Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn hóa học THPT bình xuyên vĩnh phúc lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.24 KB, 17 trang )

Đề thi thử THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu
A. CH3COOH

B. Ca(OH)2

C. CaCO3

D. HCl

Câu 2. Olefin là hợp chất có công thức phân tử chung là
A. CnH2n

B. CnH2n + 2 – 2a

C. CnH2n – 2

D. CnH2n + 2

Câu 3. Tên gọi đúng của hợp chất CH3CH2CHO là
A. anđehit propanoic

B. anđehit propan

C. anhiđhit propionic

D. anđehit propionic

Câu 4. Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H4 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4).
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là


A. (2), (3) và (4)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (2) và (3)

D. (1), (2) và (4)

Câu 5. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được chất gì?
A. Axit axetic và anđehit axetic

B. Axit axetic và ancol vinylic

C. Axit axetic và ancol etylic

D. Axetat và ancol vinylic

Câu 6. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu lạc (đậu phộng)

B. Dầu vừng (mè)

C. Dầu dừa

D. Dầu luyn

C. NaCl

D. HCl


Câu 7. Anilin (C6H5NH2) có phản ứng với dung dịch
A. NaOH

B. Na2CO3

Câu 8. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là
A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. axyl etylat

D. axetyl etylat

C. fructozơ

D. xenlulozơ

C. CH3NH2

D. CH3NHCH3

Câu 9. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozơ

B. glucozơ

Câu 10. Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2NCH2CH3


B. CH3-CHNH2CH3

II. Thông hiểu
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít
khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị
của m là
A. 7,0

B. 14,0

C. 21,0

D. 10,5

Câu 12. Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dung dịch iôt

D. thủy phân

Câu 13. Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ

B. CH3CHO, C2H2, anilin


C. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ


D. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ

Câu 14. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối
lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,05 và 0,1

B. 0,12 và 0,03

C. 0,03 và 0,12

D. 0,1 và 0,05

Câu 15. Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức
(C6H10O5)n.
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6 : 5
B. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước
C. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc
Câu 16. Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ
A. NH3, O2

B. NH4NO2

C. Không khí

D. NH4NO3

Câu 17. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu
suất phản ứng là 80%

A. 0,444 kg

B. 0,500 kg

C. 0,555 kg

D. 0,690 kg

Câu 18. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’.
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit
Câu 19. Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số
lượng dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2 là
A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 20. Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi
bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X trong trường hợp này là
A. CH3COOCH3

B. CH3COOCH=CH2


C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2

Câu 21. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu
được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M.
A có công thức tổng quát là
A. RCOOR’

B. (RCOO)2R’

C. (RCOO)3R’

D. R(COOR’)3

Câu 22. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch
HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224

B. 168

C. 280

Câu 23. Phương trình phản ứng nào sau dùng để sản xuất khí than khô?

D. 200


t C
 2CO
A. C  CO 2 


t C
 CO 2
B. C  O 2 

t C
 2CO
C. 2C  O 2 

1050 C
 CO  H 2
D. C  H 2O 

0

0

0

0

Câu 24. Có bao nhiêu ancol đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?
A. 6

B. 2

C. 4

D. 8

Câu 25. Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Tính chất hóa học của photpho là
A. chỉ tham gia vào phản ứng trao đổi
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa
C. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
D. chỉ thể hiện tính khử
Câu 26. Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu
tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 27. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân bằng
nguyên dương tối giản nhất bằng:
A. 12

B. 26

C. 9

D. 21

Câu 28. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với
lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương
và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 21,6 gam; 68,0 gam


B. 43,2 gam; 34,0 gam

C. 43,2 gam; 68,0 gam D. 68,0 gam; 43,2 gam

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol
tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3NHCH3

B. CH3NHC2H5

C. CH3CH2CH2NH2

D. C2H5NHC2H5

Câu 30. Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt
3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein

B. dung dịch nước Br2

C. dung dịch NaOH

D. dung dịch HCl

Câu 31. Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion là đúng?
A. [H+] = 0,10M

B. [Na+] < [OH–]


C. [Na+] > [OH–]

D. [OH–] = 0,10M

III. Vận dụng
Câu 32. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic,
p-crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là
A. 6

B. 5

C. 4

D. 3


Câu 33. Este X có công thức phân tử C7H12O4. Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH
4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2CH2OOCC2H5

