Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT TINH DỊCH HEO tại một cơ sở tư NHÂN NUÔI HEO đực GIỐNG THUỘC THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 48 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
========

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: BÁC SĨ THÚ Y

ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT TINH DỊCH HEO TẠI MỘT
CƠ SỞ TƢ NHÂN NUÔI HEO ĐỰC GIỐNG THUỘC
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo Viên Hướng Dẫn
Th. Sĩ: Lê Hoàng Sĩ

Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Long Vân
MSSV: 3064627
Lớp: Thú Y K32

Cần Thơ, 2010

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y

Đề tài: Đánh giá phẩm chất tinh dịch heo tại một cơ sở tƣ nhân nuôi heo đực
giống thuộc thành phố Cần Thơ; do sinh viên Nguyễn Long Vân thực hiện tại cơ
sở heo giống Hoàng Sĩ. Địa chỉ 1/12A Đƣờng 3/2, P. Hƣng Lợi, Q. Ninh Kiều, Tp.


Cần Thơ. Từ tháng 9 năm 2010 đến tháng 11 năm 2010.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
Duyệt Bộ Môn

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
Duyệt Giáo Viên Hƣớng Dẫn

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƢD

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin cảm ơn cha mẹ và anh chị em
Những ngƣời đã sinh thành, nuôi dƣỡng và tạo mọi điều kiện vật chất lẫn tinh thần
để tôi có thể yên tâm và học tập đến ngày hôm nay
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
- Thầy Lê Hoàng Sĩ, Ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành báo cáo luận
văn này.
- Quý thầy cô Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trƣờng Đại Học
Cần Thơ đã giảng dạy, chỉ bảo tôi suốt thời gian tôi theo học tại trƣờng
- Thầy Đỗ Trung Giã, cố vấn học tập, đã chỉ bảo tận tình trong thời gian tôi
theo học tại trƣờng
- Anh Lê Hoàng Đăng Khoa chủ cơ sở heo giống Hoàng Sĩ cùng tất cả các cô,
chú, anh chị trong trại heo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
thực tập ở trại
- Các bạn Thú Y khóa 32 đã động viên, chia sẽ những kinh nghiệm học tập với
tôi trong những năm theo học tại trƣờng.

Xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
Trang tựa…………………………………………………………………………….i
Trang duyệt…………………………………………………………………...…….ii
Lời cảm tạ…………………………………………………………………………..iii
Mục lục……………………………………………………………………………..iv
Danh sách bảng…………………………………………………………………….vi
Danh sách hình…………………………………………………………………….vii
Chƣơng 1: Đặt vấn đề ...............................................................................................1
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận ...........................................................................................3
2.1 Thụ tinh nhân tạo ..............................................................................................3
2.1.1 Lợi ích của thụ tinh nhân tạo .....................................................................3
2.1.1.1 Với công tác giống gia súc ..................................................................3
2.1.1.2 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................3
2.1.1.3 Về thú y ................................................................................................3
2.1.2 Hạn chế của kỹ thuật thụ tinh nhân tạo .....................................................3
2.2 Đặc điểm sinh lý sinh dục heo đực ....................................................................4
2.2.1 Cơ quan sinh dục heo đực ...........................................................................4
2.2.1.1 Dịch hoàn .............................................................................................4
2.1.1.2 Phó dịch hoàn .......................................................................................4
2.1.1.3 Các tuyến sinh dục phụ ........................................................................5
2.2.2 Sự thành thục sinh dục ................................................................................5
2.2.3 Cơ chế thần kinh và nội tiết điều khiển quá trình thành thục sinh dục ......6
2.2 Tinh dịch ...........................................................................................................6
2.2.1 Tinh thanh ..................................................................................................7
2.2.2 Tinh trùng ..................................................................................................8

2.2.2.1 Hình thái và cấu tạo tinh trùng ............................................................8
2.2.2.2 Sự hình thành tinh trùng.......................................................................9
2.2.2.3 Đặc tính sinh lý của tinh trùng ...........................................................11
2.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến sức sản xuất của heo đực giống và chất lƣợng
tinh dịch .................................................................................................................12
2.3.1 Giống ........................................................................................................12
2.3.2 Thức ăn và dinh dƣỡng .............................................................................12
2.3.3 Cƣờng độ sử dụng .....................................................................................13
2.3.4 Chế độ vận động .......................................................................................14
2.3.5 Mùa vụ ......................................................................................................14
2.3.6 Lứa tuổi .....................................................................................................14
2.4 Đánh giá chất lƣợng tinh dịch ........................................................................14
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch ................................................14
2.4.1.1 Đánh giá qua mắt thƣờng ..................................................................14
2.4.2.2 Đánh giá qua kính hiển vi ..................................................................16

iv


2.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trong lĩnh vực gieo tinh nhân tạo
...............................................................................................................................18
2.5.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................18
2.5.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................18
Chƣơng 3: Phƣơng tiện và phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm ........................20
3.1 Phƣơng tiện tiến hành thí nghiệm ...................................................................20
3.1.1 Thời gian ...................................................................................................20
3.1.2 Địa điểm ....................................................................................................20
3.1.3 Đối tƣợng thí nghiệm ................................................................................20
3.1.4 Dụng cụ ....................................................................................................20
3.1.4.1 Dụng cụ lấy tinh .................................................................................20

