Đề thi học sinh giỏi
Môn:Sinh học Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút)
Câu I: Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c ) chỉ ý trả lời đúng.
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tính. Kết quả thu đợc:
a. Toàn quả vàng
b. Toàn quả đỏ
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A qui định thân cao, gen a qui địnhh thân thấp. Cho lai thân
cây cao với cây thân thấp F
1
thu đợc 51% cây thân cao; 49% cây thân thấp.Kiểu gen của
phép lai trên là
a. P: AA x aa
b. P: AA x Aa
c. P: Aa x Aa
d. P: Aa x aa
Câu II: (3 điểm)
Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
1 2 3
Gen (một đoạn AND) m ARN Prôtêin Tính trạng
Câu III: (5 điểm) ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu.
Gen qui định tính trạng nằm trên NST thờng. Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen
với cá thể có mắt nâu thu đợc F
1
đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai.
b. Cho một cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu đợc 50% mắt đen:
50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
Câu IV: ở ngời bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui định. Ngời
vợ bị bệnh mù màu , chồng không bị bệnh đó. Họ sinh ra 1 con trai, 1 con gái.
a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
b. Xác định kiểu gen của các con?
Câu V: ở ruồi giấm có khoảng 4000 gen, giả sử mỗi gen chứa 800 cặp Nu clê ô tít và số
lợng gen ở mỗi NST là nh nhau.
a. Mỗi NST ở ruồi giấm chứa bình quân khoảng bao nhiêu Nu clê ô tít?
b. Bộ NST của ruồi giấm chứa khoảng bao nhiêu Nu clê ô tít?
Hớng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi
Môn: Sinh học Lớp 9
Câu I. (4 điểm) Mỗi ý đúng 2 điểm.
1. c
2. d
Câu II: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
1. Trình tự các Nu clê ô tít trong mạch khuôn của AND quy định trình tự các Nu
clê ô tít trong mạch mARN.
2. Trình tự các Nu clê ô tít trong mạch mARN qui định trình tự các axít amin trong
cấu trúc bậc 1 của Prô tê in.
3. Prô tê in trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào. Từ đó
biểu hiện thành tính trạng.
Câu III. (5 điểm)
a. (2 điểm) P: Mắt đen x mắt nâu F
1
có mắt xám là tính trung gian Màu mắt
di truyền theo hiện tợng trội không hoàn toàn.
Qui ớc: gen A : Mắt đen, a: Mắt nâu.
- Côn trùng mắt đen có kiểu gen AA
- Côn trùng mắt nâu có kiểu gen aa
- Côn trùng mắt xám có kiểu gen Aa
- Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đen) x aa (mắt nâu)
GP: A a
F
1
: Aa (kiểu hình 100% mắt xám)
b. (3 điểm) Một cơ thể P có mắt đen, kiểu gen AA chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất
mang gen A. ở F
1
có 50 % mắt đen; 50% mắt nâu.
- F
1
xuất hiện mắt đen, kiểu gen AA cơ thể P còn lại phải tạo đợc giao tử A;
Đồng thời F
1
cũng xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa cơ thể P còn lại phải tạo đợc giao
tử a.
Nh vậy cơ thể P còn lại tạo đợc 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu
hình mắt xám.
- Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đen) x Aa (mắt xám)
GP: A A; a
F
1
: 50% AA : 50% Aa
Kiểu hình: 50% mắt đen: 50% mắt xám.
Câu IV: (5 điểm)
a. (2 điểm) Bố không bị bệnh do gen lặn m gây ra do đó kiểu gen là XY
Mẹ bị bệnh do gen lặn m nên cặp NST giới tính là X
m
X
m
b. (3 điểm) Kiểu gen của các con.
P: X
m
X
m
(mẹ) x XY (bố)
GP: X
m
X; Y
F
1
: X
m
X (con gái) : X
m
Y (con trai)
Kiểu hình: con gái: Không bị mù màu.
Con trai: Bị mù màu.
- Con gái không bị mù màu vì gen lặn m ở trạng thái dị hợp (X
m
X) không biểu
hiện thành tính trạng.
- Con trai lại bị bệnh mù màu vì ở NST Y không có gen tơng ứng nên gen lặn m đ-
ợc biểu hiện thành tính trạng.
Câu V: (3 điểm)
a. (1,5 điểm) ở ruồi giấm có 8 NST, giả sử mỗi NST có số lợng gen nh nhau thì số
Nu clê ô tít bình quân sẽ là:
8
4000
x 800 x 2 = 800000 Nu clê ô tít.
b. (1,5 điểm) Số Nu clê ô tít trong bộ NST ruồi giấm là:
8 x 800000 = 6400000 Nu clê ô tít.
..