Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

THÀNH PHẦN LOÀI, các đặc điểm HÌNH THÁI, SINH học và sự gây hại của bọ xít TRÊN RAU MUỐNG tại TP cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN BẢO VỆTHỰC VẬT
-oOo-

HỒ ĐOAN HẠNH

THÀNH PHẦN LOÀI, CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI,
SINH HỌC VÀ SỰ GÂY HẠI CỦA BỌ XÍT
Trung tâm Học liệu
ĐH Cần Thơ
@ Tài liệuTRÊN
học tậpRAU
và nghiên cứu
(Hemiptera
- Coreidae)

MUỐNG TẠI TP. CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯNGÀNH TRỒNG TRỌT

Cần Thơ- 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN BẢO VỆTHỰC VẬT
-oOo-


THÀNH PHẦN LOÀI, CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI,
SINH HỌC VÀ SỰ GÂY HẠI CỦA BỌ XÍT
(Hemiptera - Coreidae) TRÊN RAU
MUỐNG TẠI TP. CẦN THƠ

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯNGÀNH TRỒNG TRỌT

Cán bộhướng dẫ
n:

Sinh viên thực hiệ
n:

Ths. NGUYỄN TRỌNG NHÂM

HỒĐOAN HẠNH

PGs. Ts. NGUYỄN THỊTHU CÚC

Cần Thơ- 2008


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘMÔN BẢO VỆTHỰC VẬT
----------------------------

Hộ

i đồ
ng chấ
m Luậ
n vă
n tốt nghiệ

ã chấ
p thuậ
n Luậ
n vă
n tốt nghiệ

ính kèm với
tên đ
ềtài:
“Thành phần loài, các đặ
c điể
m hình thái, sinh họ
c và sựgây hại của bọxít
(Hemiptera - Coreidae) trên rau muố
ng tạ
i TP. Cầ
n Thơ”
Do sinh viên HồĐoan Hạ
nh thực hiệ
n và bả
o vệtrước hộ

ồng
Ngày ..................tháng....................nă

m 2008
Luậ
n vă

ượ
c hộ


ng đ
ánh giá ởmức.....................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Ý kiế
n hộ

ồng............................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Cầ
n Thơ
, ngày ..... tháng ..... nă
m 2008
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
CHỦNHIỆM KHOA


CHỦTỊ
CH HỘI ĐỒNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆTHỰC VẬT
-------------------------

Chứng nhậ

ã được chấ
p thuậ
n luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p với đềtài: “Thành phầ
n loài,
các đặ

iể
m hình thái, sinh họ
c và sựgây hạ
i của bọxít (Hemiptera - Coreidae)
trên rau muố
ng tạ
i TP. Cầ
n Thơ”
Do sinh viên HồĐoan Hạ

nh thực hiệ
n và đ
ềnạ
p.
Kính trình hội đ
ồng chấ
m luậ
n vă
n tố
t nghiệ
p nghiên cứu và xem xét:.......................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Trung.......................................................................................................................................
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cầ
n Thơ
, ngày .......... tháng ......... nă
m 2008
Cán bộhướng dẫ
n

PGS.TS. NGUYỄN THỊTHU CÚC



TIỂU SỬCÁ NHÂN
**********
Họvà tên: HỒĐOAN HẠNH
Con ông: HỒTRÍ DŨNG
Và bà: LÊ NGỌC ĐIỆP
Sinh ngày: 19 tháng 11 nă
m 1984, tạ
i thành phốCầ
n Thơ.
Đã tốtnghiệ
p trung học phổthông nă
m 2002, tạ
i trường Trung Học Phổ
Thông Châu Vă
n Liêm, thành phốCầ
n Thơ.
Thi đậ
u vào trường Đạ
i Họ
c Cầ
n Thơnă
m 2004, khoa Nông Nghiệ
p và Sinh
Học Ứng Dụng, khóa 30 và tốt nghiệ
p kỹsưngành Trồng Trọt nă
m 2008.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu



LỜI CẢM TẠ
Kính dâng:
Cha mẹsuố
t đờitậ
n tụy vì sựnghiệ
p và tương lai của con. Những người thân
đ
ã giúp đ
ỡcon trong thời gian qua.
Thành kính ghi ơn:
Cô Nguyễ
n ThịThu Cúc và anh Nguyễ
n Trọ
ng Nhâm đã tậ
n tình hướng dẫ
n,
giúp đỡvà độ
ng viên em trong suốt thời gian thực hiệ
n đềtài và hoàn chỉ
nh bài luậ
n

n này.
Chân thành biế
t ơn:
Cô Nguyễ
n ThịThu Đông cốvấ
n họ

c tậ
p lớp Trồ
ng Trọ
t K30B đã giúp đỡem
trong suố
t khóa học.
Toàn thểquý thầ
y cô khoa Nông Nghiệ
p và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đạ
i
Học Cầ
n Thơđã truyề
n đạ
t cho em những kinh nghiệ
m, kiế
n thức trong suố
t quá
trình họ
c tậ
p tạ
i trường.
Chân
m ơn:
Trung tâm
Họcthành
liệucả
ĐH
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Anh Đặ
ng Tiế

n Dũng, anh Nguyễ
n Thanh Sơn, chịVõ ThịThu, anh Trương
Quố
c Đạ
t, chị
Lê ThịNgọ
c Hươ
ng, anh Nguyễ
n Quốc Trung, cùng các bạ
n phòng
108 đã tậ
n tình giúp đ
ỡtrong suố
t quá trình làm luậ
n vă
n.
Cả
m ơn các bạ
n Trồng Trọt khóa 30 đã giúp đỡtrong suốt khóa họ
c.

i


HồĐoan Hạ
nh, 2008. Một sốđặ
c điể
m hình thái, sinh họ
c và sựgây hạ
i củ

a bọxít
(Mictis sp.) trên rau muố
ng tạ
i thành phốCầ
n Thơ. Luậ
n vă
n tốt nghiệ
p Đạ
i Họ
c,
Khoa Nông Nghiệ
p & Sinh họ
c Ứng Dụ
ng, Đạ
i Học Cầ
n Thơ
.

TÓM LƯỢC
Nhằ
m khả
o sát thành phầ
n loài bọxít (Hemiptera) và các đ

c điể
m sinh họ
c,
hình thái của các loài bọxít hiệ
n diệ
n trên cây rau muố

ng. Chúng tôi tiế
n hành thực
hiệ

ềtài: “Thành phầ
n loài và các đặ
c điể
m hình thái, sinh học và sựgây hạ
i của
bọxít (Hemiptera) trên rau muố
ng tạ
i TP. Cầ
n Thơ”. Đềtài đã đ
ượ
c thực hiệ
n từ
tháng 01 đ
ế
n tháng 04/2008 bằ
ng phương pháp đ
iề
u tra quan sát và thu mẫ
u 17
vườn rau muống thuộc 2 tỉ
nh (Vĩ
nh Long và Hậ
u Giang) và thành phốCầ
n Thơ.
Trên mỗi đị
a bàn ghi nhậ

n: thành phầ
n và sựgây hạ
i củ
a bọxít, sau đ
ó thu mẫ
u về
nuôi trong điề
u kiệ
n phòng thí nghiệ
m (ToC = 27,8; H% = 83,6) đ
ểkhả
o sát các
đ

c điể
m hình thái, sinh học. Kế
t quảkhả
o sát ghi nhậ
n: có hai loài bọxít thuộ
c họ
Coreidae gây hạ
i trên cây rau muống đ
ó là loài Physomerus grossipes và loài
sp. Sự
phân
bốcủ
a hai @
loàiTài
bọxít
nàyhọc

rấ


c biệ
t: loài
Physomerus
TrungAcanthocoris
tâm Học liệu
ĐH
Cần
Thơ
liệu
tập

nghiên
cứu
grossipes phân bốrộ
ng khắ
p trên đị
a bàn ởHậ
u Giang và Cầ
n Thơvới mậ
t sốcao,
trong khi loài Acanthocoris sp. chỉhiệ
n diệ
n ởCầ
n Thơnhưng với mậ
t sốrấ
t thấ
p.

