ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG THỊ PHƯƠNG THÚY
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG THỊ PHƯƠNG THÚY
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực, kết quả nghiên
cứu chưa được ai công bố trong các công trình nghiên cứu khoa học nào trước
đó.
Thái Ngun, tháng 02 năm 2018
Tác giả
Dương Thị Phương Thúy
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên, các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương, người hướng dẫn
khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn
thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Quản lý Luật - Kinh tế, Khoa
Sau đại học Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên,
đồng nghiệp đã cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến chun mơn trong
q trình thực hiện Luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, tuy nhiên do hạn chế về thời gian nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cơ và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Tác giả
Dương Thị Phương Thúy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu, luận văn ................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP .............................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập .................................................................................... 5
1.1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập .............................................................................................................. 5
1.1.2. Nguồn tài chính đầu tư cho các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng
lập ............................................................................................................ 11
1.1.3. Quản lý tài chính nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập ................................................................................................... 14
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập ................................................................... 28
iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo
dục phổ thơng công lập và các bài học kinh nghiệm .............................. 31
1.2.1. Tỉnh Phú Thọ................................................................................. 32
1.2.2. Tỉnh Bắc Giang ............................................................................. 33
1.2.3. Tỉnh Hải Dương ............................................................................ 34
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra về cơng tác quản lý tài chính đối với các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên ............................ 36
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................... 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 39
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu trong nghiên cứu .................................................. 41
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về các khoản thu .................................................... 42
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về các khoản chi .................................................... 42
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về chênh lệch thu - chi tài chính ........................... 43
Chương 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỈNH
THÁI NGUYÊN .................................................................................... 44
3.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên và các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 44
3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Thái Nguyên .......................................... 44
3.1.2. Khái quát về giáo dục phổ thông, các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 46
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 .................... 59
3.2.1. Bộ máy quản lý tài chính và phân cấp quản lý tài chính đối với các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập .......................................................... 59
v
3.2.2. Lập dự toán và phân bổ ngân sách cho các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 60
3.2.3. Thực trạng cấp phát, thanh toán kinh phí NSNN cho các cơ sở giáo
dục phổ thơng cơng lập ........................................................................... 64
3.2.4. Thực trạng quản lý nguồn thu và sử dụng nguồn thu cho các cơ sở
giáo dục phổ thơng cơng lập tỉnh Thái Ngun ...................................... 65
3.2.5. Quy trình quyết tốn, kiểm tra cơng tác thu, chi ........................... 73
3.3. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở
giáo dục phổ thơng cơng lập ................................................................... 75
3.3.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 75
3.3.2. Nhân tố bên trong .......................................................................... 78
3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính đối với hoạt động giáo
dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................... 81
3.4.1. Thành tựu cơng tác quản lý tài chính đối với hoạt động giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 81
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế cơng tác quản lý tài chính đối
với hoạt động giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......... 83
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế công tác quản lý tài chính đối với hoạt
động giáo dục phổ thơng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................ 84
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG
LẬP TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................ 87
4.1. Định hướng công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục phổ
thơng cơng lập tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới ........................ 87
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển giáo dục đào tạo tỉnh Thái Nguyên
tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................... 87
4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 88
4.1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................... 88
vi
4.1.3. Định hướng cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập .................................................................................. 91
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo
dục phổ thơng cơng lập tại tỉnh Thái Nguyên ......................................... 91
4.2.1. Giải pháp 1: Hồn thiện phân cấp quản lý tài chính đối với hoạt
