Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.64 KB, 58 trang )

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

MỤC LỤC
I. CÁC KHÁI NIỆM:.............................................................................................................3
II. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG:...................................4
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:..........................................................4
1.1. Giới thiệu về Công ty:...........................................................................................4
1.2. Thông tin về chứng khoán đăng ký giao dịch:......................................................5
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển:..........................................................................5
1.4. Những danh hiệu tiêu biểu Công ty đã đạt được:.................................................6
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty:...........................................................7
3. Danh sách, cơ cấu cổ đông hiện tại:........................................................................9
3.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại ngày
19/06/2015:..............................................................................................................9
3.2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ.........................................9
3.3. Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 19/06/2015................................................9
4. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của Công ty, những Công ty mà
Công ty đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những Công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty:............................10
4.1. Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
CTCP Cấp thoát nước Bình Định:.........................................................................10
4.2. Danh sách Công ty mà CTCP Cấp thoát nước Bình Định đang nắm giữ quyền
kiểm soát hoặc cổ phần chi phối:...........................................................................10
5. Hoạt động kinh doanh:...........................................................................................10
5.1. Hoạt động kinh doanh chính:.............................................................................10
5.2. Doanh thu theo từng nhóm sản phẩm, dịch vụ và cơ cấu chi phí qua các năm: 11
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...............................................................12
6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm 2013, giai đoạn 01/01/2014 – 31/03/2015 và Quý II/2015:..........................12


6.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 01/01/2013-30/06/2015:...............................................................13
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành:...............14
8. Chính sách đối với người lao động:.......................................................................15
8.1. Số lượng và cơ cấu người lao động trong Công ty:............................................15
8.2. Chính sách đối với người lao động:...................................................................16
9. Chính sách cổ tức:...................................................................................................17
10. Tình hình hoạt động tài chính:..............................................................................18
10.1. Các chỉ tiêu cơ bản:............................................................................................18
10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:...........................................................................20
11. Tài sản:.....................................................................................................................21

Trang 1


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

12. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2015:.........................24
13. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao
dịch:..........................................................................................................................27
14. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty:................................27
II. QUẢN TRỊ CÔNG TY.....................................................................................................28
1. Cơ cấu, thành phần Hội đồng quản trị.....................................................................28
2. Ban Kiểm soát..........................................................................................................33
3. Ban Giám đốc và cán bộ quản ly.............................................................................36
4.Kế hoạch tăng cường quản trị công ty......................................................................37
III.CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH................................................................38
1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định...........38

2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông................................................................38
3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu............................................................................38
4. Mã chứng khoán: BDW.........................................................................................38
5. Tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch: 12.410.800 cổ phần.....................................38
6. Phương pháp tính giá:............................................................................................38
7. Quy định về hạn chế chuyển nhượng:...................................................................38
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:...........................................38
9. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến
chứng khoán đăng ký giao dịch):..........................................................................39
5. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH:........................40
6. PHỤ LỤC:.........................................................................................................................40
13151516171818202124272728283336383838383838383838394040I . ...CÁC NHÂN TỐ
RỦI RO................................................................................................................................3
1. Rủi ro về kinh tế........................................................................................................3
2. Rủi ro về luật pháp...................................................................................................3
3. Rủi ro đặc thù............................................................................................................3
3.1 Rủi ro từ nguồn nước tự nhiên khai thác...............................................................3
3.2 Rủi ro thất thoát nước..............................................................................................4
4. Rủi ro khác................................................................................................................4
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN...................................................................................................5

Trang 2


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

1. Tổ chức đăng ký giao dịch:......................................................................................5

2. Tổ chức tư vấn (đồng thời là Tổ chức cam kết hỗ trợ):.........................................5
III.CÁC KHÁI NIỆM:.............................................................................................................6
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH:...............7
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:..........................................................7
1.1. Giới thiệu về Công ty:...........................................................................................7
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:..........................................................................8
1.3. Những danh hiệu tiêu biểu Công ty đã đạt được:.................................................9
1.4. Quá trình tăng vốn của Công ty............................................................................9
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty:.........................................................10
3. Danh sách, cơ cấu cổ đông hiện tại:......................................................................12
3.1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại ngày
19/06/2015:............................................................................................................12
3.2. Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ.......................................13
3.3. Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 19/06/2015..............................................13
4. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của Công ty, những Công ty mà
Công ty đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những Công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty:............................13
4.1. Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
CTCP Cấp thoát nước Bình Định :........................................................................13
4.2. Danh sách Công ty mà CTCP Cấp thoát nước Bình Định đang nắm giữ quyền
kiểm soát hoặc cổ phần chi phối:...........................................................................13
5. Hoạt động kinh doanh:...........................................................................................13
5.1. Hoạt động kinh doanh chính:.............................................................................13
5.2. Doanh thu theo từng nhóm sản phẩm, dịch vụ và cơ cấu chi phí qua các năm: 14
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...............................................................15
6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
năm 2013 và giai đoạn 01/01/2014 – 31/03/2015:................................................15
6.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 01/01/2013-31/03/2015:...............................................................15
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành:...............16

8. Chính sách đối với người lao động:.......................................................................17
8.1. Số lượng và cơ cấu người lao động trong Công ty:............................................17
8.2. Chính sách đối với người lao động:...................................................................18
9. Chính sách cổ tức:...................................................................................................19
10. Tình hình hoạt động tài chính:..............................................................................20
10.1. Các chỉ tiêu cơ bản:............................................................................................20
10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu:...........................................................................22
11. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng...................23

Trang 3


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

11.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị:..........................................................23
11.2. Ban Kiểm soát.....................................................................................................28
11.3. Ban Giám đốc và cán bộ quản lý........................................................................31
12. Tài sản:.....................................................................................................................33
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2015:.........................35
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký giao
dịch:..........................................................................................................................38
15. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty:................................38
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH................................................................39
1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu CTCP Cấp thoát nước Bình Định............................39
2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông................................................................39
3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu............................................................................39
4. Mã chứng khoán: BDW.........................................................................................39
5. Tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch: 12.410.800 cổ phần.....................................39

6. Phương pháp tính giá:............................................................................................39
7. Quy định về hạn chế chuyển nhượng:...................................................................39
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:...........................................39
9. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến
chứng khoán đăng ký giao dịch):..........................................................................40
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH:.....................41
VII. PHỤ LỤC:...................................................................................................................41

Trang 4


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
II.

