BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
---- ----
LÂM THĂNG LONG
ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG CANH TÁC CÚC MÂM
XÔI ỞTHỊXÃ SA ĐÉC, TỈ
NH ĐỒNG THÁP
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ CHẤT
ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG LÊN
SỰ PHÁT TRIỂN HOA
CÚC MÂM XÔI
(Chrysanthemum morifolium)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯTRỒNG TRỌT
Cầ
n Thơ- 2008
BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
---- ----
LÂM THĂNG LONG
ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG CANH TÁC CÚC MÂM
XÔI ỞTHỊXÃ SA ĐÉC, TỈ
NH ĐỒNG THÁP
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ CHẤT
ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG LÊN
SỰ PHÁT TRIỂN HOA
MÂM
XÔIhọc tập và nghiên cứu
Trung tâm Học liệu ĐH CầnCÚC
Thơ @
Tài liệu
(Chrysanthemum morifolium)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯTRỒNG TRỌT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN VĂN HÂU
Cầ
n Thơ– 2008
LỜI CẢM TẠ
Mãi mãi biế
t ơn!
Thầ
y Trầ
n Vă
n Hâu đã tậ
n tình hướng dẫ
n, độ
ng viên, giúp đỡ
, cung cấ
p
kiế
n thức và kinh nghiệ
m cho con trong suố
t thờ
i gian làm luậ
n vă
n.
Chân thành cả
m ơn!
Anh Sầ
m Lạ
c Bình đã thườ
ng xuyên giúp đ
ỡvà góp ý đ
ểem hoàn thành tố
t
luậ
n vă
n này.
Cô cốvấ
n học tậ
p Nguyễ
n ThịThu Đông và tấ
t cảquý thầ
y cô đã truyề
n đạ
t
những kiế
n thức quý báu trong suốt thời gian họ
c tậ
p nơ
i giả
ng đường Đạ
i học Cầ
n
Thơ.
n Đặ
ng Nguyệ
Quếđã tậ
giúp đ
ỡtôi trong suốt quá trình làm luậ
Trung tâm Bạ
Học
liệu
ĐH tCần
Thơn tình
@ Tài
liệu
học tập và nghiên cứun
vă
n tốt nghiệ
p.
LÂM THĂNG LONG
iv
TIỂU SỬCÁ NHÂN
Họvà tên: LÂM THĂNG LONG
Con ông: LÂM ĐỊ
NH QUỐC và bà NGUYỄN THỊDÂN
Sinh nă
m 1985 tạ
i: Cà Mau
Đã tố
t nghiệ
p Tú Tài nă
m 2003 tạ
i trường Phổthông trung họ
c chuyên Bạ
c
Liêu, tỉ
nh Bạ
c Liêu.
Trúng tuyể
n vào trường Đạ
i Học Cầ
n Thơnă
m 2004, họ
c lớ
p Trồng Trọ
t
khoá 30, thuộc khoa Nông Nghiệ
p và Sinh Họ
c Ứng Dụ
ng, trường Đạ
i Học Cầ
n
Thơvà tốt nghiệ
p KỹSưTrồng Trọt tháng 6 nă
m 2008.
Đị
a chỉliên lạ
c: 19/3, Trầ
n Phú, ThịXã Bạ
c Liêu, Tỉ
nh Bạ
c Liêu.
Điệ
n thoạ
i: 0973107360
Email:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học
tập và nghiên
cứu
Ngày tháng nă
m 2008
Lâm Thă
ng Long
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu củ
a bả
n thân. Các sốliệ
u, kế
t
quảtrình bày trong luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p là trung thực và chưa từng đ
ược ai công bố
trong bấ
t kỳcông trình luậ
n vă
n nào trước đ
ây.
Tác giảluận vă
n
Lâm Thăng Long
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Chứng nhậ
n luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p KỹsưTrồ
ng trọt với đ
ềtài:
“ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG CANH TÁC CÚC MÂM XÔI ỞTHỊXÃ SA
ĐÉC, TỈ
NH ĐỒNG THÁP VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ
CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG LÊN SỰPHÁT TRIỂN
HOACÚC MÂM XÔI (Chrysanthemum morifolium)”
TrungDo
tâm
Cần
Thơ @
sinhHọc
viên liệu
LÂMĐH
THĂ
NG LONG
thựcTài
hiệ
nliệu
và đhọc
ềnạ
p.tập và nghiên cứu
Kính trình Hộiđồng chấ
m luậ
n vă
n tốt nghiệ
p.
Cầ
n Thơ, ngày……tháng……nă
m 2008
Cán bộhướng dẫ
n
Ts. TRẦN VĂN HÂU
vii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Luậ
n vă
n tốt nghiệ
p kèm theo với đ
ềtài: “ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG CANH
TÁC CÚC MÂM XÔI Ở THỊXÃ SA ĐÉC, TỈ
NH ĐỒNG THÁP VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA MỘT SỐ CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG LÊN SỰ PHÁT
TRIỂN HOA CÚC MÂM XÔI (Chrysanthemum morifolium)”, do sinh viên
LÂM THĂNG LONG thực hiệ
n và bả
o vệtrước Hội Đồ
ng chấ
m luậ
n vă
n tố
t
nghiệ
p ngày
tháng
nă
m 2008 và đã đ
ược thông qua.
Luậ
n vă
n tốt nghiệ
p đã đ
ược Hộ
i Đồng đánh giá ởmức:…………………………….
Ý kiế
n củ
a Hộ
i Đồng:………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………..
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trung.......................................................................................................................................
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cầ
n thơ, ngày
tháng
nă
m 2008
DUYỆT KHOA
CHỦNHIỆM KHOA
ChủTị
ch Hộ
i Đồ
ng
viii
MỤC LỤC
Chương
Nộidung
Trang
Danh sách hình
x
Danh sách bả
ng
xi
Tóm lược
xii
MỞĐẦU
1
Chương 1 - LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2
1.1
Nguồn gốc và đặ
c tính giống cúc mâm xôi
1.2
Tình hình sả
n xuấ
t, thương mạ
i cây hoa cúc trên
thếgiới và ởViệ
t Nam
2
2
1.2.1 Tình hình sả
n xuấ
t, thương mạ
i cây hoa cúc trên thếgiới
2
1.2.2 Tình hình sả
n xuấ
t và thương mạ
i cây hoa cúc ởViệ
t Nam
2
1.3
Đặ
c tính thực vậ
t
3
Trung1.3.1.
