Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công nhà kết cấu thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.56 KB, 58 trang )

CT – CP XL Vµ SX CN
PhÇn biÖn ph¸p thi c«ng GãI
THÇU 13
Khung kÌo trang tr¹i bß s÷a h¬ng
s¬n

1


Thuyết minh biện pháp thi công
Chơng I: căn cứ để lập biện pháp thi
công
I - mô tả kỹ thuật chung
1. Dự án :

Trang trại bò sữa Hà Tĩnh

2. Gói thầu s13 : Kết cấu thép
3.Địa Điễm : Xã Sơn Lễ - Huyện Hơng Sơn - Tĩnh Hà Tĩnh
4. Hạng mục áp dụng :
4.1-Kho thức ăn tinh
Kích thớc 30mx24m=720 Kết cấu khung dầm kèo chịu lực
4.2 -Bệ ủ cỏ
Kích thớc 45mx60m =2.700m2
4.3-Nhà xử lý
Kích thớc 60mx14m=840m2 Kết cấu khung dầm kèo chịu
lực
4.4-Chuồng nuôi bò bệnh
Kích thớc 78mx17m = 1.326m2 Kết cấu khung dầm kèo chịu
lực
4.5-Nhà Vắt sữa


Kích thớc 90mx18m= 1.260m2 kết cấu khung dầm kèo chịu
lực
4.6-nhà chứa phân
Kích thớc 55mx12m=660m2 Kết cấu khung dầm kèo chịu
lực
2


4.7 - Chuồng nuôi bò số 1,2,3,4
Kích thớc 186mx27m x4nhà=20.088m2 kết cấu khung dầm
kèo chịu lực
Lan can và gióng bò nghỉ
II . căn cứ pháp lý
- Căn cứ vào hồ sơ chủ đầu t cung cấp
- Căn cứ vao hồ sơ thiết kế công ty CPTVTK công nghiệp và
dân dụng lập
- Căn cứ vào quy phạm xây dựng hiện hành
Chơng II: công tác chuẩn bị thi công

I - Công tác chuẩn bị:
1- Công tác chuẩn bị mặt bằng:
1.1- Công tác làm lán trại và hàng rào tạm thời:
- Sau khi đã dọn dẹp xong mặt bằng thi công, nhà thầu
tiến hành làm kho chứa vật t , vật liệu, lán cho công nhân ở
và nhà làm việc của ban chỉ huy công trờng và bố trí bải kê
các cấu kiện gia công chế tạo sẵn (Nói rõ ở phần lập tổng
mặt bằng thi công).
1.3- Nguồn điện phục vụ thi công tại công trình.
- Nhà thầu dự kiến lấy nguồn điện thi công từ bốt điện
của Chủ đầu t, nhà thầu liên hệ với bộ phận quản lý điện

của Chủ đầu t làm hợp đồng sử dụng, mọi chi phí phát
sinh do nhà thầu chịu. Nừu không thuận lợi nhà thầu lên hệ
với chính quyền địa phơng để sử đấu nối và sử dụng
điện mọi phí tổn nhà thầu chịu.
3


1.4- Nớc phục vụ thi công và sinh hoạt.
- Nhà thầu khoan giếng UNICEF để lấy nớc phục vụ sinh
hoạt. Để chủ động trong quá trình thi công, chúng tôi xây
bể dự trữ nớc. Bể đợc xây bằng gạch đặc, đáy bể và
thành trong láng bằng vữa xi măng đảm bảo độ giữ nớc.
1.5- Thoát nớc thi công
Thoát nớc trong quá trình tổ chức thi công, nớc sinh hoạt,
nớc ma và nớc d trong quá trình thi công đợc thu về hố ga và
thoát vào mạng thoát nớc của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
Rác thải thi công và sinh hoạt đợc thu gom vận chuyển đi
đổ đúng nơi quy định để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ
quan khu vực công trờng;
1.6 Nhà WC công nhân
Công trình nhà vệ sinh công cộng đợc thi công theo yêu
cầu của chủ đầu t đảm bảo sạch sẽ cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên sử dụng
+ Nhà vệ sinh công cộng tạm này đợc vệ sinh hàng
ngày đảm bảo sạch sẽ trong quá trình thi công .
2. Lập mốc khống chế từng hạng mục
- Việc bàn giao mặt bằng thi công đợc tiến hành giữa
Chủ đầu t, t vấn giám sát và Nhà thầu sau khi có văn bản
phê duyệt trúng thầu