Rủi ro về kinh tế
Việt Nam là nước đang phát triển, có tốc độ đô thị hóa tương đối cao. Sau giai đoạn tăng
trưởng khá (tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 7,26% trong giai đoạn 2001 - 2010),
GDP đang có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2011 – 2013, chỉ đạt 5,6% và năm 2014
đạt 5,9%. Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức: xử ly nợ xấu hệ thống ngân hàng,
cải thiện hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công do hệ số ICOR thấp,...Tất cả các yếu tố trên
đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thông qua các
yếu tố: chi phí nguyên vật liệu đầu vào đa phần có xu hướng tăng, lãi vay còn ở mức
tương đối cao,...
Đối với Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định, hoạt động sản xuất kinh doanh ít bị
ảnh hưởng bởi rủi ro kinh tế nhờ nước sạch là sản phẩm thiết yếu và hoạt động thoát
nước là sản phẩm mang tính công ích, phục vụ xã hội.


III.

Rủi ro về luật pháp
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của nhiều văn
bản pháp luật khác nhau như: Luật doanh nghiệp, Luật bảo vệ môi trường, Luật Tài
nguyên nước,...
Là quốc gia thuộc nền kinh tế mới nổi, Việt Nam đã và đang hoàn thiện hệ thống luật và
các văn bản dưới luật để đảm bảo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng
được thuận lợi hơn và ít rủi ro hơn. Tuy vậy, hiện tại Công ty vẫn đang đối mặt với rủi ro
từ hệ thống luật thiếu nhất quán, tính khả thi chưa cao. Để giảm thiểu tác động rủi ro này
đến hoạt động kinh doanh, Công ty đã và đang cập nhật văn bản luật, nâng cao tính tuân
thủ để đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty vừa hiệu quả vừa tuân theo quy định
của pháp luật.

IV.

Rủi ro đặc thù
3.1 Rủi ro từ nguồn nước tự nhiên khai thác
Nguồn nước thô nguyên liệu đầu vào để sản xuất nước sạch được khai thác từ các giếng
bơm nước ngầm thuộc hệ thống giếng Diêu Trì, Tân An và khu vực tại Xí nghiệp Cấp
nước số 1 và số 2. Sự thay đổi về chất lượng và lưu lượng nước cũng ảnh hưởng đến quá
trình cung cấp nước sạch của Công ty.
Hoạt động sản xuất nông, công nghiệp phát triển nhanh chóng cũng kéo theo nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước. Các nhà máy sản xuất chưa có hệ thống xử ly nước thải phù hợp,
hoạt động sản xuất nông nghiệp sử dụng nhiều chất hóa học như phân bón, thuốc trừ sâu,
gây nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm. Đặc biệt, hoạt động khai thác cát trên sông Hà
Thanh gây nguy cơ cao về ô nhiễm nguồn nước.

Trang 5



BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

3.2 Rủi ro thất thoát nước
Tỷ lệ thất thoát thất thu của hệ thống cấp nước Công ty hiện tại là: 20,90%.
- Nước thất thoát được phân theo 02 loại:
+ Thất thoát vô hình: Rò rỉ trong mạng đường ống nước theo mối nối.
+ Thất thoát hữu hình: Do bể vỡ đường ống nước; dùng cho công tác súc xả đường ống,
thổi rửa giếng: có thể khắc phục được.
Việc sửa chữa các điểm rò rỉ loại dễ thấy được thực hiện trong ngày. Còn đối với điểm rò
rỉ khó thấy, cần phải có kế hoạch dò tìm và sửa chữa. Các điểm rò rỉ loại này sẽ tồn tại
trong một thời gian dài và chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số lượng nước rò rỉ. Nếu chúng
ta không dò tìm và sửa chữa các điểm rò rỉ loại này một cách có hệ thống, sẽ gây ra các
sự cố lớn hơn và lượng nước rò rỉ do đó cũng tăng lên.
- Nước thất thu:
+ Khách hàng không thanh toán tiền sử dụng nước sạch;
+ Chây ì, chậm thanh toán tiền sử dụng nước sạch;
+ Đồng hồ đo lưu lượng nước đứng;
+ Đồng hồ đo lưu lượng nước sai số;
+ Mở van đồng hồ đo lưu lượng nước nhỏ;
+ Gian lận sử dụng nước sạch không qua đồng hồ;
+ Sử dụng sai mục đích.
V.

Rủi ro khác
Hoạt động kinh doanh của Công ty có thể chịu ảnh hưởng bởi những rủi ro do sự ảnh
hưởng những biến động chính trị, xã hội trên thế giới, chiến tranh, bệnh dịch,... Những

rủi ro này có thể sẽ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của công
ty..

Trang 6


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

VI. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN
VII.

Tổ chức đăng ký giao dịch:
Ông Nguyễn Văn Châu

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc

Ông Lê Thanh Cường

Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông Nguyễn Quang Sáng

Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp ly.
VIII.


