Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 191 trang )

Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn

Phân phối chơng trình vật lí 9
Tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Bài
1
2
3
4


5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19

18

20

19
20

21
22
23
24
25
26

27
28
29
30

21
22
23
24
25
26
27
28

Giáo viên:
- 2011

Tên bài
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu vật dẫn
Điện trở của dây dẫn- Định luật Ôm
Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và Ampekế
Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch song song
Bài tập vận dụng định luật Ôm
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Biến trở- Điện trở dùng trong kĩ thụât

Bài tập áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện
trở của dây dẫn
Công suất điện
Điện năng Công của dòng điện
Bài tập về công suất và điện năng sử dụng
Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Định luật Jun-Lenxơ
Bài tập vận dụng định luật Jun-Lenxơ
Ôn tập
Thực hành: kiểm nghiệm mối quan hệ Q-I 2 trong định
luật Jun-Lenxơ
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
Tổng kết chơng I : Điện học
Kiểm tra
Nam châm vĩnh cửu
Tác dụng từ của dòng điện- Từ trờng
Từ phổ - Đờng sức từ
Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua
Sự nhiếm từ của sắt, thép- Nam châm điện
ứng dụng của nam châm
Lực điện từ
Động cơ điện một chiều

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6



Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
31

29

32

30

33
34

31
32

35
36
37
38
39

33
34
35


40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

53
54
55
56
57

58
59
60
61
62

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56

46

Giáo viên:
- 2011

Thực hành và kiểm tra thực hành: Chế tạo nam châm
vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của đoạn dây có dòng
điện
Bài tập vận dung qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn
tay trái
Hiện tợng cảm ứng điện từ
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Ôn tập

Kiểm tra học kì I
Dòng điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều
Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cờng độ và
hiệu điện thế xoay chiều
Truyền tải điện năng đi xa
Máy biến thế
Thực hành : vận hành máy phát điện và máy biến thế
Tổng kết chơng II: Điện từ học
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Thấu kính hội tụ
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kì
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
Ôn tập
Kiểm tra
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu
kính hội tụ
Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
Mắt
Mắt cận thị và mắt lão
Kính lúp
Bài tập quang hình học
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
Sự phân tích ánh sáng trắng
Sự trộn các ánh sáng màu
Màu sắc các vật
Các tác dụng của ánh sáng


Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
63

57

64
65
66
67
68
69
70

58
59
60
61
62


Tiết
1:
1:cc

Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc bằng đĩa CD
Tổng kết chơng III: Quang học
Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
Định luật bảo toàn năng lợng
Sản xuất điện năng-Nhiệt điện và thuỷ điện
Điện gió - điện mặt trời- điện hạt nhân
Ôn tập
Kiểm tra học kì II

Sự phụ thuộc của cờng độ dòng vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Ngày soạn:
15/8/2010
Ngày dạy :
16/8/2010

I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm đợc sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đó, Vẽ đợc đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
* Kĩ năng: Làm thí nghiệm rút ra đợc kết luận về sự phụ thuộc của
cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế . Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc , tự giác trong làm thí nghiệm, HS

có hứng thú trong học tập bộp môn.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 Vôn kế, 1 Ampe kế, 4 pin 1,5 V, một khoá K, một dây dẫn
Bảng 1 ghi kết quả thí nghiệm
Cả lớp : sơ đồ hình 1.1, bảng 1,2.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số đầu năm.
2) Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
GV nêu yêu cầu đối với môn học về sách,vở, đồ dùng
học tập.
Giới thiệu chơng trình vật lý 9.
Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm
trong lớp.
3) Dạy học bài mới:

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng


THCS Phú Sơn
Hoạt động của Thầy

HĐ1:(2
phút)
Tạo
tình huống học tập:
GV đặt vấn đề vào
bài nh ở SGK
HĐ2: (13 phút) Làm
TN
- GV y/c Hs đọc thông
tin ở SGK
- GV treo sơ đồ hình
1.1 (hoặc vẽ hình lên
bảng) và y/c HS nêu
công dụng và cách
mắc các dụng cụ trong
sơ đồ
- GV y/c HS trả lời câu
hỏi b)
- Y/c HS đọc thông tin
để nắm cách tiến
hành thí nghiệm
- GV hớng dẫn lại cách
tiến hành và phát dụng
cụ cho các nhóm tiến
hành
- Y/c HS lên điền kết
quả thí nghiệm vào

bảng 1 (HS yếu-kém)
- Sau khi rút ra kết quả
thí nghiệm, y/c HS
thảo luận theo nhóm ,
thống nhất và trả lời
câu C1, GV ghi bảng
HĐ3: (10 phút) Vẽ đồ
thị biểu diễn
sự
phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa
hai đầu dây
- Y/c HS đọc SGK và

Giáo viên:
- 2011

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

HS suy nghĩ
I. Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
(Hình 1.1 sgk)
- Đọc thông tin ở
SGK
2)
Tiến

nghiệm
- HS quan sát và
trả lời

hành

thí

(Bảng phụ bảng 1 sgk)