4


- Công trình thi công phần khung kèo kết hợp với gói thầu
phần xây dựng, việc bàn giao mặt bằng thi công bằng văn
bản có đầy đủ tim, cốt, các kích thớc cụ thể;
- Lập các mốc ph khống chế về cao độ và mặt bằng
cho tng hng mc để đảm bảo cho quá trình thi công và
kiểm tra đợc dễ dàng.
- Lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công
trình, trình chủ đầu t .
- Giải quyết các thủ tục với chủ đầu t và chính quyền địa
phơng về công tác tạm trú tạm vắng, công tác nhân sự.
3- Dự kiến nhân lực
- Qua nghiên cứu hồ sơ thiết kế , đặt điểm quy mô của
công trình và mặt bằng hiện trạng của khu vực thi công.
Nhà thầu đa ra phơng án thi công kết hợp song song cuốn
chiếu, nhằm đẫy nhanh tiến độ thi công sớm đa công
trình vào sử dụng thời gian: 150 ngày
3.1- Số lợng nhân lực đợc biên chế làm các đội chính nh
sau :
- Đội vận chuyển bốc dở vật t ,phế thải
- Các đội thi công phần SXLD khung kèo
Đội thi công cơ khí gồm 40- 45 nguời
Đội chuyên lắp rắp cấu kiện gồm 20- 25 ngời
Sơn các cấu kiện , lợp mái ,lắp dặt các thiết bị gồm 57 ngời
5


Đội kỷ thuật kiễm tra chất lợng gồm 4 -6 ngời

- Công nhân có bậc thợ trung bình 3/7 -7/7 kinh nghiệm
trên 3 năm đợc biên chế của công ty có sức khoẻ tốt, nhiệt
tình với công việc .
iI- Tổ chức về nhân sự
1- Sơ đồ tổ chức bộ máy Quản lý chung:
- Giám đốc công ty: Chỉ đạo chung
-Chỉ huy trởng công trờng

: Chỉ đạo phân công công

tác ,đôn đốc kiễm tra các bộ phận
- Bộ phận trởng phòng kế hoạch : Phân công cán bộ chuyên
quản phụ trách công trình có nhiệm vụ đôn đốc tiến độ,
kiểm tra chất lợng công trình, hồ sơ pháp lý.
- Bộ phân thi công, ban chỉ huy gồm 8 ngời:
+ 02 Kỹ s Quản lý chung
+ 01 Chỉ huy trởng công trình
+ 1 Phó chỉ huy công trình
+ 02 k s c khí quản đốc phụ trách công tác SX kết
cấu tại nhà máy
+ 02 Kỹ s giám sát thi công lắp đặt tại công trờng
+ 01 kỹ s kiểm tra chất lợng, hồ sơ pháp lý thi công
+ 01 Kế toán công trình
2- Các bộ phận quản lý khác
- Một tổ 5 ngời quản lý và vận hành máy móc, thiết bị
điện nớc phục vụ thi công trên công trờng;
- Một cán bộ cung ứng vật t;
6



- Một thủ kho;
- Hai bảo vệ;
Với một bộ máy chỉ huy công trờng nêu trên, nhà thầu
đảm bảo hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của công trình
đề ra.
2.2- Về thiết bị:
Thiết bị thi công phục vụ công trình

