Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

SO SÁNH sự SINH TRƯỞNG và NĂNG SUẤ t của 6 GIỐNG dưa LEO (cucumis sativus l ) vụ THU ĐÔNG tại TRẠI THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG đại học cần THƠ , 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-O 0 O-

THẠCH THỊÚT LINH

SO SÁNH SỰSINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA 6 GIỐNG
DƯA LEO (Cucumis sativus L.) VỤTHU ĐÔNG TẠI TRẠI
THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ, 2007

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KĨSƯNGÀNH TRỒNG TRỌT

Cầ
n Thơ- 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
-O 0 O-

THẠCH THỊÚT LINH

SO SÁNH SỰSINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA 6 GIỐNG
DƯA LEO (Cucumis sativus L.) VỤTHU ĐÔNG TẠI TRẠI
THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ, 2007

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯNGÀNH TRỒNG TRỌT
CÁN BỘHƯỚNG DẪN:
TS. Trần ThịBa
ThS. Võ ThịBích Thủy

Cầ
n Thơ- 2008


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
-O0 O-

Luậ
n vă
n tốt nghiệ
p Kỹsưngành Trồng Trọt với đ
ềtài:
SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA 6 GIỐNG
DƯA LEO (Cucumis sativus L.) VỤTHU ĐÔNG TẠI TRẠI
THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ, 2007

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Do sinh viên Thạ
ch Thị
Út Linh thực hiệ
n.

Kính trình lên Hội đ
ồng chấ
m luậ
n vă
n tốt nghiệ
p.

Cầ
n Thơ, ngày….. tháng ….. nă
m 2008
Cán bộhướng dẫ
n

TS. Trầ
n ThịBa

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
-O0 O-

Hộiđồ
ng chấ
m luậ
n vă
n tốt nghiệ
p đã chấ

p nhậ
n luậ
n vă

ính kèm với đềtài:
SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CỦA 6 GIỐNG
DƯA LEO (Cucumis sativus L.) VỤTHU ĐÔNG TẠI TRẠI
THỰC NGHIỆM NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ, 2007

Được thực hiệ
n từ10/10/2007 đế
n 25/12/2007 do sinh viên Thạ
ch ThịÚt Linh thực
n và Học
bả
o vệ
trướcĐH
hộ


ng ngày

m
2008.
Trunghiệ
tâm
liệu
Cần
Thơ…..@tháng…..

Tài liệu
học
tập và nghiên cứu
Luậ
n vă
n tốt nghiệ
p đã đ
ược hộ
i đồ
ng đánh giá ởmức:……………….....................
………………………………………………………………………………….........
Ý kiế
n củ
a hộ
i đồ
ng chấ
m luậ
n vă
n: ……………………………………..................
…………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………….…..…
……………………………………………………………………………….........
Duyệ
t khoa

Cầ
n Thơ, ngày ….. tháng ….. nă
m 2008

Trưởng Khoa Nông Nghiệ

p và SHƯD

ChủTị
ch Hội đ
ồng

iii


TIỂU SỬCÁ NHÂN

Họvà tên: THẠCH THỊÚT LINH
Sinh ngày: 27/07/1985
Tạ
i: Trà Vinh
Con ông: Thạ
ch Samy

Sinh nă
m 1955

Và bà: Thạ
ch ThịHành

Sinh nă
m 1950

Đã tố
t nghiệ
p phổthông trung họ

c tạ
i trườ
ng PhổThông Dân Tộc Nội Trú, thịxã
Trà Vinh, Trà Vinh, vào nă
m 2003.
Đã vào trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ2004.
Tố
t nghiệ
p kỹsưngành Trồng Trọ
t nă
m 2008.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iv


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng!
Kính dâng cha mẹsuốt đ
ời tậ
n tụ
y vì các con.
Thành kính biế
t ơn!
Cô Trầ
n ThịBa và chịVõ ThịBích Thủy đ

ã tậ
n tình hướng dẫ
n, giúp đ

chúng em trong suốtthờ
i gian làm luậ
n vă
n tốtnghiệ
p.
Chân thành biế
t ơn!
Quý thầ
y cô và các cán bộthuộ
c bộmôn Khoa Họ
c Cây Trồ
ng, thầ
y Bùi Vă
n
Tùng đ
ã nhiệ
t tình giúp đ
ỡvà tạ

iề
u kiệ
n thuậ
n lợi đểchúng em hoàn thành đềtài
tốt nghiệ
p.
Tậ

p thểquý thầ
y cô trường Đạ
i Học Cầ
n Thơvà Khoa Nông nghiệ
p và Sinh
học ứng dụ
ng đ
ã truyề


t những kiế
n thức quý báo cho chúng em trong suố
t thờ
i
gian ởtrường.
Gởi lời cả
m ơn sâu sắ

ế
n cô chủnhiệ
m Nguyễ
n ThịThu Đông, đ
ã dìu dắ
t

Trunglớ
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ t@
Tài liệu học tập và nghiên cứu
p Trồng Trọt khoá 30 hoàn thành tố

khoá học.
Chân thành cả
m ơn!
Anh Sơn, chịThơi. Các bạ
n Quyên, Thả
o, Trường …. đ
ã giúp tôi trong suố
t
thời gian thực hiệ

ềtài.
Thân gởi vềcác bạ
n lớp Trồ
ng Trọ
t khoá 30 và toàn thểcác bạ
n khoa Nông
Nghiệ
p và Sinh Học Ứng Dụng lời chúc sức khoẻvà thành đ

t.

THẠCH THỊÚT LINH

v


Thạ
ch ThịÚt Linh, 2007 “So sánh sựsinh trưởng và nă
ng suấ
t của 6 giố

ng dưa
leo (Cucumis sativus L.) vụThu đông tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường
Đạ
i họ
c Cầ
n Thơ
, 2007”. Luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p kỹsưngành Trồ
ng Trọt, Khoa Nông
Nghiệ
p và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơ
. Cán bộhướng dẫ
n: TS.
Trầ
n ThịBa và ThS. Võ ThịBích Thủy.
TÓM LƯỢC
Đềtài “So sánh sựsinh trưởng và nă
ng suấ
t của 6 giống dưa leo (Cucumis
sativus L.) vụThu đ

ông tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường Đạ
i Họ
c Cầ
n
Thơ, 2007” đượ
c thực hiệ
n nhằ
m xác đ

nh đ
ược giố
ng dưa leo baby cho nă
ng suấ
t
cao, phẩ
m chấ
t tốt, sinh trưởng mạ
nh, thích hợp trồng ởvụThu đ
ông, tạ
i TP. Cầ
n
Thơ.
Thí nghiệ

ược bốtrí theo khối hoàn toàn ngẫ
u nhiên gồ

m 6 nghiệ
m thức
là 6 giố
ng dưa leo baby: TN 204, TN 205, TN 206, TN 359, TN 368, TN 415 với 3

Trunglầ
tâm
Học
liệu ĐH
Cần
Thơ @ m
Tài
liệu học
tập và nghiên
cứu
n lặ
p lạ
i, đ
ược trồ
ng tạ
i trạ
i Thực nghiệ
Nông nghiệ
p, trường Đạ
i họ
c Cầ
n Thơ.
Cây cách cây 0,3 cm, diệ
n tích thí nghiệ
m 110 m2.

