Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà cao tầng phần lập kế hoạch cung ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.42 KB, 4 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN THI CÔNG

LẬP KẾ HOACH CUNG ỨNG VẬT TƯ
I. NHIỆM VỤ:
Lập biểu đồ cung ứng các loại vật tư:
• Thép
• Cát
• Xi Măng.
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP:
Các phương pháp thường dùng trong công tác lập kế hoach cung ứng:
• Phương pháp cổ điển: sổ sách, giấy tờ.
• Phương pháp tiên tiến: phiếu đục lỗ, bảng, đồ thị.
• Phương pháp hiện đại: sử dụng máy tính điện tử (phần mềm quản lý vật tư trên công
trường).
Lựa chọn phương pháp lập kế hoạch cung ứng vật liệu bằng đồ thị că cứ vào dự toán và
tổng tiến độ thi công đã lập.
Các vật tư được tính toán cung cấp theo từng ngày.
III. TÍNH TOÁN LƯỢNG VẬT LIỆU TIÊU THỤ HÀNG NGÀY:
1. Thống kê lượng thép tiêu thụ:
Khối lượng thép tiêu thụ:

Công tác
Thi công cọc nhồi
Lắp đặt cốt thép đài, giằng
Lắp đặt cốt thép cột, vách, lõi
Lắp đặt cốt thép dầm, sàn
Lắp đặt cốt thép nền tầng 1

Đơn vị Khối lượng vật tư


tấn
tấn
tấn
tấn
tấn

1,755
5,483
0,7665
2,653
2,341

1


THUYT MINH N TT NGHIP

PHN THI CễNG

2. Thng kờ khi lng xi mng, cỏt tiờu th:
STT

1

2

3

4


5

6

7

8

9

Cụng tỏc
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, Xây
tờng thẳng Chiều dầy <=11cm,
cao<=4m, Vữa XM mác 50
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, Xây
tờng thẳng Chiều dầy <=33cm,
cao<=4m, Vữa XM mác 50
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Công tác trát tờng trong, Trát
tờng dầy 1,5 cm cao <= 4m, Vữa
XM mác 50
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Công tác trát tờng ngoài, Trát
tờng dầy 1,5 cm cao <= 4m, Vữa
XM mác 50
Xi măng PC30

Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Lát gạch lá nem đơn 20x20x2cm
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Lát nền
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Công tác xây bờ nóc, Xây tờng
thẳng Chiều dầy <=33cm,
cao<=4m, Vữa XM mác 50
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Công tác trát bờ nóc, Trát tờng dầy
1,5 cm cao <= 4m, Vữa XM mác
50
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Láng vữa tạo dốc
Xi măng PC30
Cát mịn ML 0,7 - 1,4

n v Khi lng nh mc Khi lng vt t
m3

2.43

kg
m3
m3


475.39
1.98

4.438
0.019

748.78
3.21

4.438
0.019

126.70
0.54

9.001
0.026

864.10
2.50

9.001
0.026

864.10
2.50

75.699
0.316


121.88
0.51

4.438
0.019

58.23
0.25

60.037
0.251

86.45
0.36

28.55

kg
m3
m2

75.699
0.316
168.72

kg
m3
m2

145.89

0.61

6.28

kg
m3
m2

60.037
0.251

96

kg
m3
96
kg
m3
m3

1.61

kg
m3
m2
kg
m3
m3
kg
m3


13.12

1.44

IV. LP BIU ề VT T TIấU TH HNG NGY:

2


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN THI CÔNG

Dựa vào phần thống kê vật liệu tiêu thụ trên cùng với tiến độ thi công của công trình, ta
lập được các biểu đồ vật tư tiêu thụ hàng ngày.

V. TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ:
Việc tổ chức vận chuyển các vật tư phục vụ công tác thi công phải đảm bảo không chỉ
đúng khối lượng mà còn phải tính đến việc dự trữ vật tư sao cho hiệu quả để không ảnh
hưởng đến chất lượng của vật liệu, tránh tình trạng bị ứ đọng tiền vốn...
Mỗi loại vật tư khác nhau có thời gian dự trữ khác nhau cần đảm bảo để không bị thiếu
hụt vật tư trong quá trình thi công.
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ hằng ngày của cácvật tư chính đã lập, ta lập biểu đồ cung
ứng cho các vật tư đó.
1. Vận chuyển Thép:
Định mức dự trữ [Tdt ] của thép với giả thiết phương tiện vận chuyển là ô tô, quãng
đường vận chuyển nhỏ hơn 50km là 12 ngày.
Sử dụng ô tô có trọng tải 20T để vận chuyển thép. Tổ chức vận chuyển 1 chuyến một
ngày ⇒ Công suất P=20T/ngày.

2. Vận chuyển Xi Măng:

3


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN THI CÔNG

[Tdt ] của xi măng lấy là 8 ngày.
Sử dụng xe có tải trọng 5T đẻ vận chuyển. Mỗi đợt vận chuyển trong 3 ngày, mỗi ngày
một chuyến.
3. Vận chuyển Cát:
[Tdt ] của Cát lấy là 5 ngày.
Sử dụng xe có dung tích vận chuyển là 6m3 để vận chuyển.
Biểu đồ cung ứng của các vật tư được thể hiện cụ thể trên bản vẽ TC-04.

4



×