3.1.4.2 Dụng cụ kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................21
3.2 Phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm ..................................................................21
3.2.1 Kiểm tra các chỉ tiêu bằng mắt thƣờng và dƣới kính hiển vi ...................21
3.2.1.1 Kiểm tra bằng mắt thƣờng các chỉ tiêu ..............................................21
* Màu sắc .....................................................................................................21
* Thể tích…………………………………………………………………...21
3.2.1.2 Kiểm tra dƣới kính hiển vi các chỉ tiêu .............................................22
* Nồng độ tinh trùng ......................................................................................22
* Hoạt lực tinh trùng ......................................................................................23
* Sức kháng của tinh trùng ............................................................................23
* Tỉ lệ tinh trùng kỳ hình ...............................................................................24
* Tỉ lệ tinh trùng chết .....................................................................................24
3.3 Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................24
Chƣơng 4. Kết quả thảo luận ................................................................................25
4.1 Kết quả khảo sát các chỉ tiêu đánh giá bằng mắt thƣờng ..... Error! Bookmark
not defined.25
4.1.1 Kết quả khảo sát màu sắc tinh dịch .......................................................25
4.1.2 Kết quả khảo sát thể tích tinh dịch .......................................................26
4.2 Kết quả khảo sát các chỉ tiêu đánh giá qua kính hiển vi ..................................27
4.2.1 Kết quả khảo sát hoạt lực của tinh trùng ...............................................27
4.2.2 Kết quả khảo sát sức kháng của tinh trùng ..........................................28
4.2.3 Kết quả khảo sát nồng độ tinh trùng ....................................................29
4.2.4 Kết quả khảo sát tỉ lệ tinh trùng chết ....................................................30
4.2.5 Kết quả khảo sát tỉ lệ tinh trùng kì hình ...............................................31
Chƣơng 5. Kết luận – Đề nghị ................................................................................32
5.1 Kết luận ..........................................................................................................32
5.2 Đề nghị ...........................................................................................................33
Tài liệ tham khảo .....................................................................................................33

v



Phụ chƣơng ..............................................................................................................34

DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1: Thành phần hóa học của tinh dịch heo theo T.Mann,1956…………….....7
Bảng 2: Tần suất lấy tinh có ảnh hƣởng đến chất lƣợng tinh (Nguyễn Thiện, Đào
Đức Thà, 1999)………………………….……………………………………......13
Bảng 3: Lƣợng xuất tinh của heo (Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh, 1993)…….14
Bảng 4: Thang điểm đánh giá hoạt lực của tinh trùng …………...…….……......18
Bảng 5: Kết quả khảo sát màu sắc tinh dịch ………………….……………….....25
Bảng 6: Thể tích tinh dịch thu đƣợc sau khi lọc…………………………..……...26
Bảng 7: Kết quả khảo sát hoạt lực của tinh trùng …………..................................27
Bảng 8: Kết quả khảo sát sức kháng của tinh trùng.……………….……...….....28
Bảng 9: Kết quả khảo sát nồng độ tinh trùng trong 1ml tinh nguyên.……….......29
Bảng 10: Kết quả khảo sát tỉ lệ tinh trùng chết..……………………...…..……...30
Bảng 11: Kết quả khảo sát tỉ lệ tinh trùng kì hình…………….………….…...….31
Bảng12: Tổng hợp kết quả kiểm tra phẩm chất tinh dịch……………..................32
Bảng 13: Các chỉ tiêu về chất lƣợng tinh dịch heo (TCVN 1859/76 năm 1976)...35

vi


DANH SÁCH HÌNH

Tên hình


Trang

Hình 1: Buồng đếm hồng cầu Neubaoer……………………………..………….....22
Hình 2: Chuồng trại …………..…………………………………………..……......36
Hình 3: Heo đực giống Landrace……………………………………..………...….36
Hình 4: Heo đực giống Duroc……………………………………………..……….37
Hình 5: Heo đực giống Yorshire…………………………………………………...37
Hình 6: Heo đực giống Pietrain………………………………………………........38
Hình 7: Lấy tinh………………………………………………………....………....38
Hình 8: Lọc tinh……………………………………………………….……...…....39
Hình 9: Kiểm tra thể tích tinh sau khi lọc…………………………………...…..…39
Hình 10: Nhuộm tinh dịch bằng Eosin 5%...............................................................40
Hình 11: Ổn định nhiệt độ dung dịch NaCl 1% ở 38 – 400C trƣớc khi kiểm tra sức
kháng tinh trùng……………………….………….………………………………..40
Hình 12: Nạp tinh trùng vào buồng đếm………………………………………...…41
Hình 13: Kiểm tra các chỉ tiêu dƣới kính hiển vi………………………………......41

vii


Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo ra đời là một bƣớc tiến vƣợt bậc góp phần vào sự phát
triển mạnh mẽ của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng.
Phối giống bằng phƣơng pháp gieo tinh nhân tạo mang lại nhiều lợi ích nhƣ: giảm
chi phí chăn nuôi, giảm số đực giống nên ít tốn kém chi phí chuồng trại, thức ăn,
công chăm sóc, hạn chế bệnh lây lan qua đƣờng sinh dục khi giao phối, cần ít đực
giống nên có điều kiện chọn lọc những con đực tốt nhất nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất cho công tác giống, hạn chế di chuyển đực giống, đặc biệt tinh dịch có thể di
chuyển đi xa một cách dễ dàng,…

Để thực hiện tốt công tác gieo tinh nhân tạo, đòi hỏi con đực giống phải có chất
lƣợng tốt. Song song với việc tuyển lựa, chăm sóc tốt đực giống thì việc đánh giá
chất lƣợng tinh dịch là một việc làm không thể thiếu trong gieo tinh nhân tạo.
Với mong muốn tiếp cận và tìm hiểu rõ hơn về công tác đánh giá chất lƣợng tinh
dịch trong thực tế, đƣợc sự phân công của bộ môn Thú Y, khoa Nông Nghiệp Và
Sinh Học Ứng Dụng trƣờng Đại Học Cần Thơ, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh
giá phẩm chất tinh dịch heo tại một cơ sở tƣ nhân nuôi heo đực giống thuộc
thành phố Cần Thơ” dƣới sự hƣớng dẫn của thầy Lê Hoàng Sĩ.
Mục tiêu của đề tài là ứng dụng những điều kiện sẵn có của cơ sở cung cấp để đánh
giá đƣợc chất lƣợng tinh dịch heo tại trại bao gồm:
- Các chỉ tiêu đánh giá bằng mắt thƣờng: màu sắc, thể tích tinh dịch thu đƣợc
- Các chỉ tiêu đánh giá qua kính hiển vi: nồng độ, hoạt lực, sức kháng, tỉ lệ tinh
trùng chết, tỉ lệ tinh trùng kỳ hình.

1


TÓM LƢỢC
Đánh giá chất lƣợng tinh dịch là một việc làm rất cần thiết trong thụ tinh nhân tạo.
Qua việc khai thác tinh và kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, thể tích, nồng độ, hoạt
lực, sức kháng, tỉ lệ tinh trùng kỳ hình, tỉ lệ tinh trùng chết, chúng tôi nhận thấy tinh
dịch của đàn heo đực giống tại cơ sở heo đực giống Hoàng Sĩ đạt theo tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) 1859/76, đủ để đáp ứng cho gieo tinh nhân tạo cho heo.