Kế
t quảthí nghiệ
m đ
ã cho thấ
y giố
ng dưa leo baby TN 368 sinh trưởng
mạ
nh vềchiề
u dài dây chính, đường kính gố
c thân (215,7 cm/dây và 0,77 cm, tương
ứng) và cũng là giống cho sốtrái trên cây (24,2 trái/cây), trọng lượng trái trên cây
(1,05 kg/cây), nă
ng suấ
t tổng (36,42 tấ
n/ha), nă
ng suấ
t thương phẩ
m (28,7 tấ
n/ha)
cao. Kếđ
ế
n là giố
ng TN 204 với nă
ng suấ
t tổ
ng là 31,37 tấ
n/ha và nă
ng suấ
t thương
phẩ

m là 27,4 tấ
n/ha, TN 205 (29,26 tấ
n/ha và 26,08 tấ
n/ha, tương ứng), giố
ng TN
206 cho nă
ng suấ
t tổng và thươ
ng phẩ
m thấ
p (21,5 tấ
n/ha và 19,7 tấ
n/ha, tương
ứng), đặ
c tính tă
ng trưở
ng yế
u. ĐộBrix thị
t trái cao ở2 giống TN 415, TN 205
(4,12%) và thấ
p ởgiố
ng TN 359 (3,71%).

vi


MỤC LỤC
Tựa

Trang


TIỂU SỬCÁ NHÂN

iv

LỜI CẢM ƠN

v

TÓM LƯỢC

vi

MỤC LỤC

vii

DANH SÁCH HÌNH

ix

DANH SÁCH BẢNG

xi

MỞĐẦU

1

CHƯƠNG 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU


2

1.1 CÂY DƯA LEO

2

1.1.1 Nguồ
n gốc lị
ch sử

2

1.1.2 Tình hình phát triể
n

2

1.1.3 Đặ
c điể
m thực vậ
t và đặ
c tính sinh họ
c

3

1.1.4 Yêu cầ
u đề
u kiệ

n ngoạ
i cả
nh

4

1.2 KỸTHUẬT CANH TÁC DƯA LEO

5

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.2.1 Giống

5

1.2.2 Thời vụ

6

1.2.3 Làm đấ
t và gieo trồng

6

1.2.4 Bón phân

7

1.2.5 Rãi màng phủ


7

1.2.6 Chă
m sóc

8

1.2.7 Quả
n lý dị
ch hạ
i

9

1.2.8 Thu hoạ
ch

10

1.3 GIỐNG DƯA LEO

10

1.3.1 Vai trò củ
a giống dưa leo trong sả
n xuấ
t

10


1.3.2 Mộ
t sốkế
t quảnghiên cứu vềgiố
ng dưa leo

11

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 PHƯƠNG TIỆN

13
13

2.1.1 Thời gian và đị

iể
m

13

2.1.2 Khí hậ
u

13

vii


2.1.3 Vậ
t liệ

u

13

2.2 PHƯƠNG PHÁP

15

2.2.1 Bốtrí thí nghiệ
m

15

2.2.2 Kỹthuậ
t canh tác

16

2.2.3 Thu thậ
p sốliệ
u

17

2.2.4 Phân tích sốliệ
u

18

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN


19

3.1 GHI NHẬN TỔNG QUÁT

19

3.2 ĐẶC TÍNH TĂNG TRƯỞNG

19

3.2.1 Chiề
u dài dây chính

19

3.2.2 Sốlá trên dây chính

21

3.2.3 Kích thước lá

23

3.2.4 Đườ
ng kính gố
c thân

24


3.2.5 Kích thước trái

25

3.3 THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT
3.3.1 Trọng lượng trái

26
26

Trung tâm Học 3.3.2
liệu ĐH
Cần
Sốtrái
trên Thơ
cây @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
26
3.3.3 Trọng lượng trái trên cây

28

3.3.4 Trọng lượng toàn cây

28

3.3.5 Sốlầ
n thu hoạ
ch

29


3.3.6 Nă
ng suấ
t

30

3.4 MỘT VÀI CHỈTIÊU VỀPHẨM CHẤT TRÁI

31

3.4.1 ĐộBrix thị
t trái

31

3.4.2 Độcứng của trái

32

3.4.3 Trọng lượng khô củ
a trái

32

KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ

33

TÀI LIỆU THAM KHẢO


34

PHỤCHƯƠNG

37

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

2.1

Tình hình khí hậ
u thời tiế
t trong thời gian thí nghiệ
m (10-

13

12/2007), tạ
i TP. Cầ
n Thơ.
2.2


Sáu giống dưa leo (a) giống TN 204, (b) giố
ng TN 205, (c)

14

giố
ng TN 206, (d) giống TN 359, (e) giống TN 368, (f) giống
TN 415 tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (1012/2007).
2.3

Sơđ
ồbốtrí thí nghiệ
m“
So sánh sựsinh trưởng và nă
ng suấ
t của

15

6 giố
ng dưa leo (cucumis sativus L.) vụthu đ
ông tạ
i trạ
i thực
nghiệ

m nông nghiệ
p trườ
ng đ

i học cầ
n thơ, 2007”.
3.1

Chiề
u dài dây chính củ
a 6 giố
ng dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m

20

Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
Sinh trưởng củ
a giố
ng dưa leo TN 368 và TN 415 ởgiai đ
oạ
n
3.2 Học
21
Trung tâm
liệu ĐH Cần
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên

cứu
thu hoạ
ch tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (1012/2007).
3.3

Sốlá trên dây chính củ
a 6 giống dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m

22

Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.4

Kích thước lá của 6 giố
ng dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông

23

nghiệ

p, trườ
ng ĐHCT (10-12/2007).
3.5

Đường kính gốc thân củ
a 6 giống dưa leo, tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m

24

Nông Nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.6

Kích thước trái của 6 giố
ng dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông

25

nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.7

Trọ
ng lượng trung bình trái củ

a 6 giống dưa leo tạ
i trạ
i Thực

26

nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.8

Sốtrái trên cây của 6 giố
ng dưa leo, tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông
nghiệ
p trường ĐHCT (10-12/2007).

ix

27


3.9

Trọ
ng lượng trái trên cây của 6 giống dưa leo, tạ
i trạ
i Thực


28

nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.10


ng suấ
t giố
ng dưa leo qua các lầ
n thu hoạ
ch tạ
i trạ
i Thực

30

nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.11


ng suấ
t củ
a 6 giống dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ

m Nông

31

nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Lị
ch bón phân và lượng phân bón cho 6 giống dưa trên dưa leo