Tổ chức tư vấn (đồng thời là Tổ chức cam kết hỗ trợ):
Ông Võ Hữu Tuấn

Chức vụ: Phó Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Công
ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt tại Tp.HCM

(Giấy ủy quyền số 02/2014/UQ-BVSC do Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo
Việt ký ngày 02/01/2014)
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ky giao dịch do Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng cam kết hỗ trợ với CTCP Cấp thoát
nước Bình Định. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên
Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợp ly và cẩn trọng dựa trên cơ sở
các thông tin và số liệu do CTCP Cấp thoát nước Bình Định cung cấp.

Trang 7


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINTHÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

IX. CÁC KHÁI NIỆM:
Công ty:

CTCP Cấp thoát nước Bình Định

BDW:

CTCP Cấp thoát nước Bình Định


Tổ chức tư vấn:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

BVSC:

Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt

TTLK CK:

Trung tâm lưu ky chứng khoán Việt Nam

ĐHĐCĐ:

Đại hội đồng cổ đông

HĐQT:

Hội đồng quản trị

BKS:

Ban kiểm soát

BGĐ:

Ban Giám đốc

GĐ:


Giám đốc

P.GĐ:

Phó Giám đốc

CTCP:

Công ty cổ phần

CNĐKKD:

Chứng nhận đăng ky kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

QLDN:

Quản ly doanh nghiệp

CPQL:

Chi phí quản ly

CPBH:

Chi phí bán hàng


CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

TSCĐ:

Tài sản cố định

BCTC:

Báo cáo tài chính

GTGT:

Giá trị gia tăng

VĐL:

Vốn điều lệ

DTT:

Doanh thu thuần

Trang 8


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN

CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

X. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCHCÔNG TY
ĐẠI CHÚNG:
XI.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
1.1.

Giới thiệu về Công ty:




Tên Công ty:
Tên tiếng Anh:



Tên viết tắt:



Logo:



Trụ sở chính:






Điện thoại:
Fax:
Website:

Số 146, đường Ly Thái Tổ, Phường Quang Trung, Thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
(84-56) 3747.306
(84-56) 3847.843
www.binhdinhwaco.com.vn



Vốn điều lệ đăng ky:

124.108.000.000 đồng



Vốn điều lệ thực góp:

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định.
BINHDINH WATER SUPPLY AND SEWERAGE JOINT
STOCK COMPANY.
BIDIWASSCO.





124.108.000.000 đồng
Tương ứng với: 12.410.800 cổ phiếu phổ thông.
Giấy Chứng nhận đăng ky kinh doanh: 4100258955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bình Định cấp lần đầu ngày 31/07/2010, đăng ky thay đổi lần thứ 4 ngày 25/06/2015.
Ngày trở thành công ty đại chúng: 23/06/2015
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Văn Châu – Giám đốc Công ty



Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:





Khai thác, xử ly và cung cấp nước (Chi tiết: Sản xuất và kinh doanh nước sạch);



Xử ly ô nhiễm và hoạt động quản ly chất thải khác (Chi tiết: Duy tu, nạo vét và
xử ly chất thải hệ thống thoát nước thành phố Quy Nhơn; Hút và xử ly chất thải
bể phốt hầm cầu);



Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (Chi tiết: Thiết kế công trình
cấp thoát nước. Giám sát lắp đặt thiết bị công trình cấp thoát nước. Tư vấn lập dự
án đầu tư)




Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí (Chi tiết: Thi
công xây lắp và sửa chữa công trình cấp thoát nước);



Mua bán vật tư, thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước

Trang 9


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH



Kiểm tra và phân tích kỹ thuật (Chi tiết: Kiểm định đồng hồ đo nước);



Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai;



Sản xuất nước đá;




Thoát nước và xử ly nước thải;



Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;



Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (Chi tiết: Xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật).
Xây dựng nhà các loại (Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp).



 Ngày trở thành công ty đại chúng: 23/06/2015
1.2.

Thông tin về chứng khoán đăng ký giao dịch:

 Vốn điều lệ đăng ky:


Vốn điều lệ thực góp:

124.108.000.000 đồng
124.108.000.000 đồng

 Số lượng chứng khoán đăng ky giao dịch: 12.410.800.............. cổ phiếu
 Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phiếu
 Mã chứng khoán: ................... BDW

 Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông
 Số lượng chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của
Công ty: 271.300 cổ phiếu (chiếm 2,19% số lượng chứng khoán đăng ky). Ly do hạn
chế chuyển nhượng: cán bộ công nhân viên Công ty mua cổ phiếu với giá ưu đãi theo
cam kết làm việc lâu dài sau khi chuyển sang Công ty cổ phần.........................
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định tiền thân là Nhà máy nước Quy Nhơn được
thành lập theo Quyết định số 1099/QĐ-TC ngày 23/12/1976 của UBND tỉnh Nghĩa
Bình;

-



Ngày 28/12/1992 được đổi thành Công ty Cấp nước Bình Định theo Quyết định
số 2611/QĐ-UB của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập doanh nghiệp nhà
nước.



Ngày 23/9/1996 được đổi thành Công ty cấp thoát nước Bình Định theo Quyết
định số 2312/QĐ-UB của UBND tỉnh Bình Định về việc bổ sung nhiệm vụ và
đổi tên cho Công ty Cấp nước Bình Định.

Ngày 01/7/2010 được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước
Bình Định tại Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày 24/6/2010 của UBND tỉnh Bình
Định về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi Công ty Cấp thoát nước thành Công ty
Trang 10



BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

TNHH một thành viên.

-

-

Năm 2014 Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định thực hiện cổ phần hóa theo
Phương án sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 20122015 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 512/QĐ-CTUBND ngày 20/3/2012.