ST
T

1

Mô tả thiết

Số l-

bị

ợng

Năm

(loại, kiểu,

của

sản

2


4

1999

hữu
sở hữu

Tốt

4

2001

sở hữu

Tốt

05

2001

sở hữu

Tốt

04

2001


sở hữu

Tốt

10

2000

sở hữu

Tốt

T/

ca Nhật bản
Máy
cắt
thép

chú

loại
06

công suất )
Máy cắt cắt

Đi thuê

Ghi


xuất

từng

50

từng loại
Thuộc
sở

nhãn hiệu,

thép

Số thiết bị

hình

15 T/ ca TQ
Máynắn
thép hình 3

5

T.ca TQ
Máy
khoan
đờng


kính

Z3050x16 10
6

KWNhật bản
Máy
khoan

7


cần 3kwNhật
7

bản
Máymài,5

05

2000

sở hữu

Tốt

8

KWNhật bản
Máy gá đính


10

2000

sở hữu

Tốt

9

50 kw TQ
Máy
đột

08

1999

sở hữu

Tốt

Nhật bản
10 Máy nén khí

05

2003


sở hữu

Tốt

30 kwl
11 Máy cán

UI

02

1998

sở hữu

Tốt

30 T/ca
12 Máy cắt đột

05

1998

sở hữu

Tốt

12 kw
13 Máy lốc tôn


01

1997

sở hữu

Tốt

5

2001

sở hữu

Tốt

10

2001

sở hữu

Tốt

10

1998

sở hữu


Tốt

06

1998

sở hữu

Tốt

Nhật

30

bản

kwNhật

bản
14 Máy hàn tự
động

50

kwNhật bản
15 Máy cắt hơi
tự động 5T
ca Nhật bản
17 Máy hàn một

chiều 6 mỏ
TQ
18 Máy hàn tự

8


động MZ
19 Máy hàn CO2

06

1998

sở hữu

Tốt

TA350 Win
20 Máy
phun

03

2000

sở hữu

Tốt


bản
21 Máy phun cát

02

2000

sở hữu

Tốt

TQ
22 Máy phun bi

01

2000

sở hữu

Tốt

TQ
23 Ô tô

04

1998

sở hữu


Tốt

02

1998

sở hữu

Tốt

tự

04

1998

sở hữu

Tốt

Hàn Quốc
26 Máy bơm nớc

02

2013

sở hữu


Tốt

100

2011

sở hữu

Tốt

bộ
05

1998

sở hữu

Tốt

sơn

Nhật

chuyễn
20

vân
12-

tấnNhật


bản
24 Xe sơ

mi

Rơmooc 35
45 tấn Hàn
Quốc
25 Cẩu
hành16T

động



điện 8 M3/
H - TQ
27 Giáo PAL
28 PAlăng Xích

9


- TQ
29 Máy

phát

03


1999

sở hữu

Tốt

06

2001

sở hữu

Tốt

01

2001

sở hữu

Tốt

01

2001

sở hữu

Tốt


Nhật bản
34 Máy
dập

01

2001

sở hữu

Tốt

mép tôn VN
35 Máy
hàn

05

1998

sở hữu

Tốt

1

điểm TQ
Máy
thuỷ


03

2012

Sở hữu

Tốt

2

bình Đức
Máy kinh vĩ

máy
03

2012

Sở hữu

Tốt

3

Đức
Máy

máy
01


2012

Sở hữu

Tốt

4

đạcĐức
máy
Máy kiểm tra 01 cái

2001

Sở hữu

Tốt

điện
40 KW Nhật
Bản
30
Máy khoan
bàn 4,5 KW
Đức
32 Máy lốc ống
tôn 50 KW VN
33 Máy đột dập
tôn


5KW

toàn

mối

hàn

bằng

siêu

âm Đức
10


5

Các

loại

th- 20 cái

2012

Sở hữu

Tốt


ớcĐức
Tất cả máy móc, thiết bị đợc bố trí trên công trờng
sẵn sàng hoạt động theo các vị trí thích hợp cho việc thi
công cũng nh bảo quản. Chất lợng tất cả máy móc, thiết bị
nói trên đều còn tốt.
Chơng III - vật liệu sử dụng cho công trình

1. Thép hộp ,thép tấm ,thép hình, thép ống các loại
- Mác thép đa vào sử dụng phải phù hợp với yêu cầu thiết kế
- Thép nhà thầu sử dụng là thép làm cột dầm theo hồ sơ
thiết kế có chứng chỉ kèm theo và lấy mẫu thí nghiệm tiêu
chuẩn Kim loại Phơng pháp nén thử TCVN 189-85 ,Phơng
pháp kéo thử TCVN 197-85 .
-Thép tấm ,Thép hình nhà thầu sử dụng thép Hàn Quốc ,
Đài loan thông qua các nhà nhập khẩu làm bạn hàng lâu năm
của công ty
Biểu nguồn gốc một số vật t chính:

TT

Chủng loại vật t Nguồn gốc xuất Nhà Thầu cung

1 Thép Hình , thép

xứ
cấp
Hàn Quốc, Đài loanCàc công ty nhập

tấm

2 Tôn mạ nhôm kẽm

Tôn Austnam,

khẩu
Công ty Austnam,

,mạ màu
3 Thép góc

hoặc Đông á
Việt Nam

Đông A
Công ty gang thép

Việt Nam

Thái Nguyên
Công ty gang thép

4 Thép tròn

11


5 Bu lông cờng độ

Việt Nam


cao và bu lông th6

ờng các loại
Tấm cách nhiệt

8 ống thoát nớc mái
PVC
10 Sơn

Thái Nguyên
Các công ty nhập
khẩu Bu lông

Cát tờng A2 hoặc Đại lý của Cát Tờng
tơng đơng
Bình minh, Đệ

Đại lý của Bình

nhất hoặc tơng

Minh

đơng
ICI Dulux, Jotun

Đại lý Sơn ICI
Dulux, Đại lý Sơn
Jotun


- Vật t sử dụng đa vào công trình theo đúng quy định
HSMTvà có các chứng chỉ xuất trình giấy tờ kiểm nghiệm
của nơi sản xuất .
Chơng IV- biện pháp thi công

I. SX Kết cấu thép tại Nhà máy
Công trình đợc thi công đồng thời song song nh sau :
Thi công kho thức ăn tinh
Thi công Bệ ủ cỏ
Thi công nhà xữ lý
Thi công chuồng nuôi bò bệnh
Thi công nhà vắt sữa
Thi công nhà chứa phân khô
Thi công chuồng nuôi bò số 1,2, 3,4
12


2 SX Khung thép và các cấu kiện đợc gia công chế tạo tại
nhà máy kết cấu thép
- K thut nghiên cu bn v thit k ca Ch u t cung cp,
trin khai các bn v thi công các chi tit. Kỷ s ca b phn gia
công c khí ch c trin khai công vic khi cơ bn v chi tit
có ch k kim soát ca kỷ s quản lý chung và trng phòng
kỷ thuật xác nhận.
3- Lấy dấu và cắt thép tấm
- Công tác lấy vấu và định vị cấu kiện là hết sức quan
trọng nên yêu cầu ngi ly du v ct phi phc tùng theo s
phân công ca kỷ s cơ khí nht thit phi ly úng theo kích
thc ca bn v, kim tra k trc khi ct tính toán ghép các
kích thc ca các chi tit sao cho không gây lãng phí vt t.

u tiên ly du ct chi tit có di v ln trc.
Mch ct phi thng v vuông góc vi cnh. Mi cnh lm sch
bavia trc lúc nn thng, mi vát mép nu có yêu cu, sp
xp theo tng chng loi.
4- Hàn đính và tổ hợp
Yêu cu: Vt liu ph dùng kê, ging ính phi chun b y
. ánh s th t các chi tit theo trình t em vo hn. Nu
các chi tit b cong vênh, khe h gia tm bng v tm sn ln
hn 3mm thì yêu cu nn, mi li cho úng tiêu chun.
Hn ính gii hn chiu cao không vt quá 0,5 chiu cao
ng hn thit k chiu di không quá 30mm.
13


Sau khi hn ính to hình hon chnh bc tip theo chia
khong cách ính tip thanh gia cng (kích thc, khong
cách thanh gia cng có trong bn v)
5- Công tác ct bích các loi v khoan l:
Yêu cu: Bích ct ờng kích thc lm sch b mt v bích
phi thng, phng không cong vênh. Ly du v khoan l úng
theo yêu cu bn v. Lm sch bavia, mép l.
Các l lp ghép bích phi kim tra lp th các cu kin bng
bulông. S bulông lp th 30% tng s l trong nhóm.
6- Hàn chế tạo cột, kèo tổ hợp:
Yêu cu: Khi hn phi hn so le cnh v i xng vi nhau tránh
cho thanh b bin dng nu không có 2 máy hn ng thi.
Chiu cao mi hn theo yêu cu thit k. ng hn không r,
ngm x quá gii hn cho phép. Có s chuyn tip u ti kim
loi c bn
- Các vt ct l kim loi c bn ( cn mép) có chiu sâu không

quá 0,5mm i vi tm thép dy di 10 v 1mm tm thép
dy >10.
- Công tác hàn tại nhà máy sẽ đợc tiến hành theo các thủ tục
hàn và đã quy định luôn giám sát chặt chẽ các quá trình
sản xuất;
- Cấu kiện đợc tổ hợp lại trong sơ đồ lắp ghá hoặc trên bề
mặt các tấm có bề mặt thích hợp trong đó mặt cắt cấu
kiện sẽ đợc vẽ ra. Cấu kiện đợc sắp đặt chính xác theo
14


