Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa Quản trị kinh doanh Chiến lược marketing mix tại tập đoàn bán lẻ Caganu Công ty cổ phần đầu tư XNK da giày Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.12 KB, 47 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY
VIỆT NAM

SVTH: Võ Thị Thu Phương
MSSV: CAQ094040
Lớp: CQT9/4
GVHD: Nghiêm Thị Vân Anh

Năm 2016
0


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy cô, những người đã
giảng dạy và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian trên giảng đường đại
học, những tri thức ấy sẽ là hành trang cho em để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nghiêm Thị Vân Thanh người luôn đồng
hành cùng em, chỉ dẫn tận tình và giúp em có những bước đi đúng đắn trong suốt kỳ
thực tập, đồng thời cô cũng là giáo viên chủ nhiệm người đã gắn bó với lớp em trong
suốt 4 năm tại giảng đường đại học, em chúc cô trong tương lai sẽ là một nhà giáo tận
tâm, luôn chắp cánh con đò mơ ước cho bao thế hệ sinh viên Việt Nam tiếp bước.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Quang Huy, giám
đốc Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, một người


lãnh đạo trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết đã tận tình giúp đỡ em trong kỳ thực tập tại
công ty, cám ơn những anh chị trong công ty tại phòng ban thực tập đã cho em cơ hội
thực tế để tiếp xúc công việc nhằm nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng.
Thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam không dài nhưng đã giúp em trưởng thành hơn, biết vận dụng những tri thức
đã học vào thực tế một cách tốt nhất.
Một lần nữa, em xin cảm ơn đến tất cả những người đã giúp em hoàn thành bài
tiểu luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn nhất, cảm ơn đến ba mẹ em – những bậc sinh
thành đã nuôi nấng và giúp em định hướng con đường tương lai.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2016
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Thu Phương
1


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
T.p Hồ Chí Minh, ngày…. Tháng….năm ………
Xác nhận của cơ quan thực tập
(Kí tên, đóng dấu)

2


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
T.p Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm ………
Giáo viên
(Kí tên)

3


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................6
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.............................................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................7
CHƯƠNG 1:...............................................................................................................................8
GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK
DA GIÀY VIỆT NAM................................................................................................................9
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam.......................................................................................................................9
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty....................................................................................................9
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty...................................................................................9

1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK

Da Giày Việt Nam.....................................................................................................................11
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................................................11
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.................................................................................12
1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông.......................................................................................................12
1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị..............................................................................................................12
1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc............................................................................................................13
1.3.2.4. Tổng Giám Đốc...................................................................................................................13
1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh..............................................................................................................13
1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán.................................................................................................13
1.3.2.7. Phòng Marketing.................................................................................................................13
1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho............................................................................................................13

1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam.....................................................................................................................13
1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư
XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015.................................................................................14
1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu –
Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam............................................................................18
1.6.1. Đánh giá......................................................................................................................................18
1.6.1.1. Doanh thu.............................................................................................................................18
1.6.1.2. Lợi nhuận.............................................................................................................................18
1.6.1.3. Chi phí..................................................................................................................................18
1.6.2. Thuận lợi.....................................................................................................................................18
1.6.3. Khó khăn.....................................................................................................................................19

CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................20
THỰC TRẠNG.........................................................................................................................20
4



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing.........................................................................20
2.1.1. Phòng ban Marketing..................................................................................................................20
2.1.1.1. Mảng Marketing online.......................................................................................................21
2.1.1.2. Mảng quảng cáo...................................................................................................................21
2.1.1.3. Mảng chăm sóc khách hàng................................................................................................21
2.1.1.4. Sinh viên thực tập................................................................................................................21

2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.............................................21
2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh Marketing – mix............22
2.2.1.1. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để vạch ra kế hoạch
kinh doanh trong năm 2015..............................................................................................................22
2.2.1.2. Phân tích môi trường công ty..............................................................................................22

2.2.1.2.1. Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):..............................................................22
2.2.1.2.2. Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):..............................................................23
2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam...........................................................................................................................................25

2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh).................................................................................25
2.2.1.3.2. Weaknesses (Điểm yếu)................................................................................25
2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội)..................................................................................25
2.2.1.3.4. Theats (Thách thức)......................................................................................26
2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu.........................................................29
2.2.2.1. Định nghĩa............................................................................................................................29
2.2.2.2. Đặc điểm..............................................................................................................................31
2.2.2.3. Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức.................................................................32


2.2.2.3.1. Mục đích của Marketing – mix.....................................................................32
2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá...........................................................................................32
2.2.2.3.3. Công tác tổ chức...........................................................................................32
2.2.3. Thực trạng về Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam...............................................................................................................................................33
2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product)............................................................................................33
2.2.3.2. Chiến lược giá (Price)..........................................................................................................34
2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)..............................................................................................34
2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion).........................................................................................35
2.2.3.5. Chiến lược con người (People)...........................................................................................36
2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process)................................................................................................36
2.2.3.7. Chiến lược cơ sở vật chất (Physical evidence)...................................................................38

5


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

2.2.4. Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Và Nguyên Nhân Về Chiến Lược Hoạt Động Marketing – Mix.
...............................................................................................................................................................38
2.2.4.1. Ưu điểm...............................................................................................................................38
2.2.4.2. Nhược điểm.........................................................................................................................38
2.2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................................................38

