Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

HIỆU QUẢ của PHÂN lân đến NĂNG SUẤT GIỐNG bắp nếp LAI F1MX10 (zea mays l ) ở xã mỹ AN, HUYỆN CHỢ mới, TỈNH AN GIANG TRONG vụ 3 năm 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
  

NGUYỄN VĂN PHƯỚC

HIỆU QUẢ CỦA PHÂN LÂN ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG
BẮP NẾP LAI F1MX10 (Zea Mays L.) Ở XÃ MỸ AN,
HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
TRONG VỤ 3 NĂM 2011-2012

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành KHOA HỌC ĐẤT

Cần Thơ, 05/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
  

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành KHOA HỌC ĐẤT

Đề Tài
HIỆU QUẢ CỦA PHÂN LÂN ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG BẮP
NẾP LAI F1MX10 (Zea Mays L.) Ở XÃ MỸ AN,
HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
TRONG VỤ 3 NĂM 2011-2012



Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

PGS.TS NGUYỄN MỸ HOA

NGUYỄN VĂN PHƯỚC

Th.s PHẠM THỊ PHƯƠNG THÚY

MSSV: 3084128
Lớp: Khoa học đất K3

Cần Thơ, 05/2012



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT

----o0o---NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Xác nhận đề tài: “ Hiệu quả của phân lân đến năng suất giống bắp nếp lai
F1MX10 (Zea mays L.) Ở xã Mỹ An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang trong vụ 3
năm 2011-2012“
Do sinh viên: Nguyễn Văn Phước lớp Khoa Học Đất K34 thuộc Bộ Môn
Khoa Học Đất – khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Cần
Thơ.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp thông qua.
Cần Thơ, ngày….. tháng…. năm 2012
Cán bộ hướng dẫn.

PGs.Ts NGUYỄN MỸ HOA

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT

----o0o---XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT
Xác nhận đề tài: “ Hiệu quả của phân lân đến năng suất giống bắp nếp
lai F1 MX10 (Zea mays L.) Ở xã Mỹ An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang trong
vụ 3 năm 2011-2012“
Do sinh viên Nguyễn Văn Phước lớp Khoa Học Đất K34 thuộc Bộ Môn
Khoa Học Đất – khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Cần
Thơ.
Ý kiến của Bộ Môn:
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….. tháng…. năm 2012

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT
----o0o----

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp chấp thuận đề tài: “ Hiệu quả
của phân lân đến năng suất giống bắp nếp lai F1MX10 (Zea mays L.) Ở xã Mỹ
An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang trong vụ 3 năm 2011-2012“
Do sinh viên Nguyễn Văn Phước lớp Khoa Học Đất K34 thuộc Bộ Môn
Khoa Học Đất – khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Cần
Thơ.
Luận văn tốt nghiệp đã được hội đồng đánh giá ở mức……………………………
Ý kiến của hội đồng:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….. tháng…. năm 2012
Chủ tịch hội đồng

iii


LỜI TRI ÂN
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến:
- PGs. Ts Nguyễn Mỹ Hoa đã tận tình hướng dẫn, quan tâm, gợi ý và cho
những lời khuyên cần thiết, bổ ích trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
- Thạc sĩ Phạm Thị Phương Thúy, người đã luôn tận tình chỉ dẫn, giải đáp
những khó khăn trong thời gian thực hiện luận văn.
- Nông dân Nguyễn Thanh Hải ở ấp Mỹ Thạnh xã Mỹ An, huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang.
- Các bạn khoa học đất 34 đã nhiệt tình giúp đỡ và động viên trong suốt quá
trình học tập và thực hiện cuốn luận văn này.
- Xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô, Anh Chị trong bộ môn
Khoa Học Đất- Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng- Trường Đại
Học Cần Thơ đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm bổ ích.
Kính dân!
Hai đấng thiên liêng Cha mẹ đã gian khổ nghề nông nuôi con khôn lớn nên
người.