- Trả lời câu hỏi b)
- HS đọc SGK
- HS tiến hành
theo nhóm, ghi kết
quả vào bảng 1
- Đại diện nhóm lên
điền kết quả
- HS thảo luận và
trả lời câu hỏi C1
- HS ghi nhận xét
vào vở

Khi hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
thay đổi thì cờng độ
dòng điện chạy qua
dây dẫn cũng thay đổi
theo.
II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cờng độ

dòng điện vào hiệu
điện thế
1) Dạng đồ thị

- HS tiến hành đọc
SGK ,nắm thông
- Đồ thị biểu diễn sự
tin

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
thực hiện theo hớng
dẫn nh ở SGK
- GV hớng dẫn cách thực
hiện vẽ đồ thị và y/c
các nhóm tiến hành vẽ
đồ thị theo kết quả
của nhóm mình
- GV gọi đại diện hai

nhóm lên bảng vẽ lại đồ
thị
- Y/c Hs nhận xét cac
điểm A,B,C,D,E cùng
nằm trên đờng gì và
trả lời câu C2
-?Qua
các nhận xét
trên em có kết luận gì
về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế (HS
yếu-kém)

- Các nhóm tiến
hành vẽ đồ thị
theo hớng dẫn của
GV
- Đại diện nhóm lên
bảng vẽ lại đồ thị
- HS trả lời theo
câu hỏi của GV
-HS rút ra kết luận

- 1 đến 2 em
đứng tại chỗ trình
bày

phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu

dây là một đờng
thẳng đi qua gốc toạ
độ.
2) Kết luận
- Hiệu điện thế giữa
hai đầu dây tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn
tăng (hay giảm) bấy
nhiêu lần, hay nói cờng
độ dòng điện tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây
III.Vận dụng
C5:Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây
dẫn
C3:

- HS trả lời các câu
- Gọi 1 đến 2 HS nhắc hỏi theo y/c của Gv
lại nội dung kết luận - HS quan sát trên
(HS yếu kém)
đồ thị và trả lời
HĐ4:
(6
phút)Vận C3 theo gợi ý của

dụng
GV:
C4: (Bảng 2 sgk)
-GV y/c HS đứng tại U1 2,5V I1 0,5 A
chỗ trả C5
U 2 3,5V I 2 0, 7 A
- HD Hs trả lời các câu - HS lên bảng làm
C3, C4
theo yêu cầu, dới lớp
- Đối với C4 GV yêu cầu theo dõi nhận xét
HS lên bảng làm trên bổ sung.
bảng2, dới lớp làm vào
nháp.(GV theo dõi giúp
đỡ HS yếu-kém)
- Sau khi HS làm xông
GVtổ chức cho HS
nhận
xét.(HS
yếukém)

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6



Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
4) Củng cố luyện tập: (5 phút) (Gọi HS yếu-kém)
?Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm
gì?
- Sau khi HS trả lời xong GV chốt lại nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK(HS yếu- kém).
5) Hớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập ở SBT: Từ 1.1 đến 1.4
- Đọc và nghiên cứu trớc nội dung bài 2:" Điện trở của dây dẫn- Định
luật ôm"
?Phát biểu nội dung của định luật ôm? Nắm công thức của định
luật ôm? Công thức tính điện trở của một dây dẫn?

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6



Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
Tiết
2:
1:cc

điện trở của dây dẫn - định luật ôm

Ngày soạn:
22/8/2010
Ngày dạy :
23/8/2010

I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc
công thức tính điện trở để giải bài tập, Phát biểu và viết đợc hệ thức
định luật Ôm
* Kỹ năng: - Vận dụng đợc công thức tính điện trở và công thức
định luật Ôm để giải một số bài tập có liên quan.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. Chuẩn bị:
Kẻ sẵn bảng 1 và 2 ở bài trớc, bảng ghi giá trị thơng số U/I.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hs1: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu

điện thế ở hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
Hs2: Làm bài tập 1.4 SBT?
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

HĐ1: (1 phút) Tạo
tình huống học tập:
- GV đặt vấn đề nh ở
SGK
HĐ2:
(8phút)
Xác
định thơng số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
- Y/c HS dựa vào bảng
1 và 2 ở bài trớc để
tính thơng số U/I đối
với mỗi dây dẫn
- GV gọi 2-3 hs đọc
kết quả(HS yếu-kém)
- Gv chốt lại và chiếu
trên máy, yêu cầu HS
ghi vở.

