Đề thi thử THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
A. etyl fomat
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. tinh bột
Câu 2. Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột
B. mantozơ
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
Câu 3. Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3
D. C2H5OOC-COOC2H5
Câu 4. Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
A. Etyl butirat
B. Benzyl axetat
C. Geranyl axetat
D. Etyl propionat
Câu 5. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5
B. C15H31COOCH3
C. (C17H33COO)2C2H4
D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 6. Tinh bột thuộc loại
A. đisaccarit
B. polisaccarit
C. lipit
D. monosaccarit
C. C2H6N
D. C2H7N
Câu 7. Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C4H11N
B. C2H6N2
Câu 8. Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu
có trong thuốc lá là
A. cafein
B. mophin
C. heroin
D. nicotin
C. Na2O, NO2, O2
D. NaNO2, O2
Câu 9. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là
A. Na2O, NO2
B. Na, NO2, O2
Câu 10. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Glyxin
B. Anilin
C. Metylamin
D. Phenol
II. Thông hiểu
Câu 11. Để phân biệt 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím
B. Dung dịch KMnO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch NaOH
Câu 12. Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các
chất trong dãy là:
A. (c), (b), (a)
B. (b), (a), (c)
C. (c), (a), (b)
D. (a), (b), (c)
Câu 13. Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,550
B. 3,425
C. 4,725
D. 3,825
Câu 14. Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%.
Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 3,45 kg
B. 1,61 kg
C. 3,22 kg
D. 4,60 kg
Câu 15. Ứng với CTPT là C4H8O2 có bao nhiêu chất chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, H2O là
A. H2O, C2H5OH, CH3CHO
B. H2O, CH3CHO, C2H5OH
C. CH3CHO, H2O, C2H5OH
D. C2H5OH, H2O, CH3CHO
Câu 17. Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
Câu 18. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3
B. HCOOCH2CH2CH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Câu 19. Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm (C 2H4, C2H5OH) cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu
được 13,2 gam CO2. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96
C. 10,08
D. 4,48
Câu 21. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2O5. Phần trăm khối lượng
Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
A. 56,94%
B. 65,92%
C. 78,56%
D. 75,83%
Câu 22. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm
khối lượng của MgO trong X là
A. 60%
B. 40%
C. 80%
D. 20%
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít
khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
A. 5,25
B. 3,15
C. 3,60
D. 6,20
Câu 24. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa
10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,520
B. 22,800
C. 16,416
Câu 25. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
D. 25,650
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV); C2H5-C(CH3)=CCl-CH3 (V).
A. (III), (IV)
B. (I), (IV), (V)
C. (II), (IV), (V)
D. (II), (III), (IV), (V)
Câu 26. Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 4,032
C. 2,688
D. 0,448
Câu 27. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,25
B. 1,00
C. 0,75
D. 2,00
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ
VCO : VH O = 1: 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
2
2
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Câu 29. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 30. Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 39,25. Tên
của Y là
A. propan
B. 2-metylbutan
C. iso-butan
D. butan
Câu 31. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, no (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140°C. Sau phản
ứng thu được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba este có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol
nói trên là
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. C3H7OH và C4H9OH
III. Vận dụng
Câu 32. Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần
lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 4
B. 3
C. 5
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là
D. 6
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 34. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức,
Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08
mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,68
B. 5,08
C. 6,25
D. 3,46
Câu 35. Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na2CO3 thu được V lít
khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na2CO3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu
được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là
A. x = 0,8y
B. x = 0,35y
C. x = 0,75y
D. x = 0,5y
Câu 36. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là
A. 7,312 gam
B. 7,612 gam
C. 7,412 gam
D. 7,512 gam
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2
và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó
có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,15
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
Câu 39. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH 3OH
và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 14,520
B. 15,246
C. 12,197
D. 11,616
IV. Vận dụng cao
Câu 40. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO 3
1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát
ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có
thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của
m là
A. 9,240
B. 11,536
C. 12,040
D. 11,256
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
chất X là glucozơ:
thực tế trong CN, nguồn nguyên liệu dùng là saccarozơ trong đường mía, thủy phân sẽ cho glucozơ và
fructozơ dùng tráng bạc, gương, ruột phích,…
Câu 2. Chọn đáp án B
mantozơ là đisaccarit cấu tạo từ hai gốc glucozơ.!
mantozơ thuộc chương trình giảm tải trong chương trình thi THPTQG 2018.!
