văn
bản hướng dẫn chưa được khắc phục nên hiệu quả pháp luật không cao, tính pháp
chế trong xã hội bị hạn chế.
- Giao đất, cho thuê đất:
Giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
nhưng nhiều địa phương chưa thực hiện tốt nguyên tắc này dẫn đến khó khăn cho
công tác bồi thường.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng hàng
đầu để quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản, là cơ sở xác định tính

pháp lý của đất đai. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thư


9
pháp lý nhằm xác lập quyền sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các thửa đất cụ
thể, là cơ sở pháp lý cao nhất, căn cứ thiết thực nhất để tính toán bồi thường thiệt
hại cho các chủ sử dụng đất.
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai:
Việc bồi thường GPMB gắn nhiều đến quyền lợi về tài chính nên rất dễ có
những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Vì vậy chính quyền địa
phương cấp trên, hội đồng thẩm định phải có kế hoạch thanh tra, kiểm tra, coi đây là
nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình triển khai công tác bồi thường GPMB, kịp
thời phát hiện những sai phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin cho nhân dân.
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc
quản lý và sử dụng đất đai:
Theo kết quả thống kê của cơ quan thanh tra Nhà nước cho thấy hơn 80% số
vụ tranh chấp, khiếu nại tố cáo hàng năm là thuộc lĩnh vực tranh chấp đất đai, đặc
biệt là khiếu kiện về việc bồi thường thiệt hại chưa thỏa đáng, nhiều nơi áp giá bồi
thường quá thấp... Có nhiều trường hợp không công bằng như: trong cùng một dự
án, trong cùng một vị trí, địa điểm, diện tích đất như nhau nhưng hai trường hợp lại
được bồi thường giải tỏa khác nhau. Trường hợp không công bằng là nguyên nhân
phát sinh người dân khiếu kiện. (Huyên Ngân, 2009) [12]
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai
Với những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt
những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho việc
phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định, chưa thống
nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường GPMB đã gặp khá
nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi
thường GPMB.

- Giá đất và định giá đất
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát
với giá thị trường trong điều kiện bình thường (Quốc hội, Luật Đất đai 2003). Tuy
nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và công bố


10
đều không theo đúng nguyên tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất
đai và phát sinh khiếu kiện. Thực tế cho thấy, bảng giá đất các địa phương công bố
hàng năm chưa phù hợp với nguyên tắc nêu trên dẫn tới các khiếu kiện của người bị
thu hồi đất và gây ách tắc trong thực hiện bồi thường, GPMB.
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB
Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB và tái định cư của tỉnh Nghệ
An được quy định rõ tại Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau:
- Xác định và công bố chủ trương thu hồi đất.
- Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi.
- Lập, thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể về BT, hỗ trợ và TĐC.
- Thông báo về việc thu hồi đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định thu hồi đất.
- Kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai.
- Lập, thẩm định, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được UBND cấp có
thẩm quyền phê duyệt, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư có trách nhiệm niêm yết công khai phương án tại trụ sở làm việc của đơn
vị và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi, thông báo kế hoạch, thời gian chi trả bồi
thường, giải quyết tái định cư và thực hiện GPMB.
- Bàn giao đất đã bị thu hồi cho Chủ đầu tư, đơn vị thi công.

- Cưỡng chế thu hồi đất.
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
hoặc quyết định cưỡng chế thu hồi đất. (UBND, 2015) [21]


11
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trong nước và một số nước trên
Thế giới
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới
1.3.1.1. Tại Trung Quốc
Về pháp luật đất đai, Trung Quốc có nhiều nét tương đồng với pháp luật Việt
Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người Trung Quốc rất cao,
việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính sách bồi thường GPMB
khi Nhà nước thu hồi đất, kể cả đất nông nghiệp, tuy nhiên tuỳ trường hợp cụ thể, Nhà
nước sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất. Nhà nước chỉ bồi thường cho
các công trình gắn liền với đất khi thu hồi đất của các chủ sử dụng.
Theo quy định của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi đất thì người
nào sử dụng đất sau đó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi đất được
thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường đất đai, tiền trợ cấp về tái định cư, tiền trợ
cấp bồi thường hoa màu trên đất. Cách tính tiền bồi thường đất đai và tiền trợ cấp
tái định cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của đất đai những năm trước đây
rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài sản trên đất được
tính theo giá cả hiện tại.
Theo đánh giá của một số chuyên gia tái định cư, sở dĩ Trung Quốc có những
thành công nhất định trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là do thứ nhất,
đã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc đối với các hoạt động
tái định cư, đảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho người dân tái định cư, tạo
các nguồn lực sản xuất cho những người tái định cư. Thứ hai, năng lực thể chế của
các chính quyền địa phương khá mạnh. Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn

toàn trong việc thực hiện chương trình bồi thường hỗ trợ tái định cư. Thứ ba, quyền
sở hữu đất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư có nhiều
thuận lợi, đặc biệt là ở nông thôn. (Trương Ánh Tuyết, 2002) [15]
1.3.1.2. Tại Hàn Quốc
Cơ sở pháp lý của chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của Hàn Quốc:
Hiến pháp Hàn Quốc; Luật thu hồi đất năm 1962; Luật các trường hợp đặc biệt chu