-

Ngày 28/10/2014, tại Quyết định số 3570/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định về
việc phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty TNHH một thành viên Cấp
thoát nước Bình Định thành Công ty cổ phần;

Ngày 31/12/2014, Công ty đã phối hợp với tổ chức thực hiện đấu giá (Sở giao dịch chứng
khoán Tp.Hồ Chí minh) cùng với công ty tư vấn (công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt) tổ
chức thành công phiên đấu giá chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng với 3.803.488 cổ
phần và thu về được 38.048.780.000 đồng.
1.4.

Ngày 26/03/2015, Công ty đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông lần đầu
Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định. Công ty chính thức hoạt động
dưới hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số 4100258955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần gần nhất
ngày 25/06/2015 với vốn điều lệ là 124.108.000.000 đồng. Từ khi chuyển thành

CTCP đến nay Công ty chưa thực hiện tăng vốn điều lệ.

1.5.

Những danh hiệu tiêu biểu Công ty đã đạt được:

-

Với 39 năm hình thành và phát triển, Công ty đã vinh dự đón nhận được nhiều danh hiệu
như:
-

Năm 2000-2002 Công ty Cấp thoát nước Bình Định được UBND Tỉnh tặng bằng khen;
được công nhận Công Đoàn vững mạnh và Chi bộ Đảng trong sạch, vững mạnh.

-

Năm 2003 được UBND Tỉnh Tặng cờ thi đua dẫn đầu Ngành xây dựng; được công
nhận Công Đoàn vững mạnh và Chi bộ Đảng trong sạch, vững mạnh.

-

Năm 2004 được UBND Tỉnh Tặng cờ thi đua xuất sắc Ngành xây dựng; được công
nhận Công Đoàn vững mạnh và Chi bộ Đảng trong sạch, vững mạnh.

-

Năm 2000-2002 và năm 2004 được UBND Tỉnh cấp bằng khen xuất sắc thực hiện chế
độ chính sách BHXH đối với người lao động.


-

Năm 2004 được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen đã có thành tích trong công tác,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc; được công nhận
Chi bộ Đảng trong sạch, vững mạnh.

-

Năm 2005 được tặng cờ thi đua xuất sắc của Bộ xây dựng tại Quyết định số 09/QĐBXD ngày 04/01/2006; được công nhận Công đoàn vững mạnh và Chi bộ Đảng trong
sạch vững mạnh.

Trang 11


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

-

Năm 2006 được tặng thưởng Cờ thi đua của UBND Tỉnh; được công nhận Công đoàn
vững mạnh và Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh.

-

Năm 2007 được tặng thưởng Cờ thi đua xuất sắc của UBND Tỉnh; được công nhận
Công đoàn vững mạnh và Đảng bộ trong sạch vững mạnh.

-


Năm 2008 được tặng thưởng Cờ thi đua xuất sắc của UBND Tỉnh; được công nhận
Công đoàn vững mạnh và Đảng bộ trong sạch vững mạnh.

-

Năm 2010 được tặng bằng khen của UBND tỉnh Bình Định về thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua yêu nước ngành xây dựng giai đoạn 2005-2009 tại Quyết định số
1465/QĐ-CTUBND ngày 09/7/2010

-

Năm 2010 được tặng Huận chương lao động hạng 3 của Chủ tịch nước tại Quyết định
số 1365-QĐ/CTN ngày 21/8/2010.

-

Ngoài ra Công ty được UBND tỉnh Bình Định tặng thưởng cờ thi đua, danh hiệu “Tập
thể lao động xuất sắc” các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011.

1.6.

Quá trình tăng vốn của Công ty

Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ
phần theo Giấy CNĐKKD số 4100258955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp
lần đầu ngày 31/07/2010, đăng ky thay đổi lần thứ 4 ngày 25/06/2015 với vốn điều lệ là
124.108.000.000 đồng. Quá trình tăng vốn cụ thể như sau:
STT Thời gian

1


Cơ sở pháp lý

Quyết định phê duyệt phương án cổ
phần hóa.
01/04/2015
Kết quả đấu giá ngày 31/12/2014

Hình thức phát
hành

Vốn điều lệ sau
phát hành
(triệu đồng)

Chào bán cổ
phần lần đầu
ra công chúng

124.108

Nguồn: CTCP Cấp thoát nước Bình Định

XII.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty:
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật
doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp
thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp,
các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty. Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ

đông lần đầu thông qua ngày 26/03/2015 là cơ sở chi phối mọi hoạt động của Công ty.
Cơ cấu bộ máy quản ly của Công ty chi tiết được thể hiện theo sơ đồ dưới đây, cụ thể:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Trang 12


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Điều lệ Công ty và Pháp luật liên
quan quy định. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau:
-

Thông qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Thông qua kế hoạch phát triển Công ty; thông qua Báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo
của Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban kiểm soát (BKS).
Quyết định số Thành viên HĐQT.
Bầu, miễn nhiệm bãi nhiệm Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát.
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ Công ty.

Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty có 05 thành viên, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có các quyền sau:
-


Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty.
Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích chiến
lược do ĐHĐCĐ thông qua.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc.
Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, Báo cáo tài
chính, quyết toán năm, Phương án phân phối lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế

Trang 13


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

-

hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm trình ĐHĐCĐ.
Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ.
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

Ban kiểm soát
Ban kiểm soát (BKS) do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban
Giám đốc. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và Pháp luật về những công việc thực
hiện theo quyền và nghĩa vụ như:
-

-


-

Kiểm tra sổ sách kế toán và các Báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp ly,
hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Công ty, kiểm tra việc
thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT.
Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các Báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền
trình bày y kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt
động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Giám đốc.
Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm và bãi miễn, bao gồm 01 Giám đốc và 02
Phó Giám đốc. Ban Giám đốc có nhiệm vụ:
-

-

Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị về kế hoạch kinh
doanh. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản ly nội bộ Công ty
theo đúng điều lệ, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị.
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản ly của Công ty: Phó Giám đốc; Trưởng và
phó phòng sau khi đã được Hội đồng Quản trị phê duyệt.
Ky các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty.
Báo cáo trước Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và
chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng Quản trị.

