Tải bản đầy đủ (.pptx) (46 trang)

RT trainer guide unit4 VN 16 04 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 46 trang )

BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM
TRONG DU LỊCH


Những nội dung chính
Mục
Mục tiêu:
tiêu:
Khi
Khi hoàn
hoàn thành
thành bài
bài này,
này, học
học viên
viên sẽ
sẽ có
có thể:
thể:
•• Mô
Mô tả
tả các
các yêu
yêu cầu
cầu về
về sử
sử dụng
dụng lao
lao động
động và
và các


các điều
điều
kiện
kiện làm
làm việc
việc tốt
tốt
•• Giải
Giải thích
thích cách
cách tuyển
tuyển dụng
dụng và
và sử
sử dụng
dụng lao
lao động
động một
một
cách
cách minh
minh bạch
bạch
•• Mô
Mô tả
tả cách
cách tạo
tạo ra
ra một
một lực

lực lượng
lượng nhân
nhân sự
sự đa
đa dạng
dạng
•• Giải
Giải thích
thích tầm
tầm quan
quan trọng
trọng của
của cách
cách thức
thức quảng
quảng cáo
cáo
các
các vị
vị trí
trí tuyển
tuyển dụng
dụng
•• Liệt
Liệt kê
kê và
và mô
mô tả
tả các
các tiêu

tiêu chí
chí tuyển
tuyển chọn
chọn nhân
nhân viên
viên
mới
mới và
và các
các chính
chính sách
sách nhân
nhân sự
sự trong
trong tổ
tổ chức
chức
•• Giải
Giải thích
thích các
các cách
cách thực
thực hiện
hiện việc
việc đào
đào tạo
tạo kỹ
kỹ năng
năng
•• Giải

Giải thích
thích cách
cách thúc
thúc đẩy
đẩy cam
cam kết
kết nhóm
nhóm và
và sự
sự hợp
hợp tác
tác

Các
Các chủ
chủ đề
đề
1.
1. Vai
Vai trò
trò và
và lợi
lợi ích
ích của
của sử
sử dụng
dụng
lao
lao động
động có

có trách
trách nhiệm
nhiệm trong
trong
ngành
ngành du
du lịch
lịch
2.
2. Áp
Áp dụng
dụng các
các điều
điều kiện
kiện sử
sử
dụng
dụng lao
lao động
động có
có trách
trách nhiệm
nhiệm
3.
3. Thúc
Thúc đẩy
đẩy chính
chính sách
sách về
về bình

bình
đẳng
đẳng giới
giới và
và cơ
cơ hội
hội bình
bình đẳng
đẳng
4.
4. Tuân
Tuân thủ
thủ các
các cách
cách thức
thức tuyển
tuyển
dụng
dụng có
có trách
trách nhiệm
nhiệm và
và hỗ
hỗ trợ
trợ
sử
sử dụng
dụng lao
lao động
động địa

địa phương
phương
5.
5. Cung
Cung cấp
cấp chương
chương trình
trình đào
đào
tao
tao kỹ
kỹ năng
năng phù
phù hợp
hợp
6.
6. Phát
Phát triển
triển sự
sự cam
cam kết
kết và
và hợp
hợp
tác
tác nhóm
nhóm có
có trách
trách nhiệm
nhiệm



BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 1. VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG NGÀNH DU LỊCH


Thảo luận: Theo các bạn, sử dụng lao động
có trách nhiệm trong du lịch có nghĩa là gì ?
Nêu một số ví dụ các cách sử dụng lao động
thực tế tốt và tồi từ trải nghiệm của các bạn


Định nghĩa sử dụng lao động có trách nhiệm
• Thực hiện các tiêu chuẩn lao
động nhằm tạo các cơ hội cho
cả nam và nữ có thể có được
công việc tử tế và năng suất
trong điều kiện tự do, bình
đẳng, an toàn và tự trọng
(Tổ chức Lao động Quốc tế)
• Đảm bảo sự phát triển của nền
kinh tế sẽ tạo lợi ích cho tất cả
mọi người
• Cân bằng lợi ích cho người sử
dụng lao động và người lao
động.