động các cơ sở giáo dục phổ thông công lập .......................................... 93
4.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp về phân bổ ngân sách cho các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập .................................................................................. 93
4.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường quản lý nguồn thu đối với các cơ sở giáo
dục phổ thông cơng lập ........................................................................... 98
4.2.4. Giải pháp 4: Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên ............................................ 100
4.2.5. Giải pháp 5: Hồn thiện cơ chế kiểm tra và quyết tốn .............. 102
4.2.6. Giải pháp 6: Củng cố, nâng cao chất lượng cơng tác quản lý tài chính
cho các cơ sở giáo dục phổ thông công lập .......................................... 105
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 108
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ....................................... 108
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên ..................................... 109
4.3.3. Kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên .......... 109
4.3.4. Kiến nghị với Sở Tái chính, Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên ......... 109
KẾT LUẬN .......................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 113
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GV
Giáo viên
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSBT
Học sinh bán trú
KTXH
Kinh tế xã hội
NSNN
Ngân sách nhà nước
PCGD
Phổ cập giáo dục
PTCS
Phổ thông cơ sở
PTDTBT
Phổ thông dân tộc bán trú
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
UNDP
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
XDCB
Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc của hệ thống giáo dục quốc dân ................................. 6
Bảng 3.1: Quy mô trường, lớp học, học sinh hệ công lập GDPT công lập
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................ 47
Bảng 3.2: Số trường học sinh THPT trong độ tuổi 15-17 trên địa bàn
tỉnh .......................................................................................... 48
Bảng 3.3: Hệ thống trường THPT tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 2016 ......................................................................................... 49
Bảng 3.4: Chất lượng giáo dục THPT của tỉnh Thái Nguyên qua các
năm .......................................................................................... 50
Bảng 3.5: Thống kê kết quả thi học sinh giỏi quốc gia giai đoạn 2011-2016
................................................................................................. 51
Bảng 3.6: Thống kê kết quả thi đỗ đại học, cao đẳng ............................. 51
Bảng 3.7: Cơ cấu giáo viên theo cấp học ................................................ 52
Bảng 3.8: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên cấp THPT ................ 54
Bảng 3.9: Cơ sở vật chất của các trường THPT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011 - 2016 ............................................................................. 57
Bảng 3.10: Phân bổ và giao dự toán ngân sách giáo dục năm năm
2017 ......................................................................................... 63
Bảng 3.11: Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho giáo dục công lập tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................... 66
Bảng 3.12: Tổng hợp kinh phí từ nguồn NSNN cấp cho giáo dục THPT
công lập trên tỉnh Thái Nguyên .............................................. 69
Bảng 3.13. Khảo sát các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
tài chính đối với các cơ sở giáo dục công lập tại Thái Nguyên . 75
Bảng 3.14. Đánh giá mức độ đáp ứng công tác quản lý tài chính tại các cơ
sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 80
ix
Bảng 4.1: Số trường THPT giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
................................................................................................. 89
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu giáo viên theo cấp học đối với giáo dục cơng lập ...... 54
Hình 3.2. Nguồn tài chính của các trường THPT cơng lập tỉnh Thái
Ngun..................................................................................... 67
Hình 3.3. Tổng hợp kinh phí từ nguồn NSNN cấp cho giáo dục THPT
công lập trên tỉnh Thái Nguyên .............................................. 70
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm và coi trọng công tác giáo dục và
đào tạo. Ngay từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, phát triển giáo dục và
đào tạo cùng với khoa học công nghệ được xác định là quốc sách hàng đầu, đầu
tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp
tục khẳng định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, phát triển
giáo dục và đào tạo là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Trong những năm
qua, mặc dù điều kiện đất nước và ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn,
Nhà nước vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để đầu tư cho giáo
dục và đào tạo, trong đó có giáo dục phổ thơng.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của giáo dục phổ thông trong
sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội trong thời kỳ CNH, HĐH, được sự quan
tâm của các cấp, các ngành trong những năm qua chi NSNN cho hoạt động giáo
dục phổ thông ở Thái Nguyên đã không ngừng phát triển. Trong những năm
qua, giáo dục phổ thơng trên địa bàn tỉnh Thái Ngun đã có những bước phát
triển mạnh mẽ cả về quy mô, nội dung, hình thức và góp phần quan trọng vào
q trình phát triển nguồn nhân lực, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Tuy
nhiên, giáo dục phổ thông của Tỉnh Thái Ngun cũng vẫn tồn tại khơng ít điểm
hạn chế. Đặc biệt, trong giai đoạn vừa qua, xu hướng thương mại hóa giáo dục
đang ngày càng lan rộng đã khiến cho mất công bằng trong hưởng các thành
quả giáo dục, nhiều trường thu sai chế độ, cơ sở vật chất, chất lượng giảng dạy
không đảm bảo. Ngân sách nhà nước đã có sự điều chỉnh cho giáo dục mỗi năm
một cao song hiệu quả đem lại cho giáo dục chưa thật tương xứng. Điều này
làm giảm hiệu quả của giáo dục phổ thông trên địa bàn mà một trong những
nguyên nhân chính là do cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục phổ thông
2
còn chưa chặt chẽ, đầu tư cho giáo dục và cơ chế tài chính trong giáo dục chưa
thật sự đáp ứng được yêu cầu.
Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thơng đang là một thách thức lớn cho
q trình phát triển và hội nhập. Để sử dụng nguồn lực tài chính đầu tư cho giáo
dục phổ thơng có hiệu quả, phải xây dựng một cơ chế quản lý hoạt động tài
chính khoa học, hợp lý. Đây là bài tốn nan giải cho các cấp, các ngành quản
lý giáo dục nói chung và giáo dục phổ thơng nói riêng. Mọi tiêu cực trong giáo
dục thường xuất phát từ đây, nếu không có cơ chế quản lý tài chính tốt sẽ gây
ra lãng phí, tham nhũng, sử dụng các nguồn đầu tư kém hiệu quả. Bởi vậy,
nghiên cứu sâu thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục phổ thơng
nhằm hồn thiện cơ chế quản lý tài chính đang trở thành vấn đề cấp thiết trong
cả lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ thực tế đó tơi chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính đối với các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên” làm
luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục
phổ thơng cơng lập nhằm xây dựng có căn cứ khoa học các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại
tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính
đối với các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo
dục phổ thơng cơng lập tại tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại tỉnh Thái Nguyên.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo
dục phổ thơng công lập tại tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu các quy định về chế độ, chính sách cho giáo viên, học sinh
và người lao động, các quy định về quản lý tài chính của các cấp Trung ương
và địa phương trong các cơ sở giáo dục công lập tại tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý tài chính đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2014
- 2016. Điều tra sơ cấp được tiến hành trong giai đoạn từ tháng 6 - tháng 8 năm
2017.
3.2.3. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại các trường giáo dục phổ thông công lập tại tỉnh
Thái Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
Về khoa học:
Kết quả đề tài góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về các vấn đề
liên quan tới cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập tại tỉnh Thái Nguyên.
Về thực tiễn:
Kết quả đề tài có giá trị ứng dụng cho một số giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập tại tỉnh Thái
Ngun nói riêng và các nhà quản lý đơn vị sự nghiệp nói chung. Ngồi ra, có
giá trị tham khảo cho các nhà quản lý, các đơn vị, cá nhân khác quan tâm đến
4
việc quyết định lựa chọn phương án tài chính đảm bảo hiệu quả trong hoạt động
của tổ chức.
5. Kết cấu, luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu 4 chương. Các chương nội dung chính gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính đối
với các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập tỉnh Thái Nguyên.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Chương 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo
dục phổ thơng cơng lập tỉnh Thái Ngun.
- Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính đối với các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập tỉnh Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG CƠNG LẬP
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục
phổ thông công lập
1.1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
1.1.1.1. Khái niệm về giáo dục phổ thông, các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập
Giáo dục theo nghĩa rộng có thể được hiểu là một phương thức truyền
đạt những kinh nghiệm trong cuộc sống của con người. Ngay từ khi xã hội hình
thành, dù dưới mạng lưới thơ sơ, giáo dục đã nảy sinh trong cộng đồng như một
động lực thúc đẩy cuộc sống xã hội phát triển [8].
Giáo dục được hiểu là quá trình nhằm hình thành, phát triển nhân cách
con người, được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch thơng qua các hoạt
động và các quan hệ giữa người dạy học và người học nhằm để người học lĩnh
hội những tri thức và kinh nghiệm mà lồi người đã tích lũy trong lịch sử.
Giáo dục đào tạo được coi là hoạt động mà xã hội thiết lập nên để tạo
điều kiện cho mọi thành viên trong cộng đồng nâng cao tri thức và nhân cách.
Tùy theo đặc điểm và hoàn cảnh, mỗi nước trên thế giới có những quan
điểm và mơ hình giáo dục khác nhau, tuy nhiên về hệ thống giáo dục của từng
nước có những điểm tương tự nhau là: giáo dục mầm non (hay còn gọi là giáo
dục tiền học đường), giáo dục phổ thông, giáo dục dạy nghề và đại học.
Giáo dục phổ thông giành cho lứa tuổi từ 6 đến 18 tuổi, cấp học này cung
cấp những kiến thức phổ thông, cơ bản ban đầu giúp tuổi trẻ có thể tiếp tục học
nghề hoặc học lên và cũng có thể đi vào cuộc sống tự ni sống mình và cống
hiến cho xã hội.