Các phòng, ban chức năng



07 Phòng chức năng: Phòng Tổ chức Hành chính-Lao động tiền lương, Phòng Kế
toán-Tài chính, Phòng Kinh doanh, Phòng Quản ly dự án, Phòng Kỹ thuật, Phòng
Quản ly chất lượng nước và Phòng Vi tính;



02 Xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp Cấp nước số 1, Xí nghiệp Cấp nước số 2;



04 Đội sản xuất: Đội Xây dựng-Xây lắp hệ thống cấp nước, Đội Vận hành bơm;,
Đội Kiểm tra-Quản ly-Sửa chữa hệ thống cấp nước và Đội Kiểm định-Bảo
dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị;.
Trang 14


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

XIII. Danh sách, cơ cấu cổ đông hiện tại:
Căn cứ theo Danh sách cổ đông chốt tại thời điểm gần nhất ngày 19/06/2015, cơ cấu cổ đông
của CTCP Cấp thoát nước Bình Định như sau:
3.1.

Stt

1


2
3

Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại ngày
19/06/2015:
Tên cổ đông

Số cổ phần
sở hữu

Địa chỉ

UBND
tỉnh
Bình
Định
(Đại diện vốn nhà nước theo QĐ
số
496/QĐ-UNBD
ngày
09/02/2015 )
Số 01 Trần Phú, thành phố Quy
Người đại diện: Nguyễn Văn Nhơn, tỉnh Bình Định
Châu đại diện cho 4.262.372 cổ
phần và Nguyễn Thị Mai Anh
đại diện cho 3.723.240 cổ phần.
Công ty cổ phần Cấp thoát nước 129/2 Bình Qưới, P27, Q Bình
Thủy Anh
Thạnh, Tp.HCM
Dương Tiến Dũng


129/2 Bình Qưới, P27, Q Bình
Thạnh, Tp.HCM

Tổng cộng

Tỷ lệ sở
hữu

7.985.612

64,34%

3.090.131

24,90%

620.540

5,00%

11.696.283

94,24%

Nguồn: BDW
3.2.

Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ


Công ty không có cổ đông sáng lập
3.3.
Stt
1

2

3

Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 19/06/2015
Cổ đông
Trong nước
Tổ chức
Cá nhân
Nước ngoài
Tổ chức
Cá nhân
Cổ phiếu quỹ
Tổng cộng

Số lượng cổ đông

Số cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ (%)

389
2
387


12.404.983
11.075.743
1.329.240

4
0
4

5.817
0
5.817

99,95%
89,24%
10,71%
0,05%
0,00%
0,05%

0
393

0
12.410.800

0,00%
100,00%

(Nguồn: BDW)
XIV. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của Công ty, những Công ty mà

Công ty đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những Công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty:

Trang 15


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

4.1. Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với
CTCP Cấp thoát nước Bình Định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định, hiện nắm 7.985.612 cổ phiếu, chiếm 64,34%vốn điều lệ
CTCP Cấp thoát nước Bình Định.
4.2. Danh sách Công ty mà CTCP Cấp thoát nước Bình Định đang nắm giữ quyền
kiểm soát hoặc cổ phần chi phối:
Không có
XV. Hoạt động kinh doanh:
5.1. Hoạt động kinh doanh chính:
Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và
cung cấp nước sạch phục vụ cho các khách hàng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và khu
vực thị xã Bình Định, 8 thị trấn: Tuy Phước, Đập Đá, Gò Găng, Ngô Mây, Bình Dương,
Bồng Sơn, Tăng Bạt Hổ, Tam Quan. Ngoài ra, công ty còn triển khai hoạt động xây lắp hệ
thống cấp thoát nước, kinh doanh vật tư.

Trang 16


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN

CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH

5.2. Doanh thu theo từng nhóm sản phẩm, dịch vụ và cơ cấu chi phí qua các năm:
a. Doanh thu thuần từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm:
Đơn vị tính : triệu đồng

Khoản mục
Sản xuất và kinh doanh nước
sạch
Xây lắp và hút bể phốt hầm
cầu
Duy trì hệ thống thoát nước
Nhượng bán vật tư
Tổng cộng

2013
Giá trị

01/01/2014 – 31/03/2015

Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Quý II/2015
Giá trị


Tỷ trọng

78.265

76,00%

113.969

77,04%

29.821

97,24%

4.568
20.030
117
102.980

4,40%
19,50%
0,10%
100%

20.257
13.511
200
147.937


13,69%
9,13%
0,14%
100%

389
394
62
30.666

1,27%
1,29%
0,20%
100%

(Nguồn: BDW)
b. Cơ cấu chi phí:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT

Yếu tố chi phí

1
2
3

Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản ly DN
Chi phí hoạt động

tài chính
Tổng cộng

4

2013
Giá trị
% DTT

01/01/2014-31/03/2015
Giá trị
% DTT

Quý II/2015
Giá trị

% DTT

75.176
4.772
11.184

73,0%
4,6%
10,9%

106.655
7.937
14.577


72,1%
5,4%
9,9%

20.980
2.215
2.698

68,4%
7,2%
8,8%

7.299
98.431

7,1%
95,6%

7.681
136.849

5,2%
92,5%

1.410
27.303

4,6%
89,0%


Trang 17


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

(Nguồn: BDW)
Trong giai đoạn 01/01/2013 – 30/06/2015, công ty kiểm soát chi phí khá tốt. Tốc độ tăng
chi phí thấp hơn tốc độ tăng trưởng doanh thu. Chi phí sản xuất kinh doanh/Doanh thu
thuần có xu hướng giảm dần, trong quy II/2015 chỉ là 89%, giảm 6,6% so với mức 95,6%
của năm 2013, chủ yếu nhờ giảm giá vốn hàng bán.
XVI.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
2013, giai đoạn 01/01/2014 – 31/03/2015 và Quý II/2015:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT

Chỉ tiêu

503.
829
196
.455

01/01/2014 –
31/03/2015

1.08
3.327
3
97.534

Quý
II/2015
432.5
09

191.777

384.041

137.862

-

-

2.691

4.678
102.
981
4.
947

13.493
14

7.937
1
1.718

19.896 (1)
30.6
67
3.4
34

576
1
2.294
9.589

16
3.4
50
2.6
91

N/A

12.928 (2)

Năm 2013

I

Tổng tài sản


II

Vốn chủ sở hữu

1

- Vốn chủ sở hữu

2

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

3

- Nguồn kinh phí và quỹ khác

III

Doanh thu thuần

IV

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

V

Lợi nhuận khác

VI


Lợi nhuận trước thuế

VII

Lợi nhuận sau thuế

139
5.
085
3.
814

VIII

Giá trị sổ sách / cổ phiếu (đồng)

N/A

160.448

(Nguồn: BDW)
(1) Nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại thời điểm 30/6/2015
với số tiền: 19.895.711.036 đồng Công ty thu hộ và phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo
quy định tại Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và
Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Bình Định v/v sửa đổi, bổ
sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành

phố Quy Nhơn.
(2) Giá trị sổ sách / cổ phiếu tại thời điểm 30/6/2015 là 12.928 đồng/ cổ phiếu
(160.448.400.496/12.410.800). Trong trường hợp phần tài sản nhận bàn giao

Trang 18


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

13.753.614.000 đồng (đang tạm ghi nhận ở phần Vốn khác của chủ sở hữu), được xử lý là
phần tăng vốn điều lệ thì giá trị sổ sách tại 30/6/2015 sẽ là 11.638 đồng/cổ phiếu. Nếu Công
ty không nhận bàn giao tài sản trên thì giá trị sổ sách tại 30/6/2015 sẽ là 11.820 đồng/cổ
phiếu.
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ cổ tứcGiá trị sổ sách / cổ (đồng) phiếu
(đồng)

01/01/2014 –
31/03/2015

503.8
1.083.
29
327
19
39
6.455
7.706
102.9
147.
81
937
4.9
11.
47
718
1
39
576
5.0
12.
85
294
3.8
9.
14
589
Năm 2013

0N/A


N/A0

Quý
II/2015
432.5
09
160.448
30.6
67
3.4
34
16
3.4
50
2.6
91
12.928
0

(Nguồn: BDW)
6.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 01/01/2013-30/06/2015:
Thuận lợi:
Công ty nhận được sự quan tâm hỗ trợ của UBND tỉnh Bình Định, các Sở, ngành và
chính quyền địa phương các cấp.
Ban Lãnh đạo Công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, tâm huyết và có trách
nhiệm trong công việc. Đội ngũ CBCNV có trình độ chuyên môn, nhiều kinh
nghiệm, tinh thần đoàn kết và tự giác cao.
Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động cấp thoát nước như xây

dựng, vận hành, quản ly nhà máy, mạng lưới cấp thoát nước, giảm tỷ lệ thất thoát
nước, duy trì hệ thống thoát nước Tp.Quy Nhơn,...
Đặc thù của sản phẩm nước sạch là không có công ty khác cạnh tranh trên địa bàn
Công ty cung cấp nước nên hoạt động cung cấp nước sạch mang tính ổn định cao.
Một số CBCNV Công ty đã tham gia các dự án: “Đào tạo nâng cao năng lực cho các
công ty cấp thoát nước khu vực Miền Trung-Việt Nam” do Chính phủ Nhật tài trợ,
“Kế hoạch cấp nước an toàn” do tổ chức Y tế thế giới (WHO) phối hợp với Bộ Xây
dựng tổ chức,... nên đã nâng cao năng lực quản ly và vận hành cấp nước cho Công
ty.
Trang 19


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Khó khăn:
Cơ sở hạ tầng các công trình cấp nước còn thiếu và cũ, nhiều công trình xuống cấp
không được nâng cấp cải tạo hàng năm, việc đầu tư mở rộng các dự án, mạng lưới
cấp nước còn nhiều khó khăn do nguồn vốn đầu tư của công ty bị hạn chế.
Điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty còn gặp nhiều khó khăn, thách thức do tác
động của tình trạng suy thoái kinh tế, chi phí nguyên vật liệu, hóa chất, điện,… tăng
cao dẫn đến chi phí sản xuất nước sạch tăng; đặc biệt do sự biến đổi khí hậu đã ảnh
hưởng nặng nề đến chất và lượng nguồn nước Công ty khai thác để sản xuất và
cung cấp nước sinh hoạt cho khách hàng.
Sản phẩm, dịch vụ cấp, thoát nước đô thị theo quy định là sản phẩm, dịch vụ công ích.
Đối với sản phẩm chính của Công ty là dịch vụ cấp nước, theo quy định của Nhà
nước: Giá tiêu thụ nước sạch phải được tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất hợp ly,
giá thành toàn bộ trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu thụ (bao gồm cả chi phí
duy trì đấu nối) để đơn vị cấp nước duy trì và phát triển. Tuy nhiên hiện nay giá tiêu

thụ nước sạch của Công ty chưa được xác lập như quy định, mặc dù đã được ngân
sách nhà nước trợ giá 2 tỉ đồng/năm (giai đoạn 2013-2014). Vì vậy, Công ty gặp
nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
XVII.
7.1.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành:
Vị thế của Công ty trong ngành:

Việt Nam hiện có 68 công ty cấp nước, thực hiện cung cấp nước sạch cho các khu vực đô
thị. Toàn ngành có hơn 420 hệ thống cấp nước với tổng công suất thiết kế đạt 5,9 triệu
m3/ngày. Công suất hoạt động cấp nước đạt nước 4,5 triệu m3/ngày, tương đương 77%
công suất thiết kế (theo ADB, 2010, Bộ Xây dựng 2009).
Sản lượng sản xuất bình quân của Công ty đạt 48.124 m3/ngày, tương đương khoảng 1,1%
sản lượng sản xuất toàn ngành...
7.2.