Giáo viên:
- 2011

Hoạt động của trò


Nội dung ghi bảng

I. Điện trở của dây
-HS theo dõi và suy dẫn:
nghĩ
1/ Xác định thơng
số U/I đối với mỗi
dây dẫn:
-HS dựa vào bảng kết
quả tính
- 2-3 hs đọc kết quả,
hs dới lớp nhận xét
- HS theo dõi, ghi vở
- HS trả lời C2

Đinh Quang Thanh

C2: Thơng số U/I có
giá trị không đổi
đối với mỗi dây dẫn,
Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng


THCS Phú Sơn
- GV chiếu C2,y/c HS
trả lời câu C2 (HS tb)
- GV chốt kiến thức và
ghi bảng
HĐ3: (10phút) Tìm
hiểu khái niêm điện
trở:
- Y/c HS đọc thông tin
SGK về điện trở(Gọi
HS yếu-kém)
- ?Điện trở của dây
dẫn là gì
- Y/c HS đọc tiếp
thông tin ở SGK
?Vậy điện trở đợc
tính theo công thức
nào(HS yếu-kém)

và có giá trị khác
nhau đối với hai dây
dẫn khác nhau
- Đọc thông tin ở SGK
và trả lời.
- HS ghi nhớ công thức
- HS tiếp nhận.
- HS nghiên cứu công
thức và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả
lời.


2/ Điện trở:

-Trị số R=U/I không
đổi đối với mỗi dây
dẫn và đợc gọi là
điện trở của dây
dẫn đó

- HS lần lợt đọc nội
- GV thông báo về kí dung bài tập và làm - Kí hiệu sơ đồ của
hiệu của sơ đồ điện theo y/c của GV.
điện trở là:
trở.
? Đơn vị của điện trở
- Đơn vị của điện
là gì?
trở là Ôm, kí hiệu là
(HS tb)
:
1 =
- GV chiếu lần lợt các
1V
bài tập1, 2 y/c HS làm - HS theo dõi và ghi 1A
BT
chép vào vở.
Ngoài ra còn có: kilô
Bài 1: HĐT giữa hai - HS theo dõi và nêu ý Ôm (k) và MêgaÔm
đầu dây dẫn là 3V, nghĩa của điện trở
(M)

dòng điện chạy qua có
1k=1000,1M=
cờng độ là 150mA.
1000000
Tính điện trở của
- ý nghĩa của điện
dây?(HS yếu)
trở:
Bài 2: (HS khá)
Điện trở biểu thị
Đổi 0,5 M = ? k= ?
mức độ cản trở dòng

điện nhiều hay ít
- GV chốt lại, trình bày
của dây dẫn.

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9


Trờng

THCS Phú Sơn
bài giải mẫu
- HS chú ý theo dõi và
- GV giới thiệu và dẫn phát hiện hệ thức.
II. Định luật Ôm:
dắt cho HS tìm ra ý
1)Hệ thức của định
nghĩa của điện trở. - HS trả lời.
luật:
(HS yếu-kém)
- HS trả lời

I

U
R

- HS đứng tại chỗ trả
HĐ4: (5 phút) Phát lời , dới lớp theo dõi Trong đó:
biểu và viết hệ nhận xét bổ sung.
I là cờng độ dòng
thức định luật Ôm:
điện(A)
- GV dẫn dắt và hớng
U là hiệu điện
cho HS phát hiện ra hệ
thế(V)
thức của định luật.

- Đại diện HS kém R là điện trở ()
?Viết hệ thức của đứng tại chỗ nhắc lại
2) Phát biểu định
định
luật
Ôm.(HS
luật:
yếu-kém)
- HS trả lời : Tính c(Bảng phụ)
?Y/C HS phát hiện ra ờng độ dòng điện
mối quan hệ giữa các U= I. R
đại lợng(HS khá-giỏi) .
- Từ phát hiện trên y/c
III. Vận dụng:
HS phát biểu thành - HS làm ít phút ,và C3:
Giải
định luật
trả lời theo y/c của GV. Từ công thức:I = U/ R
- GV chiếu định luật - Sau khi nge hớng dẫn ta suy ra U = I. R
lên bảng gọi HS kém HS yếu trình bày lời =12.0,5= 6 ()
nhắc lại.
giải. HS dới lớp theo
dõi,nhận xét bổ sung. C4: I1=3I2
HĐ5: (7 phút) Vận
dụng:
?Công thức I=

U
dùng
R


để làm gì? Ta có thể
tính U bằng cách nào?
(HS yếu-kém)
- GV hớng dẫn HS yếu
kém trả lời các câu
hỏi C3 và C4 SGK

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
- GV gọi HS yếu-kém
trả lời.
- GV chốt lại và ghi
bảng.
4) Củng cố luyện tập: (5 phút)
- Gv tổ chức cho hs làm bài tập (chiếu bảng phụ)( GọI HS yếu-kém)

Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫntỉ lệ thuận với ................... đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với .....................
I = .........
Điện trở của dây dẫn đợc xác định bằng công thức : ................
Từ bài tập GV chốt lại nội dung ghi nhớ cho học sinh.
- Gọi 1 đến 2 học sinh đứng tại chỗ nhắc lại nội dung ghi nhớ.(Gọi HS yếukém)
5) Hớng dẫn về nhà: (4 phút)
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK và vở ghi, đọc phần "có thể em cha biết"
- Hớng dẫn làm bài tập 2.1 SBT: từ đồ thị khi U=3V thì I1 5mA R1 600 ,
I 2 2mA R2 1500 , I 3 1mA R3 3000 .
Có 3 cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
+Cách 1: Dựa vào kết quả tính ở trên.
+Cách 2, 3: Dựa vào đồ thị.
-Làm các bài tập ở SBT và xem trớc bài 3: "Thực hành: Xác định điện
trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế"
-Yêu cầu mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo thí nghiệm nh hớng dẫn
ở SGK.