16

tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ

p, trường ĐHCT (1-12/2007).
3.1

Trọ
ng lượng toàn cây của 6 giống dưa leo tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m

29

Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).
3.2

ĐộBrix, độcứng và trọng lượng khô củ
a 6 giống dưa leo, tạ
i

32

trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trường ĐHCT (10-12/2007).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xi



MỞĐẦU
Dưa leo là mộ
t loạ
i rau ă
n trái phổbiế
n trong bữa ă
n hằ
ng ngày của mỗi gia
đ
ình, được sửdụng dướ
i nhiề
u hình thức nhưă
n tươi, xào, làm rau trộn và còn có
thểlàm dưa muố
i, có giá trịdinh dưỡng và kinh tếcao rấ
t đ
ược thịtrường ưa
chuộng và đ
ược trồng khắ
p nơi trên thếgiới.
Hiệ
n nay, dưa leo với nhiề
u chủng loạ
i giống đ
a dạ
ng, phong phú và hầ
u hế
t
đ


u là giống lai F1 cho nă
ng suấ
t cao và đ
ược thịtrường ưa chuộ
ng nhưng những
giố
ng đ

a phương vẫ
n đượ
c sửdụ
ng do giá hạ
t giống rẻvà dễcanh tác nhưng có
nhược điể
m là giống bịthoái hóa, nă
ng suấ
t thấ
p, chấ
t lượng kém,… trong khi nhu
cầ
u thịtrường phát triể
n nhưhiệ
n nay đ
òi hỏi dưa leo không chỉphả
i có chấ
t lượng
ngon, nă
ng suấ
t cao, thời gian sinh trưởng ngắ

n, kháng bệ
nh tốt,… mà ngườ
i tiêu
dùng còn nhu cầ
u trái phả
i non, nhỏ
, giòn ngọt, da xanh, có gai… cụthểlà dưa leo
baby là một loạ
i giố
ng mới có đặ

iể
m trái nhỏ
, giòn ngọt, thích hợp làm dưa muố
i
nguyên trái, có giá trịxuấ
t khẩ
u cao đ
ược giới tiêu dùng cao cấ
p hoặ
c trong các nhà

Trunghàng,
tâmkhách
Họcsạ
liệu
Cần
@
liệu sự
học


nghiên
cứu
n ưa ĐH
chuộ
ng.
Vì Thơ
thếđ

tài ''Tài
So sánh
sinhtập
trưở
ng và

ng suấ
t củ
a
6 giống dưa leo (Cucumis sativus L.) vụThu đ
ông tạ
i trạ
i Thực nghiệ
m Nông
nghiệ
p, trường Đạ
i họ
c Cầ
n Thơ, 2007'' đ
ược thực hiệ
n nhằ

m xác đị
nh giố
ng dưa
leo baby cho nă
ng suấ
t và chấ
t lượng tố
t, sinh trưở
ng mạ
nh, thích hợp trồ
ng ởvụ
Thu đ
ông, tạ
i thành phốCầ
n Thơ.


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 CÂY DƯA LEO
1.1.1 Nguồ
n gốc lị
ch sửvà giá trị
dinh dưỡng
* Nguồ
n gốc lị
ch sử
Dưa leo (còn gọilà dưa chuột) tên khoa học là Cucumis sativus, thuộc họbầ
u
bí (Cucurbitaceae), có nguồn gố

c ởẤn Độ, bằ
ng chứng đ
ã chỉra rằ
ng chúng đ
ược
trồ
ng ởmiề
n tây Châu Á khoả
ng 3.000 nă
m (Swiader và ctv., 1997). Ngoài ra, theo
Trầ
n Khắ
c Thi (2000), cây dưa leo còn đượ
c xác nhậ
n là có nguồn gốc ởViệ
t Nam
và đ
ã tồ
n tạ
i ởnước ta hàng ngàn nă
m nay. Trong quá trình giao lưu buôn bán, nó
đ
ược trồng phổbiế
n sang Trung Quố
c và từđây chúng được phát triể
n sang Nhậ
t
Bả
n và lên Châu Âu.
* Giá trịdinh dưỡng

ơ
ng Kim Thoa (1998) trong trái dưa leo chứa 96% nước và trong
Trung tâm Theo
HọcDư
liệu
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
100 g dưa leo tươi chứa 14 calories, 0,7 mg protein, 24 mg calcium, vitamin A 20
IU, acid ascorbic 12 mg, thiamine 0,024 mg, riboflavin 0,075 mg và niacin 0,3 mg.
1.1.2 Tình hình phát triể
n
* Trên thếgiới
Dưa leo được trồ
ng phổbiế
n khắ
p nơi ởcác nước trên thếgiới. Theo Jizhe
(1993) mặ
t dù giá trịdinh dưỡng và nă
ng lượng thấ
p nhưng dưa leo chứa nhiề
u
vitamin và chấ
t khoáng cầ
n cho cơthểcon người, do đó dưa leo rấ
t được ưu chuộ
ng
ởcác nướ
c có khẩ
u phầ

n giàu nă

ng lượng. Nă
m 2006, diệ
n tích trồng dưa leo
trên thếgiớ
i khoả
ng 2,5 triệ
u ha với tổng sả
n lượng trên 43 triệ
u tấ
n. ỞChâu Á có
khoả
ng hơn 2 triệ
u ha diệ
n tích canh tác dưa leo với nă
ng suấ
t là 17,548 tấ
n/ha,
chiế
m 80,7% tổng sả
n lượng thếgiới. Trong đ
ó, Trung Quốc là nước có diệ
n tích
trồ
ng dưa leo lớn nhấ
t (khoả
ng 1,6 triệ
u ha) (FAO, 2006).


3


* ỞViệ
t Nam
Ở nước ta, cây dưa leo trồ
ng đ
ược ởcác vùng từBắ

ế
n Nam, là cây rau
quan trọ
ng ởcác vùng chuyên canh (Nguyễ
n Mạ
nh Chinh và Phạ
m Anh Cường,
2007). Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Nguyễ
n Công Hoan (2005) vùng trồng nhiề
u dưa leo
tậ
p trung chủyế
u ởHả
i Dương, Hưng Yên, Hả
i Phòng, Nam Hà, Hà Bắ
c, Phú Thọ,

nh Phúc, Hà Nộ
i mộ
t sốtỉ
nh duyên hả

i miề
n Trung và Đông Nam Bộ
. Ở đồ
ng
bằ
ng Sông Cửu Long (ĐBSCL) dưa leo trồ
ng rấ
t phổbiế
n, đặ
c biệ
t là vùng rau Sóc
Tră
ng (huyệ
n MỹXuyên tậ
p trong mùa mưa), An Giang (huyệ
n ChợMới trồ
ng
quanh nă
m) (Trầ
n ThịBa và ctv., 1999).
1.1.3

Đặc điể
m thực vật và đặt tính sinh học
* Đặc điể
m thực vật
- Rễ
: rễdưa leo phát triể
n kém, hầ
u hế

t phân bốởtầ
ng đ

t mặ
t sâu 30cm.

(Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh Cường, 2007). Theo TạThu Cúc (2005) khả

ng sinh trưởng của rễmạ
nh, yế
u phụthuộc rấ
t nhiề
u vào nhiệ

ộ, đ
ộẩ


t và
i gian
bả
o quả
t giố
ng. Rễ
phát @
triể
nTài

kémliệu
sẽả
nh
hưở
ng đ
ế
n bộ
phậ
n trên
mặ
t
Trungthờ
tâm
Học
liệun hạ
ĐH
Cần
Thơ
học
tập

nghiên
cứu
đ

t, thân bé nhỏsinh trưởng kém.
- Thân: dưa leo là cây thân thả
o, sống hàng nă
m. Thân dài trung bình 1-3 m.
Chiề

u cao thân phụthuộ
c chủyế
u vào giống, đ
iề
u kiệ
n ngoạ
i cả
nh và kỹthuậ
t chă
m
sóc. Trên thân có cạ
nh, có lông cứng và ngắ
n, đườ
ng kính thân là mộ
t chỉtiêu quan
trọ
ng đánh giá tình hình sinh trưởng củ
a cây (TạThu Cúc, 2005).
- Lá: lá dưa leo gồ
m 2 lá mầ
m và lá thậ
t. Lá dưa leo thuộc dạ
ng lá đ
ơn, to
mọ
c cách trên thân, dạ
ng lá hơ
i tam giác với cuố
ng lá rấ
t dài 3-12 cm, mặ

t lá có
lông gai nhám, rìa lá nguyên hay có ră
ng cưa (Mills, 2001). Lá là cơquan thực hiệ
n
quá trình quang hợp, biế
n đổ
i các chấ
t vô cơdướ
i tác dụng củ
a ánh sáng mặ
t trờ
i
thành chấ
t hữu cơcung cấ
p cho các hoạ
t đ
ộng củ
a cây, giúp cây tồ
n tạ
i và phát
triể
n. Sốlá nhiề
u hay ít ả
nh hưởng đế
n sựsinh trưởng, phát triể
n của các giống,
giúp cho các giố
ng có nă
ng suấ
t và phẩ

m chấ
t cao (Phạ
m ThịMinh Tâm và ctv.,
2000).


4

- Hoa: theo Swiader và ctv. (1996) dưa leo là cây đ
ồng chu biệ
t tính, hoa đ
ực
và hoa cái trên cùng một cây, nhưng đôi khi cũ
ng có hoa lưỡng tính. Hoa đực mọ
c
thành chùm ởlá nách (3-5 hoa), hoa cái mọc đ
ơn. Sựxuấ
t hiệ
n củ
a hoa cái sớm hay
muộn phụthuộ
c vào nhiệ
t đ
ộ, chếđ
ộchiế
u sáng, chấ
t dinh dưỡng và điề
u kiệ
n
chă

m sóc. Theo Trầ
n ThịBa và ctv. (1999) các giố
ng dưa leo trồng ởvùng ĐBSCL
thường ra hoa sớm, bắ


u ởnách lá thứ4-5 trên thân chính, sau đ
ó hoa sẽnởliên
tục trên thân chính và nhánh.
- Trái: trái dưa leo lúc còn non có gai xù xì, khi trái lớ
n gai từtừmấ
t đ
i.
Màu trái từxanh đậ
m đế
n xanh nhạ
t, đôi khi trên vỏcó các đ
ường vân. (Nguyễ
n
Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh Cường, 2007). Theo TạThu Cúc (2005) màu xanh khi
chín thương phẩ
m thường phù hợp vớ
i thịhiế
u củ
a nhiề
u người tiêu dùng. Sau thu
hái trái chuyể
n màu vàng nhanh là nhược đ

iể
m lớn của giố
ng.
- Hạt: hạ
t hình bầ
u dục dẹ
t, màu trắ
ng ngà, vỏhơi mề
m. Trong một trái có
200 – 500 hạ
t (Nguyễ
n Mạ
nh Chinh và Phạ
m Anh Cường, 2007).
* Đặt tính sinh học

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Ởphía Nam nước ta, thời gian sinh trưởng của cây dưa leo trung bình 50-60

ngày, sau khi gieo hạ
t khoả
ng 30-40 ngày là cho trái thu hoạ
ch. Nă
ng suấ
t các giố
ng
đ

a phương 20-30 tấ

n/ha, các giống lai F1 30-50 tấ
n trái/ha (Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và
Phạ
m Anh Cường, 2007).
1.1.4 Yêu cầu vềđiề
u kiệ
n ngoạ
i cảnh
* Nhiệ
t độ
Dưa leo là cây ưa nhiệ
t, sinh trưởng và phát triể
n thích hợp nhấ
t ởnhiệ
t độ
25-300C (Nguyễ
n Mạ
nh Chinh, 2007). Theo Shraeder và ctv. (2002) nhiệ
t độtố
i
thiể
u cho cây phát triể
n là 15,60 C, nhiệ

ộtới đ
a là 32,20 C và nhiệ

ộđ

ểhạ
t nả
y
mầ
m đượ
c là 15,6-350 C. Theo Mai ThịPhương Anh và ctv. (1996) nhiệ
t độcao hơn
sẽlàm cây ngừng sinh trưởng và nế
u kéo dài nhiệ
t độ35-400C cây sẽchế
t. Ởnhiệ
t
đ
ộdướ
i 15 0C cây sẽphát sinh trạ
ng thái mấ
t cân bằ
ng giữa quá trình đ
ồng hóa và dị
hóa.


5

* Ánh sáng
Theo Wittwer và Honma (1979) dưa leo trong giai đoạ
n đầ
u cây con cầ
n sự
cung cấ

p ánh sáng từ10-12 giờ/ngày, cường đ
ộánh sáng từ19.357-21.528 lux.
Nắ
ng nhiề
u có tác dụng tốt đế
n hiệ
u suấ
t quang hợp, làm trái lớn nhanh, mậ
p, chấ
t
lượng trái tố
t và rút ngắ
n thời gian lớn của trái (Trầ
n Khắ
c Thi, 2000).
* Nước và ẩm độ
Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Nguyễ
n Công Hoan (2005) do trái dưa leo chứa đế
n
95% nước nên yêu cầ
u vềđ
ộẩ
m cho cây rấ
t lớ
n. Mặ
t khác do bộlá lớn, hệsốthoát
nước cao nên dưa leo đ
ứng đầ

u vềnhu cầ
u nước trong họbầ
u bí. Theo Huỳ
nh Thị
Dung và Nguyễ
n Duy Điề
m (2007) đ
ộẩ
m đấ
t thích hợp cho cây dưa leo là 8595%, độẩ
m không khí 90-95%. Cây dưa leo rấ
t yế
u chị
u hạ
n, thiế
u nước cây không
những sinh trưởng kém mà còn tích luỹlượng cucurbitaxina là chấ
t gây đ