tâm Học
Rễ liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
3 cứu
1.3.2 Thân
4
1.3.3 Lá
4
1.3.4 Hoa, quả
4
1.4
Yêu cầ
u ngoạ
i cả
nh của cây hoa cúc
5
1.4.1 Nhiệ
tđ
ộ
5
1.4.2 Ẩm độ
5
1.4.3 Ánh sáng
5
1.5
Dinh dưỡng củ
a cây hoa cúc
6
1.5.1 Đạ
m
6
1.5.2 Lân
6
1.5.3 Kali
7
1.5.4 Canxi
7
1.5.5 Phân vi lượng
7
1.5.6 Phân hữu cơ
8
ix
1.6
Mộtsốsâu bệ
nh hạ
i trên cúc và biệ
n pháp phòng trừ
8
1.6.1 Các loạ
i bệ
nh quan trọ
ng trên cây hoa cúc
8
1.6.1.1 Bệ
nh héo xanh vi khuẩ
n
8
1.6.1.2 Bệ
nh đ
ốm đ
en
9
1.6.1.3 Bệ
nh đố
m lá (đố
m xám)
9
1.6.1.4 Bệ
nh thán thư
9
1.6.2 Các loài sâu hạ
i thường gặ
p trên cây hoa cúc
10
1.6.2.1 Sâu xanh
10
1.6.2.2 Rệ
p hạ
i hoa
10
1.6.2.3 Bọtrĩđ
ầ
u nhỏhạ
i hoa
11
1.7
K ỹthuẬt trồng và chă
m sóc cây hoa cúc
11
1.7.1
Thời vụtrồng
11
1.7.2
Chuẩ
n bịcơchấ
t
12
1.7.3
Bấ
m ngọ
n tỉ
a cành và bấ
m nụ
12
1.7.3.1 Bấ
m ngọ
n
12
Trung1.7.3.2
tâm Học
liệu ĐH
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên13cứu
Tỉ
a cành, bấ
m nụ
1.7
1.7.1
Các chát đièu hoà sinh trưởng sửdụ
ng trong thí nghiệ
m
GA3
13
13
1.7.2
2,4-D
14
1.7.3
ATONIK
15
1.7.4
DEKAMON 22.43 L
16
1.8
Biệ
n pháp sửdụng chấ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng làm
17
tă
ng đ
ường kính hoa.
Chương 2 - PHƯƠNG TIỆN - PHƯƠNG PHÁP
18
18
2.1.1
Điề
u tra hiệ
n trạ
ng canh tác cúc Mâm Xôi
ởthịxã Sa Đéc tỉ
nh Đồ
ng Tháp.
Phương tiệ
n
2.1.2
Phương pháp
18
2.2
Thí nghiệ
mả
nh hưởng củ
a mộ
t sốchấ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng
19
2.1
18
lên sựphát triể
n của hoa cúc Mâm Xôi.
2.2.1
Phương tiệ
n
19
x
2.1.2
Phương pháp
21
2.2.2.1 Bốtrí thí nghiệ
m
21
2.2.2.2 Quy trình trồ
ng và chă
m sóc cây cúc Mâm Xôi
22
2.2.2.3 Các chỉtiêu theo dõi
23
2.2.2.4 Phương pháp xửlý sốliệ
u
24
Chương 3: KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN
24
3.1
Phầ
n điề
u tra hiệ
n trạ
ng trồng cúc Mâm Xôi
24
tạ
i thị
xã Sa Đéc - Đồng Tháp
3.1.1
Ghi nhậ
n chung
24
3.1.2
Giống
24
3.1.3
Kỹthuậ
t trồ
ng
26
3.1.4
Kỹthuậ
t chă
m sóc
33
3.1.5
Nhậ
n xét chung
38
3.2
Phầ
n thí nghiệ
m
39
3.2.1 Ghi nhậ
n tổng quát
Đặ
c tính
c cây hoa
cúc@
Mâm
Trung3.2.2
tâm Học
liệunông
ĐHhọ
Cần
Thơ
TàiXôi
liệu
học tập và
39
nghiên39cứu
thời đ
iể
m tiế
n hành thí nghiệ
m
3.2.3
Ảnh hưởng của các chấ
t điề
u hoà sinh trưởng lên sựphát triể
n nụ
hoa cúc Mâm Xôi
42
KẾT LUẬN - ĐỀNGHỊ
52
KẾT LUẬN
52
ĐỀNGHỊ
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
PHỤCHƯƠNG
54
xi
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa hình
Trang
1
Cách nhân giống cúc Mâm Xôi tạ
i thịxã Sa Đéc, tỉ
nh Đồng Tháp
25
2
Kích thước chậ
u trồng hoa cúc Mâm Xôi tạ
i Sa Đéc-Đồ
ng Tháp
27
3
Cách xửlý vậ
t liệ
u trồ
ng cúc Mâm Xôi tạ
i Sa Đéc- Đồ
ng Tháp
28
4
Tỉlệsốhộcó thời đ
iể
m vô chân chậ
u cúc Mâm Xôi khác nhau tạ
i
29
Sa Đéc tỉ
nh Đồng Tháp
5
Tỉlệsốhộcó Sốlầ
n ngắ
t đọ
t cúc Mâm Xôi khác nhau tạ
i Sa Đéc
30
tỉ
nh Đồ
ng Tháp
6
Tỉlệsốhộcó khoả
ng cách giữa hai lầ
n ngắ
t đọtcúc Mâm Xôi
31
Trung tâm Học
liệu tạ
ĐH
Thơ
@Tháp
Tài liệu học tập và nghiên cứu
khác nhau
i Sa Cần
Đéc tỉ
nh
Đồ
ng
7
Tỉlệsốhộcó sốchậ
u cúc Mâm Xôi bán/nă
m khác nhau tạ
i Sa
32
Đéc tỉ
nh Đồ
ng Tháp
8
Tì lệsốhộcó sốlầ
n bón phân khác nhau trên cúc Mâm Xôi tạ
i Sa
35
Đéc tỉ
nh Đồng Tháp
9
Tỉlệsốhộsửdung loạ
i phân khác nhau đểbón cho cúc Mâm Xôi
36
tạ
i Sa Đéc tỉ
nh Đồng Tháp
10
Tỉlệsốhộcó loạ
i sâu gây hạ
i khác nhau trên cúc Mâm Xôi tạ
i Sa
37
Đéc tỉ
nh Đồ
ng Tháp
11
Tỉlệsốhộcó loạ
i bệ
nh gây hạ
i khác nhau trên cúc Mâm Xôi tạ
i
38
Sa Đéc- Đồ
ng Tháp
12
Sựphát triể
nđ
ườ
ng kính nụhoa cúc Mâm Xôi dướiả
nh hưởng
44
củ
a các chấ
t đ
iề
u hoà sinh trưởng tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m giống cây
trồ
ng, khu II, Đạ
i Học Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008
13
Tă
ng trưở
ng đ
ường kính nụhoa cúc Mâm Xôi dưới ả
nh hưở
ng
44
xii
của các chầ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng khác nhau tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m
giố
ng cây trồ
ng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008.