Trong điề
u kiệ
n phòng thí nghiệ
m, nuôi bằ
ng thức ă
n rau muố
ng thì chu kỳsinh
trưởng củ
a bọxít loài Acanthocoris sp. biế

ộng từ73 – 104 ngày, trung bình 88,5
12,7 ngày, còn bọxít loài Physomerus grossipes có giai đoạ
n trứng 16 – 17 ngày,
giai đoạ
nấ
u trùng là 68,8 ngày. Kế
t quảkhả
o sát bước đầ
u cũ
ng ghi nhậ
nấ
u trùng
tuổ
i 2, 3 và 4 củ
a Physomerus grossipes không có khảnă
ng số
ng sót và gây hạ
i trên
trái thanh long, cây nhãn da bò và bưởida xanh. Trên cây xoài cát hòa lộ
c, giai đoạ

n

u trùng tuổi2 và 3 không sống sót trong khi tuổi4 vẫ
n tiế
p tục phát triể
n.

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ..................................................................................................................... ........i
TÓM LƯỢC ....................................................................................................................... .......ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... ......iii
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................................... ......vi
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................................... .....vii
MỞĐẦU ............................................................................................................................ .......1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU......................................................................... .......2
1.1. Mộ
t sốghi nhậ
n chung vềrau muống............................................................ .......2

1.1.1. Phân loạ
i......................................................................................................... .......2
1.1.2. Đặ
c điể
m thực vậ
t và đ


c tính sinh họ
c ......................................................... .......2

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

1.1.3. Nguồ
n gố
c và giá trịdinh dưỡ
ng ................................................................... .......3
1.1.4. Tình hình phát triể
n ........................................................................................ .......3
1.1.5. Kỹthuậ
t trồng ................................................................................................ .......4
1.1.5.1. Thời vụ........................................................................................................ .......4
1.1.5.2. Giố
ng ........................................................................................................... .......4
1.1.5.3. Cách làm đ

t................................................................................................ .......5
1.1.5.4. Cách trồ
ng ................................................................................................... .......5
1.1.5.5. Tưới nước .................................................................................................... .......5
1.1.5.6. Bón phân ..................................................................................................... .......5
1.1.5.7. Phòng trừsâu bệ
nh...................................................................................... .......5
1.1.5.8. Thu hoạ
ch.................................................................................................... .......6
1.2. Thành phần dị
ch hại trên cây rau muố
ng............................................................6

1.3. Đặc điể
m hình thái của mộ
t sốloạ
i cây ă
n trái ............................................ .......6

iii


1.3.1. Cây Thanh long .............................................................................................. .......6
1.3.2. Cây Xoài......................................................................................................... .......7
1.3.3. Cây bư
ởi......................................................................................................... .......7
1.3.4.Cây nhãn.......................................................................................................... .......7
1.4. Mộ
t sốđặc điể
m hình thái, sinh họ
c và sinh thái của bọxít ....................... .......8
1.4.1. Đặ
c điể
m hình thái ......................................................................................... .......8
1.4.2. Đặ
c điể
m sinh học.......................................................................................... .......9
1.5. Tình hình phân bốcủa bọxít ......................................................................... .....10
1.6. Sựgây hạ
i của bọxít trên một sốloại cây trồ
ng .......................................... .....10
1.7. Các nhân tốả
nh hưởng đế

n sựphân bốvà mật sốcủa bọxít .................... .....12
1.7.1. Ảnh hưởng củ
a yế
u tốthời tiế
t....................................................................... .....12
1.7.2. Ảnh hưởng củ
a yế
u tốsinh họ
c ...................................................................... .....12
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP........................................ .....13
2.1. Phươ
ng tiệ
n ...................................................................................................... .....13

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

2.1.1. Đị
a bàn và thời gian khả
o sát ......................................................................... .....13
2.1.2. Đố
i tượng nghiên cứu..................................................................................... .....13
2.1.3. Vậ
t tưthí nghiệ
m............................................................................................ .....13
2.1.4. Hóa chấ
t sửdụng............................................................................................ .....14
2.2. Phươ
ng pháp.................................................................................................... .....14
2.2.1. Điề
u tra nông dân và khả

o sát thực tếngoài đ
ồng ......................................... .....14
2.2.1.1. Điề
u tra nông dân ........................................................................................ .....14
2.2.1.2. Khả
o sát thực tếngoài đ
ồng........................................................................ .....14
2.2.2. Khả
o sát trong điề
u kiệ
n phòng thí nghiệ
m................................................... .....14
2.2.3. Khả
o sát khảnă
ng phát triể
n và gây hạ
i củ
a bọxít Physomerus grossipes
trên mộ
t sốcây ă
n trái.........................................................................................15
2.2.4. Xửlý sốliệ
u ................................................................................................... .....15
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN..............................................................16
3.1. Kế
t quảđiề
u tra nông dân .............................................................................. .....16

iv



3.1.1. Mộ
t sốghi nhậ
n chung vềtình hình canh tác cây rau muống........................ .....16
3.1.2. Đặ
c điể
m chung của các ruộ
ng điề
u tra ......................................................... .....16
3.1.3. Kỹthuậ
t canh tác............................................................................................ .....19
3.1.4. Tình hình dị
ch hạ
i .......................................................................................... .....22
3.1.5.Tình hình sửdụng nông dược và cách đố
i phó của nông dân đố
i với
dị
ch hạ
i gây hạ
i trên cây rau muống .............................................................. .....24
3.2. Kế
t quảđiề
u tra ngoài đồ
ng ........................................................................... .....26
3.2.1. Mộ
t sốđặ

iể
m hình thái, sinh họ

c củ
a bọxít loài Physomerus grossipes.. .....26
3.2.2. Mộ
t sốđặ

iể
m hình thái, sinh họ
c củ
a bọxít loài Acanthocoris sp. ................35
3.3 Khảnăng phát triể
n và gây hạ
i của Bọxít Physomerus grossipes trên mộ
t
sốloại cây trồ
ng khác………………………………………………………........42
CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN – ĐỀNGHỊ
.......................................................................46
4.1. Kế
t luậ
n ............................................................................................................ .....46
4.2. Đềnghị
............................................................................................................. .....46