Ngày soạn:
25/8/2010
Ngày dạy :
26/8/2010

Tiết
3:
1:cc

thực hành: xác định điện trở của
một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế

I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
- Mô tả đợc cách bố trí và thực hiện đợc TN xác định điện trở của một
dây dẫn bằng Ampekế vvà Vônkế
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện
trong TN
II. Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm :

- 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh đợc giá trị từ
- 1 Ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A
- 1 Vônkế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V

- 1 công tắc điện
- 7 đoạn dây nối (30cm/đoạn)
- Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo.

0-6

III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Hãy phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức của định luật, ghi rõ
các đại lợng trong công thức?
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

HĐ1: (2phút) Giáo viên
thông báo mục đích - HS theo dõi và
của tiết thực hành và nắm mục đích, nội
nội qui của tiết thực qui thực hành
hành
HĐ2: (7 phút) Trả lời
câu hỏi:
- GV gọi 2-3 HS trả lời
câu hỏi đã chuẩn bị ở
nhà trong phần 1 của
mẫu báo cáo
- Y/c 1 HS lên bảng vẽ lại
sơ đồ mạch điện TN
HĐ3:


(27phút)

Giáo viên:
- 2011

Nội dung ghi bảng

Nội dung thực
hành:

- 2-3 HS trả lời câu
hỏi

1) Vẽ sơ đồ mạch
điện để đo điện
trở của một dây dẫn
- HS vẽ lại sơ đồ bằng
vônkế

mạch điện
ampekế
(HS vẽ sơ đồ mạch
điện)
2) Mắc mạch điện
Tiến
theo sơ đồ đã vẽ

Đinh Quang Thanh


Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
hành thí nghiệm:
- GV hớng dẫn nội dung
thực hành nh ở SGK
- Y/c các nhóm mắc
mạch điện theo sơ đồ
hình vẽ và tiến hành
đo, ghi các giá trị vào
bảng
- Y/c từng cá nhân hoàn
thành mẫu báo cáo

3) Lần lợt đặt các
giá trị hiệu điện thế
khác nhau vào hai
đầu dây , đọc và
ghi giá trị cờng độ
- HS theo dõi nội dòng điện chạy qua
dung thực hành
ampekế ứng với từng

- HS tiến hành theo giá trị của hiệu điện
nhóm đo và ghi kết thế
quả vào bảng

4) Củng cố và hớng dẫn về nhà: (5 phút)
- Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo và nộp

-

Gv nhận xét tiết thực hành
Đọc thêm phần có thể em cha biết

Nghiên cứu trớc bài 4:"Đoạn mạch nối tiếp"
?Yêu cầu HS ôn lại kiến thức: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp cờng độ dòng điện trong mạch chính so với cờng độ dòng
điện trong các mạch rẽ và hiệu điện thế trong mạch chính ntn với hiệu
điện thế trong các mạch rẽ? Tơng tự nh vậy đối với đoạn mạch gồm 2
điện trở mắc nối tiếp?
?Công thức tính điện trở tơng đơng? Cách làm thí nghiệm kiểm tra?

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6



Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn

Tiết
4:
1:cc

ĐOạn mạch nối tiếp

Ngày soạn:
29/8/2010
Ngày dạy :
30/8/2010

I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R tđ = R1
U1 R1

+ R2 và hệ thức
U2 R 2
* Kỹ năng: - Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ
thức suy ra từ lí thuyết
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một
số hiện tợng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp
* Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác

II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10,
16
- 1 ampekế có GHĐ 1.5A
- 1 Vôn kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc
- 7 đoạn dây nối
* Đối với giáo viên:
- Sơ đồ mạch điện hình 4.1, 4.2, 4.3
- Bảng phụ bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
? Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức và ghi rõ các đại lợng?
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

HĐ1: (1phút) Tạo tình
huống học tập
GV giới thiệu nh ở SGK
- HS theo dõi
HĐ2: (5phút) Ôn lại
những kiến thức có
liên quan đến kiến
thức bài mới:

Giáo viên:
- 2011


Đinh Quang Thanh

Nội dung ghi bảng

I.Cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế
trong mạch điện nối
tiếp:

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
- Y/c HS yếu - kém trả
lời câu hỏi:
?Trong đoạn mạch mắc
nối tiếp, cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế
trong mạch chính so với
cờng độ dòng điện và
hiêụ điện thế trong các
mạch điện thành phần

nh thế nào?
- GV chốt lại và ghi tóm
tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS diễn đạt lại
bằng lời.(HS khá)
HĐ3: (6 phút) Nhận
biết đợc đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc
nối tiếp:
- Y/c HS đọc C1 ở SGK
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ
đọc,cả lớp suy nghĩ trả
lời câu C1
- GV thông báo hệ thức
vẫn đúng đối với đoạn
mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp.
- HD HS dùng định luật
Ôm để trả lời C2 (HS
yếu trả lời sau khi GV hớng dẫn)
HĐ4: (9 phút) Xây
dựng công thức tính
điện trở tơng đơng
của mạch điện gồm
hai điện trở mắc nối
tiếp:
- Y/c HS đọc thông tin ở
SGK và trả lời câu hỏi:
?Thế nào là điện trở t-