iv


QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
I.LÝ LỊCH SƠ LƯỢC

Họ và tên:
Nguyễn Văn Phước
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 21/02/1988
Dân tộc: Kinh
Nơi sinh:
Lộc Hòa, Long Hồ, Vĩnh Long
Nơi ở hiện tại: 193/13 ấp Phước Tân, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại:
0988450562
E-mail:

II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Tiểu học
Thời gian đào tạo từ năm 1994 đến năm 1999
Trường: tiểu học Lộc Hòa A
Địa chỉ: xã Lộc Hòa, Long Hồ, Vĩnh long.
2. Trung học cơ sở
Thời gian đào tạo từ năm 1999 đến năm 2003
Trường: THCS Lộc Hòa.
Địa chỉ: xã Lộc Hòa, Long Hồ, Vĩnh long.
3. Trung học phổ thông
Thời gian đào tạo từ năm 2003 đến năm 2006
Trường: THPT Nguyễn Thông
Địa chỉ: phường 8 thị xã Vĩnh long, tỉnh Vĩnh Long.

Ngày ….Tháng…. Năm 2012
Người khai ký tên

v



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bbaats kì công trình luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Phước

vi


TÓM LƯỢC
Đề tài “Hiệu quả của phân lân đến năng suất giống bắp nếp lai F1MX10
(Zea mays L.) trong vụ 3 năm 2011-201)” nhằm mục tiêu đánh giá sự đáp ứng của
cây bắp đối với phân lân để tìm ra mức phân lân thích hợp đem lại năng suất cao
cho người dân. Đề tài thực hiện ở ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ An, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang, với 4 lần lặp lại của 3 nghiệm thức bao gồm: (1) nghiệm thức 1 không
bón lân, (2) nghiệm thức 2 bón 45 kg P2O5/ha, (3) nghiệm thức 3 bón 90 kg P2O5/ha
Lượng phân đạm và lượng phân kali bón lần lượt như nhau là 160 kg N/ha, 90 kg
K2O/ha trên tất cả các nghiệm thức. Kết quả thí nghiệm cho thấy việc bón phân lân
trên đất có hàm lượng lân dễ tiêu cao (21.3 mgP/kg) thì không có tác dụng làm gia
tăng đường kính thân, chiều cao cây và năng suất chỉ có xu hướng làm gia tăng
năng suất ở nghiệm thức bón 90 kg K2O/ha (11.23 tấn/ha) nhưng không có khác
biệt ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức bón 45 kg K2O/ha (10.95 tấn/ha) và không
bón lân (10.88 tấn/ha). Do đó có thể khuyến cáo nông dân bón 45 kg K2O/ha trên
đất có hàm lượng lân dễ tiêu cao để hạ chi phí phân bón tăng hiệu quả kinh tế trong
sản xuất và bảo vệ môi trường.


vii


MỤC LỤC
Xác nhận của bộ môn Khoa học đất về đề tài............................................................ i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
Tiểu sử cá nhân ...................................................................................................... iv
Lời cam đoan........................................................................................................... v
Tóm lược................................................................................................................ vi
Mục lục ................................................................................................................. vii
Danh sách bảng ....................................................................................................... x
Danh sách hình...................................................................................................... xii
Danh sách những từ viết tắt .................................................................................. xiii
MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................... 2
1.1 Vài nét chung về cây bắp.............................................................. 2
1.1.1 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới và ở Việt Nam. ....... 2
1.1.1.1 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới ...................... 2
1.1.1.2 Tình hình sản xuất bắp trong nước ........................ 3
1.1.2 Đặc tính sinh trưởng của cây bắp ................................... 6
1.1.3 Đặc điểm sinh thái và điều kiện dinh dưỡng khoáng của
cây bắp.................................................................................... 6
1.1.3.1 Điều kiện ngoại cảnh ............................................ 6
1.1.3.2 Thời vụ ................................................................. 7
1.1.3.3 Giống.................................................................... 7
1.1.3.4 Dinh dưỡng khoáng cho cây bắp .......................... 8
1.1.3.5 Phương pháp bón phân cho cây.......................... 10
1.1.3.6 Những vấn đề và bón phân cân đối cho bắp ........ 12
1.1.3.7 Kỹ thuật trồng và thu hoạch bắp nếp lai đơn
F1MX10................................................................................ 12