14
Đường kính hoa cúc Mâm Xôi 70 ngày tuổ
i sau khi phun hoá chấ
t
45
được 40 ngày tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m giống cây trồng, khu II, Đạ
i
Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008
15
Ảnh hưởng củ
a các chấ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng khác nhau lên chiề
u
48
dài cuố
ng hoa cúc Mâm Xôi theo thời gian tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m
giố
ng cây trồ
ng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xiii
DANH SÁCH BẢNG
Bả
ng
1
Tựa bảng
Bả
ng phân bốliề
u lượng nước tưới cho cây cúc Mâm Xôi qua
Sốtrang
33
tùng thờ
i điể
m phát triể
n của ngườ
i dân thịxã Sa Đéc, tỉ
nh
Đồ
ng Tháp.
2
Đặ
c tính nông họ
c củ
a cây cúc Mâm Xôi sau 3 lầ
n ngắ
t đọtvào
40
thời đ
iể
m trước khi xuấ
t hiệ
n nụhoa tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m giống
cây trồng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008.
3
Đặ
c tính nông họ
c củ
a cây cúc Mâm Xôi sau 3 lầ
n ngắ
t đọtvào
41
thời đ
iể
m hoa nởrộtạ
i Trạ
i thực nghiệ
m giố
ng cây trồ
ng, khu
II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân 2008
4
Ảnh hưởng của các chấ
t đ
iề
u hoà sinh trưởng khác nhau lên
46
chiề
u dài cánh hoa cúc Mâm Xôi (cm) theo thờ
i gian tạ
i Trạ
i
thực nghiệ
m giố
ng cây trồ
ng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ
, mùa
Trung tâm Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xuân 2008.
5
Ảnh hưởng của các chấ
t điề
u hoà sinh trưởng khác nhau lên sự
47
tă
ng trưởng chiề
u dài cánh hoa cúc Mâm Xôi (cm) theo thờ
i
gian tạ
i Trạ
i thực nghiệ
m giống cây trồng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n
Thơ
, mùa xuân 2008.
6
Ảnh hưởng của các chấ
t điề
u hoà sinh trưởng khác nhau lên
49
chiề
u dài cuố
ng hoa cúc Mâm Xôi theo thời gian tạ
i Trạ
i thực
nghiệ
m giố
ng cây trồ
ng, khu II, Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ, mùa xuân
2008.
7
Khả
o sát tổng sốcành, tổng sốhoa và sốhoa bình quân trên
cành củ
a mỗi chậ
u hoa cúc Mâm Xôi trồng bằ
ng xơdừa tạ
i Trạ
i
thực nghiệ
m giố
ng cây trồ
ng, khu II, Đạ
i Học Cầ
n Thơ, mùa
xuân 2008.
51
xiv
LÂM THĂNG LONG, 2008. “Điề
u tra hiệ
n trạ
ng canh tác cúc Mâm Xôi ởthịxã Sa
Đéc, tỉ
nh Đồ
ng Tháp và ả
nh hưởng củ
a một sốchấ
t điề
u hoà sinh trưởng lên sựphát
triể
n hoa cúc Mâm Xôi (Chrysanthemum morifolium)”. Luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p kỹsư
ngành Trồ
ng Trọ
t, khoa Nông Nghiệ
p và SHƯD, trường Đạ
i Học Cầ
n Thơ
. 54 trang
Người hướng dẫ
n khoa học: Ts Trầ
n Vă
n Hâu.
TÓM LƯỢC
Đềtài thực hiệ
n nhằ
m mụ
c đích điề
u tra hiệ
n trạ
ng canh tác cúc Mâm Xôi tạ
i
thịxã Sa Đéc tỉ
nh Đồng Tháp nhằ
mđ
ánh giá những mặ
t thuậ
n lợi và khó khă
n
trong kỹthuậ
t trồ
ng cúc Mâm Xôi của người dân Sa Đéc hiệ
n nay từđ
óđ
ềra hướng
giả
i quyế
t các vấ
nđ
ềkhó khă
n gặ
p phả
i và khả
o sát mộ
tả
nh hưởng của mộ
t sốchấ
t
đ
iề
u hoà sinh trưởng lên chấ
t lượng hoa cúc Mâm Xôi, từđó tìm ra chấ
t nào vớ
i
nồng đ
ộbao nhiêu là thích hợp nhấ
t giúp nâng cao chấ
t lượng hoa cúc Mâm Xôi.
Nội dung đ
iề
u tra được thực hiệ
n theo thểthức điề
u tra hoàn toàn ngẫ
u
Trungnhiên,
tâm các
Học
Cần
Thơ
Tài
liệu
họcthị
tập
nghiên
cứu
hộliệu
nông ĐH
dân đ
ược đ
iề
u tra@
phân
bố
trên toàn
xã và
Sa Đ
éc, có số
chậ
u
cúc Mâm Xôi từ500 chậ
u và kinh nghiệ
m trồ
ng từ2 nă
m trởlên. Qua đ
iề
u tra
cho thấ
y là tấ
t cảcác hộnông dân trồ
ng cúc Mâm Xôi trên cơchấ
t rơm và thời gian
trồ
ng từcây con đ
ế
n lúc bán khoả
n 6 tháng, tỷlểhao hụt do sâu bệ
nh cắ
n phá <
15%, hơn 70% các hộnông dân chỉdùng một loạ
i phân là DAP và hơ
n 90% hộdân
không sửdụng phân bón lá.Yế
u tốả
nh hưởng chính đ
ế
n chấ
t lượ
ng cúc Mâm Xôi là
sâu bệ
nh và nhấ
t là thời tiế
t, trong đó bọtrĩlà đ
ối tượng đ
áng ngạ
i nhấ
t chiế
m 90%
sốphiế
uđ
iề
u tra. Cũ
ng qua đ
iề
u tra trong khâu kỹthuậ
t trồng cúc Mâm Xôi thì
quan trọng nhấ
t chính là khâu ngắ
tđ
ọt. Mộ
t vụthì đa sốnông dân ngắ
t đọ
t 4 lầ
n và
lầ
n ngắ
t đọ
t thứ4 là quan trọ
ng nhấ
t vì nó quyế
t đị
nh cây cúc mâm Xôi có ra hoa
đ
úng tế
t hay không.Kích thước chậ
u cũ
ng là yế
u tốquyế
t đị
nh giá trịthươ
ng mạ
i
củ
a cúc Mâm Xôi. Kích thước chậ
u lớn thì cây cho đ
ường kính tán rộ
ng, nhánh
nhiề
uđ
ề
u và đẹ
p so vớicây trồ
ng trong chậ
u nhỏ
.