trục. Ngay khi đợc đặt đúng trục một cách chính xác, kết
cấu đợc hàn đính tạm thời theo đúng với tiêu chuẩn.
7- Công tác sn các cấu kiện trớc khi đa vào lắp dựng
Trc lúc sn các cu kin st thép phi v sinh b mt,
công tác ny rt quan trng vì nó quyt nh cht lng v
bám dính ca lp sn bo v.
Cu kin c sn hai lp sn chng g bên trong bo v,
1 lp sn mu bên ngoi, sau đó sơn hoàn thiện cấu kiện.
8 - Công tác sơn cấu kiện sau khi lắp dựng tại hiện trờng
Sau khi lắp dựng cấu kiện thép. Công tác sơn đợc thực
hiện bất kỳ chổ nào bị h hỏng bởi công tác vận chuỹen
củng nh quá trình lắp dựng hoặc các đờng hàn tại công trờng. Nhà thầu tiến hành sơn dặm hoàn thiện đảm bảo yêu
cầu thiết kế
9- Công tác sản xuất lan can và gióng bò nghỉ bằng thép
mạ kẽm
Tất cả chi tiết Lan Can, gióng Bò nghỉ đều đợc sản
xuất theo đúng kích thớc bản vẽ tại nhà máy sau đó vận
chuyển ra công trờng, mời t vấn giám sát, ban quản lý dự án
đến nghiệm thu và đa vào lắp dựng căn chỉnh tại công

trình;
Ghi chú :
Quá trình gia công phải tuân thủ nghiệm ngặt TCXDVN
338-2005 kết cấu thép và tiêu chuẩn 170-1989 kết cấu
thép gia công và lắp rắp.
15


9. Công tác thép mạ kẽm
- Các chi tiết thép mã kẽm đợc quy định trong hồ sơ thiết
kế;
- Trớc khi mạ kẽm, các bề măt cấu kiện sẽ đợc làm sạch bụi
bẩn ,bụi tia hàn, dầu mở, xĩ, sơn .hoặc các vật liệu gây
hại khác bằng hoá chất;
- Lớp phủ kẽm bao gồm một lớp kẽm nguyên chất, đồng chất,
không bị chầy xớc, rạn nứt phoòng rộp không có các lớp hoá
chất hoặc những thiếu sót khác và sẽ dính chặt chắc
chắn với bề mặt thép.
II .Trình tự thi công Tại công trờng
1- Công trình đợc thi công trình tự theo các bớc sau:
- Tip nhn v bo qun cấu kiện;
- Thi công lp t bulông móng;
- Thi công lp dng phn khung chính;
- Thi công lợp phn tôn mái;
- Thi công lợp phn tôn vách;
- Thi công thoát nớc mái.
2- Cất trữ và vận chuyển
Tất cả cấu kiện thép phải đợc cất trữ và vận chuyễn lớp
sơn bảo vệ bên ngoài không bị chầy xớc h hỏng. Ngoài ra
không gây hiện tợng quá ứng suất hay biến dạng kết cấu

bất kỳ cấu kiện nào bị biến dạng cong vênh phải loại ngay
trớc khi đa vào lắp dựng.
3. Tiếp nhận và bảo quản cấu kiện
16


- Cấu kiện khung nh c kim kê cn thn trớc lúc bốc lên
xe kê kích an ton tránh mi sự móp méo ,cong vênh cấu
kiện;
- Cấu kiện tôn lợp khi vận chuyển ra công trờng phải tuân
theo các yêu cầu sau:
+ Không xp qúa 3 chng tôn lên nhau;
+ Phải kê kích cẩn thận, tránh cong vênh, méo móp;
+ Cấu kiện phải bảo quản tốt trong điều kiện mùa ma.
- Sau khi tiếp nhận cấu kiện phải sắp theo thứ tự và phải
đợc bảo quản cẩn thận vói các yêu cầu sau:
+ Phải sắp cấu kiện theo thứ tự đánh số thứ tự kích
thớc chiều dài;
+ Chuẩn bị các vận dụng cần thiết nh: Đà gỗ để kê cấu
kiện cao hơn mặt nền khoảng 30 -40 cm;
+ Phải dùng bạt che đậy cẩn thận tránh ma và bụi.
4- Thi công định vị bu lông chân cột
Căn cứ vào mốc chuẩn do chủ đầu t và đơn vị thi
công phần xây dựng bàn giao, đơn vị thi công sẽ chọn mốc
gần công trình nhất dùng máy kinh vĩ xác định tim trục
ngang trục dọc công trình tiến hành định vị bu lông chân
cột;
5-. Lắp dựng phần cột
- Cột đợc bố trí cho tại mỗi vị trí cẩu đúng ta có thể lắp
dựng đựơc 2 cột hoặc 4 cột, lắp dựng cột theo phơng