Câu 3. Chọn đáp án D
các phản ứng tạo ra 2 muối gồm:
• A. C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O
• B. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
• C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5COONa + C2H4(OH)2.
⇒ chỉ có đáp án D là TH phản ứng không tạo ra hai muối mà thôi:
• D. C2H5OOC-COOC2H5 + 2NaOH → (COONa)2 + 2C2H5OH.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D.
Câu 4. Chọn đáp án B
Bài học: Mùi của một số este thông dụng:
• Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín.
• Etyl Isovalerat: (CH3)2CHCH2COOC2H5 có mùi táo.
• Etyl butirat: C3H7COOC2H5 và etyl propionat: C2H5COOC2H5 có mùi dứa.
• Geranyl axetat: CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng.
• Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi thơm hoa nhài.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B.
Câu 5. Chọn đáp án D
chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(C15H31COO)3C3H5; C3H5 và gốc hiđrocacbon của glixerol;
C15H31COO là gốc panmitat của axit béo (axit panmitic: C15H31COOH)
||⇒ (C15H31COO)3C3H5 là panmitin, một chất béo no.
⇒ Đáp án D thỏa mãn yêu cầu.!
Câu 6. Chọn đáp án B
Bài học phân loại gluxit:
⇒ tinh bột thuộc loại polisaccarit → chọn đáp án B.
Câu 7. Chọn đáp án D
công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3
⇒ công thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D.
Câu 8. Chọn đáp án B
Nicotin là chất gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá.
công thức phân tử của nicotin là C10H14N2.
Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp.!
Câu 9. Chọn đáp án D
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau:
0
t
→ NaNO3 + ½.O2↑
NaNO3
⇒ đáp án thỏa mãn là D.
Câu 10. Chọn đáp án C
• Glyxin: H2NCH2COOH: có môi trường trung tính, pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.
• anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) là các bazơ, axit rất yếu, đều không có khả năng làm quỳ tím
chuyển màu → A, B, D đều không thỏa mãn.
chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh.!
Câu 11. Chọn đáp án B
dùng KMnO4 có thể phân biệt được ba chất lỏng.
• Tương tự anken, stiren (C6H5CH=CH2) làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
• toluen không phản ứng ở điều kiện thường, khi đun nóng phản ứng → làm mất màu thuốc tím:
• còn lại benzen không phản ứng với KMnO4 ở điều kiện thường hay đun nóng → không hiện tượng.!
Theo đó, chọn đáp án B.
Câu 12. Chọn đáp án C
Bài học
2. Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường
tính bazơ:
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:
Amin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm
suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:
Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 13. Chọn đáp án D
Phản ứng: 2,0 gam X + 0,05 mol HCl (vừa dủ) → m gam muối.
||⇒ bảo toàn khối lượng có: m = 2, 0 + 0, 05 × 36,5 = 3,825 gam. Chọn D.
Câu 14. Chọn đáp án C
lên men rượu:
chứa 10% tạp chất nên lượng glucozơ nguyên chất trong 10kg là 9kg
⇒ n glucozo = 9000 ÷ 180 = 50 mol. Hiệu suất phản ứng 70%
và từ phương trình phản ứng ta có: n C H OH = 50 × 0, 7 × 2 = 70 mol.
2
5
⇒ m ancol etylic = 70 × 46 = 3220 gam ⇔ 3, 22 kg → chọn đáp án C.