12
hồi đất phục vụ mục đích công và đền bù thiệt hại năm 1975; Luật thu hồi đất cho
các dự án công và đền bù năm 2000; hiện nay Hàn Quốc thực hiện theo Luật đền bù
đất đai. Mục đích của Luật nhằm đảm báo phát huy phúc lợi công và bảo vệ thích
đáng quyền sở hữu tài sản thông qua việc thực thi hiệu quả công trình công cộng;
bằng việc quy định đền bù thiệt hại nảy sinh do quá trình thu hồi hay sử dụng đất
cho các công trình công cộng thông qua tham vấn và cưỡng chế. (Trương Ánh
Tuyết, 2002) [15]
1.3.1.3. Tại Australia
Từ khi người châu Âu đến định cư tại Australia, Nữ hoàng nắm giữ toàn bộ
đất đai. Quyền sở hữu đất phụ thuộc vào sự ban phát của Nữ hoàng cho những
người nắm giữ và người sử dụng. Trách nhiệm theo hợp đồng bao hàm ý nghĩa rằng
người nắm giữ đất đai của Nữ hoàng được quyền hưởng thụ một cách bình thường
tuỳ theo chứng thư ban phát.
Quốc hội của bang và vùng lãnh thổ có quyền ban hành luật nhằm sung công
bất động sản. Đó là quyền lực xuất phát từ quyền lực tối cao của mỗi Quốc hội của
bang, mỗi Quốc hội của bang có thể ban hành luật nhằm thu hồi đất đai có hoặc
không có chi trả bồi thường.
Theo quyền từ Hiến pháp Australia, Chính quyền Liên bang (Chính phủ):
“Có quyền ban hành các luật từ việc thu hồi BĐS theo những điều khoản chính
đáng từ bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”
Cơ quan chức trách có thể thu lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận tự nguyện

và cưỡng bức (bắt buộc).
Về bồi thường, Luật quy định rằng chủ sở hữu sẽ được bồi thường do việc
thu hồi đất. Chủ nhân có quyền nhận thanh toán bằng tiền không thấp hơn mức thiệt
hại anh ta phải chịu những cũng không được cao hơn. Mục đích của việc bồi thường
là trả cho chủ sở hữu bị lấy đất khoản hoàn toàn tương đương với những gì mà anh
ta bị lấy đi. Bất cứ người nào có quyền lợi trên mảnh đất đó đều có thể khiếu nại về
bồi thường.
Đối với thanh toán cuối cùng, Chính phủ sẽ thanh toán đầy đủ số tiền bồi
thường ngay sau khi tổng số tiền cuối cùng đã được chấp thuận. Khoản thanh toán


13
cuối cùng này sẽ tính toán cả những khoản thanh toán ứng trước mà chủ sở hữu đã
nhận hoặc bất cứ khoản thuế hoặc khoản phải trả khác mà Chính phủ đã thanh toán.
(Trương Ánh Tuyết, 2002) [15]
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam
1.3.2.1. Thời kỳ 1988 - 1993
Hiến pháp 1980 quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, chính vì vậy việc
thực hiện đền bù về đất không được thực hiện mà chỉ thực hiện đền bù những tài
sản có trên đất hoặc những thiệt hại do việc thu hồi đất gây nên. Sau đó Luật Đất
đai năm 1987 ban hành cũng dựa trên những điều cơ bản đó.
Ngày 31/5/1990, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 186/HĐBT về
việc đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi bị chuyển sang sử dụng vào
mục đích khác thì phải bồi thường. Căn cứ để tính đền bù thiệt hại về đất nông
nghiệp và đất có rừng theo quyết định này là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi
hạng đất tại mỗi vị trí đều quy định giá tối đa, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố
quy định cụ thể mức đền bù thiệt hại của địa phương mình sát với giá đất thực tế ở
địa phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá định mức.
1.3.2.2. Thời kỳ 1993 - 2003
Luật Đất đai 1993 đã có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 thay thế cho Luật Đất

đai 1988.
Đây là văn kiện chính sách quan trọng nhất đối với việc thu hồi đất và đền bù
thiệt hại của Nhà nước. Luật Đất đai quy định các loại đất sử dụng, các nguyên tắc
sử dụng từng loại đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Một thủ tục rất
quan trọng và là cơ sở pháp lý cho người sử dụng đất là họ được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà. Chính điều này làm căn cứ cho quyền
được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất.
Sau khi Luật Đất đai 1993 được ban hành, Nhà nước đã ban hành rất nhiều
các văn bản dưới luật như Nghị định, Thông tư và các văn bản pháp quy khác về
quản lý đất đai nhằm cụ thể hoá các điều luật để thực hiện các văn bản đó, bao gồm:
- Nghị định 90/CP ngày 17/9/1994 quy định cụ thể các chính sách và phân
biệt chủ thể sử dụng đất, cơ sở pháp lý để xem xét tính hợp pháp của thửa đất để lập


14
kế hoạch đền bù GPMB theo qui định khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Xét về tính chất, nội
dung, Nghị định 90/CP đã đáp ứng được một số yêu cầu nhất định, so với các văn
bản trước, Nghị định này là văn bản pháp lý mạng tính toàn diện cao và cụ thể hoá
việc thực hiện chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, việc đền bù bằng đất
cùng mục đích sử dụng, cùng hạng đất.v.v…
1.3.2.3. Từ khi có Luật Đất đai 2003
Sau khi Luật Đất đai 2003 được ban hành, Nhà nước đã ban hành nhiều các
văn bản dưới luật như Nghị định, Thông tư cụ thể hoá các điều luật về giá đất, bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất, bao gồm:
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm
2004 của chính phủ về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Để tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong công tác bồi thường GPBM
ngày 25/5/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định 84/2007/NĐ-CP quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai.
Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 84/2007/NĐ-CP, Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định


×