Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng nâng cấp mở rộng cống nam đàn, huyện nam đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.54 KB, 117 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các sô liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào và chưa từng được ai công bô trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đơ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phan Ngọc Quý


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suôt quá trình học tập và thực hiện đê tài, tôi đã nhận được sự giúp
đơ, tạo điêu kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chi dạy quý
báu của thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên, tôi gửi lời
cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Thị Quý, là người trực tiếp hướng dẫn và
giúp đơ tôi trong suôt thời gian nghiên cứu đê tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đơ nhiệt tình của Ban chủ nhiệm và các
thầy cô giáo khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
UBND huyện Nam Đàn, UBND Thị trấn Nam Đàn, UBND xã Xuân Hòa, Phòng
TN&MT huyện Nam Đàn, Văn phòng đăng ký quyên sử dụng đất huyện Nam Đàn
và các ban ngành khác có liên quan tạo điêu kiện cho tôi thu thập thông tin, sô
liệu
cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đơ tận
tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Phan Ngọc Quý


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đê tài........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................ 3
3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................... 4
1.1. Cơ sở pháp lý của đê tài..................................................................................... 4
1.1.1. Các văn bản của Nhà nước.............................................................................. 4
1.1.2. Các văn bản của tinh Nghệ An......................................................................... 5
1.2. Khái quát vê công tác bồi thường GPMB............................................................ 6
1.2.1. Khái niệm vê công tác bồi thường GPMB........................................................ 6
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB........................................................ 7
1.2.3. Các yếu tô ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB................................... 8
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB........................................... 10
1.3. Thực trạng vê công tác bồi thường GPMB trong nước và một sô nước
trên Thế giới............................................................................................................ 11

1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một sô nước trên Thế giới................................. 11
1.3.1.1. Tại Trung Quôc............................................................................................ 11
1.3.1.2. Tại Hàn Quôc............................................................................................... 11


4

1.3.1.3. Tại Australia................................................................................................ 12
1.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam........................................................ 13
1.3.2.1. Thời kỳ 1988 - 1993.................................................................................... 13
1.3.2.2. Thời kỳ 1993 - 2003.................................................................................... 13
1.3.2.3. Từ khi có Luật Đất đai 2003........................................................................ 14
1.3.2.4. Từ khi có Luật Đất đai 2013 đến nay........................................................... 15
1.4. Thực trạng vê công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tinh Nghệ An..............21
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................... 23
2.1. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 23
2.1.1. Đôi tượng nghiên cứu.................................................................................... 23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu..................................................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 23
2.3.1. Đánh giá vê điêu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nam Đàn,
tinh Nghệ An............................................................................................................ 23
2.3.1.1. Điêu kiện tự nhiên...................................................................................... 23
2.3.1.2. Điêu kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 23
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã Xuân Hòa và Thị
trấn Nam Đàn.......................................................................................................... 23
2.3.3.Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB,
những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”...............23
2.3.3.1. Tổng quan vê dự án và những vấn đê liên quan.........................................23

2.3.3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại dự án............................................. 24
2.3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của người
dân và cán bộ chuyên môn trong khu vực dự án..................................................... 24
2.3.3.4. Đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời sông, lao động,
việc làm và thu nhập của người dân........................................................................ 24


5

2.3.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rút ra bài học kinh nghiệm từ công
tác bồi thường GPMB Dự án.................................................................................... 24

2.3.4. Đê xuất một sô giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB ở tinh Nghệ An.............................................................................................. 25
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 25
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu....................................................... 25
2.4.1.1. Phương pháp thu thập sô liệu thứ cấp....................................................... 25
2.4.1.2. Phương pháp thu thập sô liệu sơ cấp......................................................... 25
2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu............................................................. 26
2.4.3. Phương pháp thông kê.................................................................................. 26
2.4.4. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đê tài...............26
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 27
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An và hiện
trạng sử dụng đất, tình hình quản lý đất đai của xã Xuân Hoà và Thị trấn Nam Đàn
...27 3.1.1. Điêu kiện tự nhiên................................................................................. 27
3.1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................... 27
3.1.1.2. Địa hình địa mạo......................................................................................... 28
3.1.1.3. Khí hậu........................................................................................................ 28
3.1.1.4. Thủy văn..................................................................................................... 28
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.................................................................................. 28