CHƯƠNG 3:.............................................................................................................................39
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................39
3.1. Các Giải Pháp Thúc Đẩy Sự Phát Triển Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP

Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam..............................................................................................39
3.2. Một Số Kiến Nghị..............................................................................................................39
3.1.1. Về mặt thiết kế web....................................................................................................................39
3.1.2. Về dịch vụ khách hàng...............................................................................................................40
3.1.3. Bảo mật.......................................................................................................................................40
3.1.4. Độ tin cậy....................................................................................................................................40
3.1.5. Về mảng nhân sự........................................................................................................................40
3.1.6. Về cách thức quản lý..................................................................................................................40
3.1.7. Về quy trình thực hiện................................................................................................................41

KẾT LUẬN...............................................................................................................................42
PHỤ LỤC A................................................................................................................................1
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 –
2015.............................................................................................................................................1
PHỤ LỤC B................................................................................................................................2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015..........................................................2
PHỤ LỤC C................................................................................................................................3
BẢNG DOANH THU XUẤT NHẬP KHẨU RA NƯỚC NGOÀI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 –
2015.............................................................................................................................................3
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................4

LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Thế giới đang chuyển mình sang một xu hướng phát triển mới – xu hướng phát triển
của thời đại công nghệ thông tin, cùng với sự phát triển đó nhiều hình thức kinh doanh
6



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

mới đã ra đời, kinh doanh trực tuyến là một trong những hình thức kinh doanh mang
lại nhiều lợi nhuận, thúc đẩy con người bước sang một thời kỳ của sự hiện đại.
Hiện nay, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử phổ biến tại nhiều quốc gia và
làm dịch chuyển các mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh hiện
đại, tạo phương thức tiến hành giao dịch nhanh chóng, hiệu quả. Mở ra cơ hội tiếp cận
thị trường quốc tế, gia tăng lợi nhuận, giảm chi phí, giảm công sức đồng thời duy trì và
nâng cao năng lực cạnh tranh dựa vào ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại.
Sự phát triển mạnh mẽ của internet đã tạo dựng môi trường kinh doanh mới, hình
thành nhiều kênh thông tin “cung cấp và phân phối” hàng hóa trên “thị trường điện
tử”. Các hoạt động thương mại điện tử như: Trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ và
thông tin,... đang tăng trưởng với tốc độ cao hàng năm thực sự đã làm thay đổi bộ mặt
thế giới một cách toàn diện nhất.
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, một số trang web thương mại điện tử bán hàng đã
ra đời và chiếm được nhiều sự quan tâm của khách hàng như: Caganu.com, lazada.vn,
cungmua.com, nhommua.vn, muachung.vn, vatgia.com, sendo.vn,…đây chính là một
bước ngoặt lớn cho sự phát triển của các doanh nghiệp theo hướng thương mại điện tử
hóa tại Việt Nam. Tuy nhiên sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt cộng với nhu cầu
của khách hàng ngày càng đa dạng, đòi hỏi khắt khe về chất lượng cũng như dịch vụ.
Để tồn tại và phát triển, tất cả các doanh nghiệp cần phải nỗ lực từng bước tạo dựng
được danh tiếng và tìm một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vấn đề đặt ra là làm
thế nào để doanh nghiệp đạt được thành công và tăng cường vị thế của mình so với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước khác, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược
Marketing của doanh nghiệp như thế nào để mọi người biết đến doanh nghiệp, biết đến
các sản phẩm cùng lợi ích mà nó mang lại. Vì vậy,chiến lược Marketing đóng vai trò
vô cùng quan trọng, Marketing chính là phương tiện hỗ trợ, trao đổi và xúc tiến bán

hàng hay dịch vụ một cách tốt nhất. Việc hoạch định và xây dựng một chiến lược
Marketing – mix sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu, đứng vững và mở rộng phát triển
thị trường.
Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam là một trong
những công ty hoạt động trong lĩnh vực bán hàng trực tuyến, nên việc hoạch định và
thực hiện chiến lược hoạt động Marketing – mix là vô cùng đúng đắn và cần thiết.
Thông qua chiến lược Marketing – mix, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã dần khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường Việt Nam, trang web thương mại trực tuyến
Caganu.com của công ty cũng được biết đến nhiều hơn và ngày càng lớn mạnh.
Trong thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu, nhận thấy được tầm quan
trọng của chiến lược Marketing – mix cho sự phát triển doanh nghiệp cùng với những
minh chứng thực tế tại công ty, đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của anh Nguyễn
Quang Huy và các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “Chiến Lược Marketing
trong bán hàng online tại Tập đoàn bán lẻ Caganu - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam đến năm 2017” để hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ tiếng Anh:
7


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
SEO
SEM
T
O
W
S
VNL
WTO

Affiliate Marketing

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Search Engine Optimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
Search Engine Marketing ( Maketing trên công cụ tìm kiếm)
Theats (thách thức)
Opportunities (cơ hội)
Weaknesses (điểm yếu)
Strengths (điểm mạnh)
Vietnam Leather Corp
World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
Tiếp thị liên kết

Thuật ngữ tiếng Việt:
CP
XNK
TP HCM
TP
TMĐT
CSKH
KNXK

Cổ phần
Xuất nhập khẩu
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành Phố
Thương mại điện tử
Chăm sóc khách hàng
Kim ngạch xuất khẩu


CHƯƠNG 1:
8


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM.
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty.
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam
Tên giao dịch: Vietnam Leather Corp.
Địa chỉ: Số 364 đường Cộng Hòa, P.13, Q.Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: 0866861516.
Fax: 0866861516.
Trung tâm CSKH: Số 11 đường Lê Văn Huân, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM.
Tổng đài CSKH: 19008022.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ
Công Thương hình thành trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty
Da Giày Việt Nam, nhà máy giày Phúc Yên, nhà máy thuộc da Vinh và văn phòng tổng
công ty da giày Việt Nam theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của
Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp.
- Theo Quyết định số 39/QĐ-TCCB ngày 06/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
Công ty Da Giày Việt Nam thực hiện cổ phần hóa trong năm 2005 và trở thành công ty
cổ phần.

- Ngày 10/05/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 2051/BCN-TCKT về
việc phê duyệt phương án bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
Da Giày Việt Nam.
- Tập đoàn bán lẻ Caganu là một trong những hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP
đầu tư XNK da giày Việt Nam.
1.1.3. Tập đoàn bán lẻ Caganu.
- Tên công ty: Tập đoàn bán lẻ Caganu.
- Mã số thuế: 0312009914
- Địa chỉ: Số 11, đường Lê Văn Huân, phường 13, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
- Website: caganu.com.,,
- Số điện thoại: (08) 62 924 617
- Email:
Là hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. Được
thành lập từ năm 2007, ban đầu có 4 siêu thị truyền thống tại quận 1 và quận 3 ở TP.
Hồ Chí Minh. Cuối năm 2012, ra đời trang web thương mại điện tử www.Caganu.com.
Qua quá trình hình thành và phát triển, hiện nay công ty đã mở rộng hệ thống ra các
tỉnh thành sau:
- Trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 6 năm 2012.
Địa chỉ: Lầu 16, Petro Việt Nam Tower, 5 Lê Duẩn, Quận 1, TP HCM.
- Kho hàng giao dịch:
Địa chỉ: Số 11 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM.
- Trụ sở Đà Nẵng thành lập tháng 10/2013.
9


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Địa chỉ: Số 10 Ngọc Hân, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.

- Trụ sở Hà Nội được thành lập tháng 6/2013.
Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà PV OIL, số 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
- Trụ sở Gia Lai thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 205, Lê Thánh Tôn, TP. Pleiku, Gia Lai.
- Trụ sở TP Nha Trang – Khánh Hòa thành lập năm 2014
Địa chỉ: Số 200 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, TP Nha Trang, Khánh Hòa.
- Trụ sở Cà Mau thành lập 2014.
Địa chỉ: Số 45 Lê Lợi, Phường 2, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Trụ sở Hải Phòng thành lập tháng 10/2013.
Địa chỉ: Số nhà 53/52 đường Nguyễn Công Trứ, quận Lê Chân, Hải Phòng.
- Trụ sở Bình Phước thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 309, Quốc Lộ 14, Phường Tân Thiện, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước.
- Trụ sở Tây Ninh thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Trung Trực, Khu phố 1, Thị trấn Hòa Thành, Tây Ninh.
Năm 2014, Tập đoàn bán lẻ Caganu lọt vào Top 30 thương hiệu hàng đầu Việt Nam
do Bộ Công Thương kết hợp Đài truyền hình VTV và Cục sở hữu trí tuệ đánh giá và
trao tặng.
Đến nay, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, sản phẩm hàng hóa của Caganu
được biết đến và tin tưởng bởi người tiêu dùng. Trong tương lai Tập đoàn bán lẻ
Caganu sẽ không ngừng mở rộng thị trường ra 64 tỉnh thành tại Việt Nam.
1.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty
CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
Tập đoàn bán lẻ Caganu là hệ thống bán lẻ hàng hàng đầu của công ty CP đầu tư
XNK da giày Việt Nam, chuyên cung cấp ra thị trường các sản phẩm độc quyền của
công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam như:
- Giày da nam, nữ.
- Túi xách da nữ, cặp nữ, ba lô nữ.
- Thắt lưng da nam, nữ.
- Ví da nam, nữ.

- Dép nam.
- Ví đựng card visit.
Ngoài ra, tập đoàn bán lẻ Caganu còn phân phối những mặt hàng chính hãng, nhập
khẩu từ nước ngoài như:
- Bật lửa Zippo
- Laptop
- Tivi
- Điện thoại
- Đồ gia dụng
- Đồ mẹ và bé
- Cần câu
- Máy tính bảng

Tập đoàn bán lẻ CaGaNu – công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam luôn hướng
tới mục tiêu dẫn đầu chất lượng nhằm tạo thương hiệu tin cậy cho người tiêu dùng.
10


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Công ty cam kết bảo đảm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ với giá cả tốt nhất luôn
đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu.
Theo mục tiêu đề ra thì dự kiến cuối năm 2016 Tập đoàn sẽ phấn đấu trở thành đơn
vị bán lẻ mạnh nhất tại Việt Nam với mong muốn phục vụ tối đa nhu cầu mua sắm của
người dân trên cả nước. Trong vòng 6 tháng tới công ty có 1000 website (top google là
20%) và có 1000 người làm website ngách đồng thời sẽ cho ra đời một số sản phẩm
mới.
Với phương pháp triển khai hình thức bán hàng Affiliate Marketing thông qua

website bán hàng, Affiliate hứa hẹn sẽ tạo bước đột phá mới cho công ty.
Mục tiêu mở rộng 64 chi nhánh phủ rộng cả nước tạo điều kiện cho khách hàng dễ
dàng mua sản phẩm của công ty một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
Công ty đã tài trợ nhiều chương trình vì cộng đồng, gây quỹ cho các trường đại
học,… nhằm xây dựng thương hiệu.
Ngoài ra, công ty cũng chú trọng phát triển thị trường đa phân khúc nhằm cung cấp
tối đa sản phẩm với nhiều mẫu mã, kiểu dáng. Qua đó tập trung chủ yếu vào mặt hàng
trung và cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng thế giới từ mặt hàng thời trang, đồ gia
dụng cho đến các thiết bị công nghệ với giá cả hợp lý mà chất lượng tốt nhất.
1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

11


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Đại Hội Đồng Cổ
Đông

Hội Đồng Quản
Trị

Giám Đốc

Các Phòng Ban


Phòng Kinh
Doanh

Phòng Marketing

Phòng Tài Chính
- Kế Toán

Phòng Quản Lý
Kho

Sơ đồ 1.3.1. Cơ cấu tổ chức Tập đoàn bán lẻ Caganu.
(Nguồn: Tập đoàn bán lẻ Caganu)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền.
Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:
- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo tài chính hằng năm các
báo cáo của ban kiểm soát , Hội đồng quản trị.
- Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ
- Quyết định số lượng thành viên của hội đồng quản trị
- Bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
- Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của công ty quyết
định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
của công ty theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có nghĩa vụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội.
12



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Hội đồng quản trị có tối đa 8 thành viên, số lượng thành viên Hội đồng quản trị mỗi
nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định với nhiệm kỳ 3 năm.
1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc
Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức điều hành
và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo kế hoạch kinh doanh hằng năm
đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. Tổng giám đốc là
người đại diện trước pháp luật của công ty sẽ hổ trợ và phụ trách các nhiệm vụ trọng
yếu trong công ty.
1.3.2.4. Tổng Giám Đốc
- Ông Nguyễn Quang Huy
- Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty cho Hội đồng quản trị cuối mỗi quý.
1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh
- Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư, kế hoạch chi phí
sản xuất, mua tên miền cho website ngách.
- Lập hợp đồng kinh tế với khách hàng, theo dõi mọi hợp đồng kinh tế, các biên bản
nghiệm thu khối lượng, nghiệm thu thanh toán, kết hợp với phòng tài chính thu hồi nợ.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh cho Tổng giám đốc trong cuộc họp giao ban hàng
tuần.
1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán
- Quản lý hoạt động tài chính công ty.
- Lập bảng lương,thanh toán lương, thưởng cho nhân viên.
- Chi xuất hóa đơn theo hợp đồng với khách hàng.
- Báo cáo hoạt động tài chính cho Tổng giám đốc vào cuộc họp giao ban hàng tuần.

1.3.2.7. Phòng Marketing
Chia làm 3 mảng:
- Mảng marketing online
- Mảng chăm sóc khách hàng
- Mảng quảng cáo
1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho
- Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ.
- Nhập hàng hóa vào kho , sắp xếp đúng nơi quy định.
- Lập báo cáo, xuất, nhập, tồn hàng.
- Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho.
- Đề xuất trang thiết bị hàng hóa vào kho.
- Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp gọn gàng.
- Lập hồ sơ, lưu trữ và bảo quản hồ sơ.
1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu
Tư XNK Da Giày Việt Nam.
13


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Hệ thống Caganu có 9 chi nhánh tại 3 miền Bắc – Trung – Nam:
+ Hà Nội
+ TP Hồ Chí Minh
+ Hải Phòng
+ Nha Trang
+ Bình Phước
+ Đà Nẵng
+ Cà Mau

+ Đồng Nai
+ Gia Lai
Tại Tp Hồ Chí Minh có 2 văn phòng chính:
- Văn phòng 1: Lầu 16 Tòa nhà Petro Tower, Số 5 đường Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q1,
TP HCM.
- Văn phòng 2: Số 11 đường Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM.
Công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng tại tất cả các hệ thống để phục vụ
cho công việc bán hàng một cách tốt nhất, giúp tiếp cận nhanh chóng và rút ngắn thời
gian chờ đợi của khách hàng.
Kho hàng luôn chứa sẵn các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Nguồn tài chính: Cũng như các công ty cổ phần khác, nguồn vốn của công ty được
huy động dựa trên vốn góp của cổ đông và vay vốn ngân hàng, cổ phiếu,… Ngân sách
của công ty được phân bổ một cách hiệu quả, rõ ràng nhằm đạt được mục tiêu kinh
doanh.
Với việc kinh doanh trực tuyến thông qua internet, Tập đoàn Caganu đã giảm thiểu
tối đa chi phí cho việc thuê quá nhiều cửa hàng với chi phí đắt đỏ giúp giảm sức ép về
chi phí
Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc trong điều kiện tốt nhất như trang thiết
bị văn phòng đầy đủ, không khí mát mẻ, nơi làm việc sạch sẽ, môi trường làm việc tốt,
hòa đồng, thân thiện,…
1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty
CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015.
Trong những năm vừa qua, kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO ban lãnh đạo Tập
đoàn bán lẻ Caganu đã không ngừng nổ lực để đưa công ty phát triển và đứng vững
trên thị trường. Thương hiệu sản phẩm tập đoàn bán lẻ Caganu được người tiêu dùng
tin tưởng, điều này giúp doanh thu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, không
dừng lại ở đó Tập đoàn bán lẻ Caganu từng bước vạch ra kế hoạch chiếm lĩnh thị
trường trong nước và nước ngoài trong thời gian tới.
Bảng 1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty
CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013–2015.

(Đơn vị: Ngàn đồng)

14


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

CHỈ TIÊU

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chênh
lệch
14/13
Tỷ trọng
(%)

Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

27.027.889


33.079.365

34.567.349

122,39

104,5

Giá vốn hàng
bán

21.488.736

27.454.741

28.453.976

127,76

103,64

5.539.153

5.624.624

6.113.373

101,54

108,69


385.721

508.214

450.563

131,76

88,66

Chi phí tài
chính

270.556

307.301

230.542

113,58

75,02

Chi phí bán
hàng

1.356.607

1.147.071


1.547.650

84,55

134,92

Chi phí quản
lý doanh
nghiệp

1.846.474

1.605.426

1.936.593

86,95

120,63

Tổng chi phí
hoạt động

3.473.637

3.059.798

3.714.785


88,09

121,4

2.451.237

3.073.040

2.849.151

125,37

92,71

562.777

687.233

638.891

81.9

92,97

1.995.300

2.436.552

2.265.160


122,11

92,97

Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu
hoạt động tài
chính

Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp

Chênh
lệch
15/14
Tỷ trọng
(%)

15



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

( Nguồn: Phòng Kinh Doanh Tập đoàn bán lẻ Caganu)

40,000,000
35,000,000
30,000,000
25,000,000
20,000,000
15,000,000
10,000,000
5,000,000
0

2013

2014

2015

Biểu đồ 1.5.1. Doanh thu, lợi nhuận và chi phí của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công
ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015.
Bảng 1.5.2. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư
XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015.
(Đơn vị: Ngàn đồng)
Chỉ tiêu


Năm 2015

Năm 2014

Năm 2013

18.165.986
3.889.164
22.055.150

15.984.333
4.120.165
20.104.498

13.139.752
4.430.805
17.570.557

11.547.332
10.507.818
22.055.150

10.987.860
9.116.638
20.104.498

9.316.700
8.253.857
17.570.557


Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Nguồn vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Tập đoàn bán lẻ Caganu)

16


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Bảng 1.5.3. So sánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty từ năm 2013 – 2015:
Chỉ tiêu

Năm 2014 so với năm
2013 (tỷ trọng %)

Năm 2015 so với năm
2014 (tỷ trọng %)

Tài sản ngắn hạn


121,65

113,65

Tài sản dài hạn

92,99

94,39

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

114,42

109,70

Nợ phải trả

117,94

Vốn chủ sở hữu

110,45

TỔNG NGUỒN VỐN

114,42

105,09
115,25


109,70

Bảng 1.5.4. Doanh thu tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của tập đoàn
Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2012 – 2015.
(Đơn vị: USD)
Tổng
KNXK
Ấn Độ
Anh
Áo
Ba Lan
Bỉ
Canada
Đan Mạch
Đức
Hà Lan
Hoa Kỳ
Indonesia

2012

2013

2014

2015

34.827


39.219

33.660

41.529

829,273
1.593,687
769,860
539,012
1.159,169
1.342,580
1.417,604
883,699
25.689,037
603,296

1.042,670
1.985,463
1.333,155
558,353
1.794,306
1.217,366
1.118,070
1.567,879
987,655
26.987,654
626,148

104,025

1.274,767
92,767
100,495
1.245,699
1.055,618
178,732
1.456,792
97,436
27.893,546
159,678

1.016,896
1.672,496
943,155
705,415
1.894,538
1.284,668
1.823,848
2.065,432
597,246
28.796,543
729,238

(Nguồn: Phòng kinh doanh tập đoàn bán lẻ Caganu)
17


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh


1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ
CaGanu – Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam.
1.6.1. Đánh giá.
1.6.1.1. Doanh thu.
Qua bảng số liệu và đồ thị trên chúng ta thấy doanh thu Tập đoàn bán lẻ Caganu –
Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam có chiều hướng tăng dần qua các năm. Từ
năm 2013 – 2015 doanh thu tăng lên 7.539.460 (ngàn đồng). Doanh thu năm 2014 cao
hơn năm 2013 là 6.051.476 (ngàn đồng), mức tăng chiếm 22,39% năm 2013, năm
2015 doanh thu tiếp tục tăng 1.487.984 (ngàn đồng) so với năm 2014 chiếm 4,5%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của Tập đoàn có xu hướng tăng lên. Từ
2012 – 2013 tăng 4.392 USD. Tuy nhiên lại có xu hướng giảm vào năm 2014 do biến
động chung của nền kinh tế, đến năm 2015 doanh thu lại tăng lên 7.869 USD.
Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà phát triển, sản phẩm được sự đón
nhận và tin tưởng của người tiêu dùng.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, công ty tập trung đầu tư vào lĩnh vực thương mại điện
tử, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn giúp cho tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng đơn hàng ngày càng tăng, doanh thu tăng,
chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng được nâng cao góp phần tạo được niềm tin và uy tín
với khách hàng.
1.6.1.2. Lợi nhuận.
Mặc dù doanh thu tăng đều qua các năm nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại
có xu hướng biến động, từ năm 2013 – 2014 lợi nhuận sau thuế tăng: 441.252 (ngàn
đồng) mức tăng chiếm 22,11% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế từ năm 2014 –
2015 giảm là 171.392 (ngàn đồng) giảm xuống 7,03% so với năm 2014. Sự giảm sút
lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn Caganu buộc công ty cần phải xem xét lại những
chính sách, chiến lược, chi phí,…để đạt được mức lợi nhuận mong muốn.
=> Từ kết quả đạt được trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, chúng ta
nhận thấy rằng mức doanh thu tăng đều qua các năm trong khi đó lợi nhuận doanh
nghiệp lại giảm từ năm 2014 – 2015. Như vậy, chứng tỏ chi phí của doanh nghiệp tăng

lên dẫn đến lợi nhuận giảm.
1.6.1.3. Chi phí.
Chi phí là một phần quyết định quan trọng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, năm
2013 - 2014 chi phí của Tập đoàn Caganu giảm 413.839 (ngàn đồng), chiếm 11,91%
so với năm 2013, nhưng từ năm 2014 – 2015 chi phí doanh nghiệp tăng lên một cách
đột ngột 654.987 (ngàn đồng) chiếm 21,4% so với năm 2014. Việc tăng lên của chi phí
kéo theo lợi nhuận giảm. Trước thực trạng đó doanh nghiệp cần có phương hướng giải
quyết nhanh chóng và kịp thời nhằm giảm chi phí một cách tốt nhất để không dẫn tới
tình trạng phá sản.
1.6.2. Thuận lợi.
Tập đoàn bán lẻ Caganu ra đời và tồn tại được gần 9 năm. Doanh nghiệp ngày một
phát triển và nhận được sự tin tưởng từ người tiêu dùng. Việt Nam gia nhập WTO đã
mở ra một cơ hội mới cho Tập đoàn bán lẻ này. Hàng hóa xuất ra thị trường nước
18


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

ngoài được bán với giá cao góp phần gia tăng doanh thu, đồng thời tạo được bước
ngoặc phát triển đầu tiên cho tương lai ngày một vươn xa hơn.
Hiện tại, Tập đoàn bán lẻ Cagnu là một trong những doanh nghiệp đạt top 30
thương hiệu Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn với chất lượng, dịch vụ tốt.
Đây chính là dấu hiệu đáng mừng, hứa hẹn tập đoàn sẽ có bước đột phá mới trong
tương lai.
Với phương châm kinh doanh: “đa sản phẩm”, “đi trước đón đầu”, “ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử hiệu quả”, “giữ chữ
tín”, “lấy chất lượng làm mục tiêu”, “xây dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh”,…
công ty đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử, tạo thế

chủ động trên thương trường.
1.6.3. Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi, Tập đoàn bán lẻ Caganu cũng gặp không ít khó khăn, trở
ngại. Mặc dù doanh thu khá cao, song lợi nhuận sau thuế lại khá thấp so với doanh thu.
Giá vốn hàng bán cao là một bất lợi, giá vốn càng cao nghĩa là lợi nhuận càng giảm.
Sự cạnh tranh về giá trên thị trường với các đối thủ càng gay gắt hơn.
Những khoản chi phí của công ty như: chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế,..còn khá cao, để tăng lợi nhuận sau thuế tập đoàn
bán lẻ Caganu cần phải đưa ra được những chính sách phù hợp hơn nhằm giảm tối đa
chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Từ năm 2015 trở đi doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách thức lớn tại thị
trường bán lẻ Việt Nam. Kể từ ngày 11/01/2015, Việt Nam cho phép thành lập các
công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt hơn với
doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước
ngoài.
Trên cơ sở mục tiêu hoạch định và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, Tập
đoàn bán lẻ Caganu đã tận dụng những yếu tố thuận lợi, khắc phục khó khăn cùng với
việc phát huy cao độ hoạt động kinh doanh để dần ổn định và phát triển sản xuất. Dự
đoán đến năm 2016, tập đoàn sẽ chiếm lĩnh 50% thị phần trên tất cả các mặt hàng đang
kinh doanh, đặc biệt là các sản phẩm xuất xứ từ chất liệu da giày.

19


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG

2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing.

Trưởng phòng

Marketing

Nhân viên bộ phận
chăm sóc khách hàng

Nhân viên bộ phận
Marketing online

Nhân viên bộ phận
quảng cáo

Sinh viên thực tập

Sinh viên thực tập

Sinh viên thực tập

Sơ đồ 2.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng ban Marketing.
2.1.1. Phòng ban Marketing.
Là bộ phận quan trọng quyết định hoạt động bán hàng của công ty, cầu nối giữa bên
trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa
thuộc tính sản phẩm và nhu cầu khách hàng. Phòng ban Marketing bao gồm những
mảng nhỏ như: bộ phận chăm sóc khách hàng, bộ phận Marketing online, bộ phận
quảng cáo, dưới mỗi bộ phận là sinh viên thực tập.
Trưởng phòng Marketing: Người đứng đầu phòng ban Marketing.
Công việc:

- Lập kế hoạch chiến lược Marketing.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường, thông tin thị trường.
- Dự báo doanh thu.
- Lập kế hoạch dự báo hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
- Phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Lập kế hoạch phát triển từng dòng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm phù hợp với nhu
cầu tiêu dùng.
- Xây dựng, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chiến lược 4P: product (sản phẩm);
price (giá cả); place (phân phối); promotion (chiêu thị), 4C: customer solution (giải
20


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

pháp cho khách hàng); customer price (chi phí của khách hàng); convinience (thuận
tiện); comunication (giao tiếp).
2.1.1.1. Mảng Marketing online.
- Xây dựng chiến lược bán hàng trực tiếp.
- Xây dựng chiến lược bán hàng trực tuyến.
- Xây dựng kế hoạch quảng cáo sản phẩm thông qua : SEO, Adword, SEM, Google ad,
…SEO: web đẹp, nền tảng tốt, từ khóa chính, nội dung tốt, phản hồi cao, phổ biến…
Adword: từ khóa chính, mẫu quảng cáo, chạy thử, kiểm soát, điều chỉnh, báo cáo.
- Email marketing: Thiết kế mẫu mail, viết quảng cáo thông qua mail, lập danh sách
gửi mail, phản hồi.
2.1.1.2. Mảng quảng cáo.
- Tạo banner, thực hiện các chương trình quảng cáo trên truyền hình cho doanh nghiệp.
- Lên cấu trúc bài viết.
- Viết bài giới thiệu sản phẩm.

- Chọn chủ đề bài viết hấp dẫn và tối ưu nhất nhằm thu hút người đọc, nội dung cần
chuẩn SEO.
- Đăng bài nhằm đạt top google.
- Nghiên cứu từ khóa.
- Thăm dò đối thủ cạnh tranh.
- Đăng bài lên trang Web đính kèm hình ảnh, video theo quy trình chuẩn SEO.
2.1.1.3. Mảng chăm sóc khách hàng.
- Tư vấn khách hàng mua sản phẩm, giải đáp thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng trước khi mua sản phẩm.
- Chốt đơn hàng.
- Bán hàng.
- Tiếp nhận thông tin khách hàng từ phòng kinh doanh, thực hiện các dịch vụ đã ký kết
với khách hàng như tư vấn bán hàng, chăm sóc khách hàng, tư vấn những dịch vụ mới,
tiện ích mới cho khách hàng sau ký kết hợp đồng hoặc khách hàng cũ giúp họ gắn bó
lâu dài với công ty.
- Liên hệ với phòng ban khác nhằm đáp ứng kịp thời những thắc mắc và nhu cầu sản
phẩm để khách hàng yên tâm mua hàng.
2.1.1.4. Sinh viên thực tập.
Là đội ngũ quan trọng đối với công ty, sinh viên không chỉ là những thế hệ đi sau
học hỏi kinh nghiệm, nâng cao tay nghề mà còn như những nhân viên thực thụ của
doanh nghiệp góp phần hoàn thành các chỉ tiêu công việc một cách hoàn thiện hơn.
Mỗi sinh viên thực tập sẽ được học hỏi kinh nghiệm tại doanh nghiệp một cách toàn
diện, hỗ trợ công việc thực tế tại các phòng ban.
2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.
Trong năm 2015 vừa qua, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã có những bước phát triển
mới nhờ vào những kế hoạch kinh doanh được vạch ra một cách chi tiết, hợp lý, đúng
thời điểm và đúng phương cách.
21



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Chiến lược Marketing đã góp phần làm nên những thành công của công ty trong
năm 2015.
2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh
Marketing – mix.
2.2.1.1. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để
vạch ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2015.
Phương pháp ma trận Swot là một trong những phương pháp hiệu quả trong việc
đánh giá, lựa chọn chiến lược thích hợp để hoàn thành mục tiêu hoạt động chung cho
toàn công ty. Trên cơ sở phân tích điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức từ môi
trường bên trong cũng như bên ngoài của công ty, công ty sẽ vạch ra những bước đi
chiến lược cụ thể trong từng thời kỳ để giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro,
tránh được thách thức và tận dụng cơ hội để làm bàn đạp cho những bước đi tiếp theo.
2.2.1.2. Phân tích môi trường công ty.
2.2.1.2.1. Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):
1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các nhà sản xuất, nhà phân phối.
- Các nhà bán lẻ, đại lý bán lẻ
- Đối thủ cạnh tranh cùng ngành thương mại điện tử như: vatgia.com, lazada.com,
cungmua.com, sieumua.com, sendo.vn,…
Hình 2.2.1. Danh mục sản phẩm của website Lazada

(Nguồn: www.lazada.com)
Hình 2.2.2. Danh mục sản phẩm của website Cùng Mua

22



TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

(Nguồn: www.cungmua.com)
2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Lĩnh vực thương mại điện tử ngày càng phát triển kéo theo đó sẽ có rất nhiều công
ty có chiều hướng phát triển theo lĩnh vực này.
Những công ty cùng ngành có xu hướng mở rộng sản phẩm phân phối trùng với sản
phẩm công ty đang phân phối.
Ít có rào cản gia nhập ngành, nên nhiều doanh nghiệp dễ dàng phát triển doanh
nghiệp theo xu hướng thương mại điện tử nhằm tối thiểu hóa chi phí, gia tăng lợi
nhuận.
3. Sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế ngày càng nhiều, đặc biệt sự xuất hiện của hàng giả hàng nhái
với công dụng tương tự trong khi đó giả cả rẻ hơn dẫn đến việc nhiều người tiêu dùng
có xu hướng chọn mua sản phẩm đó.
Đối với người tiêu dùng, khi truy cập các trang web thương mại điện tử họ sẽ có xu
hướng quan tâm nhiều hơn đến những thông tin, tin tức, kênh khác như: Quảng cáo
truyền hình, ti vi, hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, kênh âm nhạc, kênh phim,
tin tức hot,…
4. Nhà cung ứng.
Sản phẩm của Tập đoàn bán lẻ Caganu được cung cấp bởi các nhà cung cấp nổi
tiếng nên ít có sản phẩm thay thế do đó phụ thuộc vào các nhà cung ứng nhiều hơn.
Sản phẩm cung ứng là mặt hàng chính hãng nên giá có phần cao hơn so với những
sản phẩm của các công ty bán hàng khác. Vì vậy, bỏ lỡ nhiều đối tượng khách hàng ở
phân khúc thấp hơn.
5. Khách hàng.
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Caganu: “Tất cả mọi người”.

Phân khúc đối tượng khách hàng quá rộng đôi khi không đáp ứng được tất cả nhu
cầu, cũng như yêu cầu và đòi hỏi của khách hàng.
Khách hàng có nhiều sự lựa chọn, nhiều nhu cầu khác nhau.
2.2.1.2.2. Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):
1. Dân số.
23


TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh

Dân số Việt Nam ngày càng đông, nhu cầu nhiều sẽ là cơ hội tốt cho Tập đoàn bán
lẻ Caganu thu hút khách hàng để nâng cao doanh số.
Trụ sở chính của công ty nằm ở TP.Hồ Chí Minh – thành phố lớn, đây là khu vực
đông dân cư có nhiều nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế.
Mở rộng hệ thống bán lẻ về trung tâm địa phương tạo thuận lợi cho nhiều người tiêu
dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm.
Dân số đông, độ tuổi lao động trẻ chiếm ưu thế là nguồn nhân lực chủ đạo của công
ty.
2. Môi trường công nghệ.
Công nghệ phát triển tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội năm bắt xu thế
tiêu dùng một cách nhanh nhất thông qua trang web chính công ty, các trang web bán
hàng trực tuyến và những kênh phương tiện truyền thông.
Giúp công ty cắt giảm được chi phí cho nhiều giao dịch bán hàng.
Tiết kiệm chi phí nhân công do tự động hóa công nghệ.
Tập đoàn bán lẻ Caganu đã xây dựng chương trình bán hàng qua Affilate (chương
trình bán hàng trên internet giúp mở rộng kênh phân phối và mạng lưới hệ thống bán
lẻ).
Công nghệ phát triển, thương hiệu công ty được người tiêu dùng biết đến một cách

nhanh chóng, hình ảnh công ty sẽ được quảng bá một cách rộng rãi, nhanh chóng.
Chiến lược Marketing online được sử dụng một cách hiệu quả nhất.
3. Môi trường kinh tế.
Lãi suất vay vốn ngân hàng ngày càng giảm, chính sách cho vay được nới lỏng sẽ
tạo điều kiện cho Tập đoàn bán lẻ Caganu huy động nguồn vốn kinh doanh một cách
tối ưu nhất.
Mức thuế doanh nghiệp ở Việt Nam đối với các doanh nghiệp là khá thấp, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển, đồng thời có thể tối ưu lợi nhuận.
Chỉ số lạm phát Việt Nam giảm, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống người
tiêu dùng ngày càng được cải thiện là lợi thế đáng kể cho Tập đoàn bán lẻ Caganu.
Hiện nay, nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ về kinh tế có lợi cho các doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trên thị trường.
Sau Hiệp định TPP, doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển, cạnh tranh một cách
lành mạnh.
4. Chính trị - Pháp luật.
Việt Nam là quốc gia có chính sách quân đội nghiêm ngặt, môi trường yên ổn tạo
điều kiện cho doanh nghiệp có môi trường kinh doanh phát triển.
Hệ thống pháp luật được ban hành, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh một cách lành
mạnh.
Luật bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp, luật lao động,…là cơ
sở giúp doanh nghiệp và cả người tiêu dùng an tâm hơn về quyền lợi của mình.
Chế độ thuế giúp rõ ràng hơn, ít có sự chênh lệch.
5. Xã hội.
Cuộc sống con người ngày càng nâng cao, nhu cầu thay đổi, không chỉ có những
nhu cầu căn bản: ăn, mặc, ở mà nhu cầu khác: làm đẹp, cuộc sống thoải mái, tự thể
hiện mình, làm chủ bản thân,..ngày càng được chú trọng.
Tỷ lệ thất nghiệp năm 2014 là 2.18% đến năm 2015 tăng lên 2.31%.
24



×