Phầ
n thí nghiệ
m được bốtrí theo thểthức khố
i hoàn toàn ngẫ
u nhiên, tạ
i
Trạ
i thực nghiệ
m trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ
. Thí nghiệ
m gồ
m 7 nghị
êm thức và 6
xv
lầ
n lặ
p lạ
i, mỗ
i lầ
n lặ
p lạ
i là 3 chậ
u cúc.Các chậ
u hoa đ
ượ
c lựa chọn với sốnụhoa
đ
ồng đề
u và đ
ường kính tán, chiề
u cao và sốcành gầ
n tương đương nhau. Các
nghiệ
m thức được xửlý các hoá chấ
t khác nhau, 7 nghiệ
m thức đ
ược xửlý bởi 7
loạ
i hoá chấ
t là GA3 20 ppm, GA3 40 ppm, 2,4-D 20 ppm, 2,4-D 40 ppm, Atonik
0,07%, Dekamon 0.03%.Kế
t quảthí nghiệ
m cho thấ
y 2,4-D 40 ppm ả
nh hưở
ng lớn
nhấ
t đế
n màu sắ
c và đ
ường kính hoa cũ
ng nhưchiề
u dài cánh hoa, GA3 làm gia tă
ng
chiề
u cao cây cúc giúp các cành hoa mọc dài ra nhưng không ả
nh hưởng đ
ế
nđ
ường
kính hoa và chiề
u dài cánh hoa.Các chấ
t Atonik 0.07% và Dekamon 0.03% không
làm ả
nh hưởng đế
n chấ
t lượng hoa cúc Mâm Xôi. 2,4-D 20 ppm cũng có ả
nh hưởng
làm đ
ường kính và chiề
u dài cánh hoa tă
ng lên cũ
ng nhưlàm thay đổ
i màu sắ
c cúc
Mâm Xôi từvàng sáng sang màu vàng cam nhưng không mạ
nh bằ
ng 2,4-D 40ppm.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1
MỞ ĐẦU
Trên thếgiới hiệ
n hiệ
n nay nghềtrồ
ng hoa đang rấ
tđ
ược ưa chuộ
ng. Cộc số
ng
con người ngày càng phát triề
n và tiế
n bộ
, con người ngày càng làm ra đ
ượ
c nhiề
u tiề
n
hơn cuộc số
ng khá giảhơ
n. Xu hướng hiệ
n nay giá trí vềmặ
t tinh thầ
nđ
ang rấ
t đượ
c
đ
ềcao và hoa kiể
ng là một trong những lĩ
nh vực mạ
nh nhấ
t. Họcúc đ
ược con ngườ
i sử
dụng làm hoa kiể
ng từxưa đ
ế
n nay với chủng loạ
iđ
a dạ
ng sốmộ
t trên thếgiới. Cúc
Mâm Xôi mộ
t loạ
i cúc lai với tán rộng có hoa nởrấ
t dày và đ
ẹ
p. Cúc Mâm Xôi tượ
ng
trưng cho sựđ
ầ
yđ
ủsung túc và đ
ẹ
p nên rấ
t nhiề
u người thích chưng cúc Mâm Xôi vào
những dị
p tế
t. Cúc Mâm xôi đ
ược trồ
ng nhiề
u ởThái Lan, Trung Quốc, Hà Lan, Nhậ
t
Bả
n… và đã trởnên rấ
t phổbiế
n tạ
i Việ
t Nam.
Sa Đéc đ
ược biế
tđ
ế
n ởĐBSCL với nghềtrồng hoa rấ
t phong phú vềchủ
ng loạ
i
nhưhoa cúc, hoa hồ
ng và nhiề
u loài cây kiể
ng rấ
t có giá trị
.Hiệ
n nay vùng có diệ
n tích
trồ
ng hoa kiể
ng là 250 ha và hơn 2000 hộlàm nghềtrồ
ng hoa kiể
ng và có hơn 1000
Trungchủ
tâm
Học
Cần
Thơ
@ Tài
tậpsựkhéo
và nghiên
ng loạ
i hoaliệu
đư
ợcĐH
trồng
taịđ
ây,nhờkhí
hậ
u liệu
thích học
hợp và
léo của cứu
ngườ
i
trồ
ng hoa mà hoa Sa Đéc đẹ
p có tiế
ng trong cảnước. Trong đ
ó, đ
ặ
c biệ
t là cúc Mâm
Xôi đ
ược trồ
ng phổbiế
n nhấ
t. Tuy nhiên các chậ
u cúc Mâm Xôi của bà con nông dân
sau khi thu hoạ
ch thường gặ
p mộ
t sốtình trạ
ng bấ
t lợi nhưcúc ra hoa nhỏvà thư
a, có
mộ
t sốnụkhông ra hoa, màu sắ
c hoa không tươi và đẹ
p, hoa nởlâu và mau tàn. Trướ
c
tình hình đ
ó chúng tôi đ
ã khả
o sát hiệ
n trạ
ng canh tác cúc Mâm Xôi củ
a vùng nhằ
m
tìm ra ưu khuyế
tđ
iể
m trong kỹthuậ
t canh tác từđó đ
ềnghịhướng phát triể
n cho cây
cúc Mâm Xôi, đềnghị
biệ
n pháp khắ
c phụ
c khó khă
n gặ
p phả
i,đ
ồ
ng thời khả
o sát ả
nh
hưởng củ
a mộ
t sốchấ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng lên chấ
t lượng hoa cúc Mâm Xôi đ
ểtừđó
có thểtìm ra chấ
tđ
iề
u hoà sinh trưởng tốt nhấ
t và nồ
ng đ
ộthích hợp củ
a nó giúp nâng
cao chấ
t lượng hoa cúc Mâm Xôi
2
Chương 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH GIỐNG CÚC MÂM XÔI
Cây cúc Mâm Xôi (hay còn gọ
i là cây cúc gấ
m) là giố
ng lai có tên khoa họ
c là
Chrysanthemum morifolium, có dạ
ng cây bụ
i cao khoả
ng 30-40 cm, khảnă
ng phân
cành rấ
t mạ
nh tạ
o thành mộ
t thếhình hơ
i tròn trông xa giố
ng nhưmâm xôi (Nguyễ
n
Xuân Linh, 1998; Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c, 2003) Trong sả
n xuấ
t thườ
ng
bấ
m ngọ
n và cành phụnhiề
u lầ
nđ
ểtạ
o cho cây có đ
ường kính tán lớn, rấ
t thích hợp
cho trang trí khuôn viên, vườ
n hoa, nhà cửa. Hoa kép nhỏkhoả
ng 2-3 cm, có màu vàng
pha nâu (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998). Còn theo Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c
(2003) thì hoa có màu vàng nhạ
t, đ
ường kính từ1,5-2,5 cm. Giống này thườ
ng trồ
ng
sớm và khảnă
ng chị
u rét kém, có thời gian sinh trưởng dài (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998;
TrungĐặ
tâm
Học
liệu
ĐH
Cần
Thơ
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ng Vă
n Đông
và Đ
inh Thế
Lộc,
2003).