3.1.1.6. Nhận xét chung........................................................................................... 30
3.1.2. Điêu kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 30
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế...................................................................... 30
3.1.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng........................................................... 32
3.1.2.3. Đánh giá chung vê thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................33
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của Thị trấn Nam Đàn và xã
Xuân Hòa................................................................................................................. 35
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của Thị trấn Nam Đàn và xã Xuân Hòa.....................35
3.2.2. Tình hình quản lý đất đai của Thị trấn Nam Đàn và xã Xuân Hòa..................36


6

3.3. Kết quả công tác bồi thường GPMB, ảnh hưởng của công tác bồi thường
GPMB, những thuận lợi và khó khăn trong công tác GPMB tại “Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng công Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An”.............41

3.3.1. Tổng quan vê dự án và những vấn đê liên quan............................................ 41
3.3.1.1. Khái quát vê dự án...................................................................................... 41
3.3.1.2. Tình hình dân sô và lao động trong khu vực GPMB đoạn xã Xuân Hòa, Thị
trấn Nam Đàn.......................................................................................................... 43
3.3.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở
rộng công Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An”............................................. 44
3.3.2.1. Đôi tượng và điêu kiện bồi thường............................................................. 44
3.3.2.2. Tổng hợp kết quả công tác bồi thường GPMB vê đất đai...........................46
3.3.2.3.Kết quả công tác bồi thường vê đất tại xã Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn....46
3.3.2.4. Kết quả công tác bồi thường vê tài sản trên đất tại xã Xuân Hòa và Thị trấn
Nam Đàn.................................................................................................................. 48
3.3.2.5. Kết quả tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB..................................................... 50
3.3.2.6. Kết quả bô trí tái định cư............................................................................ 51

3.3.3. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của người dân
và cán bộ chuyên môn trong khu vực “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng
công Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An”..................................................... 53
3.3.3.1. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua phiếu điêu tra ý
kiến của người dân bị thu hồi đất............................................................................ 53
3.3.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của cán bộ
chuyên môn của dự án............................................................................................ 55
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời
sông, lao động, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất........................56
3.3.4.1. Kết quả thu hồi đất nông nghiệp................................................................ 56
3.3.4.2. Tác động của dự án đến đời sông của người dân sau khi bị thu hồi đất.....57


7

3.3.4.3. Tác động của dự án của dự án đến lao động, việc làm và thu nhập của
người dân sau khi bị thu hồi đất............................................................................. 58
3.3.5. Đánh giá được những mặt làm được, chưa làm được trong công tác bồi
thường GPMB “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng công Nam Đàn, huyện
Nam Đàn, tinh Nghệ An”......................................................................................... 61
3.3.5.1. Những mặt đã làm được............................................................................ 61


vii
3.3.5.2. Những mặt chưa làm được......................................................................... 61
3.3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và rút ra bài học kinh nghiệm từ công
tác bồi thường GPMB “Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng công Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An”.............................................................................. 62
3.3.6.1. Thuận lợi..................................................................................................... 62
3.3.6.2. Khó khăn..................................................................................................... 63

3.3.6.3. Bài học kinh nghiệm................................................................................... 63
3.4. Đê xuất một sô giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB
ở tinh Nghệ An........................................................................................................ 66
3.4.1. Các giải pháp vê chính sách giá bồi thường đất đai, tài sản..........................66
3.4.2. Các giải pháp vê chính sách hỗ trợ và ổn định cuộc sông..............................67
3.4.3. Các giải pháp vê tổ chức chi đạo thực hiện trong công tác bồi thường GPMB
..68 3.4.4. Các giải pháp vê cải cách thủ tục hành chính........................................ 689
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 71
1. Kết luận................................................................................................................ 71
2. Kiến nghị.............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 733
PHỤ LỤC


8

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BT

: Bồi thường



: Cao đẳng

CSD

: Chưa sử dụng


ĐH

: Đại học

GCN

: Giấy chứng nhận

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTVT

: Giao thông vận tải

HT

: Hỗ trợ

PNN

: Phi nông nghiệp

QL

: Quôc lộ

QSD


: Quyên sử dụng

TĐC

: Tái định cư

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

UBND

: Uỷ ban nhân dân


9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn...............36
Bảng 3.2: Dân sô theo độ tuổi trong khu vực GPMB............................................... 43
Bảng 3.3: Tình hình lao động trong khu vực GPMB................................................. 44
Bảng 3.4: Kết quả vê đôi tượng bồi thường và điêu kiện được bồi thường............45
Bảng 3.5: Kết quả vê đất đai đã thực hiện bồi thường GPMB................................46
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường vê đất....................................................................... 47
Bảng 3.7: Kết quả bồi thường vê tài sản trên đất.................................................... 49
Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB.............................................................. 51
Bảng 3.9: Kết quả bô trí tái định cư......................................................................... 52
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua
phiếu điêu tra.......................................................................................... 54
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn vê công tác bồi thường

giải phóng mặt bằng của dự án............................................................... 55
Bảng 3.12: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân.................................... 56
Bảng 3.13: Phương thức sử dụng tiên bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân..............57
Bảng 3.14: Trình độ văn hóa, chuyên môn của sô người trong độ tuổi lao động....58
Bảng 3.15: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực
bồi thường GPMB................................................................................... 59
Bảng 3.16: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất................................60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua nhiêu quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai
luôn được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà
thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất đai có ý nghĩa và vai trò đặc biệt
quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sông trên trái đất và của cả xã hội
loài người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bô dân cư, là nơi
xây dựng các công trình văn hóa xã hội, an ninh quôc phòng, là kho tàng dự trữ
lớn nhất của nhân loại và sự sông còn của mỗi quôc gia, mỗi con người.
Những năm gần đây, nên kinh tế phát triển mạnh mẽ cùng với áp lực vê
sự gia tăng dân sô làm cho nhu cầu vê đất đai của con người ngày càng tăng, diện
tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh
làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu cầu vê mặt bằng lớn để
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực hiện các dự án chúng ta
phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai. Chính vì vậy, công tác bồi
thường, hỗ trợ và GPMB là điêu kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác động
mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nước vê đất đai. (Thái Kim, 2017) [8]
Trước thực trạng như vậy, công tác bồi thường GPMB là một trong những
công việc hết sức khó khăn, phức tạp và được xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi

thường, GPMB cũng là một vấn đê hết sức nhạy cảm và phức tạp liên quan tới
mọi mặt đời sông kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới
lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc biệt với các hộ gia đình, cá nhân có
đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của từng địa phương, không những thế nó
còn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương sau
khi tái định cư cho người dân. Công tác bồi thường GPMB hiện nay còn trì trệ
và gặp rất nhiêu khó khăn trong quá trình thực hiện do nhiêu nguyên nhân như
các chính sách vê đên bù thiệt hại GPMB còn chưa cụ thể, chưa công khai, hay
thay đổi gây nhiêu khó khăn cho việc xác định mức độ đên bù, giá đên bù, tái
định cư và giải quyết hậu quả sau GPMB,… Trước những khó khăn như vậy,
việc đánh giá công tác bồi thường


GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi
thường GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội.
Nghệ An là một trong những trung tâm để giao lưu, kinh tế, chính trị, văn
hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực Bắc miên Trung. Là đầu môi giao lưu giữa thủ
đô Hà Nội với miên Trung và các tinh phía Nam kết hợp với mạng lưới giao thông
thuận lợi, đây là điêu kiện, là cơ hội để đón nhận sự đầu tư của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước, việc GPMB để thực hiện các dự án trên địa bàn đang
được các cấp chính quyên trong tinh hết sức quan tâm, tuy nhiên vấn đê này vẫn
còn nhiêu bất cập và khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến độ của dự án, kinh phí của
nhà nước do nhiêu nguyên nhân khác nhau theo từng dự án cụ thể. Cùng với thực
trạng đó, công tác bồi thường GPMB dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng
công Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An đang là vấn đê được chú ý rất
nhiêu ở cả trong và ngoài tinh. Vì vậy, tôi đã nghiên cứu đê tài: “Đánh giá công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở
rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá công tác bồi thường GPMB khi thực hiện dự án xây dựng đầu tư
xây dựng nâng cấp, mở rộng công Nam Đàn, huyện Nam Đàn tinh Nghệ An nhằm
xác định những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường GPMB từ đó đê xuất
những phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra những bài học kinh nghiệm
cho công tác GPMB.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Đánh giá vê điêu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nam Đàn, tinh
Nghệ An.
2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của xã
Xuân Hòa và Thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An.
3. Đánh giá kết quả của công tác bồi thường GPMB tại “Dự án đầu tư xây
dựng nâng cấp, mở rộng cống Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.


4. Đê xuất một sô giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn và nâng cao
hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ vê công tác quản lý
nhà nước vê đất đai, cụ thể là công tác bồi thường GPMB, những thuận
lợi khó khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đê tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn
của công tác bồi thường GPMB để từ đó đê xuất những giải pháp khắc
phục, góp phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài

1.1.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 1993;
- Luật đất đai 2003;
- Luật đất đai 2013;
Sau khi Luật Đất đai 2013 được ban hành, Chính phủ đã ban hành nhiêu các
văn bản dưới luật như Nghị định cụ thể hoá các điêu luật vê giá đất, bồi thường,
hỗ trợ thu hồi đất như:
- Nghị định sô 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một sô điêu của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định sô 44/NĐ-CP ngày 15/05/2015 của Chính phủ Quy định vê giá đất;
- Nghị định sô 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định
vê bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định sô 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định
vê khung giá đất;
Sau khi Chính phủ ban hành các Nghị định, bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành các Thông tư để hướng dẫn, giải quyết các vấn đê vướng mắc trong
công tác bồi thường GPMB:
- Thông tư sô 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điêu chinh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết vê bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư sô 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một sô điêu của Nghị
định sô 43/2014/NĐ-CP và Nghị định sô 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 vê đất
đai của Chính phủ;


1.1.2. Các văn bản của tỉnh Nghệ An
- Quyết định sô 68/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tinh Nghệ
An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây côi, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa

bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 69/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tinh Nghệ
An v/v ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của UBND tinh
Nghệ An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây côi, hoa màu và di chuyển mồ mả
trên địa bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 120/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tinh Nghệ
An v/v ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 04/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND tinh Nghệ
An v/v ban hành Quy định vê bồi thường và giải phóng mặt bằng tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 107/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 vê việc Ban hành
đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/3/2011 của UBND tinh Nghệ
An v/v Ban hành đơn giá bồi thường cây côi, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa
bàn tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 101/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tinh
Nghệ An v/v Ban hành bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tinh
Nghệ An.
- Quyết định sô 85/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An
v/v Ban hành bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Quyết định sô 49/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tinh Nghệ
An v/v Ban hành quy định vê việc cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất, quyên


sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất địa bàn tinh Nghệ An.

- Quyết định sô 117/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tinh
Nghệ An v/v Ban hành bảng giá đất giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 trên
địa bàn huyện Nam Đàn, tinh Nghệ An.
- Quyết định sô 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tinh Nghệ
An v/v Ban hành quy định vê bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất địa bàn tinh Nghệ An.
1.2. Khái quát về công tác bồi thường GPMB
1.2.1. Khái niệm về công tác bồi thường GPMB
- “Thu hồi đất” là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyên sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban Nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai hiện hành (Luật Đất đai,
2003) [8].
“Bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ
thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác.
Điều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản bồi thường đều chi trả được bằng tiền.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chi là vê mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả vê tinh thần.
+ Vê mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cương chế và vẫn là đòi hỏi sự "hy sinh", không thể là một sự bồi thường ngang giá
tuyệt đôi.
Việc bồi thường có nhiêu cách, có thể là vô hình hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiên, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điêu tiết,
hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể liên quan.
“Giải phóng mặt bằng” là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan
đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định
được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới
trên đó. (Hoàng Phê, 2000) [14]



- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (GPMB) được thực hiện sau khi
Nhà nước có quyết định thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quôc phòng,
an


ninh, lợi ích quôc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế nhằm đảm bảo
quyên lợi cho những tổ chức, cá nhân có đất bị thu hồi.
Công tác bồi thường, GPMB thực hiện từ khi thành lập hội đồng GPMB cho
tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. Vê mặt hành chính GPMB là một quá
trình không tự nguyện, người bị thu hồi đất ngoài mất mát vê mặt vật chất
nhiêu trường hợp còn mất mát cả vê tinh thần nhất là khi phải TĐC hoặc có mộ
người thân bị di chuyển…
Bản chất của công tác bồi thường, GPMB trong tình hình hiện nay không đơn
thuần là bồi thường vê mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân sau
khi bị thu hồi đất, đó là có một chỗ ở ổn định với điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn
nơi ở cũ, được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghê nhằm ổn định và nâng cao cuộc
sống…
1.2.2. Bản chất của công tác bồi thường GPMB
Mục tiêu phát triển kinh tế và xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta
là: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh”. Trong nhiều
chiến lược phát triển của đất nước có chiến lược phát triển nhà ở nhằm tạo điều
kiện cho nhân dân có chỗ ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển
của đất nước.
Ăn và ở là hai nhu cầu tôi thiểu của con người, một khi hai nhu cầu tôi thiểu
đó không được đáp ứng tôi thiểu thì con người không thể làm khoa học và
hoạt động chính trị.
Bài học của một sô nước phát triển cho chúng ta một cách nhìn mới, đó
là bên cạnh những công sở nguy nga tráng lệ, những cao ôc chọc trời là những
khu nhà “ổ chuột” của dân lao động - công bằng và nhân quyên không thể chi
thông qua tuyên truyên mà thực tế lại không thực hiện.

Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chúng
ta không thể chi có những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ,
những công trình công cộng khang trang mà kèm theo đó chỗ ở của người dân
phải được nâng cấp tiện nghi hơn, rộng rãi hơn... Chính vì vậy mà phải tính một
cách toàn diện, không thể có một hiện tượng một công trình mới ra đời là kéo
theo những người dân không có chỗ ở hoặc chỗ ở kém hơn nơi ở cũ, dù đó là một
gia đình.


Nếu không nhìn rõ bản chất của vấn đê, mỗi năm chúng ta có hàng ngàn
dự án đầu tư xây dựng, mỗi dự án chi kéo theo một gia đình không có chỗ ở thì đã
có hàng


ngàn gia đình thiếu chỗ ở hoặc chỗ ở tạm bợ. Như vậy là sự phát triển thiên lệch,
mục tiêu lớn của quốc gia không đạt được. Vấn đê thiếu chỗ ở không chi dừng lại ở
đó mà còn kéo theo hàng loạt các tệ nạn, các tiêu cực xã hội phát sinh, sẽ ảnh
hưởng đến tiến trình phát triển của đất nước.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường GPMB
Quá trình bồi thường GPMB diễn ra hết sức phức tập và nhạy cảm. Trong đó
có rất nhiêu yếu tô tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình bồi thường GPMB diễn
ra nhanh hay chậm. Một sô yếu tô chính mà chúng ta cần quan tâm khi tổ chức
thực hiện công tác bồi thường GPMB như sau:
-

Yếu tố quản lý nhà nước về đất đai:
Hiện nay công tác quản lý nhà nước vê đất đai của các địa phương còn

yếu kém, không chặt chẽ, nhiêu vướng mắc trong quan hệ quản lý và sử dụng đất
đai để tồn đọng khá dài không giải quyết được.

- Tác động của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động mang tính
định hướng từ lúc hình thành dự án đến khi GPMB và lập khu TĐC.
- Nhiệm vụ ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản
lý sử dụng đất:
Trong quá trình áp dụng cụ thể, tình trạng một chính sách có quá nhiêu
văn bản hướng dẫn chưa được khắc phục nên hiệu quả pháp luật không cao, tính
pháp chế trong xã hội bị hạn chế.
- Giao đất, cho thuê đất:
Giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất nhưng nhiêu địa phương chưa thực hiện tôt nguyên tắc này dẫn đến khó
khăn cho công tác bồi thường.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng
đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thông hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng hàng
đầu để quản lý chặt chẽ đất đai trong thị trường bất động sản, là cơ sở xác định
tính pháp lý của đất đai. Việc cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất là một
chứng thư