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... .....49
PHỤCHƯƠNG ...................................................................................................... .....50

v



MỞ ĐẦU
Rau muống là loạ
i rau rấ
t phổthông và các món ă
n từchúng được ưa chuộng
trong mọi gia đ
ình Việ
t Nam. Vì vậ
y chúng đ
ược trồ
ng rộ
ng khắ
p từBắ
c vào Nam, từ
miề
n núi đế
n trung du đ
ồng bằ
ng, là loạ
i rau có diệ
n tích trồng lớn nhấ
t trong sốcác
loạ
i rau đ
ược trồng ởViệ
t Nam (Tô NhưÁi và Lê Phú Duy, 2007; trích dẫ
n từTrầ
n
Đình Long và Hà Đình Tuấ

n, 1999). Riêng ởmiề
n Bắ
c và Trung Du rau muống chiế
m
1/3 diệ
n tích vùng trồ
ng rau. Ngoài ra rau muống đóng vai trò quan trọ
ng trong cơcấ
u
bữa ă
n gia đình, do chúng có giá trịdinh dưỡng cao. Do đó, diệ
n tích rau muống có xu
hướng tă
ng dầ
n. Song song với sựphát triể
n của diệ
n tích canh tác, dị
ch hạ
i cũ
ng gia

ng trong những nă
m gầ

ây đ
ã làm ả
nh hưởng không nhỏđ
ế
n nă
ng suấ

t thu hoạ
ch
rau muống. Bên cạ
nh các loài sâu hạ
i phổbiế
n nhưsâu ba ba, sâu khoang là những
loài đã đượ
c nghiên cứu nhiề
u thì lạ
i có rấ
t ít công trình đ
ềcậ
p đế
n các loài bọxít trên
rau muố
ng. Vì vậ
y, đ
ềtài “Thành phầ
n loài, một sốđặ
c điể
m hình thái, sinh học và
sựgây hạ
i của bọxít (Hemiptera) trên cây rau muố
ng tạ
i thành phốCần Thơ”
được thực hiệ
n.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


1


CHƯƠNG I
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Mộ
t sốghi nhậ
n chung vềrau muống

1.1.

1.1.1 Phân loạ
i
Rau muố
ng thuộc ngành Ngọc Lan (hạ
t kín) – Magnoliophyta, lớp cây hai lá
mầ
m – Magnoliopsida, bộCà – Solanales, họBìm Bìm – Convolvulaceae, chi
Ipomoea và loài Ipomoea aquatica Forsk.
( />1.1.2 Đặ
c điể
m thực vậ
t và đặc tính sinh học
 Đặ
c điể
m thực vậ
t
Rễ
: cây có rễchùm, không có rễchính, rễphụmọ
c từcác đố

t trên thân. Những
đ
oạ
n thân non khó ra rễ
, rễă
n nông, chủyế
u ởtầ
ng đấ
t mặ
t (TạThịThu Cúc,
1979). Rau muống bè có bộrễphát triể
n mạ
nh, khi đượ
c trồ
ng dưới nước rễcủ
a

Trungchúng
tâm kế
Học
liệu
ĐHthành
Cần
@mặ
Tài
liệu
họcntập
vàờng,
nghiên
t lạ

i vớ
i nhau
bè Thơ
nổ
i trên
t nướ
c (Nguyễ
ThịHư
2004).cứu
Thân: thân hình trụto bằ
ng chiế
c đũ
a, có mắ
t, rỗng ruột (Võ Vă
n Chi, 1998). Theo
TạThịThu Cúc (1979) thân rau muố
ng tròn, rỗ
ng, trên thân có nhiề
u lóng. Lóng
dài ngắ
n phụthuộc vào giố
ng và điề
u kiệ
n trồng trọt, môi trường sống. Rau muố
ng
trồ
ng cạ
n lóng thường ngắ
n hơn rau thảao hồ
. Rau muố

ng đ
ỏthường có lóng to hơn
rau muống trắ
ng. Màu sắ
c củ
a thân thay đ
ổitheo giống.
Lá: lá rau muố
ng dài 7 – 14 cm, rau muống ởcạ
n thì lá hẹ
p hơ
n, hình trứng có đỉ
nh
sắ
c nhọ
n (Tindall, 1983 - Tô NhưÁi và Lê Phú Duy trích dẫ
n, 2007).
Hoa: hoa có màu trắ
ng hoặ
c tím lợt, hình cái phễ
u (Võ Vă
n Chi, 1998). Theo Tạ
ThịThu Cúc (1979), hoa rau muống là loạ
i hoa tựthụphấ
n, nhịđực, nhịcái cùng
hoa. Giống rau muố
ng trắ
ng có hoa màu trắ
ng, giố
ng rau muống đỏcánh hoa có

màu phớt tím, ởgiữa hoa màu tím sẫ
m.
Hạ
t: quảrau muống lúc còn non màu xanh nhạ
t, mỗ
i quảcó 4 ô, mỗi ô chứa đ
ựng
mộ
t hạ
t. 1g hạ
t có khoả
ng 20 – 30 hạ
t, khi hạ
t chín có màu nâu (TạThịThu Cúc,
1979).

2


 Đặ
c tính sinh họ
c
Rau muống là cây rau ă
n lá có thời gian sinh trưởng ngắ
n, có thểthu hoạ
ch
lứa đ

u sau 20 – 30 ngày gieo cấ
y, mộ

t nă
m có thểthu hoạ
ch nhiề
u lứa, nă
ng suấ
t
khá cao (Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Ngọ
c Hùng, 2005; TạThịThu Cúc, 1979). Nă
ng
suấ
t bình quân của rau muố
ng có thểđạ
t từ20 – 30 tấ
n/ha, với mậ
t độhạ
t gieo từ5
– 10 g/m2 (250 – 500 cây/m2 ) hay cấ
y từ45 – 50 khóm/m2, 3 – 4 ngọ
n/khóm (Trầ
n
ThếTục, 2000). Sau khi thu hoạ
ch đ
ợt 1 rau muống thường được tưới phân urê đ

kích thích chồi phát triể
n (Trầ
n Khắ

c Thi và Trầ
n Ngọ
c Hùng, 2005).
1.1.3 Nguồn gốc và giá trịdinh dưỡng
 Nguồn gố
c lị
ch sử
Rau muố
ng đã từng xuấ
t hiệ
n trong vă
n chương Trung Quố
c cách đ
ây 300

m trước công nguyên (Liu và Darwin, 1994 - Tô NhưÁi và Lê Phú Duy trích
dẫ
n, 2007). Theo TạThịThu Cúc (1979), rau muố
ng có nguồ
n gố
c ởViệ
t Nam.

TrungTuy
tâm
Học liệu ĐH
Cần
Thơ @n Ngọ
Tàicliệu
học tập và nghiên cứu

nhiên, theo Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
Hùng (2005) thì cây rau muố
ng có
nguồn gốc ởvùng nhiệ

ới Châu Á, khu vực Nam và Đông Nam Á, vùng nhiệ
t đới
Châu Phi, Trung Á và Nam Mỹ
, Châu Đạ
i Dương.
 Giá trị
dinh dưỡng
Rau muố
ng có giá trịdinh dưỡng cao và đ
ược biế
t nhưlà rau củ
a chấ
t sắ
t
(Ginna et al., 1988 - Tô NhưÁi và Lê Phú Duy trích dẫ
n, 2007). Trong 100 g rau
phầ


ược củ
a rau muố
ng có đế
n 23 Kcal; 3,2 g protit; 380 g vitamin A; 2,3 g

vitamin C (Đường Hồ
ng Dậ
t, 2003). Nhưng theo Võ Vă
n Chi (1998) thì trong rau
muống còn có nhiề
u chấ
t dinh dưỡng đ
ã biế
t tính theo mg/100 g ă
n được: calcium
60; phosphor 42; sắ
t 2,5; và kali 169; và có nhiề
u loạ
i axit amin cầ
n thiế
t như:
Lizin; Methyonin; Triptophan; Phenilalanin; Treonin; Valin; Leucin; Isoleucin;
Arginin; Histidin.
1.1.4 Tình hình phát triể
n
 Trên thếgiới