1.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI CÂY HOA CÚC TRÊN
THẾGIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.2.1 Tình hình sản xuất, thương mại cây hoa cúc trên thếgiới
Nă
m 1688 Jacob Layn ngườ
i Hà Lan trồ
ng phát triể
n mang tính thương mạ
i trên
đấ
t nước của ông. Đế
n tậ
nđ
ầ
u thếkỷXVIII, cây hoa cúc mớ
iđ
ược trồ
ng rấ
t nhiề
u và là
cây hoa quan trọ
ng nhấ
t đố
i với Trung Quố
c, Nhậ
t Bả
n. Ở Hà Lan, cúc là cây hoa quan
trọ
ng thứhai sau hồng. Hàng nă
m kim ngạ
ch giao lưu buôn bán vềhoa cúc trên thị
trường thếgiớ
i ước đ
ạ
t tớ
i 1,5 tỷUSD (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c, 2003).
3
1.2.2 Tình hình sản xuất và thương mạ
i cây hoa cúc ởViệ
t Nam
Đố
i với Việ
t Nam, hoa cúc đư
ợc du nhậ
p vào từthếkỷXV, đ
ế
nđ
ầ
u thếkỷXIX
đ
ã hình thành một sốvùng nhỏcung cấ
p cho dân. Hiệ
n nay hoa cúc có mặ
t ởkhắ
p mọ
i
nơi trên cảnướcvà các vùng trồ
ng nhiề
u mang tính tậ
p trung là Hà Nội (450 ha), thành
phốHồChí Minh (370 ha), Đà Lạ
t (160 ha), Hả
i Phòng (110 ha). Hầ
u hế
t các tỉ
nh đ
ề
u
trồ
ng cúc vớ
i diệ
n tích từvài hecta đ
ế
n vài chụ
c hecta (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh Thế
Lộ
c, 2003).
Nế
u xét vềcơcấ
u chủng loạ
i tấ
t cảcác loạ
i hoa thì trướ
c nhữ
ng nă
m 1997 diệ
n
tích hoa hồ
ng nhiề
u nhấ
t (31%) như
ng từnă
m 1998 trởlạ
iđ
ây diệ
n tích hoa cúc đ
ã
vượt lên (chiế
m 42%, trong khi đ
ó hồ
ng chỉcòn 29,4%). Riêng ởHà Nộ
i tổng sả
n
lượ
ng hoa cúc nă
m 1999 đ
ạ
t 41,2 tỷđồ
ng, xuấ
t khẩ
u sang Trung Quố
c 3,6 tỷđ
ồ
ng, tố
c
đ
ộhàng nă
m tă
ng khoả
ng 10% (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c, 2003).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần
@ Tài
liệu
học
1.3 Thơ
ĐẶC TÍNH
THỰ
C VẬ
T tập và nghiên cứu
1.3.1. Rễ
Rễcủa cúc thuộc loạ
i rễchùm, rễcây ítă
n sâu và phát triể
n theo chiề
u ngang.
Khố
i lượng bộrễlớ
n do sinh nhiề
u rễphụvà lông hút nên có khảnă
ng hút nước và hấ
p
thu dinh dưỡng mạ
nh. những rễnày không phát sinh từmầ
m rễcủ
a hạ
t mà từnhững rễ
mọ
c ởmấ
u thân cây gọ
i là mắ
t, ởnhững phầ
n sát trên mặ
tđ
ấ
t (Nguyễ
n Xuân Linh,
2003).
1.3.2 Thân
Cây hoa cúc thuộ
c loạ
i thân thả
o. Thân có thểđ
úng hay bò, khảnă
ng phân
nhánh mạ
nh, có nhiề
uđ
ố
t giòn dễgả
y, càng lớn càng cứng.Những giố
ng nhậ
p nội thân
thườ
ng to, mậ
p và thẳ
ng, còn những giố
ng cucú cổtruyề
n thì thân nhỏ, mả
nh và cong.
Cây cao hay thấ
p, độdài hay ngắ
n, sựphân cành mạ
nh hay yế
u tuỳthuộ
c vào từng
4
giố
ng. Nhìn chung cây cúc ởđiề
u kiệ
n Việ
t Nam có thểcao từ30-80 cm. Cây ởđiề
u
kiệ
n ngày dài có thểcao tới 1.5-2 m ( Nguyễ
n Xuân Linh, 2003).
1.3.3 Lá
Thườ
ng là lá đơ
n không có lá kèm, mọc so le nhau, bả
n lá xẻthuỳlông chim,
phiế
n lá mề
m mỏ
ng có thểto hay nhỏ, màu sắ
c xanh đ
ậ
m hay nhạ
t phụthuộ
c vào từng
giố
ng, mặ
t dưới phiế
n lá bao phủ1 lớp lông tơ, mặ
t trên nhẵ
n, gân hình mạ
ng. Trong
mộ
t chu kỳsinh trưởng tuỳgiống mà trên mộ
t thân cây cúc có từ30-50 lá (Đặ
ng Vă
n
Đông và Đinh ThếLộc, 2003).
1.3.4 Hoa, quả
Theo Nguyễ
n Xuân Linh (2003); Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c (2003) thì
hoa cúc chủyế
u có hai dạ
ng: Dạ
ng lưỡng tính và dạ
ng đ
ơn tính; đôi khi có cảdạ
ng vô
Trung
Học
liệu
ĐH
Cần
Thơ
liệu họcMỗ
tập
vàgồ
nghiên
cứu
tínhtâm
(không
có cả
nhuỵ
, nhị
), đ
ường
kính@
hoaTài
từ1,5-12cm.
i hoa
m rấ
t nhiề
u hoa
nhỏgộp lạ
i trên một cuống hoa, hình thành hoa từđ
ầ
u trạ
ng mà mỗ
iđ
ầ
u trạ
ng là mộ
t
bông hoa. Tràng hoa dính vào bầ
u nhưhình cái ố
ng, trên ố
ng đó phát sinh cánh hoa.
Những cánh nằ
m ởphía ngoài thường có màu sắ
c đậ
m hơ
n, xế
p thành nhiề
u tầ
ng, síêt
chặ
t hay lỏng tuỳtừng giống. Đường kính củ
a bông hoa tuỳthuộ
c vào từng giống: giố
ng
hoa to có đư
ờng kính 10-12 cm, loạ
i trung bình 5-7 cm và loạ
i nhỏtừ1-2 cm.
Hoa có 4-5 nhịđự
c dính vào nhau làm thành mộ
tố
ng bao xung quanh vòi nhụy.
Bao phấ
n nởphía trong theo khe nứt dọ
c. Khi phấ
n nhịđ
ực chín, bao phấ
n nởtung ra
ngoài. Lúc này nhuỵchưa đ
ế
n tuổi trưở
ng thành, chưa có khảnă
ng tiế
p nhậ
n hạ
t phấ
n
vì vậ
y sựthụphấ
n, thụtinh không thành dẫ
nđ
ế
n quảkhông có hạ
t. Muố
n có hạ
t giố
ng
phả
i thụphấ
n nhờcôn trùng hoặ
c thụphấ
n nhân tạ
o cho hoa. Quảbếkhô chỉ
chứa một
hạ
t. Hạ
t có phôi thẳ
ng và không có nộ
i nhủ
.
5
1.4 YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY HOA CÚC
1.4.1 Nhiệ
t độ
Cây hoa cúc có nguồ
n gốc ôn đớ
i nên nó ưa khí hậ
u mát mẻhoặ
c chỉnóng trung
bình, nhiệ
tđ
ộthích hợp cho cây sinh trưở
ng và phát triể
n là 15-200 C. Cúc có thểchị
u
đựng ởnhiệ
tđ
ộtừ10-350 C nhưng nế
u nhiệ
t độtrên hoặ
c dưới khoả
ng này sẽlàm cho
cây cúc sinh trưở
ng kém. Ởthờ
i kỳcây con, cúc chủyế
u cầ
n nhiệ
tđ
ộcao hơ
n. Đặ
c biệ
t
trong thời kỳra hoa nế
u đả
m bả
o cho cúc nhiệ
tđ
ộcầ
n thiế
t thì hoa sẽto và đ
ẹ
p. Ban
ngày cây cầ
n nhiệ
tđ
ộcao đ
ểquang hợp, nhưng ban đ
êm nế
u nhiệ
tđ
ộcao sẽthúc đ
ẩ
y
quá trình hô hấ
p làm tiêu hao chấ
t dựtrữtrong cây (Nguyễ
n Xuân Linh, 2003).
1.4.2 Ẩm độ
Độẩ
m đ
ấ
t từ60-70%, đ
ộẩ
m không khí từ55-65% rấ
t thuậ
n lợ
i cho sựsinh
Trung
tâm
Học
ĐH
Cần
Thơ
@ 2000).
Tài liệu
cứu
trư
ởng củ
a cúc liệu
(Nguyễ
n Xuân
Linh
và ctv.,
Nế
u học
độẩ
mtập
trên và
80%nghiên
cây sinh trư
ở
ng
nhanh nhưng lá dễmắ
c mộ
t sốbệ
nh do nấ
m (Trương Hữ
u Tuyề
n; Nguyễ
n Xuân Linh
và ctv., 2000).
1.4.3 Ánh sáng
Cúc là loạ
i cây ngày ngắ
n ưa sáng, ánh sáng có ả
nh hưởng đ
ế
n sựphân hoá mầ
m
hoa và nởhoa. Sựphân hoá mầ
m hoa tố
t nhấ
t ởnhiệ
tđ
ộ18 oC, thời gian chiế
u sáng là
10 giờ/ngày. Chấ
t lượ
ng hoa tố
t nhấ
t ởđ
iề
u kiệ
n 11 giờánh sáng/ngày (Bùi Trang Việ
t,
2000).
6
1.5 DINH DƯỠNG CỦA CÂY HOA CÚC
1.5.1 Đạ
m
Đạ
m là thành phầ
n cơbả
n củ
a chấ
t nguyên sinh trong tếbào, quyế
tđ
ị
nh sựsinh
trưởng củ
a cây, tham gia cấ
u tạ
o chấ
t diệ
p lục ởlá, thành phầ
n chính cho sựquang hợp.
Vai trò của đ
ạ
mđ
ặ
c biệ
t quan trọng, nhấ
t là trong thờ
i kỳsinh trưởng và phát triể
n, nó
liên quan đế
n kích thướ
c và màu sắ
c của hoa ( Lê Vă
n hòa và ctv, 2004). Thiế
uđ
ạ
m
cây cằ
n cõi, lá úa vàng, hoa nhỏvà xấ
u. Nhưng nế
u bón quá nhiề
uđ
ạ
m thì cành cây sẽ
phát triể
n mạ
nh, thân béo, mậ
p và có thểkhông ra hoa.Cây cúc cầ
nđ
ạ
m nhấ
t ởthời kỳ
phân cành và phân hoá mầ
m hoa. Đạ
m urê thườ
ng đ
ược dùng đ
ểbón thúc hoặ
c phun
lên lá, do tỷlệN rấ
t nhiề
u ( 46% N nguyên chấ
t) nê không đ
ược bón nhiề
u và bón tậ
p
trung một chổ
, vì nhưvậ
y sẽlàm tổ
n thương đ
ế
n rễ
. nế
u dùng sunfat đ
ạ
m (NH4)2 SO4 (
chiế
m 20% n nguyên chấ
t cầ
n lưu ý nên bón vôi vào trướ
c nế
u sửdụ
ng trên đ
ấ
t chua vì
đây là loạ
i phân chua.Nitrat dạ
m không nên bón lúc đ
ấ
t quá ẩ
m ướ
t vì phân này rấ
t dể
Trung
tâm
liệu
Cần Thơ
và cúc
nghiên
cứu
bịrữ
a Học
trôi.Lư
ợ
ng ĐH
N nguyên
chấ
t @
bón Tài
cho liệu
1 hahọc
đấ
ttập
trồ
ng
từ 140-160
kg(A.m.Grodzinxki và DM.Grodzinxki, 1891).
1.5.2 Lân
Toàn bộcơthểhoa, quảđ
ề
ưrấ
t cầ
n lân. Cây đ
ủlân thì bộrễphát triễ
n mạ
nh,
cây khoẻ
, thân cứng, hoa màu sắ
c đẹ
p, giúp cây hút đ
ạ
m nhiề
u hơn và tă
ng khảnă
ng
chố
ng rét cho cây. Thiế
u lân bộrễphát triể
n kém, cành nhánh ít, hoa chóng tànra hoa
muộn. Trong đấ
t có nhiề
u mùn và chấ
t hũ
ưcơthì hàm lư
ợng lân thường cao.Cúc yêu
cầ
u lân đ
ặ
c biệ
t mạ
nh vào thờ
i kỳsau khi hình thành nụvà ra hoa. Lư
ợng P nguyên
chấ
t cầ
n bón cho cây trên 1 ha đấ
t tròng là 120-140 kg , trong dó ¾ dùng đ
ểbón lót và
¼ dùng đểbón thúc.( Nguyễ
n Xuân Linh, 1998)
7
1.5.3 Kali
Cùng với lân, kali giúp quá trình quang hợ
p củ
a cây có hiệ
u quả
. Thiế
u kali hoa
mau tàn, màu hoa nhạ
t. Cúc cầ
n nhiề
u kali vào thời kỳkế
t nụvà ra hoa. Lượng kali
nguyên chấ
t cây cúc cầ
n là 100-120 kg/ha (Bùi Trang Việ
t, 2002).
1.5.4 Canxi
Canxi rấ
t cầ
n cho sựsinh trưởng củ
a bộrễvì nó tham gia vào việ
c tạ
o thành các
gian bào. Thiế
u canxi, bộrễcây cúc phát triể
n chậ
m, ả
nh hư
ởng đ
ế
n quá trình hút nướ
c
và dinh dưỡ
ng. Ngoài ra canxi cũ
ng giúp cho cúc tă
ng khảnă
ng chị
u nhiệ
t, hạ
n chế
đ
ược tác dụ
ng đ
ộc củ
a các axit hữu cơđ
ồ
ng thời có tác dụ
ng giả
m chua tă
ng độphì củ
a
đ
ấ
t tạ
o điề
u kiệ
n cho cúc phát triể
n tốt hơ
n (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộc, 2003).
1.5.5 Phân vi lượng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Ngoài các nguyên tốđa lư
ợng, cây cúc cũ
ng cầ
n các nguyên tốvi lượ
ng nhưBo,
Đồ
ng, Kẽ
m, Mangan, Sắ
t…Các nguyên tốnày không thểthiế
u cũ
ng nhưkhông thể
thay thếđ
ược. Các nguyên tốvi lượng thườ
ng có sẵ
n trong đ
ấ
t, phân hữu cơhoặ
c phân
vi sinh. Ngoài ra có thểbổsung nhiề
u nguyên tốvi lượng khác nhau qua việ
c sửdụ
ng
phân bón lá (VũVă
n Vụvà ctv, 2000).
1.5.6 Phân hữu cơ
Phân này vừa cung cấ
p chấ
t dinh dưỡng cho cây vùa cả
i tạ
o lý tính cho đấ
t. Phân
bắ
c có hiệ
u quảnhanh vì đ
ạ
m ởdạ
ng dễtiêu nhưng nế
u bón phân bắ
c nhiề
u nă
m sẽ
làm đ
ấ
t chua và cứng nên phả
i kế
t hợp phân bắ
c với các loạ
i phân chuồ
ng và các loạ
i
phân này phả
iđ
ược ủhoai đ
ểloạ
i bỏcác mầ
m mố
ng gây bệ
nh và ả
nh hưởng đế
n môi
trườ
ng số
ng. Sửdụ
ng phân hữu cơcó nhược điể
m là cây hút chậ
m nên chủyế
u dùng
đ
ểbón lót ( Nguyễ
n Xuân Linh, 1998).
8
1.6 MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI TRÊN CÚC VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1.6.1 Các loạ
i bệ
nh quan trọ
ng trên cây hoa cúc
1.6.1.1 Bệ
nh héo xanh vi khuẩn
Bệ
nh do vi khuẩ
n Pseudomonas solanacearum gây ra (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998;
Trầ
n Vă
n Mão và Nguyễ
n ThếNhã, 2001). Bệ
nh thường xuấ
t hiệ
n lúc cây đ
ang tă
ng
trưở
ng đế
n lúc ra nụhoa. Khi bịbệ
nh, các lá non thường bịhéo trước vào các buổ
i trư
a
nắ
ng. Triệ
u chứng héo cảcây diễ
n ra rấ
t nhanh sau 1-2 ngày khi đ
iề
u kiệ
n khí hậ
u
thuậ
n lợ
i và cây héo hoàn toàn khi lá vẫ
n còn xanh. Nế
u bệ
nh diễ
n biế
n chậ
m, rễbấ
t
đ
ị
nh xuấ
t hiệ
n nhiề
u trên thân, chẻdọc thân thấ
y mô mạ
ch phầ
n thân dưới và rễhoá
nâu; cắ
t ngang thân hoặ
c rễcây bịbệ
nh nhúng vào nước sẽthấ
y dòng vi khuẩ
n trắ
ng
đ
ục tuôn ra từmạ
ch dẫ
n (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh Thị
Dinh, 2003).
Đểphòng trừbệ
nh hữu hiệ
u cầ
n phả
i có hệthống thuỷlợi tố
t, bón nhiề
u phân
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
hữu cơ
, tránh làm rễcây bịtổ
n thươ
ng. Nhổbỏngay cây bịbệ
nh, diệ
t trừcỏdạ
i và
phòng trừmôi giớ
i truyề
n bệ
nh nhưnhệ
n, bọrầ
y, chọ
n cây giống sạ
ch bệ
nh. Mộ
t số
loạ
i thuố
c kháng sinh có thể làm hạ
n chế sự phát sinh, phát triể
n bệ
nh như
Streptomycin (100-150 ppm), Validacin (1,7-2 lít/ha). Kasumin 0,1% (Đặ
ng Vă
n Đông
và Đinh Thị
Dinh, 2003).
1.6.1.2 Bệ
nh đốm đen
Bệ
nh do nấ
m Curvularia sp. (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998; Đặ
ng Vă
n Đông và
Đinh ThịDinh, 2003). Lúc đ
ầ
u trên bềmặ
t lá xuấ
t hiệ
n những chấ
m nâu đen, sau
chuyể
n thành màu đ
en, vế
t bệ
nh lan khắ
p phiế
n lá và đ
ược giới hạ
n bởi hai đ
ườ
ng gân
lá (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThịDinh, 2003). Vế
t bệ
nh thườ
ng có màu nâu xám hoặ
c
nâu đen, hình tròn hay hình bán nguyệ
t đ
ôi khi hình bấ
t đ
ị
nh, bệ
nh làm lá dễrụ
ng
(Nguyễ
n Xuân Linh, 1998; Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThịDinh, 2003).
9
Đểkiể
m soát bệ
nh cầ
n thường xuyên làm vệsinh xung quanh vư
ờn trồ
ng, tránh
đọ
ng nư
ớc trên lá, nên tưới vào buổ
i sáng nắ
ng, ngắ
t bỏcác lá già, lá bịbệ
nh. Khi cây
bịbệ
nh có thểdùng mộ
t trong các loạ
i thuố
c hoá họ
c nhưAnvil 5 SC (10-15 ml/8lít),
Topsin M70 WP (5-8 g/8lít), Maneb BTN (25-30 g/10 lít) (Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh
ThịDinh, 2003).
1.6.1.3 Bệ
nh đố
m lá (đốm xám)
Bệ
nh do nấ
m Cercospora chrysanthemi gây ra. Vế
t bệ
nh có hình tròn hoặ
c hình
bấ
tđ
ị
nh, màu nâu nhạ
t hoặ
c nâu đ
en nằ
m rả
i rác ởmép lá, dọ
c gân lá hoặ
c ởgiữa phiế
n
lá (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998). Vế
t bệ
nh thường ởngọ
n lá, mép lá, có viề
n nâu, tâm
màu xám. Trên bềmặ
t vế
t bệ
nh thườ
ng có nhiề
u chấ
mđ
en (Trầ
n Vă
n Mão và Nguyể
n
ThếNhã, 2001).Khi cây bệ
nh có thểsửdụ
ng Benlate 0,2% hoặ
c Amobam 0,1% (7-10
ngày/lầ
n,phun 2-3 lầ
n) (Trầ
n Vă
n Mão và Nguyễ
n ThếNhã, 2001).
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.6.1.4 Bệ
nh thán thư
Bệ
nh do nấ
m Colletotrichum chrysanthemi Saw gây ra. Vế
t bệ
nh có hình tròn,
màu nâu vàng đế
n xám, đườ
ng kính vế
t bệ
nh khoả
ng 2-5 mm, mép hơi lồ
i lên (Trầ
n
Vă
n Mão và Nguyễ
n ThếNhã, 2001).
Nơi có nhiệ
tđ
ộcao, bón nhiế
u phân, bộrễphát triể
n kém bệ
nh thường rấ
t nặ
ng.
Đểhạ
n chếbệ
nh cầ
n cân đố
i hàm lượng N-P-K, có thểphun thay đổ
i Benlate 0,2% và
Amobam 0,1% (7-10 ngày phun 1 lầ
n, phun 2-3 lầ
n) (Trầ
n Vă
n Mão và Nguyễ
n Thế
Nhã, 2001).
10
1.6.2 Các loài sâu hạ
i thường gặ
p trên cây hoa cúc
1.6.2.1 Sâu xanh ( Spodoptera exigua)
Sâu xanh là mộ
t loạ
iđ
a thực phá hoạ
i trên nhiề
u loạ
i cây trồ
ng trong đó có hoa
cúc. Sâu non ă
n lá, ă
n nụhoa. Trên lá non chúng ă
n khuyế
t, trên nụchúng đụ
c nụvà ă
n
vào bên trong. Chúng đ
ẻtrứng rãi rác trên lá non hoạ
c nụhoa, sua khi đ
ẻ3-4 ngày thì
trứng nở(Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộ
c,2003).Phòng trừbằ
ng biệ
n pháp luân canh
với các loạ
i cây trồ
ng khác, tố
t nhấ
t là luân canh với lúa nướ
cđ
ểtiêu diệ
t mầ
m mố
ng
sâu hạ
i nhưtrứng sâu, sâu non, nhộng có trong đ
ấ
t, cỏdạ
i. Dùng các biệ
n pháp thủ
công như
: dẫ
n dụsâu bằ
ng bảchua ngọ
t, ngắ
t ổtrứng bằ
ng tay, tiêu huỷcác bộphậ
n bị
sâu [há hoạ
i nhưlá, hoa, nụ
…, diệ
t trừsâu non bằ
ng tay. Khi mậ
tđ
ộsâu lên quá cao,
quá ngưỡng kinh tếcó thểdùng mộ
t trong các loạ
i thuố
c trừsâu như:
- Pegasus 500 SC, nồ
ng đ
ộ0,07-0,1%
20 EC,
ng đ
ộThơ
0,1-0,15%
Trung tâm-ANCOL
Học liệu
ĐHnồ
Cần
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
- Supracide 40 ND nồ
ng đ
ộ0,1-0,15% liề
u lượng 1-1,5 lít/ha
1.6.2.2 Rệ
p hạ
i hoa ( Aleyrodina)
Trên hoa có ba loài rệ
p thườ
ng gặ
p là rệ
p xanh đ
en, rệ
p nâu đ
en và rệ
p xanh lá
cây. Cả ba loài rệ
p thường số
ng tậ
p trung thành đám trên bềmặ
t lá, trên đài hoa, nụ
hoa, ngọ
n hoa…Rệ
p chích hút dị
ch cây tạ
o thành vế
t nhỏmàu vàng nâu hoặ
c thâm
đ
en, làm cây còi cọ
c, ngọ
n chùn, quă
n queo, lá quă
n, làm thui nụ, hoa không nở
, làm dị
dạ
ng, cánh hoa úa, màu nhạ
t. Đồng thờ
i sả
n phẩ
m bài tiế
t củ
a chúng làm cho nấ
m than
đ
en phát triể
n, nhấ
t là khi thời tiế
t mưa ẩ
m kéo dài (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998). Do là
đ
ối tư
ợng khó trịnên phả
i luôn quan sát, phát hiệ
n kị
p thời, nế
u thấ
y rệ
p bắ
tđ
ầ
u xuấ
t
hiệ
n cầ
n tiêu diệ
t ngay bằ
ng tay hoặ
c dùng hồgạ
o nế
p, keo dính tẩ
m vào que bông bắ
t
rệ
p. Ngoài ra có thểdùng thiên đ
ị
ch diệ
t rệ
p nhưbọrùa, ong ký sinh… đểdiệ
t rệ
p
(Đặ
ng Vă
n Đông và Đinh ThếLộc, 2003).