B. C2H5COOCH2CH2OOCH

C. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3

B. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3

Câu 34. Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn
toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn amin
Y cho n CO : n H O  2 : 3 . Công thức phân tử của amin đó là
2


2

A. C2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2

B. CH3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2

C. CH3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2

D. CH3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2

Câu 35. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol
nCO : n H O  2 . Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X
2

2

không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong
amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5

B. C2H5COOC6H5

C. C2H3COOC6H5

D. CH3COOC6H5

Câu 36. Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:
A. 2


B. 4

C. 1

D. 3

Câu 37. Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia
có màu hồng. Vì:

A. NH3 tan vừa phải trong nước làm thay đổi áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ
B. NH3 tan vừa phải trong nước làm áp suất trong bình tăng và tạo dung dịch có tính bazơ
C. NH3 tan nhiều trong nước làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ
D. NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ
Câu 38. X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi
X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2
nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung
dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m
gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 3,5

B. 4,5

C. 3,0

D. 4,0


Câu 39. Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol
Cu(NO3)2, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu

diễn như hình vẽ bên.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 tỉ lệ
a : b là

A. 9 : 1

B. 1 : 10

C. 1 : 9

D. 10 : 1

Câu 40. Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau
- phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì tạo 10,8 gam Ag.
- phần 2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M
được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl
0,25M thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được
3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O.
Công thức phân tử của 2 anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO

B. HCHO và C2H3CHO

C. HCHO và CH3CHO

D. CH3CHO và C2H5CHO


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A

tất cả các muối đều là chất điện li mạnh → CaCO3 là chất điện li mạnh.
• các axit mạnh như HCl, HclO4, H2SO4, HNO3,…
các bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2, KOH và Ca(OH)2
tất cả chúng đều là các chất điện li mạnh.!
chỉ có axit axetic CH3COOH là chất điện li yếu → chọn A.
Câu 2. Chọn đáp án A
Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n.
⇒ chọn đáp án A.
Câu 3. Chọn đáp án D
Tên thông thường R-CHO = Anđehit + Tên axit R-COOH
Công thức phân tử

Công thức cấu tạo

Tên thông thường

CH2O

H-CHO

Anđehit fomic

C2H4O

CH3-CHO

Anđehit axetic

C3H6O


CH3-CH2-CHO

Anđehit propionic

C4H8O

CH3-CH2-CH2-CHO

Anđehit butiric
Anđehit isobutiric

⇒ chọn đáp án D.
Câu 4. Chọn đáp án D
xây dựng dãy đồng đẳng của benzen như sau:

⇒ dãy thỏa mãn là đáp án D. (1), (2), (4)
Câu 5. Chọn đáp án A


⇒ chọn đáp án A.
Câu 6. Chọn đáp án D
dầu luyn có thành phần là các hiđrocacbon
không phải là este của axit béo và glixerol → chọn D.
Câu 7. Chọn đáp án D
anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl:

⇒ chọn đáp án D.
Câu 8. Chọn đáp án B
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic:


 CH3COOC2H5 + H2O.
CH3COOH + C2H5OH 


 Tên este RCOỎ’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO
⇒ tên gọi của este CH3COOC2H5 là etyl axetat. Chọn đáp án B.
Câu 9. Chọn đáp án A
Bài học phân loại các hợp chất cacbohiđrat:


⇒ thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ → chọn A.
Câu 10. Chọn đáp án D
Cách xác định bậc của amin:

⇒ amin bậc hai trong 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án D.
Câu 11. Chọn đáp án B
hỗn hợp X gồm phenol: C6H5OH và etanol: C2H5OH.
• phản ứng với NaOH chỉ có phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
⇒ nphenol = nNaOH = 0,1 mol.
• phản ứng với Na thì có cả phenol và etanol: 1OH  1Na  1ONa  1 2 H2  .
   n phenol  n etanol   2n H2  0, 2 mol  n etanol  0,1 mol.


Theo đó, m    m phenol  metanol   0,1  94  46   14, 0 gam. Chọn B.
Câu 12. Chọn đáp án C
để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng dung dịch I2
do cấu trúc của hồ tinh bột xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ
→ tạo màu xanh tím đặc trưng còn xenlulozơ thì không → giúp ta phân biệt.!

⇒ chọn đáp án C.

Câu 13. Chọn đáp án D
saccarozơ: C12H22O11 và anilin không tác dụng với AgNO3/NH3
⇒ các đáp án A, B, C đều không thỏa mãn.! Chỉ có dãy chất ở đáp án D:

⇒ đáp án đúng cần chọn là D.
Câu 14. Chọn đáp án A
etan không phản ứng với Br2, etilen phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br.
 n etilen  n Br2 ph¶n øng  0,1 mol và

n

e tan

 n etilen   0,15 mol

 n etilen  0, 05 mol. Vậy đáp án đúng cần chọn là A.

Câu 15. Chọn đáp án C


Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ C6H12O6:

⇒ tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
Câu 16. Chọn đáp án B
 phòng thí nghiệm nên yêu cầu các điều chế đơn giản, dễ thực hiện.
t
 N2 + H2O.
phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 
0


ngưng tụ hơi nước → ta thu được N2 nguyên chất luôn.
⇒ chọn đáp án B.
Câu 17. Chọn đáp án A

thủy phân xenlulozơ:
giả thiết cho: 1kg mùn cưa ⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg
⇒ chọn đáp án A.
Câu 18. Chọn đáp án B
Định nghĩa
DÉn xuÊt cña axit cacboxylic
ThÕ nhãm  OH trong nhãm  COOH (cacboxyl) b»ng nhãm  OR '

Este  
Sơ đồ:

⇒ chọn đáp án B.
Câu 19. Chọn đáp án B
các ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2:


glucozơ và saccarozơ cũng có tính chất của ancol đa chức:

Ngoài ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hòa tan Cu(OH)2:
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Câu 20. Chọn đáp án C
X là este đơn chức mà M X  32  3,125  100
||→ công thức phân tử của X là C5H8O2.

 20 gam X (0,2 mol) + 0,3 mol NaOH → 23,2 gam bã rắn + 0,2 mol chất Y.
bảo toàn khối lượng có mY  20  0,3  40  23, 2  8,8 gam
 M Y  8,8  0, 2  44 ||⇒ Y là anđehit axetic: CH3CHO.

⇒ cấu tạo thu gọn của X tương ứng là: C2H5COOCH=CH2.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 21. Chọn đáp án C
phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
⇒ nNaOH dư = nHCl = 0,5 × 0,4 = 0,2 mol. Theo đó, A + 0,3 mol NaOH (vừa đủ) → a gam muối + 0,1
mol ancol.
||⇒ A là este. tỉ lệ: n NaOH : n ancol  0,3  0,1  3 :1  A là este 3 chức.
⇒ công thức tổng quát của A có dạng  RCOO 3 R '  chọn đáp án C.
Câu 22. Chọn đáp án D
có 62,5 mL dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M
  n Na 2CO3  0, 005 mol và

n

KHCO3

 0,0075 mol.


⇒ lượng HCl cần để phản ứng hết với lượng dung dịch này là

n

HCl

 2 n Na 2CO3   n KHCO3  0, 0175 mol > 0,0125 mol.


⇒ so với lượng HCl có thì dung dịch Na2CO3, KHCO3 dư.
 quá trình các bạn hình dung thế này: cứ nhỏ 1 giọt dung dịch vào HCl,
⇒ xảy ra phản ứng: HCl + KHCO3 → KCl + CO2↑ + H2O.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
(do HCl sẽ dư so với lượng từng giọt dung dịch nhỏ vào.!).
cứ thế nhỏ và cả 2 phản ứng đều xảy ra đồng thời tạo khí như thế cho đến khi HCl đủ để tác dụng với
giọt dung dịch cuối cùng có thể nhỏ vào.!
lúc này gọi tổng lượng giọt đã nhỏ vào chứa 2x mol Na2CO3 và 3x mol KHCO3
⇒ ta có:

n

HCl

 n KHCO3  2n Na 2CO3  3x + 4x = 0,125 mol.

 V   VCO2 = 5x × 22,4 = 0,0125 ÷ 7 × 5 × 22,4 = 0,2 lít ⇔ 200 mL → chọn D.

Câu 23. Chọn đáp án A
khí CO được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nóng đỏ. ở phần dưới của lò,
cacbon cháy biến thành cacbon đioxit.
t
 2CO.
Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO: CO2 + C 
0

Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô (hay khí lò gas).
p/s: khí than khô gọi để phân biệt với khí than ướt (CO, CO2, H2,…) được điều chế bằng phản ứng
1050


 CO + H2
cho hơi nước (→ ướt!) đi qua than nung đỏ: C + H2O 


Câu 24. Chọn đáp án C
Có 4 đồng phân ancol có công thức phân tử là C4H10O gồm:

⇒ chọn đáp án C.


Câu 25. Chọn đáp án C
P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hoàn ⇒ ZP = 15
⇒ cấu hình electron của P là 1s22s22p63s23p33d0.
bình thường: trong hợp chất PH3, P có số oxi hóa là –3.
vì có 5 orbital ⇒ ở trạng thái kích thích cấu hình e của P có thể có nhiều trạng thái khác nhau
→ P có nhiều số oxi hóa dương: như P+3 trong P2O3 hay P+5 trong P2O5.
⇒ tính chất hóa học ủa nguyên tố photpho (P) là vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
⇒ chọn đáp án C.
Câu 26. Chọn đáp án B
X là este đơn chức ⇒ X có 2CO ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86
⇒ công thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:
HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);
HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).
Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T. Chọn đáp án B.
Câu 27. Chọn đáp án D
Phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat:






các hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất  4  2  3 12  21 .

⇒ chọn đáp án D.
Câu 28. Chọn đáp án C
Glucozơ phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3) sinh Ag↓ theo tỉ lệ:

⇒ n Ag  n AgNO  2n glucozo  2  36 180  0, 4 mol.
3


mAg bám vào gương 0, 4 108 43, 2 gam || mAgNO3 cần dùng 0, 4 170 68,0 gam.

chn ỏp ỏn C.
Cõu 29. Chn ỏp ỏn B
amin no n chc, bc 2, mch h X dng CnH2n + 3N.
t
phn ng: Cn H2n 3 N ...O2
nCO2 n 1,5 H2O .
0

Gi thit n CO : n H O 2 : 3 n : n 1,5 2 : 3 n 3 .
2

2

Cụng thc cu to tha món X (amin bc hai) l CH3NHC2H5.
chn ỏp ỏn B.

Cõu 30. Chn ỏp ỏn B
cú th dựng brom phõn bit 3 cht lng: benzen, anilin v stiren:

anilin:
hin tng: dung dch Br2 mt mu dn v cú to thnh kt ta trng.!

sitren:
hin tng: dung dch brom mt mu dn.
benzen khụng phn ng vi Br2 khụng cú hin tng gỡ.
chn ỏp ỏn B.
Cõu 31. Chn ỏp ỏn D
baz mnh NaOH l mt cht in li mnh, nu b qua s in li ca nc NaOH phõn li hon ton
theo phng trỡnh: NaOH Na+ + OH.
[OH] = [NaOH] = 0,10M chn ỏp ỏn D.
Cõu 32. Chn ỏp ỏn B
cỏc hp cht hu c thuc loi: este, phenol v axit cacboxylic trong dóy tha món u phn ng c
vi dung dch NaOH:


• etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
• axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O
• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
• p-crezol: p-CH3C6H4OH + NaOH → p-CH3C6H4ONa + H2O.
 ngoài ra: TH muối phenylamoni clorua cũng có khả năng phản ứng NaOH:
 C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.
Theo đó, tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
Câu 33. Chọn đáp án A
16 gam X + 8 gam NaOH (0,2 mol) → (17,8 gam hai muối) + một ancol Y.
Nhận xét: quan sát đáp án + sản phẩm thu được, CTPT của X
⇒ X là este 2 chức của ancol 2 chức và hai axit cacboxylic đơn chức.

⇒ bảo toàn khối lượng: mY  16  8  17,8  6, 2 gam.
n ancol  1 n NaOH  0,1 mol  M ancol Y  62 là etylen glicol: HOCH2CH2OH.
2

NHẨM: 7  2  2  3  2 1  4  có 2 công thức cấu tạo của X thỏa mãn:
HCOOCH2CH2OOCC3H7 và CH3COOCH2CH2OOCC2H5.
⇒ công thức thỏa mãn trong 4 đáp án là A → chọn A.
Câu 34. Chọn đáp án C
amin Y là đồng đẳng của metylamin dạng CnH2n + 3N
t
⇒ đốt Cn H2n 3 N  ...O2 
 nCO2   n  1,5 H2O  1 N2 .
2
0

có n CO : n H O  2 : 3  n :  n  1,5   2 : 3  n  3  Y là C3H9N.
2

2

amin X là đồng đẳng của anilin ⇒ X có dạng Cm H 2m 5 N (m ≥ 6).
t
 CO2 + H2O + 0,015 mol N2
đốt 3,21 gam X + O2 
0

 n X  2n N2  0,03 mol  M X  3, 21  0, 03  107  14m  9  107  m  7 .

Vậy amin X là CH3C6H4NH2 và Y C3H7NH2 → chọn đáp án C.
Câu 35. Chọn đáp án D

Đặt n CO  2 x mol  n H O  x mol. Bảo toàn khối lượng có:
2

2


1, 7  2,52  22, 4  32  44  2 x  18 x  x  0, 05 mol.

nC  nCO2  0,1 mol; n H  2n H2O  0,1 mol.
mX  mC  mH  mO  n O  1, 7  0,112  0,1 /16  0, 025 mol.
 C : H : O  0,1: 0,1: 0, 025  4 : 4 :1

 X :  C4 H4O n  68n  140  n  2,06  n  2

 X là C8H8O2; có n NaOH : n X  2  X là este của phenol.

⇒ công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu là CH3COOC6H5.
Câu 36. Chọn đáp án A
 p/s: đề chặt chẽ hơn nên cho nói rõ X là một chất béo.!
có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol
⇒ tỉ lệ nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat
⇒ 2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat ⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn X là:

⇒ chọn đáp án A.
Câu 37. Chọn đáp án D
Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có
màu hồng do tan nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị
hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọt → phun thành các tia.
Lại thêm NH3 có tính bazơ làm phenolphtalein chuyển màu hồng
⇒ các tia nước phun ra có màu hồng.! ⇒ chọn giải thích D.

Câu 38. Chọn đáp án C
MZ = 31 × 2 = 62 ⇒ Z là C2H4(OH)2.
Quy E về HCOOH, C2H6O2, CH2, H2O với số mol lần lượt là a, b, c và d.
n E  a  b  d  0,1 mol || nO2  0,5a  2,5b  1,5c  0, 47 mol.

Cho n CO  a  2b  c mol; n H O  a  3b  c  d mol
2

2

 44  a  2b  c   18.  a  3b  c  d   10,84 gam.


n NaOH  0,11 mol = a ||⇒ giải hệ có: b  0, 07 mol; c  0,16 mol; d  0, 08 mol.

⇒ cô cạn G thu được 0,11 mol HCOONa và 0,16 mol CH2
⇒ sau phản ứng vôi tôi xút → khí gồm 0,11 mol H2 và 0,16 mol CH2.
⇒ m  0,11 2  0,16 14  2, 46 gam.
Câu 39. Chọn đáp án D
Ban đầu khối lượng giảm do xảy ra phản ứng:
3Mg  8H  2NO3  3Mg 2  2NO  4H 2O *

⇒ nMg phản ứng = 18 ÷ 24 = 0,75 mol ⇒ n NO  0,5 mol.

3

Sau đó khối lượng tăng do: Mg  Cu 2  Mg 2  Cu
Đoạn cuối của đồ thị khối lượng giảm do: Mg  2H  Mg 2  H2
ở (*) thì NO3 hết n Mg ph¶n øng   m  8   m  14   24  0, 25 mol.
 a   n H  2  0,5  2,5 mol; b  0, 25 mol  a : b  10:1.


Câu 40. Chọn đáp án B
n andehit  n axit  n NaOH  n HCl  0, 25  0, 26  0,1 0, 25  0, 04 mol.

n Ag  0,1 mol  n Ag  n andehit  0,1  0,04  2,5  2  chứa HCHO.

Đặt n HCHO  x mol; n RCOH  y mol   n andehit  x + y = 0,04 mol;


n

Ag

 0,1  4x + 2y ||⇒ giải x = 0,01 mol; y = 0,03 mol.

Lại có: T gồm 0,01 mol HCOONa; 0,03 mol RCOONa; 0,025 mol NaCl.
NaCl không bị đốt ⇒ Bảo toàn nguyên tố Na có:
n Na 2CO3   0, 01  0, 03  2  0, 02 mol || đề cho: n CO2  0,08 mol; n H2O  0,05 mol.

⇒ Bảo toàn nguyên tố cacbon: số CRCOONa   0, 02  0, 08  0, 01  0, 03  3
⇒ Bảo toàn nguyên tố hiđro: số H RCOONa   0, 05  2  0, 01  0, 03  3 .
⇒ muối còn lại là CH2=CH-COONa ⇒ cặp 2 anđehit là HCHO và C2H3CHO.



×