Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.74 KB, 1 trang )
SÅÍ GIẠO DỦC - ÂO TẢO ÂÃƯ THI CHN HC SINH GII
TÈNH
QUNG TRË KHỌA NGY: 11/ 11 / 2003
Thåìi gian: 180 phụt
( Khäng kãø thåìi gian giao âãư)
MÄN: SINH HC LÅÏP 12
ÂÃƯ RA:
Câu 1: ( 1 điểm) Sự biểu hiện của đột biến gen ?
Câu 2: ( 1 điểm) Thế nào là lai thuận nghịch ? Cho ví dụ. Mục đích sử dụng phép lai
thuận nghịch.
Câu 3: ( 1điểm) Cơ chế di truyền của dị tật bẩm sinh Phenilketonuria ( phênin- kêtơ niệu)
và bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 4: ( 1 điểm) Tìm xác suất để một người nào đó khơng chứa gen của ơng nội và ơng
ngoại. Cho biết các NST phân ly độc lập, tổ hợp tự do; q trình sinh sản diễn ra bình
thường, khơng có đột biến.
Câu 5: ( 1 điểm) Với phép lai 2 tính, tìm kiểu gen của P, biết rằng đời con F
1
phân tính
theo tỉ lệ (3 : 3 : 1 : 1). Cho biết mỗi gen một tính, trội hồn tồn và gen nằm trên NST
thường.
Câu 6: ( 1 điểm) Có một cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tử cho 6 kiểu giao tử trong đó có
loại giao tử mang 3 gen trội bằng loại giao tử mang 3 gen lặn và chiếm tỉ lệ lớn nhất . Viết
kiểu gen của cá thể đó.
Câu 7: ( 1,5 điểm) Một gen có A = 150, X = 300. Gen tự nhân đơi liên tiếp 5 lần, các gen
con sinh ra đều tự nhân đơi bình thường. Hỏi tổng số liên kết hydro đã bị cắt đứt và tổng
số phân tử nước được giải phóng .
Câu 8: ( 2,5 điểm) Lai hai dạng bố mẹ thuần chủng hạt có màu sắc ( màu đỏ) và hạt
khơng có màu ( hạt trắng ), thu được đời F
1
hồn