Giáo viên:
- 2011

- HS nhắc lại kiến
thức đã học ở lớp 7:

Trong đoạn mạch nối
tiếp:
- HS theo dõi ghi vở.
I = I 1 = I2
U=U1+U2
- HS dới lớp theo dõi
(Bảng phụ Hình 4.1
ở SGK)
- HS đọc C1
- 1 em đứng tại chỗ C2: Chứng minh công
đọc,dới lớp theo dõi thức
trả lời
U1 R1

U2



R2

II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
- Trả lời C2 theo gợi nối tiếp:
1/ Điện trở tơng đý của GV:
ơng:(SGK)

U U
U
R
I 1 2 1 1 .
2/ Công thức tính
R1 R2
U 2 R2
điện trở tơng đơng của đoạn mạch
- Đọc SGK và trả lời nối tiếp
Rtđ = R1 + R2
câu hỏi của GV
3/ Tiến hành TN
- HS trả lời C3 theo kiểm tra:
gợi ý của GV:
U AB U1 U 2 IR1 IR2 IRtd hình 4.1>
I ( R1 R2 ) IRtd R1 R2 Rtd

Đinh Quang Thanh

4/ Kết luận:
Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng


THCS Phú Sơn
ơng
củađoạnmạch(HS
Rtđ = R1 + R2
yếu-kém)
- Y/c HS trả lời câu C3: - HS tiến hành đọc III. Vận dụng:
GV gợi ý HS dùng định SGK
luật Ôm và biến đổi để
H4.2, 4.3>
rút ra biểu thức tính Rtđ - HS tiến hành theo
HĐ5: (9 phút) Tiến nhóm
I AB I ' AB
hành TN kiểm tra:
- Y/c HS đọc SGK nắm - HS phát biểu kết
cách tiến hành TN
luận
- GV HD lại cách tiến
hành TN và phát dụng cụ - HS trả lời các câu
cho HS tiến hành
C4, C5
- Y/c HS phát biểu kết
lụân
- Y/c HS đọc thông tin
SGK
HĐ6: (7 phút)
Vận
dụng:
- GV tổ chức hớng dẫn

HS trả lời các câu C4, C5
- GV giới thiệu tiếp nh
SGK
4) Củng cố: (3 phút)
- GV tổ chức cho hs làm btập ở bảng phụ (Gọi HS yếu-kém)
- Gv chốt lại, hoàn thành phần ghi nhớ sgk, gọi hs đọc lại phần ghi nhớ
5) Hớng dẫn về nhà: (1 phút)
-Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT.
- Đọc trớc bài 5: " Đoạn mạch song song"?Mối quan hệ giữa các đại lợng U, I,
I1, I2, U1, U2, R, R1,R2 đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song?

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn


Tiết
5:
1:cc

ĐOạn mạch song song

Ngày soạn:
5/9/2010
Ngày dạy :
6/9/2010

I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc hội
thức

1
1
1

+
và hệ
R td R1 R 2

I1
R
2
I2
R1

Giáo viên:

- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
* Kỹ năng : - Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại hệ thức
suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch mắc song song
- Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một
số hiện tợng và bài tập về đoạn mạch song song
* Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.
II. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:

-

3 điện trở mẫu

1 ampekế có GHĐ 1.5A; 1 Vôn kế; 1 nguồn điện; 1 công tắc; 9
đoạn dây nối.
III. Hoạt động dạy học:

1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS1:
? Hãy viết các biểu thức của đoạn mạch mắc nối tiếp
HS2:
? Làm bài tập 4.1 SBT
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

HĐ1:
(1phút)
Tạo
tình huống học tập
GV giới thiệu nh ở SGK HS theo dõi
HĐ2: (5phút) Ôn lại
những kiến thức có
liên quan đến kiến
thức bài mới:
- Y/c HS trả lời câu
hỏi:
- HS nhắc lại kiến
?Trong đoạn mạch thức đã học ở lớp 7
gồm hai đèn mắc
song song, cờng độ
dòng điện và hiêụ
điện thế trong mạch
chính so với cờng độ
dòng điện và hiệu

trong các mạch rẽ nh
thế nào?(HS yếukém)
HĐ3:

(5phút)

Giáo viên:
- 2011

Nhận

Đinh Quang Thanh

Nội dung ghi bảng

I. Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong mạch
điện song song:
Trong đoạn mạch song
song:
- Cờng độ dòng điện trên
mạch chính có giá trị
bằng tổng các cờng độ
dòng điện trên các mạch
rẽ : I = I1 + I2
- Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch chính
bằng hiệu điện thế giữa
hai đầu các mạch rẽ:
U U1 U 2