pháp cuốn chiếu;
17


-Phần chân cột gần với vị trí móng hạn chế va chạm do lực
văng khi cẩu nâng làm hỏng cấu kiện;
- Trớc khi tháo móc cẩu, cột phải đợc cố định chắc chắn
định vị hết toàn bộ bu lônh chân cột Nhà thầu chúng tôi
sẽ cho lắp dựng bằng máy tất cả các cột trong một khối sau
đó căn chỉnh bằng thủ công, trong quá trình căn chỉnh
phải sử dựng con dọi theo phơng thẳng đứng có thể dùng
miếng thép đệm kê dới mặt bích để thuận tiện cho việc
căn chỉnh theo hai phơng của nhà. Sau khi căn chỉnh tiến
hành lắp các thanh giằng chống và giằng chéo hai đầu của
một khối. Kiểm tra độ thẳng đứng của cột một lần nữa trớc
khi xiết chặt bu lông chân cột .
6- Lắp dựng giằng kèo
-Trớc khi lắp dựng dầm tiến hành tổ hợp theo một khối lớn
hoàn chỉnh và bố trí mặt bằng để thuận tiện việc cẩu
lắp .Dùng cẩu lắp dựng theo bớc gian theo phơng thẳng
đứng lắp đến đâu căn chỉnh đến đấy.
Dầm đầu tiên đợc lắp dựng đợc liên kết với cột bằng tất cả
các bu lông trớc khi tháo giây buộc các dầm tiếp theo liên
kết với cột và dùng ít nhất hai thanh xà gồ để liên kết với các
giằng khác trớc khi tháo dây cẩu, ở đây các thanh xà gồ đợc xem nh các thanh giằng chống sau khi lắp dựng đến vì
cuối cùng của một khối cứng ta lắp hệ thống giằng mái hai
đầu một khối cứng ,sau đó lắp toàn bộ xà gồ mái ,xà gồ
thng ,lắp dựng hệ thống cửa trời . khi đó toàn bộ kết cấu
18



của khối đó hoàn toàn vững chắc chịu đợc mọi tải trọng
thiết kế
- Sau khi tiến hành lắp dựng xong nhà thầu kiễm tra các
vấn đề sau:
Kiễm tra lại đờng hàn
Tiến hành hàn hoàn thiện cố định các cấu kiện theo
yêu cầu thiết kế
Kim tra v trí v cht ca thanh ging.
Kim tra v trí tt c các bulông v xit cht các bulông
Sa li các phn sn b hng trong quay tình vận chuyển
và lắp dựng .
7- Công tác lợp mái tôn
- Công tác lợp, thng tôn mái chú ý các vấn đề sau:
- Tôn lợp đợc vận chuyển lên mái theo tiến độ thi công,
không chất nhiều lên mái đề phòng khi có gió lớn.
- Lắp dựng xà gồ đúng vị trí kích chỉnh cho phẳng giằng
xà gồ và chèn chặt.
- Mái tôn đợc chọn đúng màu, đúng chủng loại không để
tôn bị cong vênh và chầy xớc.
- Kiểm tra kỹ độ thẳng phẳng của mái trớc lợp.
- Khi lợp không để ngời không có trách nhiệm đi lại phía dới.
- Đinh bắn vào đỉnh sóng cách nhau bằng bớc xà gồ. Để
tránh rỉ cho đinh nên dùng đinh tráng kẽm hoặc sơn chống
gỉ lên trên sau khi bắn đinh xong.
19


