Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

05 đề thi thử THPTQG năm 2018 môn địa lý THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.96 KB, 9 trang )

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

ĐỀ KSCL THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề

Câu 1: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam,
giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do
A. vị trí địa lí và hình thể nước ta.
B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình
phân bậc rõ nét.
Câu 2: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
A. Cát bay, cát chảy. B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
Câu 3: Những khối núi cao trên 2000 m đã
A. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta
B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đói của nước ta
C. tác động đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đói của nước ta
D. phá võ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có
các trung tâm công nghiệp nào?
A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên
B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.
C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.
D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có
lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?


A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.
B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.
C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.
D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.
Câu 6: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là
A. 45.000 km 2
B. 20.000 km 2
C. 40.000 km 2
D. 15.000 km 2
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau
đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Vân Đồn.
B. Chân Mây -Lăng Cô.
C. Dung Quất.
D. Chu Lai.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với
phát triển KT XH?
A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường song
B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản, lâm sản
Câu 9: Cho bảng số liệu:
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
Lạng Sơn
Hà Nội
Vinh
Huế

Quy Nhơn

o
Tháng 1  C 

VII  oC 

năm  oC 

13,3
16, 4
17, 6
19, 7
23, 0

27, 0
28,9
29, 6
29, 4
27,9

21, 2
23,5
23,9
25,1
26,8

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Tp.Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

Nhận xét nào chưa đúng về bảng số lượng trên
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự chênh lệnh lớn giữa hai miền Bắc và Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam
Câu 10: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đói nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt
B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển
D. có nền nhiệt độ cao
Câu 11: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
B. áp cao XiBia
C. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc
Câu 12: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lơi
cho nghề
A. nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác thủy hải sản.
C. chế biến thủy sản.
D. làm muối.
Câu 13: Công cuộc đổi mới ở nước ta được khẳng định từ
A. sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng4-1998

B. sau chỉ thị 100CT-TW ngày l3-1-1981
C. sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm l986.
D. sau khi đất nước thống nhất 30-4-1975
Câu 14: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.
B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
C. bị nhiễm mặn nặng nề.
D. có hệ thống đê điều chạy dài.
Câu 15: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông
A. Sông Hồng - Sông Thái Bình
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Đà và Sông Lô
D. Sông Tiền - Sông Hậu
Câu 16: Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí
A. NO 2
B. CO 2
C. CH 4
D. CFCs
Câu 17: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là
A. Sông Đà và sông Lô
B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Hồng và sông Cả
D. Sông Hồng và sông Mã
Câu 18: Sự thành công của công cuộc Đổi mói ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở
A. tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải
thiện.
B. số hộ đói nghèo giảm nhanh; trình độ dân trí được nâng cao.
C. hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa.
D. việc mở rộng các ngành nghề; tạo them nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
Câu 19: Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?

A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng
B. Nghiên cứu, phát triển các kĩ thuật công nghệ cao
C. Tiếp tục sử dụng các nguồn năng luợng, nhiên liệu truyền thống
D. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 20: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
C. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 21: Vùng đất của nước ta là
A. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
B. phần đất liền giáp biển.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường
bờ biển.
Câu 22: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
Câu 23: Động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết
kinh tế khu vực là do
A. sự tự do hóa đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực
B. sự tự do hóa thương mại giữa các nước thành viên
C. tạo lập thị trường chung rộng lớn
D. sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên

Câu 24: Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ
A. Quảng Ninh đến Phú Quốc
B. Hạ Long đến Rạch Giá
C. Móng Cái đến Hà Tiên
D. Hải Phòng đến Cà Mau
Câu 25: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. mưa quanh năm.
B. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều
C. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
D. có 2 mùa mưa và khô.
Câu 26: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Nghìn tấn)

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Năm
Tổng sản lượng
Khai thác
Nuôi trồng

2005
3466.8
1987.9
1478.9

2007
4199.1

2074.5
2124.6

2009
4870.3
2280.5
2589.8

2010
5142.7
2414.4
2728.3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010
là:
A. Tròn
B. Cột chồng
C. Miền
D. Đường biểu diễn
Câu 27: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
2000
441646
108356
162220

171070
2010
1887082
396576
693351
797155
2014
3541828
696696
1307935
1537197
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi GDP của nước ta
phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2014?
A. Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.
B. Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất
C. Khu vực nông - lâm - thủy sản luôn thấp nhất.D Khu vực nông - lâm - thủy sản tăng chậm nhất.
Câu 28: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
A. việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
B. khí hậu phân hoá phức tạp
C. giao thông Bắc - Nam gặp nhiều khó khăn, nhất là trong mùa mưa bão
D. khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
Câu 29: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Tây Nguyên
B. Tây Bắc
C. Đông Bắc
D. Bắc Trung Bộ
Câu 30: APEC là tên viết tắt của tổ chức
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương
B. Thị trường chung Nam Mĩ

C. Liên minh châu Âu
D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Câu 31: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
C. Là đồng bằng châu thổ.
D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.
Câu 32: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG

Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

Diện tích (nghìn ha)
2000
2014
1212,6
1079,6
3945,8
4249,5

Sản lượng (nghìn tấn)
2000
2014
6586,6
6548,5
16702,7
25245,6


Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Cả nước

7666,3

7816,2

32529,5

44974,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là
A. 59,4 tạ/ha.
B. 5,94 tạ/ha.
C. 57,5 tạ/ha.
D. 60,7 tạ/ha.
Câu 33: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trung của vùng ven biển?
A. Rừng thua nhiệt đói khô
B. Rừng kín thuòng xanh
C. Rừng ngập mặn.
D. Rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Truông Sa thuộc tỉnh
nào?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Bình Thuận.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 35: Ti lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng
A. 75%
B. 85%
C. 60%
D. 90%
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn
hóa thế giới?
A. Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An.
D. Cát Tiên.
Câu 37: Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?
A. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển
B. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bò biển, khí hậu, sinh vật
C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát
D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bò biển.
Câu 38: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ
A. 8o36 'B
B. 8o38' B
C. 8o34 'B
D. 8o35' B
Câu 39: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời
B. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn
C. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 40: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc trao đồi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và

sông Mê Công với các nước có liên quan.
C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu
Á - Thái Bình Dương.
D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

1-A
11-B
21-A

2-B
12-D
22-C

3-A
13-C
23-D

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
4-D
5-C
6-C
7-A
8-B
14-A
15-A
16-B
17-C
18-A
24-C

25-B
26-B
27-B
28-D

9-C
19-C
29-B

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

10-D
20-A
30-A


31-D

32-C

33-C

34-D

35-B

36-C

37-B


38-C

39-D

40-D

Câu 1: Đáp án A
Vị trí Địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc và miền
Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau (sgk
Địa lí 12 trang 16)
Câu 2: Đáp án B
Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là Động đất. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven
biển Nam Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 64)
Câu 3: Đáp án A
Những khối núi cao trên 2000 m đã làm phong phú, đa dạng cảnh quan thiên nhiên nhiệt đói của
nước ta, làm cho nước ta ngoài cảnh quan chính là nhiệt đói ẩm gió mùa còn có cảnh quan cận
nhiệt, ôn đới trên núi do phân hóa đai cao. (chỉ làm đa dạng, phong phú cảnh quan chứ không làm
thay đổi hay biến đổi cảnh quan nhiệt đới thành dạng khác)
Câu 4: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công
nghiệp: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
Câu 5: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có luợng mưa lớn tập
trung từ tháng IX đến tháng XII là Biểu đồ khí hậu Nha Trang ( Đông Trường Sơn có mưa vào Thu
Đông)
Câu 6: Đáp án C
Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là khoảng 40000 km 2 (sgk Địa lí 12 trang 33 và 185)
Câu 7: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven
biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng

Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc)
Câu 8: Đáp án B
Nhận định không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối vói phát triển KT- XH là
Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng vì đây là thế mạnh về tự nhiên của khu
vực đồi núi với phát triển kinh tế xã hội
Câu 9: Đáp án C
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình năm cũng tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung, 2 miền Bắc - Nam có nhiệt độ thấp hơn
=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là
chưa đúng
Câu 10: Đáp án D
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên có nền nhiệt độ cao (do có góc
chiếu sáng, góc nhập xạ lớn, trong năm mặt trời lên Thiên đỉnh 2 lần..) (sgk Địa lí 12 trang 16)
Câu 11: Đáp án B
Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là từ Áp cao Xibia (hình 9.1 sgk Địa lí 12 trang 41)
Câu 12: Đáp án D
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
làm muối (sgk Địa lí 12 trang 38)
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 13: Đáp án C
Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm
1986 (sgk Địa lí 12 trang 7)
Câu 14: Đáp án A
Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là đều là những đồng bằng
châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp (ĐBSH là đồng bằng châu thổ do phù sa hệ thống
sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp; ĐBSCL là đồng bằng châu thổ do hệ thống sông Mê Công

bồi đắp)
Câu 15: Đáp án A
Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Sông Hồng - Sông Thái Bình ( sgk
Địa lí 12 trang 33)
Câu 16: Đáp án B
Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí: hơi nước, CO 2 ,
CH 4 , N 2O, O3 , các khí CFC. Trong các khí đã cho, CO 2 chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc gây hiệu
ứng nhà kính
Câu 17: Đáp án C
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là Sông Hồng và sông Cả (sg Địa lí 12 trag 30 và
Atlat trang 13)
Câu 18: Đáp án A
Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở việc tăng khả năng tích lũy
nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện (ý A thể hiện bao quát
nhất)
Câu 19: Đáp án C
Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu là tiếp tục sử dụng các nguồn
năng lượng, nhiên liệu truyền thống; vì phát triển kinh tế theo chiều sâu là phải nâng cao được hiệu
quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, năng lượng dần chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng sạch
nhằm đảm bảo phát triển kinh tế mà vẫn giải quyết tốt vấn đề môi trường
Câu 20: Đáp án A
Dựa vào biểu đồ đã cho cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể
hiện tốc độ tăng trưởng
Câu 21: Đáp án A
Vùng đất của nuớc ta là toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo (sgk Địa lí 12 trang 13)
Câu 22: Đáp án C
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta không bao gồm “Làm tăng tính chất nóng và
khô của khí hậu nước ta.” Mà ngược lại biển Đông làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và
dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè, mang lại luợng mưa và độ ẩm lớn cho nước ta
Câu 23: Đáp án D

Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác vừa cạnh tranh vói nhau tạo Động lực thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế... giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (sgk địa lí
11 trang 12)
Câu 24: Đáp án C
Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên ( Kiên
Giang) (Atlat trang 6-7)
Câu 25: Đáp án B
Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 26: Đáp án B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay
đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản
lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng
Câu 27: Đáp án B
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100% (đơn vị %)
Tốc độ tăng trưởng khu vực nông - lâm - thủy sản = 696696 / 108356 = 643%
Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp - xây dựng = 1307935 / 162220 = 806,3%
Tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ = 1537197 / 171070 =898,6%
=> Khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.
=> nhận xét Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất là không đúng
Câu 28: Đáp án D
Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn không phải là hạn chế do hình dạng dài và
hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
Câu 29: Đáp án B
Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Bắc với nhiều đỉnh núi cao
>3000m (Atlat trang 13)
Câu 30: Đáp án A

APEC là tên viết tắt của tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
Câu 31: Đáp án D
Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt
ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ
Câu 32: Đáp án C
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha
=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha
Câu 33: Đáp án C
Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trung của vùng ven biển là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38)
Câu 34: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
Câu 35: Đáp án B
Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng 85% (sgk Địa
lí 12 trang 29)
Câu 36: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, địa danh là di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An.
Câu 37: Đáp án B
Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên ở Việt Nam: Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển,
khí hậu, sinh vật (sgk Địa lí 12 trang 36-39). Đáp án B bao quát nhất
Câu 38: Đáp án C
Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ 8°34’B , xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau
Câu 39: Đáp án D
Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là tồng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh
năm (sgk trang 40)
Câu 40: Đáp án D

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa tí của nước ta thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng
lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của
nước ngoài, (sgk Địa lí 12 trang 16-17). Đáp án D bao quát nhất

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×