Giáo dục phổ thơng là hình thức giáo dục chính quy, thực hiện theo
6
chương trình giáo dục phổ thơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo dục phổ
thông gồm 2 cấp tiểu học và trung học. Cấp tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5; Cấp
trung học gồm: Cấp trung học cơ sở từ lớp 6 đến lớp 9 và cấp trung học phổ
thông từ lớp 10 đến lớp 12 [6].
1.1.1.2. Hệ thống tổ chức các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Mỗi quốc gia khi xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân đều xác định mục
tiêu giáo dục nói chung và giáo dục phổ thơng nói riêng tùy thuộc vào quan
điểm phát triển giáo dục trong từng thới kỳ và chế độ chính trị của quốc gia đó.
Hệ thống giáo dục Việt nam theo Luật Giáo dục 2005 gồm:
- Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo.
- Giáo dục phổ thơng có tiểu học, PTCS, THPT.
- Giáo dục nghề nghiệp: có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giáo dục đại học và sau đại học: Đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại
học, trình độ Thạc sỹ, trình độ tiến sỹ.
- Cấu trúc của hệ thống giáo dục quốc dân theo bảng sau:
Bảng 1.1. Cấu trúc của hệ thống giáo dục quốc dân
- Tiến sỹ
Đại học và sau đại học
- Thạc sỹ
- Đại học
- Cao đẳng
Giáo dục nghề nghiệp
- Trung cấp chuyên nghiệp
- Dạy nghề
- Trung học phổ thông
Giáo dục phổ thông
- Trung học cơ sở
- Tiểu học
Giáo dục mầm non
- Mẫu giáo
- Nhà trẻ
Trong hệ thống này, có thể khẳng định, giáo dục phổ thơng có một vị trí hết
7
sức quan trọng, nó là chiếc cầu nối cơ bản, nó là cấp học mang tính nền tảng của
cả hệ thống giáo dục của mỗi quốc gia. Chất lượng của giáo dục phổ thông do vậy
trước tiên ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng giáo dục dạy nghề và đại học, sâu xa
hơn, mở rộng hơn, chính nó là nguồn gốc góp phần quan trọng quyết định chất
lượng của nguồn lực lao động từng nước. Bởi vậy trong chiến lược phát triển giáo
dục, phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia, câu hỏi đầu tiên, trọng tâm đột
phá đầu tiên là chú trọng chăm lo cho cấp học phổ thơng.
Nhận thức rõ vị trí quan trọng này của giáo dục phổ thơng, ngày từ khi
mới giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước ta đã hình
thành một hệ thống giáo dục hồn chỉnh và tồn diện. Hệ thống giáo dục do
Nhà nước ta quản lý, bên cạnh giáo dục mầm non, giáo dục bổ túc văn hóa cho
người lớn tuổi khơng có điều kiện học hết phổ thông, giáo dục dạy nghề và giáo
dục đại học là giáo dục phổ thông.
Giáo dục phổ thông nước ta, đã qua nhiều thời kỳ cải cách và tổ chức
dậy học theo các mơ hình chủ yếu như hệ giáo dục 9 năm trong kháng chiến
chống Pháp, hệ giáo dục 10 năm trong kháng chiến chống Mỹ và xây dựng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc và hệ giáo dục 12 năm từ khi nước nhà thống nhất
đến nay. Quán triệt các quan điểm cơ bản của Đảng ta về phát triển giáo dục
nói chung và phát triển giáo dục phổ thơng nói riêng, nhà nước ta, nhân dân ta
nói chung và ngành giáo dục nói riêng đã chăm lo không ngừng cho giáo dục
phổ thông. Giáo dục phổ thông đã tạo nên những thành tựu hết sức quan trọng
và to lớn, cung cấp cho xã hội nhiều lớp thế hệ trẻ, thông minh, sáng tạo, trung
thành, dũng cảm, giầu lịng nhân ái, sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc, vì dân tộc,
hồn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao, góp phần chiến đấu và xây dựng
tổ quốc phát triển như hôm nay [11].
Trường công lập: Trường thuộc sở hữu nhà nước, do cơ quan có nhà
nước cấp Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp quận huyện
quản lý. Mọi chi phí hoạt động của nhà trường do NSNN cấp và một phần chi
8
phí do học sinh đóng góp.
Tất cả các loại hình nhà trường này đều chịu sự quản lý nhà nước của
các cơ quan quản lý giáo dục theo sự phân công, phân cấp của Nhà nước.