Câu 15. Chọn đáp án C
C4H8O2 chỉ tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na
⇒ thỏa mãn yêu cầu là các este có công thức C4H8O2, chúng gồm:
⇒ có 4 đồng phân thỏa mãn → chọn đáp án C.
Câu 16. Chọn đáp án A
CH3CHO không có liên kết hiđro liên phân tử → CH3CHO có t s0 thấp nhất.
so sánh giữa H2O và C2H5OH thì lực liên kết hiđro liên phân tử giữa 2 phân tử H 2O mạnh hơn giữa 2
phân tử ancol C2H5OH
⇒ nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
(ngoài ra, các bạn ở vùng quê nếu quan sát việc nấu rượu, có thể thấy thực nghiệm rượu bay hơi trước
nước chính do nhiệt độ sôi của rượu nhỏ hơn nước).
Vậy, thứ tự giảm nhiệt độ sôi: H2O > C2H5OH > CH3CHO → chọn A.
Câu 17. Chọn đáp án A
các mệnh đề, phát biểu đúng gồm:
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime, tương tự poli (vinyl axetat):
C. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO.
D. phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br.
chỉ có phát triển A không đúng vì este CH 3CH2COOCH=CH2 như đáp án C, thủy phân cho anđehit,
còn CH2=CHCOOCH3 cho muối + ancol;
tính chất hóa học đặc trưng của este là thủy phân khác nhau
→ chúng không thuộc cùng dãy đồng đẳng → chọn đáp án A.
Câu 18. Chọn đáp án A
0
t
→ 0,2 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
đốt 6 gam este X + O2
n CO2 = n H2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
1
||⇒ nO trong X = (6 – 0,2 × 14) ÷ 16 = 0,2 mol ⇒ n X = 2 .∑ n O trong X = 0,1 mol.
⇒ n = số C X = 0, 2 ÷ 0,1 = 2 → công thức phân tử của X là C 2H4O2 ứng với duy nhất 1 CTCT este thỏa
mãn là HCOOCH3 → chọn đáp án A.
Câu 19. Chọn đáp án C
có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm:
⇒ chọn đáp án C.
Câu 20. Chọn đáp án C
C2H5OH = C2H4.H2O: phần H2O không cần O2 để tốt và cũng không ảnh hưởng gì đến số mol CO 2
sinh ra là 0,3 mol quy về đốt C2H4 cần V lít O2 thu được 0,3 mol CO2.
0
t
→ 2CO2 + 2H2O.
phản ứng: C2H4 + 3O2
⇒ n O2 cÇn ®èt = 3n CO2 ÷ 2 = 0, 45 mol.
⇒ VO2 cÇn ®èt = 0, 45 × 22, 4 = 10, 08 lít. Chọn đáp án C.
Câu 21. Chọn đáp án B
thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
giả sử có 100 gam supephotphat thì tương ứng có 40 gam P2O5 (theo giả thiết)
→ tương ứng có ≈ 65,92 gam Ca(H PO ) .
⇔ có ≈ 0,282 mol P2O5 ¬
2
4 2
⇒ % m Ca ( H PO )
2
4 2
cã trong ph©
n supephotphat
= 65,92% . Chọn B.
Câu 22. Chọn đáp án D
CO không khử được oxit MgO (CO không phản ứng với MgO).
CO khử được oxit của các kim loại hoạt động trung bình yếu như Zn, Fe, Cu,…
t
→ Cu + CO2↑ ||⇒ n CuO = n CO = 0,1 mol.
CO + CuO
0
⇒ %m MgO trong X = 100% − 0,1× 80 ÷ 10 × 100% = 20% . → chọn đáp án D.
Câu 23. Chọn đáp án B
m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ
đều là các cacbohiđrat có dạng tổng quát: Ca(H2O)b.
0
t
→ aCO2 + bH2O.
đốt: Ca(H2O)b + aO2
quan sát phản ứng ta có: n CO = n O
2
2
cÇn ®
èt
= 0,1125 mol.
⇒ m = m C + m H2O = 0,1125 ×12 + 1,8 = 3,15 gam → chọn đáp án B.