- Đinh phải đặt vuông góc với mặt phẳng trên của xà gồ và
phải bắn vừa tầm; không đợc quá mạnh tay tạo lỏm đọng nớc gây dột, nếu quá lỏng cha phát huy sự làm việc của

gioăng cao su cung gây dột.
- Lợp tôn phải đợc đè lên nhau ít nhất hai sóng tôn
Chơng V - Biện pháp thi công trong mùa ma

- Bí tri hợp lý và chuyên môn hoá cao cơ cấu nhân lực;
- Tập trung nguồn nhân lực tối đa, tăng cờng thi công thêm
ca để thi công vào những ngày thời tiết nắng ráo;
- Lắp dựng cuốn chiếu từng phần một, từng cấu kiện một,
từng hạng mục một, khi lắp dựng hạng mục nào xong ta tiến
hành lợp mái ngay để khi trời ma thì thi công các công việc
trong nhà và hoàn thiện.
Chơng VI - Biện pháp quản lý chất lợng

1- Các tiêu chuẩn của Nhà nớc về nghiệm thu công
trình
- QLCL công tác XD và các nguyên tắc cơ bản

TCVN

5637-91
- Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

TCVN 2287

- Hệ thống chỉ tiêu chất lợng sản phẩm xây dựng

TCVN

4057-85
-


Kết

cấu

thép

gia

công



lắp

rắp

TCXD 170- 1989
20


-

Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5575-91
- Tiêu chuẩn đa ra yêu cầu tổng quát cho kết cấu thép
ASTM A36
- Tiêu chuẩn đa ra yêu cầu tổng quát cho tấm thép
cuộn, thép hình thép thanh dựng trong kết cấu thép ASTM

A6
- Tiêu chuẩn của Hiệp hội Kiểm tra vật liệu Hoa Kỳ
(ASTM)
2- Công tác nghiệm thu chất lợng công trình

2.1. Nghiệm thu nội bộ.
Nghiệm thu nội bộ là một trong những hoạt động nằm
trong hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001- 2000 của nhà
thầu. Quá trình kiểm tra, giám sát có sự tham gia của Tổ trởng, kỹ s giám sát công trờng, cán bộ giám sát chất lợng của
Công ty và Giám đốc công ty nhằm ngăn ngừa sự cố đối với
công trình trong mọi công tác thi công, mọi giai đoạn thi
công. Ngoài công việc nghiệm thu. Nhà thầu còn kiểm tra
định kỳ chất lợng công trình, an toàn lao động trên công
trờng nhằm ngăn ngừa những sự cố có thể xảy ra.
2.2. Nghiệm thu với chủ đầu t.
- Vật t đa vào thi công chỉ huy trởng công trình mời cán bộ
Chủ đâu t nghiệm thu xem có đúng chất lợng, chủng loại
mới đợc thi công.
21


- Sau khi nhà thầu tổ chức nghiệm thu nội bộ xong, Chỉ
huy trởng công trờng tiến hành mời chủ đầu t nghiệm thu,
đây là công tác bắt buộc để đảm bảo chất lợng công
trình. Nếu công tác nghiệm thu đợc tổ chức thực hiện tốt
sẽ tăng cờng chất lợng công trình cũng nh đẩy nhanh tiến
độ thi công.
- Nguyên tắc nghiệm thu là nghiệm thu thực tế tại công
trờng và theo nghị định 209/CP của chính phủ về công tác
quản lý chất lợng công trình.

Đối tợng nghiệm thu
- Các công việc xây dựng trong nghiệm thu công việc
xây dựng;
- Các bộ phận xây dựng trong nghiệm thu bộ phận xây
dựng, giai đoạn xây dựng;
- Công trình xây dựng trong nghiệm thu bàn giao công
trình để đa vào sử dụng.
Căn cứ để nghiệm thu
- Tài liệu thiết kế đợc duyệt
- Các văn bản, tài liệu bổ sung thiết kế
- Tài liệu, bản vẽ hoàn công từng hạng mục công tác hay
tổng thể công trình
- Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Các chứng chỉ thí nghiệm nếu có
- Nhật ký thi công
22


Chơng VII- Biện pháp an toàn lao động, PCCC
vệ sinh môi trờng .