Trường công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân, Nhà
nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân mở trường dân lập, tư thục nhằm đáp
ứng nhu cầu học tập của xã hội. Nhà trường được thành lập khi đảm bảo các
điều kiện về cán bộ quản lý, giáo viên, cơ sở vật chất, và năng lực tài chính theo
quy định của Chính phủ.
1.1.1.3. Vai trị của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Giáo dục tạo cho người học có kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với
sự phát triển xã hội và mơi trường nghề nghiệp. Vai trị của giáo dục đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện ở các mặt sau:
- Giáo dục góp phần tạo nguồn nhân lực có trình độ và chuyên môn kỹ
thuật, một trong những yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển
bền vững.
Các học thuyết phát triển kinh tế từ trước cho đến nay cơ bản đều thống
nhất quan điểm cho rằng để phát triển kinh tế, xã hội cần có ba nguồn lực cơ
bản: nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực tài chính. Vị trí của các
nguồn lực này thay đổi cùng với sự phát triển của xã hội. Trong nền kinh tế
nơng nghiệp, tài ngun thiên nhiên đóng vai trị cơ bản, quyết định mức sản
lượng tạo ra. Đến nền kinh tế cơng nghiệp, vị trí hàng đầu thuộc về nguồn lực
tài chính. Ngày nay, trong q trình chuyển sang nền kinh tế tri thức nguồn lực
tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, tiền vốn vẫn đóng vai trị quan trọng,
nhưng vai trò quyết định sẽ thuộc về nguồn vốn con người - nguồn nhân lực.
Chất lượng nguồn nhân lực sẽ quyết định năng lực cạnh tranh, tăng trưởng và
phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì thế, phát
triển nguồn nhân lực có chất lượng luôn được coi là vấn đề ưu tiên trong chiến
lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia [7].
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến nguồn nhân lực.
9
Theo các chuyên gia của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), các
nhân tố đó là: giáo dục và đào tạo; sức khỏe và dinh dưỡng; môi trường; việc
làm; và sự giải phóng con người. Năm nhân tố trên có khả năng tạo ra những giá
trị cho sự phát triển nguồn nhân lực, chúng gắn bó với nhau và ảnh hưởng lẫn
nhau. Trong đó, giáo dục và đào tạo là cơ sở của các nhân tố khác. Bởi lẽ, giáo
dục là điều kiện thiết yếu để cải thiện sức khỏe và dinh dưỡng, để duy trì một
mơi trường có chất lượng cao, để mở rộng, cải thiện lao động và để duy trì sự
đáp ứng về kinh tế - chính trị nhằm giải phóng con người. Vì lẽ đó, giáo dục
được xem như là nền tảng cho sự phát triển nguồn nhân lực, là điều kiện không
thể thiếu nhằm hình thành nguồn vốn con người có chất lượng [7].
- Giáo dục cịn thúc đẩy phát triển kinh tế thơng qua việc nâng cao trình
độ và khả năng thành thạo của người lao động, tức là góp phần tăng năng suất
lao động.
Mức độ ảnh hưởng của giáo dục đối với năng suất lao động được tính
bằng cách so sánh sự khác biệt giữa sản phẩm của một cá nhân làm ra trong
cùng một đơn vị thời gian trước và sau khi cá nhân đó trải qua một khóa đào
tạo với chi phí của khóa đào tạo đó. Kết quả này được gọi là tỷ suất lợi nhuận
xã hội đầu tư cho giáo dục vào khoảng 8-10%, cao hơn so với tỷ suất lợi nhuận
trung bình của xã hội đầu tư cho các lĩnh vực khác xét về dài hạn.
Giáo dục còn được coi là nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững. Khác
với vốn vật chất, vốn con người khi được sử dụng sẽ tích lũy ngày càng nhiều
kinh nghiệm, tri thức. Vì thế, giáo dục khơng ngừng làm tăng giá trị và có đóng
góp ngày càng lớn hơn đối với sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
- Giáo dục góp phần xóa đói giảm nghèo.
Nghèo, đói là vấn đề lớn của cả nhân loại, đặc biệt đối với các nước đang
phát triển. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, bao gồm cả những nguyên
nhân chủ quan và khách quan.