Câu 24. Chọn đáp án D
Phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra như sau:
biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80% ⇒ ta có:
n saccarozo dï ng = 10,8 ÷ 180 ÷ 0,8 = 0, 075 mol.
⇒ m = m saccarozo = 0, 075 × 342 = 25, 65 gam → chọn đáp án D.
Câu 25. Chọn đáp án C
cần biết điều kiện để có đồng phân hình học là:
“hai nhóm thế đính vào cùng một cacbon ở nối đôi phải khác nhau”.
⇒ Quan sát công thức cấu tạo triển khai của các chất:
⇒ các chất (I) và (III) không thỏa mãn yêu cầu, chúng không có đồng phân hình học.
còn lại, các chất (II), (IV) và (V) thỏa mãn → chọn đáp án C.
Câu 26. Chọn đáp án C
phản ứng hiđro hóa triolein chuyển chất béo lỏng sang rắn:
có n triolein = 35,36 ÷ 884 = 0, 04 mol ⇒ n H
2
cÇn
= 0, 04 × 3 = 0,12 mol.
⇒ VH 2 cÇn = 0,12 × 22, 4 = 2, 688 lít. Chọn đáp án C.
Câu 27. Chọn đáp án A
xét phản ứng của CO2 với OH– trước, sau đó so sánh số lượng ion Ca 2+ với CO32− sinh ra để biết được
có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
có 0,03 mol CO2 và
∑n
OH _
= 0, 025 + 0, 0125× = 0, 05 mol.
CO 2 + OH − → HCO3− || CO 2 + 2OH − → CO32− + H 2O .
−
2−
Giải ra sau phản ứng thu được 0,01 mol HCO3 và 0,02 mol CO3
lại có n Ca = 0, 0125 mol ⇒ x gam kết tủa CaCO3 tính theo Ca 2+
2+
⇒ x = m CaCO3 ↓ = 0, 0125 ×100 = 1, 25 gam. Chọn đáp án A.
Câu 28. Chọn đáp án A
có VCO : VH O = 1: 2 ⇒ nếu n CO = 3 mol → n H O = 6 mol.
2
2
2
2
đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng C n H 2n +3 N có
tương quan đốt: 1,5 n hai amin = ∑ n H O − ∑ n CO = 3mol ⇒ n hai amin = 2 mol.
2
2
⇒ n = C trung b×nh 2 amin = ∑ n CO2 : n hai amin = 3 : 2 = 1,5
⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N (metyl amin) ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.!
p/s: bài này để chuẩn hơn nên đặt câu hỏi là “công thức hai amin nào sau đây thỏa mãn” hoặc cho
hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau.!
Câu 29. Chọn đáp án A
Phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O
chọn V = 1000 mL ⇔ 1 lít ⇒ có nNaOH = 0,01 mol và nHCl = 0,03 mol.
⇒ sau phản ứng thu được 0,01 mol NaCl và còn dư 0,02 mol HCl.
+
−2
⇒ H = 0, 02 ÷ 2 = 0, 01M = 10 M.
⇒ pH = − log H + = 2 → chọn đáp án A.
Câu 30. Chọn đáp án A
Phản ứng: C n H 2n + 2 + Cl 2 → Cn H 2n +1Cl + HCl
M Cn H2 n+1Cl = 39, 25 × 2 = 78,5 ⇒ n = 3 → Y là C3H8.
⇒ chọn đáp án A.
Câu 31. Chọn đáp án C
phản ứng ete hóa: cứ 2 ancol – 1H2O → 1 ete.
BTKL có mancol = mete + m H O = 93,6 gam.
2
nancol = 2 n H O = 2 × 21,6 ÷ 18 = 2,4 mol.
2
Mtrung bình 2 ancol = 93,6 ÷ 2,4 = 39 → phải có 1 ancol là CH3OH.