viii


1.2 CHẤT LÂN ............................................................................... 15
1.2.1 Vai trò của lân đối với cây trồng................................... 15
1.2.2 Lân trong đất ................................................................ 18
1.2.2.1 Lân tổng số .......................................................... 18
1.2.2.2 Lân dễ tiêu ........................................................... 22

1.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến độ hữu dụng của chất lân
trong đất................................................................................ 24
1.2.3.1 Loại khoáng sét................................................... 24
1.2.3.2 Thời gian phản ứng............................................. 25
1.2.3.3 pH....................................................................... 25
1.2.3.4 Chất hữu cơ ........................................................ 26
1.2.3.5 Nhiệt độ .............................................................. 26
1.2.4 Sự lưu tồn lân trong đất ................................................ 27
1.3 HIỆN TRẠNG LÂN DỄ TIÊU HIỆN NAY............................... 28
1.4 SỰ ĐÁP ỨNG CHẤT LÂN TRÊN MỘT SỐ LOẠI RAU MÀU
CHÍNH TẠI ĐBSCL Ở CÁC ĐIỀU KIỆN BÓN PHÂN KHÁC
NHAU ............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP................................. 32
2.1 Phương tiện thí nghiệm .............................................................. 32
2.1.1 Địa điểm và thời gian thí nghiệm .................................. 32
2.1.2 Đất thí nghiệm ............................................................. 32
2.1.3 Vật liệu thí nghiệm ....................................................... 32
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 33
2.2.1 Bố trí thí nghiệm........................................................... 33
2.2.2 Tiến hành thí nghiệm.................................................... 34

2.2.3 Chỉ tiêu theo dõi ........................................................... 36
2.2.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu......................... 37

ix


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................... 38
3.1 Ghi nhận tổng quát về thí nghiệm............................................... 38
3.2 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng .................................................... 39
3.2.1 Tốc độ sinh trưởng chiều cao của cây ........................... 39
3.2.2 Chiều cao cây ............................................................... 40
3.2.3 Đường kính thân........................................................... 41
3.3 Ảnh hưởng của lượng phân lân đến năng suất trái nguyên vỏ .... 43
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................... 51
4.1 Kết luận...................................................................................... 51
4.2 Đề nghị ...................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 52
PHỤ CHƯƠNG.......................................................................................... 54

x


DANH SÁCH BẢNG
Tựa bảng

Bảng
1.1

1.2


1.3

Diện tích, năng suất, sản lượng bắp trên thế giới từ năm 1961
đến năm 2008
Diện tích, năng suất, sản lượng bắp Việt Nam từ 1961 đến năm
2009
Lượng NPK bón cho từng giống bắp trên từng loại đất khác
nhau

Trang
4

5

9

1.4

Chẩn đoán nhu cầu dinh dưỡng qua lá của cây bắp

10

1.5

Đánh giá lân tổng số trong đất (Lê Văn Căn, 1979)

19

1.6


1.7

1.8

1.9

1.10

Đánh giá lân trong đất vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
(Kuyma.,1976)
Hàm lượng lân tổng số trên tầng mặt của các nhóm đất chính
lượng lân tổng số trên tầng mặt của các nhóm đất chính
Đánh giá hàm lượng lân dễ tiêu theo phương pháp Bray 2
(0,1M HCl + 0,03 NH4F) (Page, 1982).
Đánh giá hàm lượng lân dễ tiêu theo phương pháp Bray
1 (0.025 MHCl +0.03 NH4F) (Page, 1982)
Đánh giá hàm lượng lân dễ tiêu theo phương pháp Olsen
(Cotteni et al.,)