Trình độ học vấn thấp làm tăng độ sâu của nghèo, đói. Ngay chính bản
10
thân người nghèo khi được phỏng vấn cũng thừa nhận gia đình và cá nhân họ
nghèo một phần là do ít được học hành. Người nghèo có thu nhập thấp một
phần do năng lực và kinh nghiệm làm việc thấp, một phần do bị phân biệt đối
xử trên thị trường lao động. Giáo dục có thể giải quyết được vấn đề thứ nhất và
cải thiện vấn đề thứ hai. Vì thế, giáo dục có khả năng góp phần vào cơng cuộc
xóa đói, giảm nghèo. Giáo dục mang lại các kỹ năng, kiến thức và quan điểm
giúp nâng cao năng suất của lực lượng lao động nghèo.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý một điều rằng, hiệu ứng giảm nghèo của giáo
dục phát huy trong khoảng thời gian dài sau khi kết thúc khóa đào tạo. Nhà
kinh tế học người Mỹ, Schultz, T.W cho rằng các nguồn lực đầu tư vào giáo
dục ngày hơm nay chỉ có thể dẫn đến giảm nghèo trong một khoảng thời gian
sau khi năng lực của những người được giáo dục nâng cao và mang lại lợi ích
từ tăng thu nhập, tăng khả năng tự tìm, tự tạo việc làm và nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực của gia đình.
- Giáo dục mở rộng khả năng thích ứng của nhân lực với thị trường
lao động.
Ngày nay, dưới tác động của tồn cầu hóa kinh tế và sự phát triển nhanh
chóng của khoa học cơng nghệ, thị trường lao động trở nên năng động hơn bao
giờ hết. Nhiều ngành nghề bị mất đi và thay vào đó là những ngành nghề mới,
với yêu cầu cao hơn về trình độ. Điều kiện tham gia vào thị trường lao động
nhiều hơn và khắt khe hơn. Trong bối cảnh đó, người lao động cần được đào
tạo cơ bản và ln được đào tạo lại nhằm hình thành năng lực thích ứng với sự
vận động khơng ngừng của thị trường. Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế
học Schultz, T.W, Mincer, J. và các chuyên gia của ngân hàng thế giới đã khẳng
định những công nhân được đào tạo khả năng thích ứng một cách có hiệu quả
hơn với sự biến động của thị trường lao động, với mức lương họ nhận được
cũng cao hơn so với lao động phổ thơng [7].
- Giáo dục góp phần tạo lập sự công bằng trong xã hội.
11
Bên cạnh xóa đói, giảm nghèo, giáo dục cịn góp phần tạo lập một xã
hội công bằng hơn. Giáo dục mang lại các kỹ năng, kiến thức và quan điểm
nhận thức xã hội, đó chính là những nhân tố quyết định nâng cao khả năng
tham gia vào thị trường lao động của lực lượng lao động nghèo. Công bằng
trong giáo dục góp phần đem lại sự cơng bằng trong phân phối thu nhập.
Schultz, T.W cho rằng một xã hội có thể đầu tư vào các cơng dân của mình
thơng qua các khoản chi tiêu cho giáo dục. Giáo dục tiểu học phổ cập không
mất tiền là cách thức chủ yếu để tái phân bổ nguồn lực có lợi cho người
nghèo [9].
- Giáo dục góp phần tăng sức khỏe và nâng cao chất lượng sinh sản.
Giáo dục vày tế có mối quan hệ mật thiết với nhau. Những người được
giáo dục thường có xu hướng tiếp cận nhiều hơn và khơn ngoan hơn đến các
dịch vụ y tế. Nguyên nhân là do họ có thu nhập cao hơn, trình độ nhận thức
cũng như quan điểm về vai trò của y tế đối với sức khỏe nói chung là tốt hơn.
Có một thực tế lý thú rằng, tuổi thọ trung bình của người dân sống ở nước giàu
thường cao hơn nước nghèo.
Giáo dục ảnh hưởng đến mức độ sinh sản do làm tăng tuổi lập gia đình
và tăng việc sử dụng các biện pháp tránh thai. Một phụ nữ càng được giáo dục
thì càng có xu hướng ít sinh con. Bên cạnh đó, trình độ học vấn của cha mẹ,
liên quan mật thiết với tình trạng sức khỏe của trẻ em. Mức giáo dục của người
mẹ tăng lên làm giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh.
1.1.2. Nguồn tài chính đầu tư cho các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Nhà nước ưu tiên đầu tư giáo
dục, khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
đầu tư cho giáo dục. NSNN phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu
tư cho giáo dục.
Với quan điểm trên, nguồn tài chính đầu tư cho giáo dục trong giai đoạn
12
hiện nay bao gồm nguồn ngân sách nhà nước và nguồn ngân sách ngoài nhà
nước.