Tiêu chuẩn lao

động

Cơ hội bình đẳng

Công việc
tử tế và
năng suất


Tìm hiểu về các tiêu chuẩn lao động
• Các nguyên tắc cơ bản và quyền lợi ở
nơi làm việc
• Có thể bị ràng buộc về luật pháp hoặc
được đề nghị từ các tổ chức có uy tín
(ví dụ ILO – tổ chức lao động quốc tế)
• Các vấn đề chính có thể bao gồm:
– Tự do gia nhập hiệp hội và quyền thỏa
thuận tập thể
– Loại bỏ lao động cưỡng bức và ép buộc
– Hủy bỏ lao động trẻ em
– Loại bỏ phân biệt đối xử trong sử dụng
lao động và nghề nghiệp


Lợi ích chính của việc thực hiện sử dụng lao
động có trách nhiệm trong du lịch



• Cải thiện năng suất lao động và hiệu quả

kinh tế



• Nhân viên sẽ hài lòng hơn và tỉ lệ nghỉ việc ít
hơn



• Nguồn nhân lực được đào tạo tốt hơn và sử
dụng lao động ở mức cao hơn



• Giảm các tai nạn tốn kém hay các chi phí
chăm sóc sức khỏe



• Sự sáng tạo của nhân viên được tăng cường


BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 2. ÁP DỤNG CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM


1. Hiểu và thực hiện luật lao động Việt Nam
• Bộ luật lao động

• Các nghị định Chính phủ, thông tư,
quyết định của các Bộ các quyết định
và hướng dẫn của địa phương
• Thỏa ước lao động tập thể, nội qui
của công ty, hợp đồng với cá nhân
• Các bản tóm tắt và hướng dẫn hàng
năm của Tòa án Tối cao


Nội dung chính của Luật Lao động Việt Nam
Tuyển dụng người lao động
Nguồn chính của Luật Lao động
Xem xét tuyển dụng đặc biệt
- Thuê người nước ngoài
- Thuê một số cá nhân đặc biệt
- Thuê lao động bên ngoài và/hoặc thầu phụ
Điều khoản hợp đồng lao động cơ bản
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Tiền lương
- Địa điểm làm việc
- Thời hạn hợp đồng
- Các điều kiện vệ sinh an toàn lao động
Bảo hiểm xã hội và các loại nghỉ
- Nghỉ ốm
- Nghỉ thai sản
- Tai nạn lao động
- Chế độ hưu trí
Các điều khoản hợp đồng không bắt buộc
- Nghỉ đi nghĩa vụ quân sự hoặc tham gia nghĩa vụ công ích
- Thời gian thử việc

- Nghĩa vụ đào tạo
- Bí mật/Tính bảo mật
- Sở hữu sáng chế và các quyền sở hữu trí tuệ khác
Duy trì quan hệ lao động
Quyền của người lao động
- Quấy rối/Phân biệt đối xử/Trả lương công bằng
- Hội đồng nghề nghiệp hoặc Công đoàn
- Quyền đình công của người lao động

- Người lao động tham gia đình công
Thay đổi mối quan hệ lao động
Thay đổi hợp đồng
- Điều khoản chung
- Thay đổi Chủ doanh nghiệp
Tranh chấp lao động
- Kỷ luật và Than phiền
- Tiền đền bù
- Diễn đàn hòa giải các tranh chấp lao động
Chấm dứt hợp đồng lao động
Quy trình chấm dứt hợp đồng
Các loại chấm dứt
- Nhân viên xin thôi việc
- Sa thải ngay lập tức
- Thôi việc báo trước
- Thôi việc vì lý do tuổi tác của nhân viên
- Chấm dứt tự động vì nguyên nhân bất khả kháng
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bởi các bên
Xem xét đặc biệt
- Các giám đốc và các chức vụ cao cấp khác
- Qui định đặc biệt cho các loại Lao động

- Qui định đặc biệt cho các công ty trong điều kiện khó khăn về tài
chính
- Hạn chế các hoạt động tương lai
Trả tiền thôi việc
- Các điều khoản thuế đặc biệt và trợ cấp thôi việc
- Trọ cấp trả cho người lao động sau khi thôi việc
- Thời hạn cho phép đòi bồi thường sau khi thôi việc


Các nghị định và thông tư liên quan đến
sử dụng lao động
Nghị định/Thông tư số

Chi tiết

Nghị định số 60/2013/ND-CP ngày
19/6/2013

Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ Luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại
nơi làm việc

Thông tư số 11/2013/TT-BLDTBXH ngày
11/6/2013

Ban hành danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc

Thông tư số 08/2013/TT-BLDTBXH ngày
10/6/2013

Hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động
.

Thông tư số 10/2013/TT-BLDTBXH ngày
10/6/2013

Ban hành mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên

Nghị định số 55/2013/ND-CP ngày
22/5/2013

Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động,
.

Nghị định số 49/2013/ND-CP ngày
14/5/2013

Quy định chi tiết quy định một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương

Nghị định số 50/2013/ND-CP ngày
14/5/2013

Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

Nghị đinh số 45/2013/ND-CP ngày
10/5/2013

Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an

toàn lao động, vệ sinh lao động, .

Nghị định số 46/2013/ND-CP ngày
10/5/ 2013

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động

Nghị định số 44/2013/ND-CP ngày
10/5/2013

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động

Nghị định số 41/2013/ND-CP ngày
8/5/2013

Quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ Luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động
không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động
không được đình công


3 loại hợp đồng lao động ở Việt Nam
Ở Việt Nam có 3 loại hợp đồng lao động với mỗi loại
được thiết kế cho các thời hạn sử dụng lao động khác
nhau :
Loại hợp đồng lao động

Thời hạn

Hợp đồng không xác định thời hạn


Không có thời hạn
cố định

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

12 – 36 tháng

Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định

Dưới 12 tháng


Câu đố nhanh: Những thông tin nào cần phải
có trong hợp đồng lao động?


3. Trả lương mức tối thiểu hoặc cao hơn
Mức lương tối thiểu ở Việt Nam như sau:
Vùng

Địa điểm

Lương tối thiểu*
(Tháng)

Vùng I

Nội thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM, Đồng
Nai, Bình Dương, Vũng Tàu


2.700.000 VND

Vùng II

Ngoại thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM.
Thành phố đô thị Hải Dương, Hưng Yên,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Cần Thơ, Đà Nẵng…

2.400.000 VND

Vùng III

Các thành phố và các huyện thuộc các tỉnh
khác của Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ…

2.100.000 VND

Vùng IV

Các địa điểm còn lại

1.900.000 VND

* Hiện hành từ 01/01/2013


Câu đố nhanh: Các loại quyền lợi chính nào
nên cung cấp cho người lao động?



4. Cung cấp các quyền lợi lao động theo
thỏa thuận trong ngành

Nghỉ phép năm và
nghỉ lễ

Nghỉ phục vụ quân
đội hoặc công ích

Nghỉ thai sản

Nghỉ và Bảo hiểm
xã hội

Xử lý đúng về các
tai nạn lao động

Chế độ hưu trí

Nghỉ ốm


5. Cung cấp tiền thưởng và tiền khuyến khích
Ví dụ về tiền thưởng và tiền khuyến khích:


Nghỉ dưỡng cho nhân viên: phần
thưởng được tài trợ cho nhân viên

(thường là hàng năm)



Kỳ nghỉ được trả tiền: thưởng cho
nhân viên làm việc tốt (mang tính thi
đua)



Trả tiền thưởng: tiền thưởng cho tất cả
nhân viên về công việc vào cuối năm


Nghĩa vụ của người sử dụng lao động với người lao
động về duy trì môi trường làm việc an toàn


BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 3. THÚC ĐẨY CHÍNH SÁCH VỀ BÌNH
ĐẲNG GIỚI VÀ CƠ HỘI BÌNH ĐẲNG


Định nghĩa bình đẳng giới và cơ hội công
bằng ở nơi làm việc

Bình
đẳng giới
Cơ hội

bình
đẳng

• Cả nam và nữ đều nhận được các
điều kiện như nhau liên quan đến
tuyển dụng, sử dụng, tiền lương
và tăng lương.

• Tất cả nhân viên có quyền làm việc mà
không bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính,
chủng tộc, giai cấp xã hội, tình trạng hôn
nhân, tôn giáo và tín ngưỡng.


Các điều kiện để đạt được bình đẳng giới
ở nơi làm việc
Khen thưởng,
nguồn lực và
cơ hội

Đãi ngộ

Lãnh đạo

Bình đẳng
giới
Tham gia
Tiếp cận các
ngành nghề



BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH

CHỦ ĐỀ 4. TUÂN THỦ CÁC CÁCH THỨC
TUYỂN DỤNG CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ HỖ
TRỢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG


Thảo luận: Quá trình tuyển dụng một nhân
viên mới của một công ty ở Việt nam như thế
nào? Bạn có nghĩ là đó là quá trình tuyển
dụng công bằng? Có cách nào để việc tuyển
dụng công bằng hơn và có trách nhiệm hơn?


Các yếu tố chính của tuyển dụng
có trách nhiệm

1. Xây dựng
bản mô tả vị
trí công việc
rõ ràng và
chính xác

2. Sử dụng
kênh
thông
tin đăng tuyển
dụng
công

bằng và minh
bạch

3. Áp dụng
các tiêu chí rõ
ràng và liên
quan
khi
tuyển chọn


Tầm quan trọng của Bản mô tả công việc

en
Ghi nhận và kh

thưởng
Đào tạo và

g
Quản lý côn

phát triển

việc

Chế độ chi trả

Kỷ luật



×