I1
R
2
I2
R1
II. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch song song:
Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
biết đợc đoạn mạch
gồm hai điện trở
mắc song song
- Treo bảng phụ hình
5.1.
- Y/c HS trả lời câu
C1 và cho biết hai
điện trở có mấy
điểm chung
- HD HS dùng định
luật Ôm để trả lời

C2(HS yếu-kém)
HĐ4: (9phút) Xây
dựng
công
thức
tính điện trở tơng
đơng
của
mạch
điện gồm hai điện
trở mạch song song
- Y/c HS nhắc lại thế
nào là điện trở tơng
của đoạn mạch
- Y/c HS trả lời câu
C3:

- HS trả lời C1
- Trả lời C2 theo
gợi ý của GV:
I1 R1 I 2 R2

I1 R2

.
I 2 R1

Trả lời câu hỏi
của GV


1/ Công thức tính điện
trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song:
1
1
1

+
R td R1 R 2
Rtđ =

R1*R 2
R1 R 2

- HS trả lời C3
theo gợi ý của GV:
U1
U
(*)tacó: I1 R
R
1
U
I 2 2 và I I1 I 2 , 2/Tiến hành TN kiểm
R2
tra:
U U1 U 2 .
I

Thay vào (*) ta

có:(ở bên)
3/ Kết luận :
Đối với đoạn mạch gồm 2
- HS tiến hành điện trở mắc song song
đọc SGK
thì nghịch đảo của
- HS tiến hành điện trở tơng bằng tổng
theo nhóm
nghịch đảo của các điện
- HS phát biểu kết trở thành phần.
luận

GV gợi ý HS dùng định
luật Ôm và biến đổi
để rút ra biểu thức
tính Rtđ
HĐ5:(10phút)
Tiến
hành TN kiểm tra:
- Y/c HS đọc SGK
nắm cách tiến hành
TN
II. Vận dụng:
- GV HD lại cách tiến
C4:
hành TN và phát dụng
30
cụ cho HS tiến hành
- HS trả lời các C5:+ R12 2 15
- Y/c HS phát biểu kết


Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
R12 .R3 15.30
lụân(HS kém)
câu C4, C5
+ Rtd R R 45 10
- Y/c HS đọc tiếp - HS theo dõi ghi
12
3
thông tin ở SGK
chép vào vở.
Rtd nhỏ hơn mỗi điện trở
-HS đọc ghi nhớ
thành phần.
HĐ6:(10 phút) Củng -HS so sánh.

cố và vận dụng:
- Y/c HS trả lời các
câu C4,C5
Sau khi học sinh trả - HS chú ý theo
lời xong GV chốt lại .
dõi nắm công
- GV giới thiệu tiếp thức và ghi chép
nh ở SGK
vào vở.
- Gọi hai HS đọc
phần ghi nhớ.Cho HS
so sánh các CT đối với
đoạn mach nối tiếp
và đoạn mạch song
song.
- GV thông báo điện
trở tơng đơng của
đoạn mach gồm 3
điện trở mắc song
1

1

1

1

song. R R R R
td
1

2
3

4) Hớng
-

dẫn về nhà: (1 phút)
Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK
ọc thêm phần Có thể em cha biết
Làm các bài tập ở SBT từ bài 5.1 đến 5.6 .
Đọc trớc bài 6: "Bài tập vận dụng định luật ôm"
Yêu cầu học sinh về nhà tìm cách giải dựa vào gợi ý của SGK
chuẩn bị cho tiết sau giải bài tập đợc tốt hơn.

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn


Tiết
6:
1:cc

Bài tập vận dụng định luật Ôm

Ngày soạn:
12/9/2010
Ngày dạy :
13/9/2010

I. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đợc các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba diện trở
II. Chuẩn bị:
- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cờng độ dòng điện định
mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn 110V và
220V.
- Bảng phụ nội dung Bài 1, Bài 2,Bài 3 ở SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1:?Hãy viết các biểu thức cho đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn
mach mắc song song? (HS yếu-kém)
HS2:?Làm bài tập 5.2 SBT .
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò


Nội dung ghi bảng

HĐ1:(5phút) Hớng dẫn
Tiết 6: Bài tập vận
dụng định luật Ôm
cách giải một bài toán:
- Giáo viên hớng dẫn cho - HS theo dõi và *Cách giải:
Bớc1:Tìm hiểu, tóm
HS trình tự các bớc để ghi vở

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
giải một bài toán nh đã
giới thiệu ở SGV


HĐ2: (12 phút) Giải bài
tập 1:
Giáo viên treo bảng phụ
nội dung BT1 Y/C 1 đến
2 em đọc. GV hớng dẫn
HS cách phân tích bài
toán? (HS yếu- kém):
?Hãy cho biết R1 và R2
mắc với nhau nh thế
nào? Vôn kế và Am
pekế dùng để đo đại lợng nào trong mạch? (HS
yếu- kém)

- HS trả theo câu
hỏi gợi ý của giáo
viên
HS suy nghĩ, trả
lời câu hỏi của
giáo viên để làm
câu a
- Từng
câu b)

?Khi biết U và I thì vận
dụng công thức nào để
tính Rtđ
?Vận dụng
công thức
nào để tính R2 khi biết
Rtđ và R1?