Lại để ý 3 ete có số mol bằng nhau → 2 ancol có số mol bằng nhau
⇒ Mancol còn lại = 39 × 2 – 32 = 46 là C2H5OH.
⇒ đáp án thỏa mãn yêu cầu là C.
Câu 32. Chọn đáp án B
các chất có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 gồm:
• Anđehit axetic + AgNO3/NH3 (t°)
•
•
chỉ có 3 phản ứng hóa học xảy ra → chọn đáp án B.
Câu 33. Chọn đáp án D
xem xét các phát biểu:
• (a) đúng theo định nghĩa về chất béo.!
• (b) đúng. cùng ôn lại các tính chất vật lý của chất béo qua sơ đồ sau:
• (c) đúng.! glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.
• TH este của phenol: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
hay TH: HCOOC=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO đều cho thấy phát biểu (d) sai.!
• được dùng làm thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
( thuốc súng, thuốc nổ thường liên quan đến gốc nitrat NO3 ) → (e) đúng.!
• fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → (g) sai.
Theo đó, tổng có 4 phát biểu đúng trong 6 phát biểu → chọn đáp án D.
Câu 34. Chọn đáp án B
TH1: X là C2H4(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH = 0, 02 mol n CH NH = 0, 06 mol ⇒ n X = 0, 01 mol và n Y = 0, 03 mol.
3
3
2
⇒ m E = 0, 01× 152 + 0, 03 × 124 = 5, 24 gam < 5,52 gam ⇒ loại.
• n NH = 0, 06 mol và n CH NH = 0, 02 mol ⇒ n X = 0, 03 mol và n Y = 0, 01 mol.
3
3
2
⇒ m E = 0, 03 ×152 + 0, 01× 124 = 5,8 gam > 5,52 gam ⇒ loại.
TH2: X là CH2(COONH4)(COOCH3NH3) và Y là (CH3NH3)2CO3.
• n NH = 0, 02 mol và n CH NH = 0, 06 mol ⇒ n X = n Y = 0, 02 mol.
3
3
2
⇒ m E = 0, 02 ×152 + 0, 02 × 124 = 5,52 gam ⇒ nhận.
⇒ muối gồm 0,02 mol CH2(COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3.
⇒ m = 0, 02 ×148 + 0, 02 ×106 = 5, 08 gam.
• n NH = 0, 06 mol và n CH NH = 0, 02 mol ⇒ loại.
3
Câu 35. Chọn đáp án C
3
2
Do lượng CO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư.
• Thí nghiệm 1: n CO = n H − n CO = y – x mol.
2
+
2−
3
• Thí nghiệm 2: n CO = n H ÷ 2 = 0,5y mol ⇒ 0,5 y = 2 × (y – x) ⇒ x = 0,75y.
2
+
Câu 36. Chọn đáp án C
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• (a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. (→ thỏa mãn).
• (b) 2CO2 + 3NaOH → 1Na2CO3 + 1NaHCO3 + 1H2O. (→ thỏa mãn).
• (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. (→ thỏa mãn).
• (d) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O. (→ thỏa mãn)
• (e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (→ không thỏa mãn.!).
• (g) 2KHS + 2NaOH → Na2S + K2S + 2H2O.
⇒ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được 2 muối → chọn đáp án C.
Câu 37. Chọn đáp án A
0
t
→ 1,14 mol CO2 + 1,06 gam H2O.
đốt m gam chất béo + 1,61 mol O2
BTKL có m = 17, 72 gam. BTNT oxi có: n O trong chÊt bÐo = 0,12 mol
⇒ n chÊt bÐo = n O trong chÊt bÐo ÷ 6 = 0, 02 mol.
thủy phân 17,72 gam chất éo (0,02 mol) cần 0,06 mol NaOH → muối + 0,02 mol glixerol.
||⇒ BTKL có mmuối = 17,72 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 18,28 gam.
Theo tỉ lệ, nếu dùng 7,088 gam chất béo thì lượng muối thu được là 7,312 gam.
⇒ chọn đáp án A.
Câu 38. Chọn đáp án B
X gồm 2 este no, đơn, hở ⇒ Công thức chung của X là CnH2nO2 (n ≥ 2).
→ nCO 2 + nH 2O .
Viết phương trình cháy: C n H 2n O 2
⇒
14, 24
× n × ( 44 + 18 ) = 34, 72 ⇒ n = 2,8 ⇒ chứa HCOOCH3.
14n + 32
Lại có thủy phân X thu được 2 ancol kế tiếp và 2 axit cacboxylic kế tiếp.
⇒ este còn lại là CH3COOC2H5. Đặt n HCOOCH = x mol; n CH COOC H = y mol.
3
3
2
5
Ta có: m X = 14, 24 = 60x + 88y gam.
Và n CO = n H O = 34,72 ÷ (44 + 18) = 0,56 = 2x + 4y mol.
2
2
⇒ giải hệ được: x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
⇒ a = 0,12 × 68 = 8,16 gam và b = 0, 08 × 82 = 6,56 gam ⇒ a : b = 1, 244 .
Câu 39. Chọn đáp án D
Đặt công thức trung bình cho hai axit là RCOOH ⇒ R = ( 1×1 + 15 ×1) ÷ 2 = 8 .
Đặt công thức trung bình cho hai ancol là R’OH ⇒ R ' = ( 3 × 15 + 2 × 29 ) ÷ ( 3 + 2 ) = 20, 6 .
có: n X = 11,13 ÷ 53 = 0, 21 mol; n Y = 7,52 ÷ 37, 6 = 0, 2 mol.
⇒ hiệu suất tính theo Y và este tạo thành là RCOOR’ có M RCOOR ' = 72, 6 .
⇒ m = 0, 2 × 0,8 × 72, 6 = 11, 616 gam ⇒ chọn đáp án D.
Câu 40. Chọn đáp án D
Quy X về Fe, Cu và S.
Bảo toàn nguyên tố S: n S = n Ba ( SO
)
4 3
= 5,592 ÷ 233 = 0, 024 mol.
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n NO = n HNO − n NO = 0, 6 − 0, 084 = 0,516 mol.
−
3
3
Giả sử dung dịch Y không chứa H+. Bảo toàn nguyên tố Hiđro: n H O = 0, 6 ÷ 2 = 0,3 mol.
2
Lại có:
∑n
NO sau ph¶n øng
= 0, 024 × 4 + 0,516 × 3 + 0, 084 + 0,3 = 2, 028 mol > 1,8 mol
⇒ vô lí ⇒ dung dịch Y chứa H+ và NO3− ⇒ Fe lên +3.
Đặt n Fe = x mol; n Cu = y mol → m X = 56x + 64y + 0,024 × 32 = 3,264.
Lại theo bảo toàn electron có: 3x + 2y + 0,024 × 6 = 3 × 0,084.
||→ Giải hệ có: x = 0,024 mol; y = 0,018 mol.
Bảo toàn điện tích: n H = 0, 024 × 2 + 0,516 − 0, 024 × 3 − 0, 018 × 2 = 0, 456 mol.
+
Ta có: Fe phản ứng tối đa → Fe lên +2.
+
−
+
−
Lại có: 4H NO3 + 3e → NO + 2H 2O ⇒ H hết, NO3 dư.
Bảo toàn electron: 2n Fe = 3 4 n H + n Fe + 2n Cu ⇒ n Fe = 0, 201 mol ⇒ m = 11, 256 gam.
+
3+
2+
2−
+
Cách khác: S + 4H 2 O → SO 4 + 8H ⇒ ∑ n H = 0, 024 × 8 + 0, 6 = 0, 792 mol.
+
Bảo toàn electron cả quá trình: 2∑ n Fe + 6n S = 3 4 n H ⇒ ∑ n Fe = 0, 225 mol.
+
⇒ m = 56 × ( 0, 225 − 0, 024 ) = 11, 256 gam.