Triển vọng phát triển của ngành:

Nước sạch là loại hàng hoá mang tính chất dịch vụ công cộng, sản phẩm sản xuất ra được
khách hàng sử dụng ngay. Cũng do tính độc quyền cao và đặc điểm của sản phẩm nên đã
tạo được khá nhiều thuận lợi cho công ty tiến hành hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất-kinh doanh.
Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân và
các tổ chức trong xã hội nên chất lượng phục vụ luôn được Công ty đặt lên hàng đầu. Chất
lượng phục vụ các hoạt động công ích của Công ty ngày càng được nâng cao nên được
khách hàng tin tưởng và ủng hộ. Đây là yếu tố rất thuận lợi giúp Công ty có khả năng cạnh
tranh sau khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần.
Nước sạch là thứ hàng hóa không thể thiếu với tất cả mọi người, mọi ngành, khi nền kinh
tế ngày càng phát triển thì yêu cầu, đòi hỏi về vấn đề nước sạch ngày càng cao. Công ty

Trang 20


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch, đây là lĩnh vực mà thế giới, trong nước và
người dân rất quan tâm. Hiện nay có rất nhiều dự án tài trợ nhằm phát triển hệ thống cung
cấp nước sạch cho xã hội, do vậy triển vọng phát triển ngành sản xuất và cung cấp nước
sạch của Công ty là rất lớn.
7.3.

Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới:
Theo Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 về Phê duyệt định hướng phát
triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050 (Quyết định 1929), mục tiêu đạt được đến năm 2025 là đáp ứng 100% nhu cầu
dùng nước, định mức sử dụng nước là 120 lít/người/ngày và giảm tỷ lệ thất thoát nước
xuống còn 15% (từ mức bình quân 25%-30% vào năm 2015).
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Định theo quy hoạch cấp nước
và định hướng phát triển ngành theo Quyết định 1929, Công ty đã xây dựng kế hoạch
đầu tư mở rộng, cải tạo nâng công suất các nhà máy nước, mở rộng mạng lưới cấp
nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước
sạch của Thành phố Quy Nhơn và trung tâm các thị xã, huyện của tỉnh. Định hướng của
Công ty hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Định đến năm 2020,
phù hợp với tốc độ đô thị hóa và triển vọng phát triển của ngành trong thời gian tới.

Chính sách đối với người lao động:


XVIII.
8.1.

Số lượng và cơ cấu người lao động trong Công ty:

Tổng số lao động chính thức của Công ty tại thời điểm 30/6/2015 là 384 người, cơ cấu lao
động theo chức năng quản ly và trình độ được thể hiện ở bảng sau:

Stt

Khoản mục

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Theo chức năng quản lý
1

Ban Giám đốc

2

3

0,78%

Lãnh đạo phòng ban, Phân xưởng

32


8,33%

3

Cán bộ, nhân viên văn phòng, phát triển kinh doanh

77

20,05%

4

Công nhân

258

67,19%

5

Tạp vụ, Bảo vệ, tài xế, kho

14

3,65%

3

0,78%


91

23,70%

8

2,08%

282

73,44%

Phân theo trình độ
1

Trên đại học

2

Đại học

3

Trung cấp, Cao đẳng

4

Khác


Trang 21


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH
Stt

Khoản mục
Tổng cộng

Số lượng
384

Tỷ trọng (%)
100%

(Nguồn: BDW)
8.2. Chính sách đối với người lao động:
XIX.Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: Bộ phận gián tiếp làm việc theo giờ hành chính, bộ phận sản xuất trực
tiếp làm việc theo ca. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì nhân viên Công ty
có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người
lao động theo quy định của nhà nước và đãi ngộ thoả đáng cho người lao động.
Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết: Nhân viên được nghỉ lễ và Tết 9 ngày theo quy định của Bộ Luật
Lao động và được hưởng nguyên lương và bảo hiểm xã hội. Những nhân viên có thời gian
làm việc tại Công ty từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép 12 ngày mỗi năm, những nhân viên
có thời gian làm việc tại Công ty chưa đủ 12 tháng thì số ngày được nghỉ phép trong năm
được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc. Ngoài ra, cứ 05 năm làm việc tại Công ty nhân viên
lại được cộng thêm 01 ngày phép.