- Y/C HS tìm cách giải
thứ 2.
- GV Y/C HS về nhà hoàn
thành BT.
HĐ3: (9 phút) Giải bài
tập 2
- Y/c HS đọc đề bài và
lên bảng tóm tắt bài
toán
- Giáo viên hớng dẫn HS
cách giải:
Hãy tính UAB thông qua
mạch rẽ R1

Giáo viên:
- 2011

HS

làm

tắt đề bài, vẽ sơ đồ
mạch điện (nếu có)
Bớc2: Phân tích mạch
điện, tìm các công
thức có liên quan đến
các đại lợng cần tìm.
Bớc3:Vận dụng các công
thức đã học để giải bài
toán.

Bớc4 : Kiểm tra, biện
luân kết quả.
Bài tập 1:
R1=5,U=6V,I=0.5A
a) Rtđ=?
b) R2=?
Giải
a) Điện trở tơng đơng
là:
ADCT:
U
R

I=

R=

U
I

R=

6
=12
0.5

()

- HS tính U 2 giữa b) Điện trở R2 là:
hai đầu R2 .Từ đó ADCT: Rtđ=R1+R2

R2 Rtd R1 =12-5=7( )
tính R2 .

Đáp số:a) 12 ( ).b) 7( )
Bài tập 2:
R1 , R2 mắc song song.

R1 10, I1 1, 2 A, I 1,8 A
- Hs lên bảng tóm a) U AB ?
b) R2 ?

tắt bài toán
- HS theo dõi gợi ý
của GV
- HS theo dõi gợi ý
của GV và tính
các giá trị theo gợi
ý

Đinh Quang Thanh

Giải
a) Hiệu điện thế của
đoạn mạch AB là:
U AB U1 I1R1 1,2*10=12(V
)
b) Cờng độ dòng điện
qua điện trở R2 :
I I1 I 2 I 2 I I1


Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
Tính cờng độ dòng
điện qua R2, từ đó suy
ra R2
-Y/c HS lên bảng giải chi
tiết
- Y/C HS tìm cách giải
khác.

HS lên bảng giải
1,8 - 1,2 =
chi tiết
0,6(A)
HS hoạt động nh Điện trở R2 là:
hoạt động 2:
U 12
R2
20
- Từ kết quả câu
I 2 0, 6

a), tính Rtd R2
Đáp số: a)12(V), b) 20

HĐ4: (10 phút)
Giải bài tập 3:
GV tiến hành hoạt động - HS trình bày ở
nh hoạt động 2
bảng.
dới lớp làm vào vở
nháp.
- Sau khi HS làm xong
GV tổ chức cho HS dới lớp - HS làm theo yêu
nhận xét bổ sung. GV cầu của GV.
chốt lại và yêu cầu HS về
nhà hoàn thành vào vở
nếu hết thời gian.



Bài tập 3:
(Sơ đồ mạch điện
H.6.3)

R1 15, R2 R3 30, U AB 12V a
) RAB ?
b) I1 ? I 2 ? I3 ?

Giải: (Học sinh trình
bày)


4) Củng cố: (2 phút)
? Muốn giải bài tập về định luật Ôm phải tiến hành mấy bớc
GV chốt lại và yêu cầu học sinh nắm các công thức vận dụng vào
làm.
5) Hớng dẫn về nhà: (2phút)
- Nắm các bớc tiến hành giải một bài tập
- Làm lại các bài tập một cách thành thạo
- Làm các bài tập ở SBT từ 6.1 đến 6.4.
- Xem trớc bài 7: " Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn"
Tiết
7:
1:cc

Ngày soạn:
15/9/2010
Ngày dạy :
16/9/2010

Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài của dây dẫn

I. Mục tiêu:
*Kiến thức:

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh


Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
- Nêu đợc điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
(chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây)
-Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ
cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
*Kĩ năng:-Suy luận và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
*Thái độ:- Học sinh tích cực tự giác trong học tập,rèn luyện tính cẩn
thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm:

-

1 nguồn điện 3V

-


8 đoạn dây

1 công tắc, 1 Vôn kế, 1 am pekế
3 dây điện trở có cùng tiết diện và đợc làm từ một loại vật liệu, và
có chiều dài lần lợt : l, 2l, 3l

Bảng phụ vẽ sơ đồ mạch điện ở hiìh 7.1 ở SGK.Bảng 1 ở SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: (5phút)
HS1: ?Gọi 1 HS giải lại bài tập 2 (Bài 6)
HS2: Viết công thức tính điện trở và công thức của định luật ôm?
(HS yếu-kém)
Sau khi 2 học sinh làm xong GV tổ chức cho lớp nhận xét và chốt bài
mẫu.
3) Dạy học bài mới:
Hoạt động của Thầy