20

20

23

24

24

Sinh khối các bộ phận của cây bắp lai giữa các nghiệm thức

1.11

bón thiếu N, thiếu P, thiếu K và đầy đủ NPK giai đoạn thu

30

hoạch (kg/ha) (Nguyễn Mỹ Hoa và ctv., 2008)
1.12

Năng suất bắp và sinh khối thân giữa các nghiệm thức bón
phân khác nhau (Võ Thị Gương và ctv., 2008)

xi

31


DANH SÁCH HÌNH
Hình
1.1

2.1

Tựa hình
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô thế giới 1961 – 2008.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trồng bắp trên ruộng tại huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang, vụ Hè Thu 2011

Trang

3

34

Chiều cao cây (cm) qua các giai đoạn phát triển ở điểm thí nghiệm
3.1

(các giá trị số trên đồ thị là tốc độ phát triển trung bình hằng ngày

40

của cây bắp qua các giai đoạn)
So sánh chiều cao cây (cm) qua các giai đoạn phát triển. (ns:
3.2

không có sự khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong từng giai
đoạn sinh trưởng giữa các lượng bón phân khác nhau).

41

So sánh đường kính thân cây (cm) qua các giai đoạn phát triển (ns:
3.3

3.4

không có sự khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5% trong từng giai
đoạn sinh trưởng giữa các lượng bón phân khác nhau).

Năng suất bắp nguyên vỏ (tấn/ha) (ns: không có sự khác biệt thống
kê ở mức ý nghĩa 5%)


xii

42

44


DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

ADN

Acid nuclêic

ARN

Acid nuclêic

ATP

Chất chuyển hóa năng lượng

ADP

Chất chuyển hóa năng lượng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


NT

Nghiệm thức

NSKG

Ngày sau khi gieo

NPK

Đạm, lân, kali

REP

Lặp lại

xiii


MỞ ĐẦU
Việc bón phân cho cây trồng là điều cần thiết để đất phục hồi nguồn dinh
dưỡng bị mất đi. Tuy nhiên, nhiều nông dân đã không chú ý đến sự lưu tồn lân trên
từng loại đất canh tác mà bón với hàm lượng phân lân rất cao, gây ra sự tích lũy lân
trong đất cao. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Mỹ Hoa và ctv ( 2006) cho thấy
nông dân ở Tiền Giang đã sử dụng phân lân rất cao từ 100-150kgP2O5/ha/vụ cho
các loại rau màu mặc dù hàm lương lân dễ tiêu trong đất rất cao (129-234mg P/kg).
Điều này cho thấy khả năng tích lũy lân trong đất rất cao. Vì vậy, việc tiếp tục bón
phân lân cao có thể gây ra tác hại xấu đến sinh trưởng cây trồng, lãng phí phân bón,
tăng chi phí sản xuất và gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Nhiều kết quả thí nghiệm cho thấy sự lưu tồn các loại phân bón có ảnh

hưởng rất tốt đến sinh trưởng và năng suất cây trồng. Theo Colwell (1985), dưới
ảnh hưởng của lưu tồn lân, lượng phân lân cần thiết cung cấp cho cây trồng giảm
một cách có ý nghĩa. Ở ĐBSCL, hiệu quả lưu tồn có thể ảnh hưởng đến vụ lúa thứ 3
(trồng ở đất phèn Hoà An) với mức bón 90 kg P2O5/1ha kết hợp với 120 kg N/1ha ở
vụ đầu và các vụ sau không bón lân, năng suất liên tục của hai vụ lúa sau khác nhau
không có ý nghĩa so với các nghiệm thức có bón lân (Võ Thị Gương và ctv., 1994).
Theo kết quả nghiên cứu các vụ trước cho thấy việc bón lân không có hiệu
quả về chiều cao, đường kính thân và năng suất trên hầu hết các nghiệm thức được
bố trí thí nghiệm ngoài đồng tại xã Mỹ An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Với
mục tiêu tìm hiểu khả năng lưu tồn lân trong đất và sự đáp ứng của cây trồng đối
với phân lân và liều lượng phân lân bón phù hợp nên đề tài “ Hiệu quả của phân
lân đến năng suất giống bắp nếp lai F1MX10 (Zea mays L.) Ở xã Mỹ An, huyện
Chợ Mới, tỉnh An Giang trong vụ 3 năm 2011-2012“ được thực hiện làm cơ sở
cho sự khuyến cáo nông dân sử dụng phân lân hợp lý.

1


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 VÀI NÉT CHUNG VỀ CÂY BẮP
1.1.1 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới và Việt Nam.
1.1.1.1 Tình hình trên thế giới.
Ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. Trên thế giới cây
ngô đứng hàng thứ ba về diện tích, thứ hai về sản lượng và đứng thứ nhất về năng
suất. Theo số liệu của CIMMYT (World Maize Facts and Trends 1993 - 1994) thì
giai đoạn 1990 – 1992 toàn thế giới trồng 129.804 ngàn ha ngô với năng suất bình
quân là 3,8 tấn/ha và tổng sản lượng gần 500 triệu tấn. (Ngô Hữu Tình 1997)
Ngành sản xuất bắp thế giới tăng liên tục từ đầu thế kỷ 20 đến nay, nhất là trong
hơn 40 năm gần đây, bắp là cây trồng có tốc độ tăng trưởng về năng suất cao nhất

trong các cây lương thực chủ yếu. Vào năm 1961, năng suất bắp trung bình của thế
giới chỉ chưa đến 20 tạ/ha, năm 2004 đã đạt 49.9 tạ/ha. Năm 2007, theo USDA,
diện tích bắp đã vượt qua lúa nước, với 157 triệu ha, năng suất 4.9tấn/ha và sản
lượng đạt kỷ lục với 766.2 triệu tấn. (FAOSTAT, USDA 2008)
Sản lượng ngô xuất khẩu trên thế giới trung bình hằng năm từ 82,6 đến 86,7
triệu tấn. Trong đó, Mỹ xuất khẩu 64,41 % tổng sản lượng và các nước khác chiếm
35,59 %. Sản lượng ngô trên thế giới năm 2007 tăng gắp đôi so với 30 năm trước
đây (sản lượng khoảng 349 triệu tấn vào năm 1977) (Sở Khoa học công nghệ An
Giang, 2007)
Vào năm 1961, năng suất ngô trung bình của thế giới chỉ xấp xỉ 20 tạ/ha, thì
năm 2008 tăng gấp hơn 2,5 lần (đạt 51 tạ/ha), sản lượng đã tăng từ 204 triệu tấn lên
822,712 triệu tấn (gấp 4 lần), diện tích tăng từ 104 triệu lên 161 triệu hecta (hơn 1,5
lần) (khoa học Nông Nghiệp Việt Nam).

2


Hình 1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô thế giới 1961 – 2008. ( Nguồn: khoa
học Nông Nghiệp Việt Nam)
1.1.1.2 Tình hình sản xuất bắp trong nước.
Trước đây, sản suất bắp ở Việt Nam còn nhỏ lẻ và phân tán, chủ yếu là tự
cung tự cấp theo nhu cầu của hộ nông dân. Vào thập kỷ 60 của thế kỷ trước, diện
tích bắp Việt Nam chưa đến 300 nghìn ha, năng suất chỉ đạt trên 1 tấn/ha, sản lượng
đạt khoảng hơn 400.000 tấn do vẫn trồng các giống bắp địa phương với kỉ thuật
canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với trung tâm Cải tạo Ngô
và Lúa mỳ Quốc tế (CIMMYT), nhiều giống bắp cải tiến đã được đưa vào trồng ở
nước ta, góp phần nâng năng suất lên gấp 1,5 tấn/ha vào đầu những năm 1990. Tuy
nhiên, ngành sản suất bắp nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt là từ đầu
những năm 1990 đến nay, gắn liền với việc không ngừng mở rộng giống bắp lai ra
sản xuất, đồng thời cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác theo đòi hỏi của giống

mới .

3


Từ năm 2006, năng suất và sản lượng ngô của Vệt Nam đã có những bước
tiến nhảy vọt cao nhất từ trước đến nay. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và
sản lượng ngô của Việt Nam cao hơn nhiều lần của thế giới, lợi nhuận trồng ngô lại
cao hơn hẳn các loại cây trồng khác. Năm 2008 diện tích trồng ngô của cả nước
(trong đó 90% diện tích là ngô lai) đạt 1.126.000 ha, tổng sản lượng trên 4.531.200
tấn. Năm 2009, diện tích đạt 1.170.900 ha, tổng sản lượng lên tới trên 5.031.200
tấn, cao nhất từ trước tới nay.
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng Bắp Việt Nam từ những năm 1961 – 2009
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(1000 ha)

(tấn/ha)

(1000 tấn)

1961

300,0

1,00


300,0

1980

360,0

1,10

400,0

1990

432,0

1,55

671,0

1995

557,0

2,11

1177,0

2000

730,2


2,75

2005,9

2003

912,7

3,44

3136,3

2004

991,1

3,46

3430,9

2005

1052,6

3,60

3787,1

2006


1033,1

3,73

3854,5

2007

1067,9

3,85

4107,5

2008

1.126,0

4,02

4.531,.2

2009

1.170,9

4,30

5.031,0


Năm

4


(Nguồn: tổng cục thống kê)
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng bắp của các tỉnh Đồng Bằng Sông
Cửu Long trong những năm gần đây.

Vùng

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

( nghìn ha )

( tạ/ha )

(nghìn tấn)

2008

Sơ bộ
2009

2008


Sơ bộ
2009

2008

Sơ bộ
2009

ĐBSCL

40.6

37.1

56.4

51.8

229.1

192.3

Long An

5.1

4.0

54.1


48.8

27.6

19.5

Tiền Giang

4.6

4.7

33.5

33.2

15.4

15.6

Bến Tre

0.7

0.9

30.0

33.3


2.1

3.0

Trà Vinh

5.3

5.4

54.2

44.6

28.7

24.1

Vĩnh Long

1.1

1.2

20.0

20.8

2.2


2.5

Đồng tháp

5.1

4.1

76.1

74.6

38.8

30.6

An Giang

11.5

9.2

74.4

70.4

85.6

64.8


Kiên Giang

0.0

0.1

43.2

20.0

0.1

0.2

Cần Thơ

1.0

1.1

50.0

46.4

5.0

5.1

Hậu Giang


2.1

2.0

42.9

48.5

9.0

9.7

Sóc Trăng

3.7

3.9

36.2

38.2

13.4

14.9

Bạc Liêu

0.2


0.3

35.0

56.7

0.7

1.7

5


Vùng

Diện tích

Năng suất

Sản lượng

( nghìn ha )

( tạ/ha )

(nghìn tấn)

2008
Cà Mau


Sơ bộ
2009

0.2

0.2

2008
25.0

Sơ bộ
2009
30..0

2008
0.5

Sơ bộ
2009
0.6

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
1.1.2 Đặc tính sinh trưởng của cây bắp.
Cây bắp ưa khí hậu ấm có khả năng thích nghi với khoảng khí hậu rộng, nên
có thể trồng được trên các vùng đất của Việt Nam. Bắp có thể phát triển tốt trên bất
kỳ loại đất nào nếu có hệ thống tưới tiêu đầy đủ để duy trì đủ oxy cho rễ phát triển,
và có khả năng giữ nước để tạo độ ẩm thích hợp trong suốt mùa sinh trưởng. Được
phát triển trong điều kiện thuận lợi, bắp có thể cho thu hoạch 60 ngày kể từ khi nẩy
mầm, trong khi có giống cần đến 280 ngày.

Cây bắp không kén đất nên có thể trồng, được trên nhiều loại đất khác nhau,
nhưng thích hợp nhất là đất trung tính có độ pH từ 6.0 – 7.2, đất giàu mùn và chất
dinh dưỡng.
1.1.3 Đặc điểm sinh thái và điều kiện dinh dưỡng khoáng của cây bắp.
1.1.3.1 Điều kiện ngoại cảnh
Cây ngô là loại cây trồng có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới.
Nhiệt độ lý tưởng để ngô sinh trưởng, phát triển là 25 – 30 0C, thích hợp cho
giai đoạn tạo bắp tới thu hoạch sản phẩm.
Ngô là cây cần đất ẩm, nhưng khả năng chịu úng kém. Cây ngô có thể trồng
trên nhiều loại đất khác nhau, tuy nhiên ngô thích hợp nhất là trên đất có thành phần
cơ giới nhẹ, độ màu mỡ cao, dễ thoát nước, tầng canh tác dày, độ pH: 6 – 7.

6


1.1.3.2 Thời vụ
Có thể trồng được quanh năm trên đất tưới tiêu chủ động, gieo cần tránh bắp
trổ cờ phun râu vào các tháng khô nóng để bắp đậu hạt tốt. Trồng cách ly thời gian
và không gian với các loại bắp vàng để đảm bảo chất lượng ăn tươi và màu hạt.
1.1.3.3 Giống
Bắp nếp lai đơn F1 MX10 của Công ty Cổ phần Giống cây trồng miền Nam
là giống cây trồng mới được phép đưa vào sản xuất kinh doanh. Đây là giống bắp
nếp lai đơn đầu tiên do một công ty trong nước lai tạo được.
 Đặc tính
Sinh trưởng mạnh, lá to, có khả năng chống chịu bệnh khô vằn, đốm lá, rỉ sắt rất
tốt, năng suất trái tươi còn vỏ đạt 18-19 tấn/ha, độ đồng đều trái và cây cao 190 –
210cm, thu hoạch tập trung, tỷ lệ trái loại 1 cao trên 95 %, ăn tươi ngon, mềm, dẻo,
ngọt, thơm đặc trưng, dạng trái hơi nù, hạt trắng sữa.
Lượng giống và khoảng cách
Giống bắp nếp lai đơn F1 MX 10 có thời gian sinh trưởng ngắn 62-65 ngày.

Mỗi ha cần 9-10kg hạt giống, gieo 1 hạt/1 hốc, theo khoảng cách 70 x 25 cm,
gieo thêm 10% số hạt trong bầu để trồng dặm, đảm bảo mật độ 57.000 cây/ha. Gieo
hạt sâu 2-3cm, lắp hạt bằng tro trấu có trộn Regent để ngừa côn trùng cắn phá.
Chú ý: Cần gieo hạt mật độ không quá dày để tránh cạnh tranh ánh sáng, hạn
chế sự sinh trưởng và phát triển của cây bắp và nên gieo hạt trong bầu khoảng 2-3
% số cây để trồng dặm nhằm đảm bảo số cây và độ đồng đều trên ruộng.

7


1.1.3.4 Dinh dưỡng khoáng cho bắp
Bắp là cây phàm ăn, nếu muốn đạt năng suất cao phải trồng trên các loại đất giàu
chất dinh dưỡng. Nếu đất trồng thiếu chất dinh dưỡng phải tiến hành bón phân bổ
sung để cây phát triển tốt, đạt năng suất cao.
Theo Dương Minh (1999), cây bắp cần rất nhiều đại dưỡng tố như N, P, K,
Mg, Ca ít nguyên tố vi lượng như Bo, Cu, Zn, Mn, Fe, Mo…
Đạm là nguyên tố ảnh hưởng quan trọng đến các quá trình sinh trưởng, phát
triển và năng suất bắp. Dạng phân đạm bón lót tốt nhất cho bắp là amon nitrat hay
sunphat amon, urea cũng tốt nhưng đòi hỏi quá trình bay hơi. Các giống bắp ở
ĐBSCL thường có hàm lượng N ở lá xanh chiếm khoảng 1,8 % trọng lượng khô
(Dương Minh,1999).
Cây bắp cần nhiều K trong giai đoạn tăng trưởng tích cực, mỗi cây có thể hút
0,67g/cây. Phân tích lá cho thấy cây bắp thiếu K khi lá chỉ chứa 0,58-0,78% K,
trung bình 0,74-5,8% (Dương Minh, 1999). Loại kali thường bón cho bắp là
kaliclorua vừa phù hợp lại rẻ nhất, trừ khi đất thiếu lưu huỳnh thì có thể bón kali
sunphat thì có thể đáp ứng cả K và S. (Nguyễn Như Hà, 2006)
Theo Nguyễn như Hà các ảnh hưởng xấu của đất có pH thấp đối với cây bắp
có lẻ chủ yếu là do Al3+ di động cao. Khi đất có pH 4,5 – 4,7 bón vôi cho đất có
hiệu lực cao nếu lượng vôi đủ trung hòa ½ độ chua thủy phân của đất. Ở pH ≥ 5
không cần phải bón vôi, do ở pH trên, Al3+ di động đã bị cố định hết, không còn gây

tác hại lớn cho bắp.
Dạng phân đạm bón lót tốt nhất cho bắp là amôn nitrat hay sunphat amôn,
urê cũng tốt nhưng đòi hỏi quá trình chuyển hóa thành amôn nên cần trộn lẫn vào
đất để tránh quá trình bay hơi. Dạng phân lân thường bón cho cây bắp là các loại
super hòa tan hay amôn photphat.

8


Loại kali thường bón cho bắp là kaliclorua vừa phù hợp lại rẻ nhất, trừ khi
đất thiếu lưu huỳnh thì có thể bón kali sunphat thì có thể đáp ứng cả K và S
(Nguyễn Như Hà, 2006).
Bảng 1.3: Lượng NPK bón cho từng giống bắp trên từng loại đất khác nhau
Đơn vị tính: Kg/ha.
Lượng bón (kg/ha)
Loại đất

Loại bắp

Đất phù sa

Đất

xám,

cát

Đất

đỏ


vàng

N

P 2 O5

K2 O

Bắp lai

160 – 200

60 – 90

60 – 80

Bắp thường

120 – 150

50 – 70

40 – 60

Bắp rau (thu non)

100 – 120

40 – 60


40 – 60

Bắp lai

140 – 180

80 – 100

90 – 120

Bắp thường

120 – 140

60 – 90

80 – 100

Bắp rau (thu non)

100 – 120

40 – 60

40 – 60

Bắp lai

160 – 200


80 – 100

80 – 100

Bắp thường

120 – 150

60 – 80

40 – 60

Bắp rau (thu non)

100 – 120

40 – 60

40 – 60

(Nguồn: Nguyễn Xuân Trường, 2000)
Theo Trần Văn Hiến (2007) trên các loại đất, nếu có điều kiện cần bón 5 -10
tấn phân hữu cơ/ha. Lượng N-P-K bón theo công thức 140 kg N - 60 kg P2O5 - 40kg
K2O tương đương với 330 kg Urê, 370kg Super lân, 80kg KCl/ha. Có thể dùng phân
hỗn hợp như 16-16-8 hoặc 20-20-0 với lượng 200 kg/ha để bón lót cho cây, kết hợp
với 200 kg Urê để bón thúc.

9



×