3


Rau muống được trồ
ng tạ
i nhiề
u nước trên thếgiớ
i nhưMalaysia, Burma,

Indonesia, Trung Quốc, Australia và mộ
t phầ
n của Châu Phi (Trầ
n Đình Long và
Hà Đình Tuấ
n, 1999). ỞThái Lan, diệ
n tích trồ
ng rau muống là 460 ha trong nă
m
1990 – 1991 (Liu và Darwin, 1994 - Tô NhưÁi và Lê Phú Duy trích dẫ
n, 2007). Ở
Indonesia, diệ
n tích trồng rau muống nă
m 1998 là 10.000 ha, ởMalaysia là 1.100 ha
(220.000 tấ
n/nă
m). Thái Lan là nướ
c thường xuyên xuấ
t khẩ
u rau muống cho Trung
Quố
c, Singapore và Malaysia (ĐỗHuy Bích và ctv., 2004 - Tô NhưÁi và Lê Phú
Duy trích dẫ
n, 2007).
 ỞViệ
t Nam
Theo Nguyễ
n ThịHường (2004), rau muống là loạ
i rau thông dụng trong mọi
gia đ

ình Việ
t Nam, đ
ược trồng rộng khắ
p từBắ
c vào Nam, từmiề
n núi đế
n trung du
đ
ồng bằ
ng, là loạ
i rau có diệ
n tích trồ
ng lớn nhấ
t trong sốcác loạ
i rau được trồng ở
Việ
t Nam. Theo Nguyễ
n Trí Khiêm và ctv., (2000), riêng ởmiề
n Bắ
c và Trung Du
rau muố
ng chiế
m 1/3 diệ
n tích vùng trồng rau. Ở Hà Tĩ
nh, diệ
n tích trồng rau
muống chiế
m 14,57%; Nam Đị
nh 12,32%; Thanh Hóa 10,54% tổng diệ
n tích vùng


Trungtrồ
tâm
Học liệu ĐH ch
Cần
Thơn vùng
@ Tài
liệu học tập và nghiên cứu
ng rau. Trong kếhoạ
phát triể
trồ
ng rau an toàn của thành phốHồChí
Minh đ
ế
n 2010 thì diệ
n tích trồng rau muố
ng nước là 530 ha/tổ
ng số1.020 ha, rau
muống cạ
n là 150 ha/tổng số4.410 ha (www.hochiminhcity.gov.vn)
1.1.5 Kỹthuậ
t trồ
ng
1.1.5.1 Thời vụ
Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Ngọ
c Hùng (2005), rau muống thích ứng rộng,
dễtrồng, có thểtrồ

ng quanh nă
m. Tuy nhiên thời vụtrồ
ng tốtnhấ
t đố
i vớ
i:
Gieo hạ
t: từtháng 2 đ
ế
n tháng 3.
Trồng bằ
ng nhánh: từcuối tháng 3 đ
ế
n tháng 8.
1.1.5.2 Giống

n cứvào màu sắ
c thân chia ra 2 nhóm chính:
+ Rau muố
ng trắ
ng.
+ Rau muố
ng đỏ
.
- Lượ
ng hạ
t gieo 45-50 kg/ha.
( />
4



1.1.5.3 Cách làm đất
Chọn đ

t thị
t nhẹ
, cát pha có độpH: 5,5 - 6,5. Làm đ

t nhỏ
, nhuyễ
n, nhặ
t sạ
ch
cỏtrước khi gieo trồng.
( />Rạ
ch hàng lên luống: mặ
t luố
ng rộ
ng 1,2 m; rãnh luố
ng 0,3 m; cao 15 cm
(Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Ngọc Hùng, 2005).
1.1.5.4 Cách trồ
ng
Đối với trồ
ng bằ
ng hạ
t: rạ

ch hàng vớ
i khoả
ng cách 20 – 25 cm x 6 – 7 cm/bụi.
Trồng từnhánh: chọn nhánh bánh tẻ(không nên non hoặ
c quá già), mỗi bụi đ

2 – 3 nhánh với chiề
u dài nhánh khoả
ng 18 – 20 cm. Khoả
ng cách trồ
ng 20 x 10
cm/bụ
i. khi trồ
ng nên đ

t nhánh hơi nghiêng, vùi đ

t kín 2 – 3 đố
t thân, nén chặ
t
gốc
( />efault.aspx).
1.1.5.5 Tưới nước

Trung tâmRau
Học
liệu ĐH
Cần Thơ
@ Tài liệu học
tập và nghiên cứu

muống cạ
n cầ
n giữẩ
m thường xuyên, độẩ
m thích hợp cho rau muố
ng
cạ
n là 90% mới cho nă
ng suấ
t cao và chấ
t lượng tốt (Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Ngọ
c
Hùng, 2005).
1.1.5.6 Bón phân
Bón lót: 15 – 20 tấ
n phân chuồ
ng + 150 kg N + 150 – 180 kg P + 60 kg K/ha.
Trộ
n đề
u phân, rả
i trên mặ
t liế
p, lấ


t trước khi gieo hoặ
c rạ

ch hàng và rả
i phân
theo hàng trước khi gieo trồng.
Bón thúc: lượng đ

m urê dùng đ
ểbón thúc sau mỗ
i đ
ợt thu hái từ22 – 28
kg/ha, chủyế
u hòa nước tưới.
Tưới hoặ
c bón trước khi thu hái ít nhấ
t 15 ngày. Sau khi tưới phân đ

m, nên
tưới lạ
i nước lã (Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n Ngọ
c Hùng, 2005).
1.1.5.7 Phòng trừsâu bệ
nh
Rau muố
ng sau khi cấ
y, sâu đ

t, sâu keo thường cắ
n phá, có thểpha 40cc

Kayazinon cùng với 40cc Sec Saigon trong bình 17 lit và phun 2 bình/1000m2, nên
phun thuốc vào ban đêm. Khi rau muống ra hoa rộthì sâu tơ, sâu hồ
ng, sâu rằ
n

5


thường gây hạ
i, có thểphun 20cc Pekill cộ
ng với 50cc Kayazinon pha bình 17 lít và
phun 2 bình ( />1.1.5.8 Thu hoạ
ch
Sau khi trồ
ng 20 – 25 ngày có thểthu hoạ
ch lứa đ

u, khi hái đểlạ
i2 –3 đ

t,
nế

ểsốđố
t quá nhiề
u sẽgây hiệ
n tượ
ng mầ
m yế
u, bé, do đ

ó nă
ng suấ
t lứa thu sau
không cao (Mai ThịPhương Anh và ctv., 1996).
1.2 Thành phầ
n dị
ch hạitrên cây rau muố
ng
Theo Hatch và ctv., (2003), bọrùa nâu (Metriona bicolor) và bọrùa đố
m
(Deoyala guttata) là 2 loài gây hạ
i quan trọ
ng nhấ
t trên rau muố
ng. Chúng thường
gặ
m biể
u bì lá, tạ
o nên những lỗthủng tròn to trên lá. Theo Trầ
n Khắ
c Thi và Trầ
n
Ngọ
c Hùng (2005), sâu ba ba (Taiwania circumdata) thường gây hạ
i trên các ruộ
ng
rau muống nướ
c, ruộ
ng có đ
ộẩ

m cao hoặ
c rau muống bè. Ngoài ra còn có sâu
khoang (Spodoptera litura Fab) thường gây hạ
i nặ
ng ởrau muống cạ
n.
Theo Palada và Chang (2003), gây hạ
i phổbiế
n, nặ
ng nềvà ả
nh hưở
ng nhiề
u
nhấ
t đ
ế
n chấ
t lượng rau là bệ
nh rỉtrắ
ng (Albugo ipomoeae-panduratae) gây ra,

Trungthư
tâm
Học liệu
ĐH Cần Thơ
@n trong
Tài liệu
học tập và nghiên cứu
ờng gây hạ
i nặ

ng trên rau muố
ng cạ
mùa mưa. Và theo Tô NhưÁi và Lê
Phú Duy (2007) (trích dẫ
n từĐặ
ng Thái Thuậ
n và Nguyễ
n Mạ
nh Chinh, 1996), trên
rau muố
ng còn có những bệ
nh khác khá phổ biế
n: bệ
nh thố
i gốc do nấ
m
Rhizoctonia solani, bệ
nh đ
ốm nâu do nấ
m Cercospora batatae Zimmerman.
1.3 Đặ
c điể
m hình thái của mộ
t sốloạ
i cây ăn trái
1.3.1 Cây Thanh long: Hylocereus undatus (Haw.)
HọXươ
ng Rồng: Cactaceae
Thanh long có nguồ
n gốc ởcác vùng, rừng nhiệ

t đ
ới tựnhiên củ
a Trung và
Nam Mỹ
, mọc nhiề
u nhấ
t ởNicaragoa, Mêhicô, Columbia (Nam Mỹ). Sau đ
ược lan
dầ
n sang các nước khác ởChâu Phi nhưMadagascar, Srilanka, và các châu khác
(Nguyễ
n ThịNgọ
c Ẩn, 1999).
Thanh long là loài dây bò, thân có 3 cánh dẹ
p, xanh, bìa có ră
ng, có hai gai
ngắ
n ởnuố
m, hoa to và đẹ
p, dài đ
ế
n 30 cm và rộ
ng 20 cm khi nở.Hoa có màu vàng
nhạ
t, nhiề
u lá đ
ài và cánh hoa dính nhau. Nhịđực nhiề
u, noãn sào hạ
, phát triể
n

phình ra thành quảto (Đường Hồ
ng Dậ
t, 2000).

6


Theo Trương ThịĐẹ
p (1999) (trích dẫ
n từNguyễ
n Khắ
c Tường, 1990), thanh
long được nhân giống bằ
ng giâm cành. Cây thanh long không kén đ

t, mọc được
trên nhiề
u loạ
i đ

t khác nhau nhưđấ
t xám bạ
c màu, đấ
t phèn, đấ
t đ
ỏlatosol, đấ
t
nhiễ
m phèn mặ
n và đấ

t phù sa sông Cửu Long cũ
ng rấ
t tốt.
1.3.2 Cây Xoài: Mangifera indica
HọĐào lộ
n hột: Anacardiaceae
Theo Trầ
n ThếTục và ctv. (1998), cây xoài có nguồ
n gố
c ởmiề
n Đông Ấn Độ
và các vùng giáp ranh nhưMiế
n Điệ
n, Việ
t Nam, Malaysia. Giố
ng xoài cát Hòa
Lộ
c có xuấ
t xứtừấ
p Hòa Lộc, huyệ
n Cái Bè, tỉ
nh Tiề
n Giang.
Cây có tán tròn, đâm cành xiên, tán lá dày, đuôi lá nhọ
n và dài, mép lá gợn
sóng, lá non màu tím nhạ
t. Thời gian từtrổhoa đ
ế
n trái chín khoả
ng 90 đế

n 105
ngày. Khi nở, các hoa xoài có đ
ường kính 5 – 8 mm, hoa có nă
m cánh hoa (biế
n
đ
ộng từ4 – 7) màu trắ
ng tím hay hồng dính vớ
i nhau mộ
t ít ởphầ
n dưới. Mùa vụ
thu hoạ
ch chính vào tháng 3 đ
ế
n tháng 5 dương lị
ch (Trầ
n ThịBé Hồ
ng, 2001).
1.3.3 Cây Bưởi: Citrus grandis (L)

Trung tâmHọ
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Cam Quít: Rutaceae
Bưởicó nguồ
n gốc Đông Nam Á, lan dầ
n sang các nước Châu Á và sang Châu
Úc.
Cây đạ
i mộc cao khoả

ng 6 m, gai ngay, dài đ
ế
n 7 cm, ởthân rộng đ
ế
n 1 cm.
Lá có phiế
n to, dày, gân phụ5 – 6 cặ
p, cuố
ng có cánh rộng và có đ
ốt vào phiế
n.
Chùm ngắ
n, trụ
c có lông, cánh hoa trắ
ng, dài 2 – 3,5 cm, tiể
u nhụ
y nhiề
u, dính nhau
(Nguyễ
n ThịNgọ
c Ẩn, 2001).
Bưởi Da Xanh có dạ
ng trái hình cầ
u, nặ
ng trung bình 1,2 – 2,5 kg/trái, vỏ
không đẹ
p có màu xanh đế
n xanh hơi vàng khi chín, dễlột và khá mỏng (14 – 18
mm). Nước quảvịngọ
t không chua, mùi thơm, có 5 – 30 hạ

t/trái (Dựán phát triể
n
chè và cây ă
n quảtrung tâm nghiên cứu xuấ
t bả
n sách và tạ
p chí, 2006).
1.3.4 Cây Nhãn: Dimocarpus longan Lour.
HọBồHòn: Sapindaceae
Nhãn là cây nhiệ
t đớ
i và á nhiệ

ới. Cây có nguồ
n gố
c từTrung Quố
c, Chi Lê
(Nam Mỹ
), Mexico (Bắ
c Mỹ
), Nam Ấn Độ
, Miế
n Điệ
n, Srilanka rồi đ
ế
n Thái Lan,

7



Đài Loan, Lào, Florida (Mỹ
), Hồng Kông, Việ
t Nam, Malaysia (Nguyễ
n ThịNgọ
c
Ẩn, 2001).
Cây đạ
i mộ
c nhỏ, lá kép, có 10 – 13 lá chét, mút lá hơi bầ
u, mép lá hơ
i gợn
sóng, phiế
n lá không phẳ
ng, hơi xoă
n, mặ
t lá màu xanh đ

m, bóng. Quảkhi chín có
màu vàng da bò sẫ
m hơn. Trọng lượng quảtrung bình 10 g. Quảcó cùi dày, hạ
t
nhỏ
, ráo nước. Phầ


ược khoả
ng 60% trọ
ng lượng quả
. Vỏhạ
t không nứt. Độ

ngọ
t vừa phả
i, ít thơm, chủyế
u dùng đ
ểă
n tươi (Trầ
n ThếTụ
c, 1998).
1.4 Một sốđặc điể
m hình thái, sinh họ
c và sinh thái của bọxít (Hemiptera)
1.4.1 Đặc điể
m hình thái học
 Trứng
Theo Nguyễ
n ThịThu Cúc (2004), trứng của bọxít thuờng có nhiề
u màu sắ
c
và có dạ
ng hình trố
ng, tròn, bầ
u dục có nắ
p, và thường xế
p thành hàng, khố
i, đề
u
đ

n. Trứng được đẻtrên hoặ
c trong cây hoặ

c trong những khe nứt trên các bộphậ
n
củ
a cây.
Bọxít họCoreidae thườ
ng đẻtrứng lên các phầ
n khác nhau củ
a cây chủ,

Trungthư
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ
@ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
ờng ởtrên lá cây. Trứng đượ
c xế
p thành từng chuỗi, mỗi chuỗ
i có thểcó 1, 2
hay nhiề
u chuỗi. Cấ
u tạ
o chung của trứng là màn dai chorion, một sốkhác có màng
chorion nhưng rấ
t mề
m, có nắ


y, nắ
p đậ


ược mởra bằ
ng một vế
t nứt hình cửa
cong. Bọxít tùy loài có cách đ
ẻvà vịtrí đẻtrứng khác nhau. Có mộ
t vài loài cá thể
cái đ
ẻtrứng lên cá thểđực và các trứng này ởtrên con đực đế
n khi nở(Lưu Tham
Mưu và Đặ
ng Đức Khương , 2000).
Theo Nguyễ
n Vă
n Huỳnh và Lê ThịSen (2003), trứng của loài Riptortus
pilosus Thunberg đ
ược đ
ẻthành từng cái gắ
n vào cuống lá, thân hoặ
c trái củ
a cây
ký chủ.
 Ấu trùng
Theo Lưu Tham Mưu và Đặ
ng Đức Khương (2000), các loài thuộ
c họbọxít
Coreidae là biế
n thái không hoàn toàn, dạ
ng thiế
u trùng chỉkhác dạ
ng trưởng thành

là cánh mọ
c chưa đầ

ủ. Con non mới nởtrừcánh ra, các bộphậ
n khác của cơthể
đ

u giố
ng với dạ
ng trưởng thành.

8


 Thành trùng
Theo Nguyễ
n ThịThu Cúc (2004) bọ xít thuộ
c Bộ cánh nửa cứng
(Hemiptera). Râu đầ
u thường dài, hình sợi chỉ
, có từ4 – 5 đ
ốt. Mắ
t kép thường rấ
t
phát triể
n, có mắ

ơn hoặ
c không có.
Theo Nguyễ

n Vă
n Huỳ
nh và Lê ThịSen (2003), thành trùng loài Mictis
longicornis Westwood có chiề
u dài thân đ
ộ20 mm và ngang 5 mm, màu nâu đậ
m,
có một sọ
c màu đỏchạ
y dọ
c từgiữa 2 mắ
t đế
n cuối ngực trước. Ngực trước có 2 gai
nhỏhai bên. Râu dài bằ
ng phân nửa thân mình, gồm 4 đố
t. Đùi hai chân sau nởto,
nhấ
t là ởcon đực. Kim chích dài xế
p ởdướ
i ngực và kéo dài đế
n giữa đôi chân sau.
Bọxít gồ
m những loài có kích thước cơthểnhỏhoặ
c trung bình. Mả
nh lưng
ngực trước rộng, phiế
n mai nằ
m giữa 2 chân cánh trước, phiế
n này có loài phát triể
n

che khuấ
t ½ hoặ
c toàn bộphầ
n bụng (Nguyễ
n Đức Khiêm, 2006). Miệ
ng thuộc kiể
u
chích hút, vòi chích thường dài, phân đố
t, phát triể
n từphầ
n trán của đầ
u và kéo dài
vềphía sau dọ
c theo phầ
n ngực bụng (Nguyễ
n ThịThu Cúc, 2004).
Theo Lưu Tham Mưu và Đặ
ng Đức Khương (2000), họbọxít Coreidae có

Trungkích
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơn @
Tài liệuu học
tập và nghiên
cứu
thước thân thểtừtrung bình đế
khá lớn, chiề
dài thân có thểđạ
t tớ
i 43 mm.

Hình dạ
ng thân thểthường có hình dài hẹ
p hoặ
c bầ
u dụ
c. Phầ
n lớn các loài có màu
nâu sẫ
m, đen, vàng đ

t. Có mộ
t sốít loài màu xanh lụ
c, hoặ

ỏtía.
1.4.2 Đặc điể
m sinh họ
c
Loài Leptocorisa varicornis Fabr. và L. acuta Thunb trên lúa có vòng đời
trung bình từ31,5 – 37 ngày. Thời gian trưởng thành có thểkéo dài từ20 – 130
ngày (Nguyễ
n Đức Khiêm, 2006).
Theo Mau (1992), trứng củ
a loài Hyalopeplus pellucidus thường xuấ
t hiệ
n
đ
ồng thời vớ
i hoa nở. Trứng nởtrong vòng từ6 – 8 ngày ởnhiệ


ộ26,7oC. Sau khi
trứng nở
, giai đoạ
nấ
u trùng trả
i qua 5 tuổi và 4 lầ
n lột xác trước khi thành thành
trùng. Cụthểlà tuổ
i 1 kéo dài 2,7 ngày; tuổ
i 2 là 1,9 ngày; tuổ
i 3 là 2,3; tuổ
i 4 là
3,3và tuổ
i 5 là 3,6 ngày. Nhưvậ
y, toàn bộgiai đ
oạ
nấ
u trùng trung bình là 14 ngày.
Theo Cuda và DeLoach (1997), trong phòng thí nghiệ
m thời gian cho một thế
hệMozena obtusa là 70 ngày, trong đó giai đ
oạ
n trứng là 12,7 ngày; giai đoạ
nấ
u
trùng là 32,7 ngày và 24,7 ngày cho giai đoạ
n thành trùng. Tuổi thọcủ
a thành trùng

9



cái là 167 ngày và 144 ngày cho thành trùng đực. Trong suốt đ
ời số
ng của thành
trùng cái, chúng có thểđ
ẻtrung bình 510 trứng với 39 ổtrong đ
ó 13 trứng trên 1 ổ
trứng.
1.5 Tình hình phân bốcủa bọxít
Theo Lưu Tham Mưu và Đặ
ng Đức Khương (2000), các loài trong họ
Coreidae phân bốchủyế
u ởvùng nhiệ
t đớ
i. Trong 7 phân họcủ
a họthì phân họ
Merocorinae chỉphân bốởNam Mỹ
, phân họAgriopocorinae phân bốởChâu Úc.
Sốgiố
ng và loài của họnày phân bốởTrung Mỹlớn hơn 1,5 lầ
n so với vùng Ấn
Độ- Mã lai. Các loài thuộ
c giống Leptocorisa có phân bốrấ
t rộng, từ40 vĩđ
ộNam
lên tới 40 vĩđ
ộBắ
c.
Ở Việ

t Nam có 5 phân họgồm 37 giống, 88 loài. Hầ
u hế
t các loài thuộc các
giố
ng đề
u phân bốrộ
ng trong cảnước, trừmộ
t sốgiố
ng Acanthocoris, Marcius,
Aeschytellus mớ
i chỉthấ
y ởcác tỉ
nh phía Bắ
c đèo Hả
i Vân. Riêng loài Leptocorisa
costalis chỉthấ
y ởvùng rừng ẩ
m nhiệ
t đ
ới Kon Hà Nừng tỉ
nh Gia Lai, loài
Gralliclava dissimilis ởvùng Đông Dương chỉthấ
y có ởViệ
t Nam.

Trung tâmHọ
Học
liệu ĐH Cần Thơ
@ Tài liệu học
tập và nghiên cứu

Coreidae gồm 252 giố
ng và 1802 loài. Hầ
u hế
t chúng phân bốởnhững
vùng nhiệ
t đới( />Loài Dysdercus cingulatus phân bốrấ
t rộ
ng, xuấ
t hiệ
n ởnhiề
u nước Châu Á
như: Banglades, Brunei Darussalem, Trung Quố
c (Guangxi, Hong Kong, Sichwan),
Ấn Độ (Delhi, Assam, Manipur), Indonesia (Java, Sumatra, Molusca), Nhậ
t
(Honlu), Malaysia (Sabab, Sarawak), Thái Lan và Việ
t Nam, Châu Úc (Queensland,
Belau, Micronesia), Châu Mỹ
, Châu Phi (trừAi Cậ
p) (Lê ThịSen, 1996 – Lê Hữu
Phướ
c trích dẫ
n, 2003).
1.6 Sựgây hại của bọxít trên một sốloạicây trồ
ng
Theo Lưu Tham Mưu và Đặ
ng Đức Khương (2000), các loài họbọxít
Coreidae chích hút vào các bộphậ
n khác nhau của cây, tùy thuộ
c cách số

ng từng
loài. Các loài thuộ
c giống Leptocorisa Latreille thường chích hút dị
ch sữa hạ
t lúa,
các loài thuộ
c giố
ng Notobitus Stal chích hút các mầ
m mă
ng tre non. Kế
t quảsự
chích hút này làm cho các chồi cây khô héo, hạ
t, quảbịlép. Nế
u cây bị
hạ
i nhiề
u và
kéo dài sẽbịchế
t.

10


Loài Helopeltis sp. gây hạ
i bằ
ng dùng vòi chích vào các chồi non, lá non,
chùm bông, hạ
t non đ
ểhút nhựa làm khô ngọ
n cây và tạ

o vế
t bệ
nh mởđ
ường cho
nấ
m thán thưxâm nhậ
p
( />Trên cây Lúa, ấ
u trùng và thành trùng Leptocorisa acuta Thunberg thường tậ
p
trung trên bông lúa, chích hút hạ
t lúa đ
ang ngậ
m sữa bằ
ng cách dùng vòi chọc vào
giữa hai vỏtrấ
u, chích hút hạ
t lúa, làm hạ
t bịlép hoặ
c lửng, rấ
t dễbểkhi xay
(Nguyễ
n Vă
n Huỳnh và Lê ThịSen , 2004)
Theo Nguyễ
n Vă
n Huỳ
nh và Lê ThịSen (2004), trên Đậ
u Nành, loài
Cyclopelta obscura chích hút làm cho cậ



u bịkhô khi cây chưa tới gian đ
oạ
n
chín hẳ
n, trái bịchích có quầ
ng đ
en ngoài vỏ, nế
u trái còn non thì hạ
t bịlép hoặ
c
nế
u phát triể

ược thì trái rấ
t nhỏ, trái vẫ
n tươi xanh mà không vàng khô nhưbình
thường, lông tơtrên vỏtrái bịkhô. Trên cây Dừa, Amblypelta sp. thường chích hút
trái dừa non, quanh vùng mầ
u, làm trái rụ
ng hoặ
c nế
u phát triể
n thì trái nhỏhơn
bình thường. Nế
u bọxít chích hút không theo vòng tròn của trái dừa thì trái bịméo.

TrungVế
tâm

Học liệu ĐH Cần Thơ
@ Tài
liệu học
tập và nghiên
cứun
t chích hút khi trái dừa phát triể
n sẽđểlạ
i những vế
t hình thoi xế
p khít nhau gầ
phía trên đ

u trái dừa.
Trên cây cam, loài Rhynchocoris humeralis còn gọi là con bọxít xanh (có
người gọ
i là bọxít cam, hay con bù hút cam), cảcon trưởng thành và con ấ
u trùng
đ

u dùng vòi đ
ểchích hút dị
ch trái từkhi trái còn rấ
t nhỏ. Chỗvế
t chích có một
chấ
m nhỏvà một quầ
ng màu nâu. Nế
u trái còn nhỏđ
ã bịbọxít chích hút nhiề
u thì

trái sẽvàng, chai và rụng sớm, nế
u trái đã lớ
n mới bịbọxít gây hạ
i thì trái dễbị
thố
i rồi rụng
( />94/Default.aspx)
Trên cây Nhãn, loài Tessaratoma papillosa Drury được xem là loài nguy hiể
m
nhấ
t do chúng gây hạ
i trực tiế
p trên hoa và quảnon, gây hiệ
n tượng thui hoa và
rụng quảnon. Hiệ
n tượng chế
t thui có thểxả
y ra từgiai đ
oạ
n nụhoa và cảkhi hoa
đ
ã nở. Các chùm nụvà hoa bịhạ
i đ

u khô héo, sau chuyể
n sang màu nâu đen
(Nguyễ
n Đức Khiêm, 2006).

11



Loài Helopeltis theivora Wterh được ghi nhậ
n ởkhắ
p các vùng trồng chè ở
nước ta và ởnhiề
u nước Châu Á nhưIndonesia, Lào. Chúng dùng ngòi châm chích
hút nhựa ởlá, búp chè gây nên những vế
t châm lúc đ

u trong nhưgiọ
t dầ
u sau đó
nhanh chóng chuyể
n thành màu nâu đậ
m. Bọxít non tạ
o ra vế
t châm nhỏ
, nhưng
nhiề
u hơn bọxít trưởng thành. Vế
t châm ởbúp non lớn hơn ởbúp già. Búp chè có
nhiề
u vế
t châm bịcong queo, thui đ
en (Nguyễ
n Đức Khiêm, 2006).
1.7 Các nhân tốảnh hưởng đế
n sựphân bốvà mậ
t sốcủa bọxít

1.7.1 Ảnh hưởng của yế
u tốthời tiế
t
Theo Nguyễ
n Vă
n Huỳ
nh và Lê ThịSen (2003), mưa tạ
oẩ
m độthuậ
n lợi cho
trứng, ấ
u trùng và thành trùng phát triể
n, nhưng mưa to và liên tụ
c trong nhiề
u ngày
làm cho khảnă
ng đ
ẻtrứng và bắ
t cặ
p củ
a thành trùng kém, trứng bịhư, ấ
u trùng
tuổ
i nhỏdễbịrửa trôi. Ngoài ra, nhiệ

ộthích hợp đểbọxít phát triể
n tố
t là từ
28oC – 30oC, nế
u nhiệ

t độtă
ng trên 35 oC thì ả
nh hưởng đế

ời số
ng của bọxít.
1.7.2 Ảnh hưởng của yế
u tốsinh học
 Thiên đị
ch ký sinh

Trung tâmTheo
Học
liệun ĐH
CầnnhThơ
@ Tài liệu học tập ng
vàruộ
nghiên
cứu
Nguyễ

n Huỳ
và Lê ThịSen (2003), trên đồ
ng tỉlệtrứng
loài Cyclopelta obscura bịký sinh tương đ
ối cao, từ70 – 80%. Cũng trong đ
iề
u
kiệ
n ngoài đồ

ng, trứng của loài Spartocera batatas bịký sinh nhưng vớ
i tỷlệthấ
p
hơn, 49%
( />s/media/html/TheProblems/Pest-SuckingInsects/SweetpotatoBug/Sp%20bug.htm)
Loài Psix lacunatus đ
ãđ
ược ghi nhậ
n là loài ong ký sinh trên trứng củ
a bướm
đ
êm và bọxít. Psix lacunatus và Telenomus cyrus ký sinh trứng bọxít. Trứng bịký
sinh có màu xám và có những lỗthoát hình không đ

u (Shepard và ctv., 1989)
 Vi sinh vậ
t gây bệ
nh
Beauveria bassiana là một loài nấ
m trắ
ng gây bệ
nh cho bọxít hạ
i lúa và bọxít
đ
en. Chúng có ởtấ
t cảcác môi trường trồng lúa. Nấ
m hủy hoạ
i các mô mề
m và
dị

ch cơthểcủ
a ký chủvà khi chuẩ
n bịhình thành bào tửphát tán, chúng phát triể
n
ra bên ngoài cơthểký chủ
.

12


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Phương tiệ
n
2.1.1. Đị
a bàn và thời gian khảo sát
- Đị

iể
m: Cầ
n Thơ, Vĩ
nh Long và Hậ
u Giang.
- Thời gian thực hiệ
n: Từtháng 1/2008 đế
n tháng 4/2008.
Bảng 2.1. Đị
a bàn đ
iề
u tra cây rau muố

ng.
Tỉ
nh (Thành phố
)

Quậ
n (Huyệ
n)

Xã (Phường)

Cầ
n Thơ

Ninh Kiề
u

Bình Thủ
y


nh Long

Bình Minh

Thuậ
n An

Hậ
u Giang


Phụng Hiệ
p

Thịtrấ
n kinh cùng
Hòa An

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.1.2. Đố
i tượng nghiên cứu: khả
o sát trên hai nhóm cây
- Cây rau: Rau muống (Ipomoea aquatica Forsk)
- Cây ă
n trái: Bưởi (Citrus grandis), Xoài (Mangifera indica), trái Thanh
Long (Hylocereus undatus), Nhãn (Dimocarpus longan Lour.)
2.1.3. Vậ
t tưthí nghiệ
m
- Phương tiệ
n lấ
y mẫ
u: kẹ
p, bọc nilon đ
ựng mẫ
u, hộp nhựa, dao.
- Nhiệ
t kếvà ẩ
m độkế
: đểđ

o nhiệ
t độvà ẩ

ộtrong phòng thí nghiệ
m và
nhà lưới trong suố
t quá trình làm thí nghiệ
m.
- Thước đ
o: đ
ểđo kích thướ
c của bọxít trong từng giai đoạ
n.
- Chậ
u nhựa: trồ
ng các loạ
i cây ă
n trái.
- Phương tiệ
n quan sát: kính lúp cầ
m tay, kính loupe, đèn,...
- Phiế
u điề
u tra nông dân.
- Nguồ
n bọxít: đ
ượ
c thu trực tiế
p trên đ
ồng.

- Mộtsốcây ă
n trái, bao lưới.

13


2.1.4. Hóa chấ
t sửdụng
- CCl 4 đểgiế
t côn trùng, cồn 700 đ
ểgiữmẫ
u.
2.2. Phương pháp
2.2.1. Điề
u tra nông dân và khảo sát thực tếngoài đồng
2.2.1.1. Điề
u tra nông dân
Nhằ
m tìm hiể
u vềkỹthuậ
t canh tác, tình hình dị
ch hạ
i, sựhiể
u biế
t và biệ
n
pháp đố
i phó củ
a nông dân đố
i vớidị

ch hạ
i trên cây rau muống.
- Phương pháp đ
iề
u tra: hỏi trực tiế
p nông dân theo phiế

iề
u tra chuẩ
n bịsẵ
n.
- Sốhộđiề
u tra: mỗ
i đị
a bàn từ5 hộtrởlên.
- Tiêu chuẩ
n chọ
n vườn: chọn ngẫ
u nhiên, diệ
n tích vườn tố
i thiể
u 50 m2 .
2.2.1.2. Khảo sát thực tếngoài đồng
Khả
o sát thực tếngoài đồ
ng gồ
m hai bước:
- Quan sát bằ
ng mắ
t và đánh giá tổ

ng quát tình hình canh tác củ
a vườn đ
iề
u
tra.
- Thu mẫ
u: bằ
ng tay hay vợt

Trung tâmNộ
Học
liệu oĐH
Cần Thơ
@ Tàichliệu
học tập và
nghiên cứu
i dung khả
sát: ghi nhậ
n tình hình dị
hạ
i ởcác vườn đ
iề
u tra.
2.2.2. Khả
o sát trong điề
u kiệ
n phòng thí nghiệ
m
 Phương pháp thực hiệ
n: Các giai đ

oạ
n phát triể
n củ
a bọxít nhưđược thu
ngoài tựnhiên đ
em vềphòng thí nghiệ
m khả
o sát và nhân nuôi.
 Nội dung khảo sát: Xác đ

nh thành phầ
n loài, đặ
c điể
m hình thái, sinh họ
c
củ
a các loài bọxít.
 Chỉtiêu ghi nhận
- Trứng: màu sắ
c, hình dạ
ng, kích thước trứng, thời gian ủtrứng trong đ
iề
u
kiệ
n phòng thí nghiệ
m.
- Giai đoạ
nấ
u trùng: ghi nhậ
n kích thước, màu sắ

c ởmỗi tuổ
i và sựkhác biệ
t
ởcác tuổi, thời gian kéo dài từng tuổ
i, tậ
p tính ă
n và tậ
p tính số
ng của mỗ
i loài.
- Thành trùng: ghi nhậ
n hình dạ
ng, màu sắ
c, kích thước, sựkhác biệ
t giữa
thành trùng đ
ực và thành trùng cái, tỉlệđ
ực cái, tậ
p tính sống và tậ
p tính ă
n, khả

ng bắ
t cặ
p, khảnă
ng và tậ
p tính đẻtrứng, thời gian số
ng củ
a thành trùng trong
đ

iề
u kiệ
n phòng thí nghiệ
m.
14


2.2.3. Khảo sát khảnăng phát triể
n và gây hạ
i của bọxít Physomerus grossipes
trên mộ
t sốloạ
i cây trồng khác
Tiế
n hành thí nghiệ
m vềkhảnă
ng phát triể
n và gây hạ
i của bọxít trên trái
thanh long và một sốloạ
i cây ă
n trái nhưxoài cát hoà lộc, bưởi da xanh và nhãn da
bò và đ

i chứng là rau muống. Thí nghiệ

ượ
c thực hiệ
n trên ấ
u trùng bọxít

Physomerus grossipes tuổ
i 2, tuổi 3 và tuổi 4.
Chuẩ
n bị
thí nghiệ
m:
- Chuẩ
n bịấ
u trùng bọxít tuổi 2, 3 và 4.
- Trái thanh long: Mỗi tuổi gồ
m 6 lầ
n lặ
p lạ
i, mỗi lặ
p lạ
i thảmộ
t con bọxít
trên mộ
t trái thanh long. Thí nghiệ
m đượ
c thực hiệ
n trong hộ
p nhựa có đ
ườ
ng kính
19 cm, chiề
u cao 31cm có nắ
p đậ
y. Sau khi thảbọxít, treo bông gòn thấ
m nướ



tạ
oẩ

ộ.
- Cây ă
n trái: Chuẩ
n bịnguồn cây có đọ
t non, cây đ
ược trồng trong chậ
u
nhựa có đ
ường kính 23 cm, chiề
u cao 19 cm. Thí nghiệ

ược tiế
n hành trên từng
loạ
i cây, gồm 6 lầ
n lặ
p lạ
i, mỗi lặ
p lạ
i là một con bọxít. Sau khi thảbọxít, treo

Trungbông
tâmgòn
Học
liệu ĐH Cần Thơ

@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
thấ
m nước và bao lướ
i lạ
i.
Chỉtiêu ghi nhậ
n: thờ
i gian bọxít sống sót và triệ
u chứng gây hạ
i.
2.2.4. Xửlý sốliệ
u
Sốliệ
u được xửlý bằ
ng phầ
n mề
m Excel.

15


×