Giáo viên:
- 2011

Hoạt động của trò

Đinh Quang Thanh

Nội dung ghi bảng

Năm học 2010
15


6


Giáo án Vật lí 9

Trờng

THCS Phú Sơn
HĐ1:(5 phút) Tìm hiểu
về công dụng của dây
dẫn và các loại dây
dẫn thờng dùng :
? Dây dẫn thờng đợc
dùng để làm gì và thờng đợc quan sát thấy ở
đâu xung quanh ta?(HS
yếu_kém)
?Các vật liệu thờng đợc
dùng để làm dây là gì?
(HSY-K)
- GV bổ sung thêm các
thông tin về dây dẫn
HĐ2:
(10phút)
Tìm
hiểu điện trở của
dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố
nào:
-Y/c HS quan sát hình
7.1 SGK và trả lời câu

hỏi C1.
?Các dây dẫn này có
điện trở khác nhau hay
giống nhau, hãy dự đoán.
(HSTB)
?Những yếu tố nào có
thể ảnh hởng tới điện
trở của dây.(HSTB)
GV chốt lại và ghi bảng.
?Để xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào
một trong các yếu tố đó
thì phải làm nh thế
nào?(HSKG)
- GV thông báo nh ở SGK.
HĐ3: (12 phút) Xác
định sự phụ thuộc
của điện trở vào

Giáo viên:
- 2011

Tiết 7: Sự phụ
thuộc của điện trở
vào chiều dài dây
dẫn
- HS dựa trên hiểu
biết của mình, thảo
luận và trả lời:
+ Dây dẫn dùng để

cho dòng điện chạy
qua.
+ ở mạng điện gia,
trong các thiết bị
điện ...
+ Các vật liệu làm:
đồng, nhôm, hợp
kim...

I. xác định sự phụ
thuộc của điện trở
dây dẫn vào một
trong các yếu tố
khác nhau:

- HS theo dõi
- HS có thể dự đoán:
+ Các dây dẫn này
có điện trở khác
nhau.
+ Yếu tố: chiều dài,
vật liệu làm dây,
tiết diện của dây.

Điện trở của
dẫn phụ thuộc
chiều
dài,
diện và vật
làm dây.


dây
vào
tiết
liệu

- HSghi chép vào vở
-HS suy nghĩ trả lời.

- HS tiếp thu.

II. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài dây dẫn:
1/ Dự kiến cách
- Đọc SGK nắm dự làm:
kiến cách làm và trả
lời câu C1. HS có

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15

6


Giáo án Vật lí 9

Trờng


THCS Phú Sơn
chiều dài của dây
dẫn:
- Y/c HS đọc hiểu mục 1,
phần II SGK nắm dự
kiến cách làm và trả lời
câu C1
- GV ghi kết quả dự
đoán lên bảng.

thể dự đoán:
+ Dây dẫn 2l có
điện trở 2R, dây
dẫn 3l có điện trở
3R.
2/
Thí
nghiệm
- Các nhóm tiến kiểm tra
hành thí nghiệm,
(Bảng 1 ở SGK)
đọc và ghi kết quả
vào bảng 1

- Cho các nhóm tiến
hành thí nghiệm kiểm
tra(GV hớng dẫn các
nhóm làm thí nghiệm)
-Y/c các nhóm đối chiếu

kết quả thu dợc với dự
đoán và rút ra nhận xét
?Từ đó rút ra đợc kết
luận gì?(HS yếu-kém)
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Gọi 1 HS nhắc lại

3/ Kết luận:
-Các nhóm đối chiếu Điện trở của dây
kết quả và rút ra dẫn tỉ lệ thuận với
nhận xét.
chiều dài của dây
- HS nêu phần kết III. Vận dụng:
luận
C2:Khi giữ U không
- HS theo dõi và ghi đổi, nếu mắc bóng
vở.
đèn vào U này bằng
dây dẫn càng dài
- 1 hs đứng tại chỗ thì R của đoạn
trả lời
mạch càng lớn. Theo
định luật ôm I chạy
qua đèn càng nhỏ
.Dodos đèn sáng yếu
hơn hoặc có thể
không sáng.
- HS tự làm việc theo C3:
Điện trở của
cá nhân trả lời các cuộn dây là: R = U/ I

câu hỏi C2, C3 theo = 20 ( )
hớng dẫn của GV
Chiều dài của cuộn
dây là:
l = 20/2 .4 =40
(m).

HĐ4: (7 phút)
Vận
dụng:
- GV hớng dẫn và gợi ý
cho HS trả lời các câu
C2, C3 ở SGK.
C2: Trong 2 trờng hợp
mắc bóng đèn bằng
dây dẫn ngắn và bằng
dây dẫn dài trong trờng
hợp nào đoạn mạch có
điện trở lớn hơn? từ đó - HS về nhà hoàn
dòng điện chạy qua có thành câu C4.
cờng độ nh thế nào?

Giáo viên:
- 2011

Đinh Quang Thanh

Năm học 2010
15


6


×