2


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 THỤ TINH NHÂN TẠO

Là phƣơng thức truyền giống gián tiếp, trong đó, ngƣời ta lấy tinh của thú đực, sau
đó tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu, pha chế, bảo quản,… sau đó đem dẫn tinh cho thú
cái.
2.1.1 Lợi ích của thụ tinh nhân tạo
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội,
thụ tinh nhân tạo có những lợi ích sau:
2.1.1.1 Với công tác giống gia súc
- Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền giống, lai tạo
giống trong sản xuất
- Giảm nhẹ chi phí, thiệt hại trong việc nhập những heo đực giống tốt
- Nâng cao rất nhiều hiệu quả sinh sản của đực giống tốt.
- Với việc bảo tồn tinh dịch lâu dài có thể thành lập “ngân hàng tinh dịch” để dễ
dàng trao đổi với nƣớc ngoài, dễ dàng mở rộng mạng lƣới cải tạo và làm tƣ liệu để
lai tạo giống.
- Nhanh chóng đánh giá đƣợc phẩm chất tinh dịch của heo đực giống.
2.1.1.2 Hiệu quả kinh tế
- Giảm số heo đực giống cần nuôi, do đó tiết kiệm đƣợc chi phí chuồng trại, thức
ăn, công chăn nuôi,…
- Nâng cao đƣợc phẩm chất giống đời sau nhanh nhất, tốt nhất, do đó tăng nhanh
sản phẩm chăn nuôi cho xã hội.
- Tinh dịch trong kỹ thuật thụ tinh nhân tạo đƣợc kiểm tra nghiêm túc do đó có thể
đảm bảo tỉ lệ sinh sản của đàn heo cái.
2.1.1.3 Về thú y
Tránh đƣợc sự lây lan của một số bệnh truyền nhiễm qua đƣờng sinh sản:
Brucellosis, Vibriosis, Leptospirosis,….
2.1.2 Hạn chế của kỹ thuật thụ tinh nhân tạo
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội,
thụ tinh nhân tạo có những hạn chế:

3



- Làm giảm số đực giống cần nuôi rất nhiều, do đó sẽ thu nhỏ, đơn điệu hóa sự biến
dị, di truyền ở đời sau.
- Tỉ lệ đảm phụ sinh sản của một đực giống rất cao, do đó, những khuyết diểm của
đực giống về di truyền, thú y,… sẽ ảnh hƣởng rộng lớn đến chăn nuôi. Chính vì thế
cần chọn lọc đực giống nghiêm túc. Đực giống cần đƣợc nuôi dƣỡng, quản lý, chăm
sóc thật chu đáo và chặt chẽ.
- Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cần chính xác, tỉ mỉ. Nếu không sẽ làm giảm, thậm chí
có thể làm mất khả năng sinh sản của con cái. Do vậy, cần có dụng cụ, thiết bị thích
hợp và đặc biệt cần có ngƣời tinh thông nghề nghiệp và sức khỏe tốt.
- Trang thiết bị và vốn đầu tƣ ban đầu cao.
- Công tác thú y kém sẽ gây những tác hại rất lớn.
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH DỤC HEO ĐỰC
2.2.1 Cơ quan sinh dục heo đực
2.2.1.1 Dịch hoàn
Dịch hoàn hay còn gọi là tinh hoàn, là một tuyến sinh dục có chức năng kép vừa
làm tác dụng ngoại tiết ra tinh trùng vừa có tác dụng nội tiết ra hocmon, đặt biệt là
testosterron để phát triển giới tính. Tinh trùng đƣợc sản xuất trong các ống sinh
tinh, còn kích tố sinh dục đực đƣợc sản sinh trong các tế bào kẽ của dịch hoàn.
Cấu tạo dịch hoàn
Bên ngoài là lớp giác mạc gồm một lớp sợi vững chắc do phúc mạc kéo đến hình
thành. Bên trong là tổ chức liên kết nhu mô mỏng gọi là màng trắng, từ màng
trắng có các vách đi sâu vào trong chia dịch hoàn thành nhiều múi, mỗi múi chứa
nhiều ống sinh tinh uốn khúc, bên trong có tinh trùng đƣợc hình thành.
2.1.1.2 Phó dịch hoàn
Phó dịch hoàn hay còn gọi là mào tinh, đƣợc gắn ở bờ trên và bờ sau của dịch
hoàn. Tinh trùng đƣợc sản sinh ở ống sinh tinh của tinh hoàn rồi đƣợc đƣa về phó
dịch hoàn.
Phó dịch hoàn là một cái kho để chứa tinh trùng và giúp tinh trùng sống lâu hơn

trong cơ thể.
Các ống dẫn tinh trong phó dịch hoàn uốn khúc. Tất cả các ống dẫn tinh ở phó
dịch hoàn đều đổ chung một ống gọi là ống xuất tinh trùng.

4


Trong phó dịch hoàn có độ pH 6,2 – 6,8 có thể ức chế quá trình hoạt động của
tinh trùng đồng thời nhiệt độ ở đây cũng thấp hơn nhiệt độ cơ thể làm cho tinh
trùng ít hoạt động và sống lâu hơn, tinh trùng có thể sống trong phó dịch hoàn lâu
nhất từ 40 – 60 ngày.
2.1.1.3 Các tuyến sinh dục phụ
* Tuyến củ hành
Tuyến củ hành hay còn gọi là tuyến Cowper nằm ở đoạn cuối tuyến niệu đạo
trong xoang chậu, trên vòng cung ngồi. Tác dụng chính là tiết ra dịch làm trơn
niệu đạo và rửa niệu đạo trƣớc khi phóng tinh.
* Tuyến tiền liệt
Tuyến tiền liệt là một tuyến mỏng nằm rải rác trên niệu đạo, nó phát triển theo
lứa tuổi của heo. Heo còn non thì thì tuyến tiền liệt nhỏ, lớn dần theo tuổi
trƣởng thành và teo đi khi heo già.
Tuyến tiền liệt có chức năng tiết ra chất dịch có tính chất hơi kiềm nhằm trung
hòa độ acid trong lòng niệu đạo và acid carbonic sinh do hoạt động của tinh
trùng.
* Tuyến tinh nang
Tuyến tinh nang còn gọi là túi tinh gồm hai tuyến có màu vàng nhạt nằm trong
xoang chậu, trên bàng quang và ống dẫn tinh.
Dịch tiết của tuyến tinh nang có dạng keo phèn màu trắng, hơi vàng. Khi gặp
chất tiết của tuyến tiền liệt thì ngƣng kết lại thành một cái nút để đóng cổ tử
cung sau quá trình giao phối. Mục đích không cho tinh dịch chảy ngƣợc ra
ngoài.

2.2.2 Sự thành thục sinh dục
Theo Nguyễn Thiện (2008), sự thành thục sinh dục ở heo đực đƣợc xác định khi
tinh hoàn có khả năng sản xuất ra tinh trùng có hiệu lực thụ tinh.
Sự sinh tinh bắt đầu vào giai đoạn 50 ngày tuổi sau khi đẻ, trong lòng các ống
sinh tinh đã xuất hiện các tinh bào sơ cấp và các hormone làm thay đổi hình thái
và cấu trúc tinh hoàn. Các ống sinh tinh phát triển nhanh chóng làm tăng khối
lƣợng và kích thƣớc tinh hoàn.

5


Ở giai đoạn 150 ngày tuổi, đƣờng kính của ống sinh tinh đạt 130 – 140 µ; 240
ngày đạt 210 µ. Đến 3 tháng tuổi, trong lòng ống sinh tinh có tất cả các dạng tế
bào sinh dục từ tinh nguyên bào đến tiền tinh trùng, 4 tháng tuổi đã có nhiều tinh
trùng, 8 tháng tuổi thì ống sinh tinh đã đạt mức ổn định, không thay đổi kích
thƣớc.
2.2.3 Cơ chế thần kinh và nội tiết điều khiển quá trình thành thục sinh dục
Theo Nguyễn Thiện, Võ Trọng Hốt (2007), quá trình thành thục sinh dục ở heo
đực hậu bị chịu sự điều khiển của hoạt động nội tiết của tuyến yên, chủ yếu là
FSH và LH.
FSH kích thích sự phát triển của các ống sinh tinh, kích thích quá trình sinh tinh
làm cho các tế bào sinh dục biến đổi qua các giai đoạn cho đến lúc tạo thành tinh
trùng.
LH làm sinh sản và phát triển các tế bào Leydig để tiết ra hormone testosterone.
Hệ thần kinh tác động lên tuyến yên qua vùng dƣới đồi làm tuyến yên tiết FSH và
LH để bắt đầu sự thành thục sinh dục.
FSH kích thích ống sinh tinh hoạt động làm khởi phát các biểu hiện thành thục
sinh dục đầu tiên. Tiếp đó, LH kích thích tổ chức kẽ hoạt động làm xuất hiện các
đặc tính sinh dục phụ.
2.2 TINH DỊCH

Tinh dịch là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực khi nó thực hiện có kết quả phản xạ
sinh dục
Tinh dịch bao gồm các chất tiết của dịch hoàn, các ống ngoại tiết và các tuyến phụ.
Gồm có 2 phần chính: tinh trùng (chiếm 3- 5%), tinh thanh (chiếm 95- 97%)
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc
Trong tinh dịch heo có chứa một lƣợng khá lớn hạt thể Selatin, chiếm tỉ lệ 20- 30%
lƣợng tinh dịch, chúng là sản phẩm của tuyến Cowper, dịch tiết này đặc và trong
suốt. Khi xuất tinh, những hạt này gặp men Vegikinasa của tuyến tinh nang sẽ
nhanh chóng đông lại thành những thể lớn hơn, sau đó, những thể này hấp thu nƣớc
và tăng thêm thể tích nên ngƣời ta gọi là keo phèn (xu xoa). Trong thụ tinh nhân
tạo, ngƣời ta sẽ lọc bỏ keo phèn vì nó sẽ hấp thu nƣớc và số lƣợng lớn tinh trùng.

6


Bảng 1. Thành phần hóa học của tinh dịch heo theo T. Mann, 1956

Chất

Đơn vị

Nồng độ

Vật chất khô
Cl
Na
K
Ca
Mg
Phospho vô cơ

IV tổng số
Phuruetosa
Acid acetic
Acid citric
Phospho tổng số
CO2

mg/100ml
-

4600
328
646
243
5
11
2
613
12
27
141
66
50

ml/100ml

2.2.1 Tinh thanh
Tinh thanh là một hỗn hợp những chất đƣợc bài tiết ra từ các tuyến sinh dục phụ
nhƣ: tuyến tiền liệt, tuyến Cowper, tinh nang, phó dịch hoàn
* Đặc tính sinh hóa học của tinh thanh

- Sự tạo tinh thanh trong tinh dịch
Tinh thanh do tuyến sinh dục phụ tiết ra. Qua nghiên cứu, ngƣời ta thấy rằng khi
con vật hƣng phấn cao độ trong phản xạ tính dục thì các tổ chức của tuyến sinh dục
phụ co bóp thải ra dịch tiết vào ống dẫn tinh.
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
Trong tinh thanh bao gồm:
Dịch tiết của phó dịch hoàn chiếm 2 – 5%
Dịch tiết của tuyến tinh nang chiếm 10 – 20%
Dịch tiết của tuyến Cowper chiếm 10 – 25%
Dịch tiết của tuyến tiền liệt và đƣờng niệu đạo chiếm 55 – 57%

7


- Tác dụng chủ yếu của tinh thanh
+ Rửa đƣờng niệu đạo sinh dục
+ Môi trƣờng để nuôi sống tinh trùng ngoài cơ thể
+ Hoạt hóa làm cho tinh trùng hoạt động, thúc đẩy tinh trùng tiến lên trong đƣờng
sinh dục cái
- Các đặc tính sinh hóa học của tinh thanh
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.
Trong tinh thanh chủ yếu là nƣớc chiếm khoảng 90 – 95,3%, còn lại là vật chất khô,
trong đó chủ yếu là protit, chỉ có một lƣợng rất nhỏ là đƣờng, mỡ, chất khoáng, men
và vitamin.
Trong tinh thanh chứa nhiều chất choline dƣới dạng thuần nhất hoặc hợp chất.
Ngoài ra còn có acid citric, fructose, innositol và nhiều chất ergothionine.
- Choline: trong tinh thanh dƣới dạng không thuần nhất, ít ở dạng tự do mà kết
hợp với glycerin, phosphorin để tạo thành phosphorin choline hoặc kết hợp với
glucose, một dạng chất phức tạp là glycerin phosphorin choline. Chất này chủ yếu
cung cấp năng lƣợng cho tinh trùng hoạt động trong đƣờng sinh dục thú cái.

-

Acid citric: do tuyến Cowper tiết ra, nó có tác dụng làm đông đặc tinh dịch.

-

Đƣờng fructose: cung cấp năng lƣợng cho sự hoạt động của tinh trùng.

-

Innositol: do tuyến Cowper sinh ra, có tác dụng chủ yếu là bảo vệ tinh trùng.

- Ergothionine: do tuyến Cowper sinh ra, tác dụng chủ yếu tham gia các phản
ứng oxy hóa khử.
2.2.2 Tinh trùng
Tinh trùng là tế bào sinh dục đực đã đƣợc thành thục về hình dạng, cấu tạo, đặc
điểm sinh lý, sinh hóa. Tinh trùng đƣợc tạo ra từ dịch hoàn.
2.2.2.1 Hình thái và cấu tạo tinh trùng
- Hình thái
Tinh trùng gia súc nói chung có hình dạng con nòng nọc, chiều dài gần gấp đôi
chiều rộng, bề dày không đáng kể do đó đầu có hình một tấm bầu dục, nhìn thẳng
đầu có hình quả trứng, nhìn nghiêng đầu có hình tấm hơi cong.
- Cấu tạo
Tinh trùng có 3 phần: đầu, cổ và thân, đuôi

8


Theo Lê Hoàng Sĩ (2000). Bài giảng môn Thụ tinh nhân tạo.
+ Phần đầu chiếm 51% mang tính di truyền, dƣới màng bao đầu là lớp acrosome

liên quan mật thiết đến khả năng thụ thai, ngoài ra còn chứa enzyme hyaluronidase.
+ Phần cổ và thân chiếm 16%, thuộc thể lipid, chủ yếu là lipoprotein.
+ Đuôi chiếm 33%, có cấu tạo giống tiêm mao của động vật đơn bào, chức năng
chủ yếu là giúp tinh trùng vận động.
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc. Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội
Tinh trùng heo có phần đầu dài 6,5µm, rộng 4,5µm, dầy 1,5µm, có dạng tấm bầu
dục. Cổ và thân có kích thƣớc khoảng 10 -12µm. Đuôi dài khoảng 20 - 30µm, gồm
3 đoạn: đoạn chính, đoạn trung và đuôi phụ.
Theo Bertscheider, 1949. Tinh trùng chứa khoảng 25% vật chất khô và 75% nƣớc.
Trong vật chất khô có 85% protid, 13,2% lipid và 1,8% khoáng
2.2.2.2 Sự hình thành tinh trùng
Theo Trần Tiến Dũng (2002) Sinh sản gia súc
Quá trình hình thành tinh trùng không phải bắt đầu từ khi con vật sinh ra mà phải có
một thời gian nhất định nào đấy. Trƣớc khi quá trình bắt đầu, trong lòng ống sinh
tinh có 2 loại tế bào: loaị tế bào nhỏ và loại tế bào lớn
- Loại tế bào nhỏ phân chia rất nhanh sau khi con vật đƣợc sinh ra và biến thành tế
bào Sertoli. Sự biến đổi này kết thúc khoảng 100 ngày (Ortavant, 1959), hoặc 4
tháng sau khi đẻ (Schactz). Tế bào Sertoli làm nhiệm vụ nuôi tinh trùng .
- Loại tế bào lớn hơn: thể hiện nhƣ những tế bào sinh dục đực, đƣợc gọi là
Gonocitos hay Argugonias (chúng chỉ bắt đầu hoạt động sau 2 tháng kể từ khi con
đực đƣợc sinh ra), chúng biến đổi và trải qua hàng loạt Mitosis (phân bào nguyên
nhiễm) để trở thành Espermiogonias (tế bào tinh nguyên) thực sự. Tế bào tinh
nguyên có khả năng phân chia giảm nhiễm để cho ra các tiền tinh trùng và sau đó
phát triển thành tinh trùng thành thục.
Sự xuất hiện của tế bào tinh nguyên kết thúc giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu quá trình
hình thành tinh trùng thực sự. Quá trình này đƣợc bắt đầu một thời gian ngắn sau
đó, trùng với sự thành thục về tính và kết thúc ở động vật khỏe mạnh với sự già cỗi
của cơ thể.
Nhƣ vậy, giai đoạn này trong lòng ống sinh tinh có 2 loại tế bào:
+ Tế bào tinh nguyên

+ Tế bào Sertoli
Hai loại tế bào này hợp lại thành tế bào tinh nguyên thủy

9


- Sự hình thành tinh trùng từ tế bào tinh nguyên thủy:
+ Giai đoạn đầu những tế bào tinh nguyên thủy sinh sản thành tinh nguyên bào
hoạt động.
+ Tinh nguyên bào tiếp tục sinh trƣởng hình thành tinh bào cấp I với 2n nhiễm sắc
thể.
+ Tinh bào cấp I tiến hành phân chia giảm nhiễm lần thứ nhất để tạo ra hai tế bào
con nhƣ nhau đƣợc gọi là tinh bào II với n nhiễm sắc thể.
+ Tinh bào II tiếp tục phát triển và phân chia lần hai để tạo ra bốn tinh tử đơn bội,
các tế bào này không phân chia nữa mà dần dần hình thành nên những tinh trùng
hoạt động, trong đó có hai tinh trùng mang nhiễm sắc thể X và hai tinh trùng
mang nhiễm sắc thể Y.

Tế bào Sertoli

Tế bào tinh nguyên thủy

Tinh nguyên bào hoạt động

Tinh bào I
NTS = 2n

Tinh bào II
NTS = n


Tinh trùng

Tinh bào II
NTS = n

Tinh trùng

Tinh trùng

Tinh trùng

Sơ đồ hình thành tinh trùng (Trần Tiến Dũng,2002)
Chú thích:
NTS : nhiễm sắc thể

10


2.2.2.3 Đặc tính sinh lý của tinh trùng
Theo Lê Hoàng Sĩ (2000). Bài giảng môn Thụ tinh nhân tạo. Tinh trùng có các đặc
điểm sau:
- Tính hô hấp và phân giải đƣờng
Quá trình hô hấp của tinh trùng chủ yếu là sử dụng oxy đốt cháy cơ chất trong bản
thân nó hoặc để oxy hóa triệt để đƣờng có trong tinh dịch
Tinh trùng hô hấp tiêu thụ khí O2 và thải ra khí CO2 vào trong tinh thanh. Trong quá
trình hô hấp xảy ra cùng lúc quá trình phân giải đƣờng dƣới hai trạng thái có oxy và
không có oxy.
+ Trƣờng hợp có oxy
Quá trình phân giải đƣờng theo phản ứng:
C6H12O6


+

6O2



6CO2

+

6H2O

+

675Kcal

+ Trƣờng hợp không có oxy
Tinh trùng phân giải đƣờng để lấy năng lƣợng
C6H12O6



2C3H6O

+

27,7Kcal

Đƣờng fructose có tác động mạnh đến hoạt động của tinh trùng. Phần cổ và đuôi

chứa nhiều enzyme phân giải đƣờng fructose. Trong quá trình phân giải nhờ có sự
tác động của ATP. Nếu ngoại cảnh thay đổi làm ảnh hƣởng đến quá trình phân giải
đƣờng. Nhiệt độ lạnh làm giảm tác động của ATP lên sự phân giải đƣờng, tinh trùng
giảm hoạt động.
Theo Trần Tiến Dũng (2002), để bảo tồn tinh dịch đƣợc lâu, ngƣời ta thƣờng hạn
chế quá trình hô hấp của tinh trùng và cố gắng giữ tinh trùng ở trạng thái yếm khí.
- Tính hƣớng về ánh sáng
Tinh trùng luôn hƣớng về ánh sáng để hoạt động. Ánh sáng trong phòng làm tinh
trùng hoạt động trong 20 – 40 phút. Đối với ánh sáng mặt trời chiếu vào tinh dịch sẽ
giết chết tinh trùng trong vài phút. Vì thế để cản bớt ánh sáng có thể tác động đến
tinh trùng, chai và lọ màu đƣợc sử dụng để chứa tinh.
- Tính tiếp xúc
Tinh trùng có khuynh hƣớng tiếp xúc và vây quanh vật lạ nhƣ hạt bụi, rác,…kể cả
bọt có trong tinh dịch. Do đó khi tinh trùng vào ống dẫn trứng gặp tế bào noãn thì

11


tinh trùng tập trung quanh tế bào noãn và đi vào tế bào noãn, nhờ đặc tính này mà
noãn mới đƣợc thụ thai.
- Tính lội ngƣợc dòng
Ngoài hóa hƣớng động đây là hình thức để tinh trùng có thể tiến tới nơi thụ tinh với
noãn trong đƣờng sinh dục thú cái. Trong thời gian động dục, dịch nhờn từ âm hộ
thú cái chảy ra và tinh trùng sẽ lội ngƣợc dòng để tiến sâu vào trong đƣờng sinh dục
thú cái.
- Tốc độ di chuyển của tinh trùng
Tốc độ di chuyển tịnh tiến của tinh trùng là 3 - 4 mm/ phút. Tốc độ này nhanh hay
chậm tùy thuộc vào phẩm chất của tinh trùng, trạng thái sinh lý của thú cái trong
thời kỳ lên giống và thời điểm dẫn tinh cũng ảnh hƣởng đến tốc độ di chuyển của
tinh trùng.

2.3 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỨC SẢN XUẤT CỦA HEO ĐỰC
GIỐNG VÀ CHẤT LƢỢNG TINH DỊCH
2.3.1 Giống
Theo Nguyễn Thiện và ctv (2006), giống có ảnh hƣởng rất nhiều đến phẩm chất tinh
dịch. Các giống heo ngoại có khả năng sản xuất tinh dịch nhiều hơn heo nội và chất
lƣợng tốt hơn
2.3.2 Thức ăn và dinh dƣỡng
Theo Nguyễn Thiện (2008), thức ăn là điều kiện và tiền đề để giống phát huy hết
tiềm năng vốn có. Do đó, thức ăn có ảnh hƣởng rất nhiều đến sức sản xuất của heo
đực giống, nhất là phẩm chất tinh dịch.
Nếu cung cấp cho heo đực giống khẩu phần thiếu năng lƣợng và thiếu protein thì
heo gầy yếu, giảm tính hăng, nồng độ tinh trùng loãng, tinh trùng kỳ hình nhiều.
Nếu thiếu vitamin A, D, E thì làm tăng tỉ lệ tinh trùng kỳ hình, tinh trùng có sức
kháng thấp. Nếu thiếu các vitamin trên trong thời gian dài thì có thể làm teo các
tuyến phụ của cơ quan sinh dục, heo đực mất dần phản xạ sinh dục, đây gọi là tình
trạng liệt dục do ăn uống.
Nếu cung cấp cho đực giống quá nhiều năng lƣợng, dẫn đến tình trạng thừa, thì đực
giống béo, làm giảm tính hăng, ngại phối giống, thời gian nhảy giá không đƣợc lâu,
chất lƣợng tinh dịch kém.

12


Chất lƣợng protein có ảnh hƣởng nhiều tới chất lƣợng tinh dịch. Nếu thiếu các axit
amin thiết yếu thì chất lƣợng tinh dịch sẽ kém
Nếu đực giống ăn nhiều thức ăn tinh thì nồng độ tinh trùng cao hơn so với khi cho
ăn thức ăn thô xanh.
2.3.3 Cƣờng độ sử dụng
Sử dụng đực giống nhiều quá hay ít quá đều không tốt
Theo Nguyễn Thiện, Đào Đức Thà (1999), khoảng cách giữa hai lần lấy tinh của

heo là
- Heo nội: 4-5 ngày lấy tinh một lần
- Heo ngoại: 3-4 ngày lấy tinh một lần.
Bảng 2: Tần suất lấy tinh có ảnh hƣởng đến chất lƣợng tinh (Nguyễn Thiện, Đào Đức
Thà, 1999)

Khoảng cách lấy
tinh (giờ)

Lƣợng xuất tinh
(ml)

Nồng độ tinh
trùng/ml
(tỉ)

Tổng số tinh
trùng tiến thẳng
(tỉ)

24

116

0,125

9,7

48


166

0,145

16,1

72

181

0,150

27,2

96

221

0,220

37

120

256

0,220

45,1


144

251

0,200

38,7

168

239

0,210

38,1

Đối với heo, chỉ nên lấy tinh 1 tuần 2 lần là thích hợp, đảm bảo sức khỏe heo đực
giống và chất luợng tinh trùng đƣợc nâng cao.

13


2.3.4 Chế độ vận động
Theo Nguyễn Thiện (2008), nếu cho heo nọc giống vận động ít quá thì heo sẽ béo,
giảm tính hăng và cả cơ năng sản xuất tinh trùng kém. Nhƣng nếu vận động nhiều
quá sẽ tiêu hao nhiều năng lƣợng, heo bị gầy, giảm tính hăng và phẩm chất tinh dịch
kém.
2.3.5 Mùa vụ
Mùa vụ có ảnh hƣởng đến nhiệt và ẩm độ của chuồng nuôi. Những tháng nóng,
phẩm chất tinh dịch kém hơn những tháng mát (Nguyễn Thiện, 2008)

2.3.6 Lứa tuổi
Heo đực giống ở các lứa tuổi khác nhau cho sức sản xuất tinh dịch khác nhau. Khi
mới thành thục sinh dục lƣợng tinh xuất ra và chất lƣợng tinh dịch thấp. Giai đoạn
đực giống trƣởng thành, tinh dịch sẽ đạt thể tích và chất lƣợng tốt nhất, giảm dần
khi đực giống về già (Nguyễn Thiện, 2007).
2.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TINH DỊCH
2.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất tinh dịch
2.4.1.1 Đánh giá qua mắt thƣờng
Gồm có các chỉ tiêu: thể tích tinh dịch đã qua lọc,màu sắc, mùi, độ vẩn, độ pH.
* Thể tích tinh dịch đã qua lọc
Là thể tích tinh dịch sau khi lọc bỏ keo phèn (xu xoa). Keo phèn có đặc tính hấp
phụ nƣớc trong tinh dịch và trƣơng phồng lên nhanh chóng, đồng thời hấp phụ
luôn tinh trùng. Vì vậy, sau khi lấy tinh cần lọc bỏ ngay keo phèn, nếu không chỉ
sau 30 phút đến 1 giờ, lƣợng tinh dịch sẽ giảm còn khoảng 50% và nồng độ tinh
trùng còn khoảng 30% (Phan Vũ Hải, 2008).
Bảng 3: Lƣợng xuất tinh của heo (Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh, 1993)

Đực nội

V (ml)

Đực ngoại, đực lai

Hậu bị

Trƣởng thành

Hậu bị

Trƣởng thành


50 - 80

> 100

80 - 150

250 – 400

14


Dùng các dụng cụ đo dung lƣợng để xác định: ống đong, cốc, bình đong,…
* Màu sắc
Màu sắc tinh dịch phụ thuộc vào giống, nồng độ tinh trùng, tạp chất có trong tinh
dịch
Tinh dịch heo bình thƣờng có màu trắng sữa. Tùy theo mức độ trắng mà bƣớc đầu
có thể đánh giá chất lƣợng tinh dịch tốt hay xấu.
Khi tinh dịch có màu bất thƣờng nhƣ hồng đỏ có thể do đƣờng sinh dục bị tổn
thƣơng và viêm nhiễm, trƣờng hợp này cần loại bỏ tinh dịch và cho con đực nghỉ
ngơi và điều trị.
Ngoài ra còn có hiện tƣợng phân lớp có thể do lẫn nƣớc, nên bỏ tinh dịch đi, xem
lại kỹ thuật lấy tinh và chế độ dinh dƣỡng.
* Mùi
Tinh dịch heo bình thƣờng có mùi hơi tanh. Khi tinh dịch có mùi khai là do lẫn
nƣớc tiểu, mùi hôi thối có thể do lẫn mủ những trƣờng hợp này nên loại bỏ tinh
dịch.
* Độ vẩn
Tinh dịch bao gồm các vật thể hữu hình: Tinh trùng, các hạt hữu cơ treo lơ lửng
và tinh thanh. Độ vẩn đục thể hiện nồng độ tinh trùng trong tinh dịch. Tinh trùng

luôn hoạt động kéo theo sự vận động của các chất hữu cơ trong tinh thanh tạo
thành hiện tƣợng vẩn đục.
Theo Nguyễn Thiện và ctv (2006), có thể dùng chỉ tiêu này để sơ bộ đánh giá độ
đậm đặc của dịch bằng mắt thƣờng. Tùy theo mức độ đậm đặc nhiều, ít mà đánh
giá độ vẩn cao, thấp. Cụ thể:
Độ đậm đặc nhiều đƣợc đánh giá độ vẩn ở mức: +++
Độ đậm đặc kém hơn đƣợc đánh giá độ vẩn ở mức: ++
Nếu cảm nhận thấy tinh dịch trong, loãng đánh giá độ vẩn ở mức: +
* Độ pH
pH của tinh dịch có quan hệ với sức sống và khả năng thụ thai của tinh trùng do
pH có quan hệ tới quá trình trao đổi chất của tinh trùng thông qua hệ thống
enzyme của chúng.

15


Trong môi trƣờng toan tính, tinh trùng hoạt động yếu, thời gian sống đƣợc kéo
dài. Ngƣợc lại trong môi trƣờng kiềm tính, tinh trùng hoạt động mạnh và thời gian
sống bị rút ngắn.
Theo Trần Tiến Dũng (2002). Sinh sản gia súc. pH của tinh dịch lợn trung bình từ
7,3 – 7,9
2.4.2.2 Đánh giá qua kính hiển vi
Đánh giá chất lƣợng tinh trùng qua kính hiển vi bao gồm các chỉ tiêu: nồng độ, tỉ lệ
tinh trùng sống chết, tỉ lệ tinh trùng kỳ hình, sức kháng, hoạt lực.
* Nồng độ (C, triệu hoặc tỉ/ml)
Nồng độ tinh trùng cho biết số lƣợng tinh trùng trong một đơn vị thể tích
tinh dịch.
Nồng độ tinh trùng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tinh dịch
và là chỉ tiêu cơ sở để tính số liều tinh sản xuất. Do vậy. ở các cơ sở sản xuất
tinh dịch, thì nồng độ cần đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên

Có nhiều phương pháp xác định nồng độ:
- Phƣơng pháp đếm trực tiếp bằng buồng đếm hồng cầu hoặc bạch cầu,
phƣơng pháp này là cơ sở cho những phƣơng pháp khác
- Phƣơng pháp gián tiếp: trên cơ sở phƣơng pháp trực tiếp, ngƣời ta xây
dựng những thang mẫu tƣơng ứng với các nồng độ tinh trùng khác nhau rồi so
sánh mẫu kiểm tra với thang mẫu đó để biết
* Tỉ lệ tinh trùng sống/chết
Là đánh giá tỉ lệ sống, chết của tinh trùng. Đây là chỉ tiêu hỗ trợ đánh giá
chất lƣợng tinh trùng
Theo Trần Tiến Dũng (2002). Sinh sản gia súc. Khi tinh trùng chết, màng
của nó có thể cho chất nhuộm màu thấm qua, còn những tinh trùng sống thì
không. Do đó, bằng phƣơng pháp nhuộm màu thích hợp (thƣờng dùng Eosin),
ngƣời ta có thể dễ dàng phân biệt tinh trùng sống, chết, qua đó xác định tỉ lệ
%.
Tinh trùng có chất lƣợng tốt khi tỉ lệ tinh trùng chết nhỏ hơn 10%

16


* Tỉ lệ tinh trùng kỳ hình
Tinh trùng kỳ hình là những tinh trùng có hình thái khác thƣờng và chúng
có ảnh hƣởng xấu đến khả năng thụ thai.
Ví dụ: tinh trùng có 2 đầu, đầu to, đầu bị méo mó, có 2 đuôi, đuôi gấp,
xoắn, có vật lạ bám theo,…
Tinh dịch đƣợc sử dụng trong thụ tinh nhân tạo phải có tỉ lệ tinh trùng kỳ
hình nhỏ hơn 10%.
* Sức kháng của tinh trùng (R)
Là khả năng chịu đựng của tinh trùng đối với dung dịch NaCl 1%.
Trong dung dịch loãng, NaCl bị phân ly:
NaCl


Na+ + Cl-

Cl- có hại cho màng và cấu trúc P-NH2 của tinh trùng làm cho tinh trùng
chết. Vì thế ngƣời ta dùng Cl- để đo sức chống chịu của tinh trùng.
Nếu tinh trùng càng chịu đƣợc mức độ pha loãng càng lớn chứng tỏ sức
đề kháng của tinh trùng càng cao và nhƣ vậy tinh trùng càng tốt và ngƣợc lại.
Theo TCVN (tiêu chuẩn Việt Nam) sức kháng của tinh trùng là:
+ Heo ngoại ≥ 3000
+ Heo nội

≥ 1500

* Hoạt lực của tinh trùng (A)
Là tỉ lệ % tinh trùng có hoạt động tiến thẳng so với tổng số tinh trùng có trong
vi trƣờng quan sát đƣợc. Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lƣợng tinh
dịch, nó cho thấy khả năng thụ thai của tinh trùng.
Theo Trần Tiến Dũng (2002), Sinh sản gia súc. Tinh trùng ở dịch hoàn phụ
không hoạt động. Khi ra ngoài cơ thể, tinh trùng đƣợc tinh thanh hoạt hóa nên
hoạt động với tất cả sức sống của mình.
Tùy theo sức sống mà tinh trùng có, chúng sẽ vận động theo một trong các
phƣơng thức sau:
-

Tiến thẳng: là sự vận động của tinh trùng mà phƣơng của vectơ vận động
ổn định

17



-

Xoay vòng: là sự vận động của tinh trùng mà phƣơng của vectơ vận động
luôn thay đổi

-

Lắc lƣ: là sự vận động của tinh trùng nhƣng hầu nhƣ không có vectơ vận
động, không thay đổi vị trí tƣơng đối của chúng

Dùng kính hiển vi với độ phóng đại 150 - 300 lần, ngƣời ta ƣớc lƣợng tỉ lệ tinh
trùng tiến thẳng trong vi trƣờng kính hiển vi, và đánh giá theo thang điểm.
Bảng 4: Thang điểm đánh giá hoạt lực của tinh trùng

Điểm

1.0

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4


0,3

0,2 0,1

Số % tinh
95trùng tiến
100
thẳng

8595

7585

6575

5565

4555

3545

2535

15- 525 15

2.5 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC TRONG LĨNH
VỰC GIEO TINH NHÂN TẠO
2.5.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Ở nƣớc ta, kỹ thuật gieo tinh nhân tạo heo đƣợc bắt đầu từ 1958. Năm 1960 đƣợc
sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô, kỹ thuật gieo tinh nhân tao heo trong

nƣớc mới thật sự phát triển mạnh mẽ.
Từ 1990 trở lại đây, chúng ta tiếp tục nhập heo đực giống ngoại có năng suất cao
thuộc các giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain từ Nhật, Bỉ, Anh, Mỹ để sản
xuất heo ngoại thuần và đực giống cung cấp cho các trại gieo tinh nhân tạo.
So với một số nƣớc trong khu vực, gieo tinh nhân tạo ở Việt Nam phát triển khá
mạnh. Chúng ta đã nghiên cứu thành công môi trƣờng pha loãng tinh dịch heo với
giá thành hợp lý, chất lƣợng đảm bảo.
2.5.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
Từ những năm 30 của thế kỷ XX, Liên Xô cũ là quốc gia đầu tiên nghiên cứu kỹ
thuật gieo tinh nhân tạo. Sau chiến tranh thế giới thứ II cho đến những năm 70 của
thế kỷ XX, gieo tinh nhân tạo heo ở Liên Xô đƣợc phát triển mạnh mẽ và đƣợc
coi là biện pháp quan trọng để cải tạo giống và nâng cao tiến bộ di truyền.

18


×