Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

câu hỏi Khoa học quản lý và quản lý văn hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.11 KB, 8 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày khái niệm về Quản lý văn hoá?
Câu 2: Phân tích tác động của các yếu tố kinh tế - chính trị, pháp luật tới Quản lý
văn hoá?
Câu 3: Làm rõ các chức năng của quản lý văn hoá? Trong số các chức năng trên,
chức năng nào là quan trọng nhất ?
Câu 4: Trình bày nội dung của Quản lý văn hoá ?
Câu 5: Làm rõ các nguyên tắc Quản lý văn hoá ?
Câu 6: Tại sao QLVH phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo nền văn hoá cho người
dân ?
Câu 7: Tại sao QLVH phải tuân thủ các quan điểm của Đảng và chính sách của
Nhà nước
Câu 8: Tại sao QLVH phải theo sát bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội trong và
ngoài nước?
Câu 9: Quyền văn hoá là gì ? Tại sao QLVH phải xem xét quyền văn hoá của
người dân ?
Câu 10: Anh chị có nhận xét gì về việc thực hiện nguyên tắc QLVH trên cơ sở tôn
trọng tính đặc thù văn hoá trong tình hình hiện nay ?
Câu 11: Nguyên tắc QLVH phải gắn liền với chủ trường đường lối của Đảng chính
sách pháp luật của nhà nước đặt ra những vấn đề gì cho các nhà quản lý ?

Câu 1: Trình bày khái niệm về Quản lý văn hoá?
QLVH có nhiều nhiều KN:
+ là quá/tr chủ thể tác động đến đối tượng để t/h mục tiêu
-

Chủ thể của QLVVH là nhà nước, là cơ quan Đảng, Đoàn thể, các cá nhân
được trao quyền, trách nhiệm quản lý


-



-

-

-

-

Khái niệm VH vốn rộng và đa dạng nên qlvh không chỉ là quản lý nhà nước
mà còn là sự tự quản của từng người, tùng gia đình, từng làng, từng xóm
theo chuẩn mực chung của Nhà nước
Đối tượng quản lý là theo cách tiếp cận của Bùi hỒNG Sơn và Phan Hồng
Giang thì vh bao gồm thuộc các lĩnh vực , thuộc phạm vi quản lý của bộ văn
hoá thể thao và du lịch
Cách tiếp cận của quản lý nhà nược văn hoá giáo dục y tế của Học viện hành
chính , quan niệm đối tượng nghiên cứu văn hoá thì họ giới hạn đối tượng
qlvh là các hoạt động, sản phẩm do bộ văn hoá thể thao và du lịch quản lý
+ văn hoá nghệ thuật: âm nhạc, điện ảnh, kiến trúc, điêu khắc,…
+ văn hoá thông tin đại chúng: báo chí, phát thanh, truyền hình, băng đĩa,
internet,…
+ văn hoá xã hội: lễ hội, phong tục tập quán
+ các thiết chế vh: thư viện, bảo tàng,…
+ văn hoá vật chất và vh phi vật chất:tạo ra các giá trị văn hoá
Mục tiêu qlvh
+ đảm bảo vh là nền tảng của tinh thần xã hội
+ nâng cao vị thế quốc gia
+ cải thiện đời sống người dân
+ góp phần phát triển kinh tế
+ đưa vh trở thành 1 nguồn lực mềm hay 1 sức mạnh mềm của quốc gia

Qlvh được xem là công việc nhà nước được thực hiện thông tuan ban hành,
thực hiện, thông qua việc giám sát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực văn hoá nhằm phát triển kinh tế, xã hội của cả nước

Câu 2: Phân tích tác động của các yếu tố kinh tế - chính trị, pháp luật tới Quản lý
văn hoá?
* Kinh tế:
- làm tiền đề cho văn hóa( tạo cơ sở , vật chất , nguồn vốn)
- Phát huy vai trò Kt của VH để VH trở thành ngành KT trong nền KTTT
- Bối cảnh hội nhập, giao lưu QT -> cần kết hợp h.đ vh vs du lịch và đưa các sp
văn hóa để phục vụ du lịch, kinh doanh
* Chính trị:
- là các lĩnh vực h/đ và các QH giữa con người trong lĩnh vực quyền lực, NN, quan
hệ giữa các QG, DT nhằm bv lợi ích của QG, DT


- Chính trị : + Hệ thống quan điểm, đường lối, ,..
+ Hệ thống các QPPL
+ Các thể chế chính trị
- chính trị là yếu tố căn bản và tạo tiền đề cho QLVH ở mọi quy mô, mọi cấp độ.
Vì chính trị tạo định hướng cho QLVH trên mọi quy mô và mức độ khác nhau
* Pháp luật:
- là các thiết chế, các VPQQPL, là cơ sở cho việc QLVH
- là hệ thống các quy tắc xử sự mang tinh bắt buộc do NN ban hành nhằm điều
chỉnh QHXH để ptr phù hợp vs lợi ích giai cấp thống trị
- Tác động đến văn hóa:
+ là công cụ trong QLVH
+ công cụ hướng dẫn, khuyến khích tạo ra MT thuận lợi cho văn hóa ptr
+ PL xác lập, củng cố, hoàn thiện những cơ sở pháp lý để phát huy cao nhất hiệu
lực của các cơ quan

Câu 3: Làm rõ các chức năng của quản lý văn hoá? Trong số các chức năng trên,
chức năng nào là quan trọng nhất ?
Câu 4: Trình bày nội dung của Quản lý văn hoá ?



-

Xác lập nguyên tắc cơ bản để xây dựng và phát triển văn hoá. Xác lập và
định hướng sự phát triển các giá trị văn hoá , vai trò này được thể hiện khẳng
định trong những văn bản , văn kiện chính thức của Đảng và nhà nước. đề
cập đến việc cần phải gìn giữ, phát huy , những gì lỗi thời cần gạt bỏ
Tổ chức thực hiện các chính sách văn bản pháp luật của bộ máy các cơ quan
quản lý nhà nước về văn hoá
Bộ VHTT và DL thuộc chính phủ, là cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về văn hoá, thể thao và du lịch, gia đình trong phạm vi cả nước
Sở VHTTvDL tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng QLNN
trong phạm vi tỉnh. Các sở chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức và hoạt động




-

-

của UBND tỉnh, chịu sự chi phối chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về
chuyên môn của bộ văn hoá thể thao và du lịch
Phòng văn hoá và thông tin
Ban văn hoá

Ban hành hệ thống VBPL về vh
Hệ thống các chính sách trên từng lĩnh vực cụ thể: gia đình, văn hoá, nghệ
thuật, di sản
Hệ thống các chính sách ở tầng vĩ mô: chính sách văn hoá xã hội, chính sách
văn hoá tôn giáo
Chính sách vh ở những lĩnh vực cụ thể
Hệ thống các chính sách văn hoá theo địa bàn: chính sách văn hoá nông
thôn, thành thị, miền núi
Giám sát , kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm
Ý nghĩa: kịp thời phát hiện những sai lệch trong hoạt động văn hoá để có
những chấn chỉnh đồng thời cũng phát hiện mô hình làm tốt để triển khai,
khen thưởng, nhân rộng phát huy
Trong xu hướng phát triển của văn hoá hiện nay thì các hoạt động tiêu cực
ngày càng nhiều , vì vậy cần quan tâm đúng mức đến hoạt động thanh tra,
kiểm tra và xử lý cần phải được quan tâm thực hiện một cách nghiêm túc, có
kế hoạch phối hợp tổ chức hoạt động một cách chặt chẽ với các bộ, ngành
khác. Như vậy mới có khả năng thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ mà
công tác quản lý văn hoá đã đề ra.

Câu 5: Làm rõ các nguyên tắc Quản lý văn hoá ?
*QLVH phải gắn liền với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước
- Là nguyên tắc đầu tiên, căn bản nhất của mọi hình thức quản lý xã hội
- Đảng vạch ra chủ trương, đường lối phát triển
- Đảng chỉ ra con đường, biện pháp, phương tiện để thực hiện đường lối chủ trương
đã vạch ra
- Nhà nước: hiện thực hóa bằng luật, quy định,….
- Từ quan điểm phát triển mới của Đảng các nhà quản lý cần phải xác định chính
xác vai trò của văn hóa trong phát triển, sự thâm nhập của văn hóa vào mọi lĩnh
vực của đời sống,, tạo nên sự hài hòa thực sự trong chiến lược phát triển văn hóa

đất nước.


- Quán triệt tinh thần: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động
lực phát triển bền vững đất nước. Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế,
chính trị, xã hội” của Đảng, hoạt động quản lý văn hóa ở Việt Nam đã có những kết
quả khả quan. Việc xây dựng, hoàn thiện thể chế văn hóa ngày càng được kiện toàn
theo hướng thiết thực, hiệu quả. Ngành văn hóa đã tập trung xây dựng, ban hành và
trình các cấp có thẩm quyền ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tương
đối đồng bộ, có giá trị pháp lý cao trên lĩnh vực văn hóa, tạo điều kiện để hoạt
động quản lý ngày càng thuận lợi
*QLVH phải luôn theo sát bối cảnh chính trị - kinh tế - văn hóa – xã hội trong
nước và ngoài nước
- Những tồn tại của cơ chế quản lý bao cấp
+“ Bầu sữa” bao cấp tồn tại vài chục năm
+ Thiếu năng động, thói quen ỷ lại
+ Cơ chế quản lý lỗi thời ko phù hợp
VD: Rạp hát tuồng, chèo trung ương được chi rất nhiều tiền nhưng hoạt động ko
hiệu quả , trong khi các rjp hạt tự thân phát triển, hoạt động rất tốt: tự thuê rạp, tự
túc về kinh tế, diễn viên…
-> Bối cảnh xh luôn thay đổi, QLVH k thể cứng nhắc bất biến , cũng phải thay đổi
mềm dẻo cho phù hợp
- Có nhiều biện pháp QL đã rất hữu hiệu trong quá khứ nhưng nay k còn phù hợp
- QLVH phải theo sát bối cảnh trong nc, bối cảnh thế giới (toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế)
- Nhiều vấn đề phát sinh, cần có cơ chế QL phù hợp
- Một số lĩnh vực bộc lộ nhiều lúng túng trong quản lý: internet, grafity, các không
gian vănn hóa sang tạo( zone 9,..)
*QLVH phải xem xét quyền văn hóa của người dân
a, Hệ thống văn bản quy định về quyền văn hóa



Công ước quốc tế về quyền kinh tế xã hội và văn hóa, năm 1966: khoản
1, điều 15 : “Các quốc gia thành viên Công ước công nhận mọi người đều có
quyền: Được tham gia vào đời sống văn hóa”


Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Việt Nam năm 2013: điều 41, chương
II, “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân” quy định rõ:
“Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia
vào đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa”.
• Ngoài ra hệ thống các văn bản luật, pháp lệnh, nghị định,… đã cụ thể
hóa về quyền văn hóa và thực hiện quyền văn hóa
b, Khái niệm quyền văn hóa và nội dung


- Thứ nhất, quyền văn hoá bao gồm quyền được hưởng thụ văn hoá hay nói một
cách ngắn gọn, người dân và cộng đồng có quyền đỏi hỏi được hưởng thụ các sinh
hoạt văn hoá. Văn hoá là sáng tạo và thành tựu của con người trong quá trình lịch
sử và chung sống
- Thứ hai, quyền văn hoá là quyền được thể hiện và thực hành văn hoá hay nói
cách khác các cá nhân và cộng đồng có quyền được bày tỏ, thể hiện những sáng
tạo mang tính riêng, cá nhân của mình
- Thứ ba, quyền văn hoá là quyền được tôn trọng và thừa nhận các phong tục, tập
quán, lịch sử, hay những sự khác biệt về văn hoá.
c, Các quyền văn hóa của người dân
- Quyền được hưởng thụ các giá trị văn hóa
Là nhu cầu chính đáng & là quyền cơ bản của con người
 Thụ hưởng:
• Không đơn thuần là một hình thức giải trí

• Nâng cao trình độ, nhận thức
 Các giá trị văn hóa:
• Truyền thống văn hóa được trao truyền từ đời này sang đời khác
• Tác phẩm nghệ thuật (sân khấu, điện ảnh, hội họa,…)
• Mĩ tục, nghi lễ, tín ngưỡng…
-> Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ của người dân.Cần tạo ra những sinh hoạt văn hóa
cho người dân.Phổ biến tinh hoa văn hóa của đất nước và thế giới.Nhà nước: nhà
bảo trợ quan trọng cho các hoạt động nghệ thuật


- Quyền tham gia vào đời sống văn hóa




Tham gia, sáng tạo, thể hiện, bày tỏ, thực hành văn hóa
Góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần cho cá nhân và cộng đồng,
duy trì bản sắc dân tộc
Kích thích tính sáng tạo


-> Tạo điều kiện tối đa để người dân thể hiện và thực hành đặc trưng văn hóa.Có
cơ chế bảo trợ, khuyến khích, kích thích sáng tạo
- Quyền được sử dụng các cơ sở văn hóa
Xác lập sở hữu toàn dân về các cơ sở văn hóa, các thiết chế văn hóa
 Các cơ sở văn hóa: thư viện, nhà văn hóa, bưu điện, rạp hát, rạp chiếu phim,
công viên, sân vận động…
 Mọi người dân có quyền sử dụng để phục vụ mục đích học tập, vui chơi giải
trí…
-> Đầu tư kinh phí xây dựng .Quy hoạch, xây dựng thiết chế phù hợp với nhu cầu

người dân. Phát huy tinh thần tích cực, chủ động tự quản.Nâng cao chất lượng hoạt
động của các thiết chế


- Quyền được tôn trọng & thừa nhận sự khác biệt về văn hóa
Văn hóa không phân biệt cao, thấp, chỉ có sự khác biệt
Sự khác biệt làm nên tính đa dạng của văn hóa
 Các phong tục, tập quán, lịch sử hay những sự khác biệt về văn hóa được tôn
trọng và thừa nhận
-> Tạo điều kiện cho sự phát triển đa dạng.Bảo tồn, phát huy giá trị của các nền
văn hóa khác nhau.Chống phân biệt đối xử trong sinh hoạt văn hóa



?. Tại sao QLVH phải xem xét quyền văn hóa của người dân:
- Đặt ng dân vào đúng vai trò, chủ thể, trung tâm của văn hóa
- Hiểu thêm ng dân cần gì và k cần gì từ góc độ nhà làm công tác Qlvh
- Có chính sách văn hóa phù hợp với bối cảnh
*QLVH trên cơ sở tôn trọng tính đặc thù của văn hóa
- Hoạt động quản lý văn hóa mang tính nhạy cảm, do nó tác động đến một bộ phận
trí thức trong xã hội, vốn luôn có ý thức về tính độc lập, tự do sáng tạo. Do đó, quá
trình hoạch định chính sách và thực thi chính sách cần có sự thận trọng, mang tính
thuyết phục bằng tri thức hơn là sự ép buộc.
- Văn hóa là một ngành đa lĩnh vực, rất phức tạp, nhạy cảm, chứa đựng cả những
yếu tố vật thể và phi vật thể, mang tính đặc thù cao, nên việc quản lý gặp nhiều khó
khăn.
Câu 6: Tại sao QLVH phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo nền văn hoá cho người
dân ?



Câu 7: Tại sao QLVH phải tuân thủ các quan điểm của Đảng và chính sách của
Nhà nước
Câu 8: Tại sao QLVH phải theo sát bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội trong và
ngoài nước?
Câu 9: Quyền văn hoá là gì ? Tại sao QLVH phải xem xét quyền văn hoá của
người dân ?
Câu 10: Anh chị có nhận xét gì về việc thực hiện nguyên tắc QLVH trên cơ sở tôn
trọng tính đặc thù văn hoá trong tình hình hiện nay ?
-

Vì văn hoá là 1 lĩnh vực đa dạng , phức tạp nhiều vấn đề nhạy cảm chứa cả
vh vật thể và vh phi vật thể
Nét đặc thù của văn hoá do nó tác động đến trị thức trong xã hội vốn luôn có
ý thức về tính độc lập, từ hoạt động sáng tạo ra có giá trị văn hoá. Do đó quá
trình hoạch định chính sách cần có sự thận trọng , mang tính thuyết phục
bằng tri thức hơn là sự ép buộc.

Câu 11: Nguyên tắc QLVH phải gắn liền với chủ trường đường lối của Đảng chính
sách pháp luật của nhà nước đặt ra những vấn đề gì cho các nhà quản lý ?
-

-

Là nguyên tắc đầu tiên, căn bản nhất của mọi hình thức quản lý xã hội
Đảng vạch ra chủ trương, đường lối phát triển
Đảng chỉ ra con đường, biện pháp, phương tiện để thực hiện đường lối, chủ
trương đã vạch ra
Nhà nước thực hiện hoá bằng luật, quy định,…
Từ quan điểm phát triển mới của đảng , các nhà quản lý cần phải xác định
chính xác vai trò của văn hoá trong phát triển , sự thâm nhập của văn hoá

vào mọi lĩnh vực của đời sống, tạo nên sự hài hoà thực sự trong chiến lược
phát triển văn hoá đất nước
Quán triệt tinh thần : “ văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội , là mục tiêu
động lực phát triển bền vững của đât nước. văn hoá phải đc đặt ngang hàng
với kinh tế, chính trị, xã hội” của đảng,hoạt động qlvh ở vn đã có những kết
quả khả quan . Việc xây dựng, hoàn thiện thể chế văn hoá ngày càng được
thực hiện theo hướng có hiệu quả. Ngành vh đã tập trung xây dựng, ban
hành hệ thống VBQPPL tương đối đồng bộ , có giá trị pháp lý cao trên lĩnh
vực văn hoá , tạo điều kiện để hoạt động quản lý ngày càng thuận lợi.



×