pháp lý nhằm xác lập quyên sử dụng đất của các chủ sử dụng trên các thửa đất
cụ thể, là cơ sở pháp lý cao nhất, căn cứ thiết thực nhất để tính toán bồi thường
thiệt hại cho các chủ sử dụng đất.
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai:
Việc bồi thường GPMB gắn nhiều đến quyền lợi vê tài chính nên rất dễ có
những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu lợi bất chính. Vì vậy chính quyên địa
phương cấp trên, hội đôn
̀ g thẩm định phải có kế hoạch thanh tra, kiểm tra, coi đây
là nhiệm vụ thường xuyên trong quá trình triển khai công tác bồi thường GPMB,
kịp thời phát hiện những sai phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niêm tin cho

nhân dân.
- Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc
quản lý và sử dụng đất đai:
Theo kết quả thông kê của cơ quan thanh tra Nhà nước cho thấy hơn 80%
sô vụ tranh chấp, khiếu nại tô cáo hàng năm là thuộc lĩnh vực tranh chấp đất đai,
đặc biệt là khiếu kiện vê việc bồi thường thiệt hại chưa thỏa đáng, nhiêu nơi áp
giá bồi thường quá thấp... Có nhiêu trường hợp không công bằng như: trong
cùng một dự án, trong cùng một vị trí, địa điểm, diện tích đất như nhau nhưng hai
trường hợp lại được bồi thường giải tỏa khác nhau. Trường hợp không công bằng
là nguyên nhân phát sinh người dân khiếu kiện. (Huyên Ngân, 2009) [12]
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đất đai
Với những đổi mới vê pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt
những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu vê mặt bằng cho
việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định,
chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường
GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật vê quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng
rất lớn đến công tác bồi thường GPMB.
- Giá đất và định giá đất
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải sát
với giá thị trường trong điều kiện bình thường (Quôc hội, Luật Đất đai 2003). Tuy


nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và công



đều không theo đúng nguyên tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc vê bồi
thường đất đai và phát sinh khiếu kiện. Thực tế cho thấy, bảng giá đất các địa
phương công bô hàng năm chưa phù hợp với nguyên tắc nêu trên dẫn tới các

khiếu kiện của người bị thu hồi đất và gây ách tắc trong thực hiện bồi thường,
GPMB.
1.2.4. Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB
Quy trình thực hiện công tác bồi thường GPMB và tái định cư của tỉnh Nghệ
An được quy định rõ tại Quyết định sô 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của
UBND tinh Nghệ An vê việc ban hành quy định vê bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh như sau:
- Xác định và công bô chủ trương thu hồi đất.
- Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi.
- Lập, thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể vê BT, hỗ trợ và TĐC.
- Thông báo vê việc thu hồi đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Giải quyết khiếu nại đôi với quyết định thu hồi đất.
- Kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gôc đất đai.
- Lập, thẩm định, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được UBND cấp có
thẩm quyên phê duyệt, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư có trách nhiệm niêm yết công khai phương án tại trụ sở làm việc của
đơn vị và UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi, thông báo kế hoạch, thời gian chi trả
bồi thường, giải quyết tái định cư và thực hiện GPMB.
- Bàn giao đất đã bị thu hồi cho Chủ đầu tư, đơn vị thi công.
- Cương chế thu hồi đất.
- Giải quyết khiếu nại đôi với quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
hoặc quyết định cương chế thu hồi đất. (UBND, 2015) [21]


1.3. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trong nước và một số nước trên
Thế giới
1.3.1. Công tác bồi thường GPMB một số nước trên Thế giới
1.3.1.1. Tại Trung Quốc

Vê pháp luật đất đai, Trung Quốc có nhiều nét tương đồng với pháp luật
Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người Trung Quốc
rất cao, việc sử dụng đất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Do đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên không có chính sách bồi thường
GPMB khi Nhà nước thu hồi đât́ , kể cả đất nông nghiệp, tuy nhiên tuỳ trường hợp
cụ thể, Nhà nước sẽ cấp đất mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất. Nhà nước chi
bồi thường cho các công trình gắn liền với đất khi thu hồi đất của các chủ sử dụng.
Theo quy định của pháp luật Trung Quôc, khi Nhà nước thu hồi đất thì người
nào sử dụng đất sau đó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi đất
được thanh toán ba loại tiên: tiên bồi thường đất đai, tiên trợ cấp vê tái định cư,
tiên trợ cấp bồi thường hoa màu trên đất. Cách tính tiên bồi thường đất đai và
tiên trợ cấp tái định cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của đất đai những
năm trước đây rồi nhân với hệ sô. Tiên bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài
sản trên đất được tính theo giá cả hiện tại.
Theo đánh giá của một sô chuyên gia tái định cư, sở dĩ Trung Quôc có những
thành công nhất định trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là do thứ
nhất, đã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc đôi với các hoạt
động tái định cư, đảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho người dân tái định
cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người tái định cư. Thứ hai, năng lực thể
chế của các chính quyên địa phương khá mạnh. Chính quyên cấp tỉnh chịu trách
nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương trình bồi thường hỗ trợ tái định cư.
Thứ ba, quyên sở hữu đất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường hỗ trợ tái
định cư có nhiêu thuận lợi, đặc biệt là ở nông thôn. (Trương Ánh Tuyết, 2002) [15]
1.3.1.2. Tại Hàn Quốc
Cơ sở pháp lý của chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư của Hàn Quôc:
Hiến pháp Hàn Quôc; Luật thu hồi đất năm 1962; Luật các trường hợp đặc biệt chu


hồi đất phục vụ mục đích công và đên bù thiệt hại năm 1975; Luật thu hồi đất
cho các dự án công và đên bù năm 2000; hiện nay Hàn Quôc thực hiện theo Luật

đên bù đất đai. Mục đích của Luật nhằm đảm báo phát huy phúc lợi công và bảo
vệ thích đáng quyên sở hữu tài sản thông qua việc thực thi hiệu quả công trình
công cộng; bằng việc quy định đên bù thiệt hại nảy sinh do quá trình thu hồi hay
sử dụng đất cho các công trình công cộng thông qua tham vấn và cương chế.
(Trương Ánh Tuyết, 2002) [15]
1.3.1.3. Tại Australia
Từ khi người châu Âu đến định cư tại Australia, Nữ hoàng nắm giữ toàn bộ
đất đai. Quyên sở hữu đất phụ thuộc vào sự ban phát của Nữ hoàng cho
những người nắm giữ và người sử dụng. Trách nhiệm theo hợp đồng bao hàm ý
nghĩa rằng người nắm giữ đất đai của Nữ hoàng được quyền hưởng thụ một cách
bình thường tuỳ theo chứng thư ban phát.
Quôc hội của bang và vùng lãnh thổ có quyên ban hành luật nhằm sung
công bất động sản. Đó là quyên lực xuất phát từ quyền lực tôi cao của mỗi Quôc
hội của bang, mỗi Quôc hội của bang có thể ban hành luật nhằm thu hồi đất
đai có hoặc không có chi trả bồi thường.
Theo quyên từ Hiến pháp Australia, Chính quyên Liên bang (Chính phủ):
“Có quyền ban hành các luật từ việc thu hồi BĐS theo những điều khoản chính
đáng từ bất kỳ bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành luật”
Cơ quan chức trách có thể thu lại đất đai bằng hai cách: thoả thuận tự
nguyện và cương bức (bắt buộc).
Vê bồi thường, Luật quy định rằng chủ sở hữu sẽ được bồi thường do việc
thu hồi đất. Chủ nhân có quyên nhận thanh toán bằng tiên không thấp hơn mức
thiệt hại anh ta phải chịu những cũng không được cao hơn. Mục đích của việc bồi
thường là trả cho chủ sở hữu bị lấy đất khoản hoàn toàn tương đương với những
gì mà anh ta bị lấy đi. Bất cứ người nào có quyên lợi trên mảnh đất đó đêu có thể
khiếu nại vê bồi thường.
Đôi với thanh toán cuôi cùng, Chính phủ sẽ thanh toán đầy đủ sô tiên
bồi thường ngay sau khi tổng sô tiên cuôi cùng đã được chấp thuận. Khoản thanh
toán



×