1. Giải pháp an toàn lao động
- Đơn vị thi công phải thực hiện đầy đủ các biện pháp
phòng chống cháy nổ trên phạm vi toàn công trờng. Những
khu vực trên công trờng có chứa vật liệu dễ cháy nổ nh:
Xăng dầu, bình hơi, bình ô xi, bình ga hoặc thiết bị có
áp lực, máy hàn điện phải đảm bảo an toàn tới khu vực
dân c theo quy định về phòng chống cháy nổ, có hàng rào
cách ly và biển báo cấm lửa, cấm ngời không phận sự đến
gần.

- Có đầy đủ các thiết bị chữa cháy nh: Bình cứu
hỏa
- Mọi cán bộ công nhân viên đều đợc nội quy công tác
phòng cháy chữa cháy
- Nghiêm cấm đa các chất cháy nổ vào công trờng.
2. Giải pháp vệ sinh môi trờng
- Vệ sinh môi trờng luôn là vấn đề đợc quan tâm trong các
các công trình xây dựng. Chính vì vậy nhà thầu sẽ thực
hiện nghiêm túc về công tác vệ sinh môi trờng theo các cách
thức sau:
- Công trờng thờng xuyên vệ sinh sạch sẽ, có bộ phận theo
dõi và kiểm tra công việc này thờng xuyên. Đặc biệt là khu
vực công nhân ở phải gọn gàng sạch sẽ, cắt cử ngời thờng
vệ sinh khu giếng nớc và khu vực nhà WC;
23


- Trên công trình thờng xuyên thực hiện vệ sinh công
nghiệp. Đờng lối đi lại thông thoáng, nơi tập kết và bảo quản
ngăn nắp gọn gàng. Đờng đi và vị trí làm việc đợc quét dọn
sạch sẽ, không để bùn lầy, nớc đọng nơi đờng đi lối lại, gạch
vỡ ngổn ngang và bừa bãi trong công trờng. Vỏ bao, xe máy,
vỏ đồ hộp, dụng cụ hỏng, gỗ đầu mẩu cốp pha đa về đúng
nơi quy định;
- Cuối ca, cuối ngày yêu cầu công nhân dọn dẹp vị trí
làm việc, lau chùi dụng cụ làm việc và bảo quản vật t, máy
móc. Bảo dỡng động cơ, xe máy theo đúng quy trình,
không gây tiếng ồn hoặc xả khói làm ô nhiễm môi trờng.
Cuối tuần làm tổng vệ sinh toàn công trờng;
- Sau khi hoàn tất các hạng mục công trình theo đúng

quy trình kỹ thuật, nghiệm thu và bàn giao công trình cho
chủ đầu t. Trớc khi rút quân khỏi khu vực thi công nhà thầu
sẽ tháo dỡ các công trình tạm và di chuyển khỏi công trờng
các nguyên vật liệu, vật liệu thừa, đồ mẫu... đảm bảo môi
trờng trong sạch.
3. An toàn lao động
a. an toàn lao động
Nhà thầu phải đảm bảo những yêu cầu về an toàn lao
động sau :
- Chỉ đợc phép khởi công xây dựng sau khi đã lập mặt
bằng thi công theo quy định, trong đó thể hiện các biện
24


pháp đảm bảo an toàn lao động vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ
- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ bảo
hộ lao đông bao gồm :
+ Thời gian làm việc nghỉ ngơi
+ Chế độ lao động nữ
+ Chế độ bồi dởng độc hại
+ Chế độ trang bị các phơng tiện bảo vệ cái nhân
- Phải thực hiện các quy định, quy phạm kỷ thuật an toàn
lao động;
- Công nhân làm việc trên công trờng phải đáp ứng đầy
đủ và các yêu cầu cửa công việc đợc giao về độ tuổi,sức
khoẻ, trình độ bậc thợ, có chứng chỉ học tập an toàn lao
động;
- Tất cả các công nhân làm việc trên công trờng phải đợc
trang bị và sử dụng đúng các phơng tiện bảo vệ cá nhân

phù hợp với tính chất từng công việc;
- Đảm bảo tiện nghi phục vụ sinh hoạt cho ngời lao động nh:
+ An toàn về điện;
+ An toàn về cháy nổ và có đầu đủ phơng tiện chống
cháy;
+ An toàn trong quá trình lắp dựng;
+ An toàn giao thông đi lại .
-100% cán bộ công nhân viên làm việc trong khu vực thi
công đều đợc đào tạo cơ bản về an toàn lao động và
25


×