1.1.2.1. Nguồn Ngân sách nhà nước
Giáo dục luôn là yếu tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia. Do đó hầu hết các quốc gia trên thế giới đều đặt giáo dục ở vị trí
hàng đầu trong các ưu tiên, phát triển kinh tế xã hội. Đảng và Nhà nước ta đã
coi giáo dục là quốc sách hàng đầu; vì vậy việc đầu tư cho giáo dục cũng được
ưu tiên hàng đầu [3].
Chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục là khoản chi nhằm đảm bảo duy trì
và phát triển các hoạt động sự nghiệp giáo dục trong cả nước, do các đơn vị sự
nghiệp giáo dục đảm nhận. Các khoản chi cho sự nghiệp giáo dục tập trung chủ
yếu ở các trường công lập và các khoản chi thực hiện các chương trình trọng
điểm của ngành giáo dục. Hiện nay, nguồn vốn NSNN chiếm vị trí chủ đạo
trong các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục, thể hiện ở các mặt sau:
- Đây là nguồn chính cơ bản, to lớn và ổn định nhằm duy trì và phát triển
hệ thống giáo dục và đào tạo theo định hướng, mục tiêu của Đảng và Nhà nước
đặt ra trong từng thời kỳ.
- Giải quyết những vấn đề thuộc chính sách xã hội, cơng bằng trong giáo
dục và đào tạo, mà địi hỏi Nhà nước phải thực hiện như vấn đề quyền lợi được
hưởng giáo dục của mọi người dân, ưu tiên cho con em gia đình chính sách, gia
đình có hồn cảnh khó khăn.
- Giải quyết những vấn đề phát triển của hệ thống giáo dục và đào tạo ở
tầng lớp quốc gia như thực hiện chương trình mục tiêu chương trình quốc gia
như xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục... và những vấn đề ở tầm khu vực mà
các thành phần kinh tế khác chưa đủ khả năng thực hiện hoặc chưa quan tâm
đầu tư.
1.1.2.2. Nguồn ngoài ngân sách nhà nước
13
Trong điều kiện NSNN có hạn, nhu cầu chi tiêu cho các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phịng hàng năm ngày càng lớn thì việc khuyến
khích huy động các nguồn ngoài NSNN cho sự nghiệp giáo dục nói chung
và giáo dục trung học phổ thơng nói riêng đang trở thành vấn đề cấp thiết.
Mặt khác, giáo dục là sự nghiệp của tồn dân do dân và vì dân. Do đó, quan
tâm đến giáo dục là trách nhiệm của toàn xã hội với định hướng phát triển
giáo dục, thực hiện xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức, huy động
vốn cho giáo dục cho phép huy động mọi nguồn lực trong xã hội cho phát
triển giáo dục nhằm chia sẻ bớt gánh nặng đối với Nhà nước. Đó là những
nguồn sau [17]:
- Học phí, lệ phí tuyển sinh, tiền đóng góp xây dựng trường:
Là khoản tiền đóng góp của gia đình hoặc bản thân học sinh để cùng với
Nhà nước đảm bảo các hoạt động giáo dục. Nguồn thu này ngày càng trở thành
nguồn tài chính quan trọng đóng góp cho sự phát triển của giáo dục nhưng đồng
thời cũng là một rào cản đối với người nghèo đến với giáo dục. Vì vậy, việc
xóa bỏ thu học phí ở giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đang là mục tiêu của
các nước.
- Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học, tư vấn và kinh doanh
dịch vụ. Công tác nghiên cứu khoa học, tư vấn và kinh doanh dịch vụ tập trung
chủ yếu trong các cơ sở đào tạo, hiện chiếm 3% - 4% tổng số kinh phí nghiên
cứu khoa học của cả nước. Đây là một tỷ lệ rất thấp. Các sản phẩm nghiên cứu
lại không được tiếp thị nên nhiều đề tài rất có ý nghĩa đối với cuộc sống nhưng
không được áp dụng. Cơ chế đầu tư cho nghiên cứu khoa học nói chung cịn bị
phân tán, hiệu quả thấp, chậm đổi mới [14].
- Nguồn đầu tư đóng góp tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
Để tăng cường nguồn đầu tư cho phát triển giáo dục; thực hiện đa dạng
hóa các loại hình nhà trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động
và tạo điều kiện để các tổ chức, các nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục