Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

công thức mácleenin phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.26 KB, 2 trang )

NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
LÊ-NIN

TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC CÁCH VIẾT TẮT:
1. Giá trị hàng hóa: W=c+v+m
Giá trị 1 hàng hóa: w
cấu tạo hữu cơ: c/v
2. Chi phí sản xuất của tư bản:
k=c+v
3. Tư bản bất biến (TBBB):
c = c1+c2
Tư bản cố định (TBCĐ): c1gồm
giá trị nhà xưởng công trình, máy
móc, thiết bị
Tư bản khả biến (TBKB): v là
lương công nhân hay giá trị của
sức lao động
Tư bản lưu động (TBLĐ): c2 + v;
c2 là giá trị nguyên nhiên vật liệu
TBBB =TB đầu tư (TBUT) – TBKB
Tư bản thương nghiệp: TBTN
Tư bản công nghiệp: TBCN
4. Lợi nhuận: p=w-k
Tỉ suất lợi nhuận: p’ = hoặc
(mức doanh lợi của doanh
nghiệp)
Tỉ suất lợi nhuận 1 năm là:
P’ = ncc.p’
5. Giá trị thặng dư: m
Tỉ suất giá trị thặng dư: x100%


(trình bốc lột công nhân)
6. Gọi y là số sản phẩm sản xuất
trong 1 đơn vị thời gian
Gọi x là số công nhân của doanh
nghiệp
GTM: giá trị mới do các công nhân
tạo ra là m+v
GTM do 1 công nhân tạo ra thì
chia cho x
GTT: giá thị trường của sản phẩm
7. tc1: thời gian hao mòn(chu
chuyển) của TBCĐ
tc2: thời gian chu chuyển của việc
mua nguyên nhiên vật liệu
tcc: thời gian chu chuyển của tư
bản
tcc=
tTBLĐ=: tgian chu chuyển của TBLĐ
tTBCĐ=: tgian chu chuyển của TBCĐ
tcc= tsx + tlưu thông
8. Tốc độ chu chuyển của tư bản:
ncc = (năm,tháng/ vòng)
nv: thời gian chu kỳ của TBKB
trong 1 vòng (tốc độ chu chuyển
của TBKB)


9. Tích lũy tư bản:
Thực chất của tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần giá tr ị th ặng d ư
thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị th ặng d ư.

VD chứng minh với một khối lượng giá trị thặng dư nhất định thì quy mô
của tích luỹ tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích luỹ và tiêu dùng.
VD: Cho 1 TB có quy mô 60c+40v+40m =140 (đvtt)
- Giả sử tỉ lệ tích lũy:tiêu dùng là 1:1
Với 40m được chia làm 2 ph ần: tích lũy 20m, tiêu dùng 20m.
Với 20m tích lũy sẽ được chia thành 2 bộ ph ận theo t ỉ s ố c/v ban đ ầu
thì : c1=12, v1=8
Quy mô sản xuất năm II là: (60c+12c1)+(40v+8v1)
Với m’=100% (v/m =40/40) quy mô giá tr ị năm sau là:
72c+48v+48m =168 (đvtt)
Vậy, tích tụ TB tăng lên từ 140 đến 168.
- Giả sử tỉ lệ TL:TD là 3:1 thì 40m chia thành 30 tích lũy và 10 tiêu dùng.
Ta có: 30m tích lũy: c1=18, v1=12
Với m’=100%, Quy mô tích lũy năm sau là: 78c+52v+52m =182 đvtt
Vậy tỉ lệ khác nhau nên quy mô tích lũy khác nhau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×