ng trong
trái. Thời kỳra hoa, tạ
o trái cầ
n nhiề
u nước nhấ
t (Mai ThịPhương Anh và ctv.,
1996).
Đất liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm *Học
Đấ
t trồng dưa leo có yêu cầ

u nghiêm khắ
c hơn các cây khác trong họdo bộ
rễphát triể
n yế
u, sức hấ
p thụcủ
a rễlạ
i kém (Trầ
n Khắ
c Thi, 2000). Vì thếđấ
t trồ
ng
phả
i có thành phầ
n cơgiới nhẹnhưcát pha, đấ
t thị
t nhẹcó nhiề
u chấ
t hữu cơ, pH từ
5,8-6,5 (Doubrava và ctv., 2002). Theo TạThu Cúc (2005) dưa leo trồng trên đấ
t
thị
t nhẹ
, đấ
t thị
t pha thườ
ng cho nă
ng suấ
t cao, chấ
t lượng trái tố

t.
1.2 KỸTHUẬT CANH TÁC DƯA LEO
1.2.1 Giống
Giố
ng là mộ
t trong những yế
u tốả
nh hưởng đế
n nă
ng suấ
t của cây. Theo Vũ
Hữu Yêm và ctv. (1998) thì theo ướ
c tính của các nhà khoa họ
c, giống đóng góp
khoả
ng 30 đế
n 50% nă
ng suấ
t cây trồ
ng.
Theo Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh Cường (2007) trong thực tếthường
dựa vào kích thướ
c trái đ
ểchia cây dưa leo thành 2 nhóm giố
ng là giố
ng trái ngắ
n



6

và giố
ng trái dài. Giố
ng trái ngắ
n có chiề
u dài trái 10-15 cm, giống trái dài thì từ
15-20 cm hoặ
c hơn. Trong mỗi nhóm giố
ng đ

u có giố
ng đ

a phương và giố
ng nhậ
p
nội. Giống đ

a phương ởphía Bắ
c có các giống Tam Dương (Vĩ
nh Phúc), giố
ng
Yên Mỹ(Hưng Yên), giống QuếVõ (Bắ
c Ninh). Các giống này cho thu hoạ
ch sớm
(sau gieo 25-30 ngày), nhiề
u trái nhưng trái nhỏvà ngắ

n, mau tàn. Ởphía Nam có
các giống dưa leo Xanh, dưa leo Tây Ninh, trái dài và to, hiệ

ang đ
ược chọn lọ
c
đ
ểtạ
o thành các giống cao sả
n. Giống dưa leo cao sả
n TN3 được Công ty cổphầ
n
giố
ng cây trồ
ng miề
n Nam chọ
n lọc ra từgiống Tây Ninh.
Các giống nhậ
p nội hiệ
n nay đ

u là các giố
ng lai F1 có đặ
c tính chung là sinh
trưởng khoẻ
, nă
ng suấ
t cao, lá xanh đ

m, kích thướ

c lá lớn, tua cuốn kém phát triể
n,
ít nhánh, 90-95% là hoa cái. Dưa leo F1 chố
ng chị
u lạ
nh tốt nhưng chống nóng,
hạ
n, sâu bệ
nh không bằ
ng dưa nội (Trung Tâm Tin Họ
c Nông Nghiệ
p và PTNT,
2004). Tuy nhiên, dưa leo cũng kháng được chủyế
u mộ
t sốbệ
nh, trái thường khá
to, màu sắ
c và hình dạ
ng khác nhau (Nông Nghiệ
p Việ
t Nam, 2003). Vì thế
, chúng
đ
ược chấ
p nhậ
n rộng rãi trong sả
n xuấ
t, đặ
c biệ
t ở các quốc gia phát triể

n

Trung(Mingbao,
tâm Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
1991). Theo Witter và Honma (1979), dưa leo ghép có khảnă
ng kháng
đ
ược bệ
nh và chị

ược lạ
nh.
1.2.2 Thời vụ
Theo VũQuang Lãng (2005) Ởcác tỉ
nh phía Nam dưa leo có thểtrồ
ng đượ
c
quanh nă
m, nhưng tố
t nhấ
t là vụđông xuân (từtháng 11 đế
n tháng 2, tháng 3 nă
m
sau) và vụhè thu (từtháng 5 đ
ế
n tháng 7, tháng 8). Gieo trồ
ng vào các thời gian
này, trời ít mưa, nhiệ

t độthích hợp, ít bịsâu bệ
nh và có nă
ng suấ
t cao. Ngoài ra, có
thểgieo vụthu Đông (tháng 7-8), vụXuân Hè (tháng 1-2), nhưng ởcác vụnày
thường gặ
p thời tiế
t quá nóng hoặ
c quá lạ
nh, mưa nhiề
u hoặ
c khô hạ
n, ả
nh hưởng
sinh trưở
ng phát triể
n củ
a cây, sâu bệ
nh nhiề
u và tốn công chă
m sóc, nă
ng suấ
t
không ổn đ

nh (Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh Cường, 2007).
1.2.3 Làm đất và gieo trồng

Theo Philip (1997) cách chuẩ
n bịđấ
t rấ
t quan trọng. Việ


u tiên trong sự
chuẩ
n bịđ

t là dẹ
p bỏtấ
t cảcây và rễcủvì cây và rễcủcó thểtruyề
n sâu bệ
nh cho


7

những cây mới. Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Trọ
ng Hùng (2003) do bộrễdưa leo
phát triể
n yế
u nên đ

t trồ
ng cầ


ượ
c cày bừa kỹ
, nhỏ, tơi xốp và sạ
ch cỏdạ
i. Nế
u
có đ
iề
u kiệ
n, cày phơi đ

t khoả
ng 1-2 tuầ
n và dùng vôi xửlý trước khi cày, bừa lầ
n
cuố
i (Mai Vă
n Quyề
n và ctv., 1995).
Dưa leo có thểtrồng bằ
ng cách gieo hạ
t thẳ
ng vào đ

t hay ương trước khi
trồ
ng. Luố
ng trồng rộ
ng 1,2-1,4 m, cao 20-25 cm. Dùng màng nylon phủđấ

t. Trên
mỗ
i luống trồng 2 hàng cách nhau 1,0-1,2 m, cách hốc 25 cm, mỗi hốc 1-2 cây, mậ
t
đ
ộ3.000 - 4.000 hốc/1000 m2 (Nguyễ
n Mạ
nh Chinh, 2007).
1.2.4 Bón phân
Theo Mai ThịPhương Anh và ctv. (1996) đ

m, lân và kali là những chấ
t dinh
dưỡng cơbả
n nhấ
t ả
nh hưởng đế
n nă
ng suấ
t và phẩ
m chấ
t rau, nhưng nế
u bón
không cân đố
i sẽdẫ

ế
n hậ
u quảngược lạ
i: nă

ng suấ
t thấ
p, chấ
t lượng rau kém, dễ
hưhỏng khi vậ
n chuyể
n hoặ
c bả
o quả
n. Trong 3 chấ
t trên, dưa leo sửdụ
ng kali với
hiệ
u suấ
t cao nhấ
t, thứđế
n đ

m rồ
i đ
ế
n lân. Ngoài ra, dưa leo không chị
u đ
ược
ng đ

phânliệu
cao như
nhanhThơ
chóng@

phả
n ứng
vớhọc
i hiệ
n tập
tượng
u dinh dư
ỡng.
Trungnồ
tâm
Học
ĐHngCần
Tài
liệu
vàthiế
nghiên
cứu
Phân hữu cơ, đặ
c biệ
t là phân chuồ
ng có tác dụ
ng rõ rệ
t làm tă
ng nă
ng suấ
t ruộ
ng
dưa leo.
Theo Schraeder và ctv. (2002) dưa leo đ


t nă
ng suấ
t tối đa khi bón phân vớ
i
tỉlệ90-180 kg/ha N, 56-224 kg/ha P2O5 và 0-224 kg/ha K. Theo Trầ
n ThịBa và
ctv. (1999) đố
i với giống lai cho nă
ng suấ
t cao hiệ
n nay thì yêu cầ
u phân bón cũ
ng
cao hơn. Lượng phân trung bình cho mộ
t ha nhưsau 200-300 kg urê, 200-250 kg
super lân, 150-200 Kg KCl, 20-25 tấ
n phân chuồng, 1-2 tấ
n tro trấ
u Ngoài ra, nên
sửdụng thêm phân bón lá kế
t hợ
p lúc phun thuố
c phòng trừsâu bệ
nh đểnhanh
chóng bộsung thêm chấ
t dinh dưỡng cho cây (Mai Vă
n Quyề
n và ctv., 1995).
1.2.5 Trải màng phủ
Phủbạ

t là tiế
n bộkỹthuậ
t trong việ
c trồng dưa leo. Do nó có ưu đ
iể
m là tă
ng
nhiệ
t độđấ
t (khoả
ng 5 0C), đ
iề
u hòa độẩ


t và giữcấ
u trúc đ

t, giữphân bón tốt
hơn, hạ
n chếcỏdạ
i, sâu bệ
nh, tă
ng nă
ng suấ
t cây trồ
ng (cao hơn 25-30% so vớ
i
không có màng phủ) (Huỳ
nh Thị

Tuyế
t, 2006).


8

Sau khi làm đ

t, dọ
n sạ
ch cỏ
, lên liế
p, phơi ả
i, san bằ
ng mặ
t liế
p, bón vôi,
bón lót, tưới nước đủẩ
m, tiế
n hành trả
i màng phủlên mặ
t liế
p. Trả
i màng phủtheo
chiề
u dài liế
p, mặ

en úp xuống, mặ
t trắ

ng bạ
c hướng lên, bìa phủsát mép rãnh,
cuố
c đ

t hoặ
c dùng cây chặ
n các mép màng phủđểgió không làm bậ
t tung màng
phủlên, sau đó tiế
n hành đ
ục lỗvà trồ
ng cây (Huỳnh ThịTuyế
t, 2006).
1.2.6 Chăm sóc
- Trồ
ng dặ
m: nế
u gieo hạ
t thì sau khi cây mọc đề
u cầ
n gieo dậ
m ngay
những hố
c không mọ
c. Tố
t nhấ
t nên gieo dữtrữmột sốhạ
t trong bầ
u đấ


ểsau khi
trồ
ng dậ
m cây trong vườn phát triể
n đề
u. Nế
u trồng bằ
ng cây con trong bầ
u thì cũ
ng
cầ
n có một sốbầ
u dựtrữđểtrồng dậ
m ngay (Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh
Cường, 2007).
- Tỉ
a cây con: theo Trầ
n ThịBa và ctv. (1999) khi cây con đ
ược 10-12 ngày
tỉ
a chỉđểlạ
i mỗ
i hố
c 1 cây tố
t.
- Làm giàn: khi cây có 5-6 lá thậ

t là lúc ra tua cuố
n cầ
n tiế
n hành làm giàn
câyHọc
(Trầ
nliệu
Khắ
c ThiCần
và Trầ
n Trọ
ng Tài
Hùng,
2003).
ThịDung

Trungcho
tâm
ĐH
Thơ
@
liệu
họcTheo
tậpHuỳ
vành
nghiên
cứu
Nguyễ
n Duy Điề
m (2007) giàn dưa leo thường làm theo hình chữnhân, buộ

c chắ
c
chắ
n, dùng dây mề
m buộc ngọ
n dưa lên giàn. Buộ
c dây liên tụ
c cho đế
n khi cây
ngừng sinh trưởng (khi đã thu đ
ược 3-4 lứa trái). Mộ
t sốnơ
i làm giàn tương đ
ối cố
đ

nh bằ
ng cọ
c tràm că
ng dây kẽ
m hoặ
c lướ
i nilông. Kiể
u giàn này sốlượng cọ
c
không cầ
n nhiề
u, dây kẽ
m và lưới gởra cấ
t giữdùng cho vài vụsau (Nguyễ

n Mạ
nh
Hùng và Phạ
m Anh Cường, 2007).
- Tỉ
a nhánh: khi cây dưa đ
ã lớ
n phân nhánh nhiề
u nên tỉ
a bỏnhững nhánh
nhỏ
, chỉđểmột sốnhánh lớn thích hợp cho trái (Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh
Cường, 2007). Theo Philip (1997) nên tỉ
a bỏtấ
t cảcác nhánh phụcách mặ


t dướ
i
70-80 cm, nế

ểdưa ra theo các nhánh thấ
p này thì dưa hay bịđ
ụng đ

t làm trái
cong và vàng. Theo Nguyễ

n Mạ
nh Chinh và Phạ
m Anh Cường (2007) đ
ểnhiề
u
nhánh và lá rườm rà sẽtiêu hao mấ
t nhiề
u chấ
t dinh dưỡng nuôi trái, vườn ẩ
m thấ
p,
ít thông thoáng dễbịsâu bệ
nh nhiề
u.


9

- Xới đấ
t, vun gố
c và trừcỏ
: nế
u trồng dưa có phủbạ
t nilông thì hầ
u như
không cầ
n xớ


t vun gốc. Ngoài ra, cầ

n nhổsạ
ch cỏquanh gốc và rãnh luống, dọn
cỏbờ.Nế
u không có màng phủthì cầ
n xới đấ
t vun gốc vài lầ
n đểcho đấ
t tơi xốp và
trừcỏ(Nguyễ
n Mạ
nh Hùng và Phạ
m Anh Cường, 2007).
- Tưới nước: tùy theo đ
iề
u kiệ



ai, khí hậ
u, tưới đủẩ
m. Khi cây nhỏ
tưới bă
ng thùng sa, cây lớn tưới phun, sau đó tưới rãnh (Mai Vă
n Quyề
n và ctv,
1995). TạThu Cúc (2005) khi cây trưở
ng thành cầ
n giữẩ
m thường xuyên, dưa leo
là cây không chị

u khô hạ
n, đấ
t thiế
uẩ
m khiế
n thân lá còi cọ
c, ra hoa trái muộ
n, ả
nh
hưởng đế
n nă
ng suấ
t và chấ
t lượng.
1.2.7 Quản lý dị
ch hạ
i
Theo Nguyễ
n Mạ
nh Chinh (2007) sâu hạ
i phổbiế
n trên cây dưa leo có bọtrĩ
(Thrips palmi), dòi đ
ục lá (Liriomysa trifolii), sâu xanh ă
n lá (Diaphania indica), bọ
dưa ă
n lá (Aulacophora smiles), rầ
y mề
m (Aphis gossypii). Dưa leo thường bịsâu
bọtrên phá hạ

i nghiêm trọ
ng. Do đó, muố
n đạ
t nă
ng suấ
t cao không bọsâu hạ
i phả
i
dụngHọc
phươ
ng
pháp
tổng @
hợp,Tài
kế
t liệu
hợ
p vớ
i thâm
canh
p lý, bóncứu
phân
Trungáptâm
liệu
ĐHphòng
Cầntrừ
Thơ
học
tập
vàhợ

nghiên
cân đ
ối, đ
úng kỳhạ
n và vệsinh đ
ồng ruộ
ng thườ
ng xuyên, bỏlá già phía dưới tạ
o
thông thoáng cho cây, hạ
n chếsâu hạ
i phát triể
n (Huỳ
nh ThịDung và Nguyễ
n Duy
Điề
m, 2007). Điề
u tra phát hiệ
n kị
p thời sâu hạ
i khi cây ra trái. Khi cây ra trái phả
i
dùng thuố
c thả
o mộc hoặ
c thuốc hóa họ
c theo hướng dẫ
n của ngành bả
o vệthực vậ
t

(TạThu Cúc, 2005).
Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Trọ
ng Hùng (2003) khi phát hiệ
n sâu cầ
n dùng
các loạ
i thuốc hóa học cho phép đ
ểphun nhưSherpa 25 EC 0,15-0,2%, phun đề
u2
mặ
t lá, thời gian cách ly 7-10 ngày, Trebon 10 EC 0,1% cách ly 10 ngày.
Theo Schraeder và ctv. (2002) bệ
nh hạ
i chủyế
u trên cây dưa leo là bệ
nh
phấ
n trắ
ng (Erysiphe cichoracearum) và bệ
nh đ
ốm phấ
n (Pseudoperonospora
cubensis).
- Bệ
nh sương mai (do nấm Pseudoperonospora cubensis): theo Celetti và
ctv. (2007) bệ
nh gây hạ

i trên lá là chủyế
u. Bệ
nh thường phát triể
n mạ
nh khi đ
ộẩ
m
không khí cao, chỗbịbệ
nh chuyể
n thành màu nâu. Phòng trịbằ
ng các loạ
i thuố
c


10

như: Ridomil, Mancozeb, Daconil, Atracol….. (VũQuang Lãng, 2005). Theo Lê
Lương Tề(2005) biệ
n pháp tích cực đ
ểphòng chống là tiêu diệ
t tàn dưthân lá bệ
nh,
vệsinh đồ
ng ruộng, chọ
n giố
ng tốt, xửlý hạ
t giố
ng trước khi gieo.
- Bệ

nh phấn trắ
ng (do nấm Erysiphe cichoracearum): bệ
nh xuấ
t hiệ
n vào
giữa hoặ
c cuối thời kỳsinh trưở
ng. Các giố
ng đ

a phương ít bịbệ
nh phấ
n trắ
ng, các
giố
ng nhậ
p nộ
i nhiễ
m nặ
ng hơn (Trầ
n Khắ
c Thi, 2000).
Đểphòng chố
ng cầ
n áp dụng các biệ
n pháp kỹthuậ
t canh tác, đặ
c biệ
t chú ý
thu dọn tàn dưthân lá bệ

nh, tiêu diệ
t cỏdạ
i và sửdụng giố
ng chống bệ
nh. Phun
thuốc phòng trừkị
p thời ngay sau khi phát hiệ
n bệ
nh, có thểdùng mộ
t sốloạ
i thuố
c
như: Score 250 ND (0,3-0,5 l/ha), Benlate (Benomyl, Fundazol) 50 WP (0,060,1%), Bayleton 25 WP (0,3-0,4 kg/ha) hay Anvil và các loạ
i thuốc chứa lưu huỳ
nh
(Lê Lương Tề
, 2005).
1.2.8 Thu hoạ
ch
Thời kỳthu trái dưa leo chủyế
u phụthuộc vào đặ
t tính giống và mụ
c đích sử
ng. Dư
a leoliệu
bao tử
dùng
đểchế
biế
n đóng

(ngâm
dấ
m),
hoa thụcứu
phấ
n,
Trungdụ
tâm
Học
ĐH
Cần
Thơ
@
Tàilọ
liệu
học
tậpsau
vàkhi
nghiên
thụtinh, cánh hoa héo (72 giờsau khi hoa thụtinh), đường kính trái 1-1,5 cm thì thu
hái, thu hái trái lúc này là phù hợp với kỹthuậ
t chếbiế
n (TạThu Cúc, 2005). Theo
Trầ
n ThịBa và ctv. (1999) các giố
ng dưa leo trồ
ng ởĐBSCL bắ


u thu hoạ

ch 3340 ngày sau khi gieo và thu đ
ế
n ngày 60-70 sau khi gieo thì tàn.
1.3 GIỐNG DƯA LEO

1.3.1 Vai trò của giống dưa leo trong sản xuấ
t
Giố
ng giữvai trò quan trọng trong sả
n xuấ
t nông nghiệ
p, chỉthay các giố
ng
hiệ
n nay bằ
ng các giố
ng mới có nă
ng suấ
t cao hơn khoả
ng 10% thôi, thì trên phạ
m
vi toàn quố
c, sả
n lượng lương thực hàng nă
m cũng sẽtă
ng lên hàng triệ
u tấ
n. Việ
c
chọ

n giố
ng tốt không chỉlàm tă
ng nă
ng suấ
t, hạ
n chếmột sốsâu bệ
nh hạ
i quan
trọ
ng, mang lạ
i hiệ
u quảkinh tếmà góp phầ
n thâm canh tă
ng vụ
, tạ
o ra sựthay đ

i
vềchấ
t lượng sả
n phẩ
m (Trầ
n Thượng Tuấ
n, 1992). Cây sinh trưởng nhanh là biể
u


11

hiệ

n khảnă
ng củ
a cây giống cho chấ
t lượng cao (TạThu Cúc, 2005). Theo Phạ
m
ThịMinh Tâm và ctv. (2000) khảnă
ng phân cành là đ

c tính sinh trưởng quan trọ
ng
củ
a cây dưa leo, khảnă
ng phân cành nhiề
u hay ít, sớm hay muộ
n còn phụthuộ
c vào
giố
ng cho thu hoạ
ch sớm hoặ
c cho thu hoạ
ch muộn, phụthuộc vào điề
u kiệ
n ngoạ
i
cả
nh và đ
iề
u kiệ
n trồ
ng trọt. Tỷlệsâu bệ

nh củ
a các giống cao hay thấ
p không chỉ
phụthuộc vào điề
u kiệ
n ngoạ
i cả
nh, đ
iề
u kiệ
n trồ
ng trọ
t mà còn phụthuộ
c vào khả

ng chống chị
u sâu bệ
nh củ
a từng giống.
1.3.2 Một sốkế
t quảnghiên cứu vềgiố
ng dưa leo
* Trong nước
Việ
c trắ
c nghiệ
m 10 giố
ng dưa leo thực hiệ
n từ01-03/1999 ởBế
n Tre củ

a
Phạ
m ThịMinh Tâm (2000) đã chọn đ
ược ba giống có nă
ng suấ
t cao, đặ
c tính thích
hợp vớ
i ngườ
i tiêu dùng, thời gian sinh trưởng ngắ
n, tỷlệđậ
u trái cao nhưgiố
ng
405 CT, TN 82, TN 20.
So sánh 8 giố
ng dưa leo F1 thương phẩ
m tạ
i tỉ
nh Tiề
n Giang (tháng 04/2003)
n Kim
Cươ
ng (2003)
đ
ã chọ

ược@
3 giố
702, học
Sm 3001,

759 phátcứu
triể
n
TrungTrầ
tâm
Học
liệu
ĐH Cần
Thơ
Tàingliệu
tập Malai
và nghiên
tốt, không hoặ
c ít nhiễ
m bệ
nh héo dây, khả
m và cho nă
ng suấ
t cao.
Giố
ng DV-178 do công ty Seminis của Mỹlai tạ
o và sả
n xuấ
t tạ
i Thái Lan,
có khảnă
ng thích ứng rộng rãi và khảnă
ng chố
ng chị
u với sâu bệ

nh cao. Qua kế
t
quảtrồng thửnghiệ
m nhiề
u nơi ởnước ta trong 2 nă
m 2004-2005 cho thấ
y: giố
ng
DV-178 sinh trưởng, phát triể
n khoẻ
, phẩ
m chấ
t tố
t, bả
o quả
n lâu, phù hợp với thị
hiế
u người tiêu dùng và chố
ng chị
u tốt vớ
i các bệ
nh thường gặ
p như: vàng lá,
sương mai, phấ
n trắ
ng.
Ngoài ra, vào vụThu Đông 2005, tạ
i hợp tác xã rau an toàn phường Long
Tuyề
n, quậ

n Bình Thủ
y, thành phốCầ
n Thơviệ
c so sánh sựtă
ng trưởng và nă
ng
suấ
t củ
a 7 giố
ng dưa leo trố
ng trên giá thểmụn xơdừa, tưới nhỏgiọt trong nhà lướ
i
củ
a Nguyễ
n Thanh Tùng (2006) cũng được tiế
n hành và chọn đ
ược giố
ng A 027 có
trọ
ng lượng trái trên cây và nă
ng suấ
t thương phẩ
m cao, giống 702 tă
ng trưởng
mạ
nh, giống Tong 819 cho độBrix cao.


12


* Trên thếgiới
Alton và Valenzuela (1994) đã thửnghiệ
m 10 giố
ng dưa leo từ2-4/1987 ở
Molokai và đã chọn đượ
c các giố
ng dưa leo Slice Nice, Ohia, NVH 2100 vừa có
khảnă
ng chị
u đựng tốt đ
ối với bệ
nh thán thư, đ

m phấ
n, sương mai vừa cho nă
ng
suấ
t cao.
Từ6 giống dưa leo LV-1043, MTil, Bukit Mertajan, UPL-Cu6, Jed Bai,
Taeng Ton tiế
n hành thí nghiệ
m ởKamphaeng Saen, Nakhon Pathom (12/199201/1993), Jizhe (1993) thu đ
ược 3 giố
ng dưa leo (Taeng Ton, Bukit Mertajan và
LV-1043) có triể
n vọng cao vềnă
ng suấ
t, trọ
ng lượng trái, phù hợp với người tiêu
dùng.

Mingbao (1991) với việ
c thửnghiệ
m 8 giống dưa leo ởtrường Đạ
i Họ
c
Kaetsart, Kamphaeng Saen Campus, Nakhon Pathom, Thái Lan (12/1990-1/1991)
thì thấ
y trong đ
ó giống Luchen 26 là giố
ng có nhiề
u triể
n vọ
ng do giống này cho

ng suấ
t cao, phẩ
m chấ
t tố
t, kháng được một sốbệ
nh nhưbệ
nh sương mai, phấ
n

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
trắ
ng và bệ
nh khả
m.

So sánh đặ

c tính và sựnhân giố
ng của 18 giố
ng dưa leo tạ
i Kamphaeng
Saen, Nakhon Pathom, Thái Lan từtháng 11/1997 đ
ế
n 02/1998, Dương Kim Thoa
(1998) cũng đã chọn đ
ược các giố
ng dưa leo: TOT 2516 cho nă
ng suấ
t hạ
t cao
(108,7 kg/ha) và sốhạ
t trên trái là 185,8 hạ
t cao nhấ
t trong 18 giố
ng, TOT 2395 và
TOT 2371 cho trọ
ng lượng hạ
t cao, TOT 2515 và TOT 2524 cho tỷlệtrọng lượng
hạ
t trên trái cao nhấ
t.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 PHƯƠNG TIỆN
2.1.1 Thời gian và đị

a điể
m
-

Thời gian: vụThu Đông (tháng 10-12/ 2007).

-

Đị

iể
m: trạ
i Thực nghiệ
m Nông nghiệ
p, trườ
ng Đạ
i Học Cầ
n Thơ.

2.1.2 Khí hậ
u
Thí nghiệ

ược thực hiệ
n vào giai đoạ
n cuố
i mùa mưa, thờ
i gian đầ
u mưa
nhiề

u sau đó giả
m dầ
n theo tháng (Hình 2.1) (Đài Khí Tượng Thủy Vă
n Cầ
n Thơ,

100
80

400

88

83

347,2

82

320

Lượ
ng mưa (mm)

Nhiệ
t độ( 0C) và ẩ

ộ(%)

2007)


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
60
40

240
26,2

26,8

160

26,5
67,4

20

80
20,0

0

0

10
1

11
2


12
3

Thời gian
Nhiệ
t độ

Ẩm độ

Lượng mưa

Hình 2.1 Tình hình khí hậ
u thời tiế
t trong thời gian thí nghiệ
m (10-12/2007), tạ
i
TP. Cầ
n Thơ.
2.1.3 Vật liệ
u
- Giống: gồ
m có 6 giống dưa leo F1 củ
a công ty Trang Nông (TN 204, TN
205, TN 206, TN 359, TN 368 và TN 415) (Hình 2.2). Có đặ
c tính phân nhánh


×