Nghỉ ốm, thai sản: Nhân viên Công ty được nghỉ ốm 03 ngày (không liên tục) trong năm
và được hưởng nguyên lương và bảo hiểm xã hội. Trong thời gian nghỉ thai sản, ngoài thời
gian nghỉ với chế độ bảo hiểm theo đúng quy định, còn được hưởng thêm các tháng lương
cơ bản do Bảo hiểm xã hội chi trả.
Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang, thoáng mát. Đối với lực
lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh
lao động, các nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.
XX. Chính sách tuyển dụng, đào tạo
Tuyển dụng: Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có năng lực vào
làm việc cho Công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng vị trí
cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng, song tất cả các chức danh đều
phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản như: có trình độ chuyên môn cơ bản, cán bộ quản ly phải
tốt nghiệp đại học chuyên ngành, nhiệt tình, ham học hỏi, yêu thích công việc, chủ động
trong công việc, có y tưởng sáng tạo. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng
khá khắt khe, với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích và
trình độ ngoại ngữ, tin học.
Chính sách thu hút nhân tài: Công ty có chính sách lương, thưởng đặc biệt đối với các nhân
viên giỏi và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan, một mặt để giữ chân nhân
viên lâu dài, mặt khác để “chiêu hiền đãi sĩ”, thu hút nhân lực giỏi từ nhiều nguồn khác
nhau về làm việc cho Công ty.
Đào tạo: Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là
Trang 22


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

trình độ chuyên môn nghiệp vụ và hệ thống quản ly chất lượng. Việc đào tạo được tiến
hành nội bộ và đào tạo bên ngoài. Các chương trình đào tạo chú trọng vào nâng cao nhận

thức của cán bộ công nhân viên về an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm, ISO,...
từ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm đầu ra. Công tác đào tạo bồi
dưỡng cán bộ cũng được chú trọng về chiều sâu.
XXI.Chính sách lương, thưởng, phúc lợi
Chính sách lương: Công ty xây dựng chính sách lương riêng phù hợp với đặc trưng ngành
nghề hoạt động và bảo đảm cho người lao động được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy
định của Nhà nước, phù hợp với trình độ, năng lực và công việc của từng người. Cán bộ
công nhân viên thuộc khối văn phòng và gián tiếp được hưởng lương thời gian, công nhân
sản xuất trực tiếp được hưởng lương theo sản phẩm, hệ số lương được xét dựa theo cấp bậc
và tay nghề.
Chính sách thưởng: Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty
gia tăng hiệu quả đóng góp, Công ty có chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá
nhân và tập thể.
Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
được Công ty trích nộp đúng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên: Công đoàn và Đoàn Thanh niên Công ty hoạt động
khá hiệu quả, các phong trào thể dục thể thao, văn nghệ của công nhân viên diễn ra hàng
năm rất sôi nổi, tạo điều kiện cho công nhân viên Công ty được nâng cao đời sống tinh thần
và rèn luyện sức khoẻ. Ngoài ra hàng năm cán bộ công nhân viên Công ty còn được tổ
chức đi nghỉ mát theo chế độ.

Chính sách cổ tức:

XXII.

Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần bắt đầu từ ngày 01/04/2015. Theo nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông lần đầu ngày 26/03/2015, Đại hội đồng cổ đông đã thông qua
mức cổ tức trong năm 2015 là 110 đồng/cổ phần (tính cho giai đoạn 01/04/2015 –
31/12/2015).
XXIII.


Tình hình hoạt động tài chính:

10.1. Các chỉ tiêu cơ bản:
XXIV.

Trích khấu hao tài sản cố định:

Tài sản cố định của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao áp dụng phù
hợp với thời gian khấu hao quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
của Bộ Tài chính.
Nhóm tài sản
Nhà cửa vật kiến trúc

Thời gian khấu hao
(năm)
6 – 30
Trang 23


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ quản ly
Tài sản cố định thuộc hệ thống thoát nước: Không trích khấu hao
XXV.


3 – 15
6 - 30
3 – 10

Mức lương bình quân:

Mức lương bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2013 là 5,51
triệu đồng/người/tháng, giai đoạn 01/01/2014 – 31/03/2015 đạt 5,84 triệu
đồng/người/tháng.
XXVI.

Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Công ty luôn cố gắng thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào
báo cáo tài chính kiểm toán 2013 và giai đoạn 01/01/2014 – 31/03/2015, Công ty
không có nợ quá hạn.
XXVII.

Các khoản phải nộp theo luật định:

Công ty luôn thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế giá trị gia tăng - VAT, thuế
thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo quy định của Nhà nước.
XXVIII. Trích lập các quỹ theo luật định:
Công ty thực hiện trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty và các văn bản pháp luật hiện hành.
Số dư các quỹ như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu


31/12/2013

Quỹ dự phòng tài chính

-

Quỹ đầu tư phát triển

3.2
92
3.2
92

Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tổng cộng

30/06/2015

31/03/2015
-

-

4.781
44

4.590

4.784


4.590

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, giai đoạn 01/01/2014-31/03/2015 và BCTC quí II/2015

XXIX.

Tổng dư nợ vay:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
Vay và nợ ngắn hạn
Vay và nợ dài hạn
Tổng

31/12/2013
9.
283
267.
983
277.
267

31/03/2015

30/06/2015
8.2
87
240.3
39

248.6
26

12.339
648.527
660.866

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, giai đoạn 01/01/2014-31/03/2015 và BCTC quí II/2015

Trang 24


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN TÓM TẮT VỀBẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
CTCP CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

XXX.
-

Tình hình công nợ hiện nay:

Các khoản phải thu:
Đơn vị tính: triệu đồng

31/12/2013
Chỉ tiêu
Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

4. Phải thu theo tiến độ KHHĐXD
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
Phải thu dài hạn
Tổng cộng

Tổng số

30/06/2015

31/03/2015

Nợ quá
hạn

Tổng số

Nợ quá
hạn

Tổng số

Nợ
quá
hạn

10.490
259
1.326


-

30.008
146
1.331

-

27.497
146
1.298

-

-

-

-

-

-

-

12.075

-


31.485

-

28.941

-

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013, giai đoạn 01/01/2014-31/03/2015 và BCTC quí II/2015
-

Các khoản phải trả:
Đơn vị tính: triệu

31/12/2013
Chỉ tiêu

Tổng số

31/03/2015

Nợ quá
hạn

Tổng số

Nợ quá
hạn


đồng

30/06/2015
Nợ
Tổng số quá
hạn
31.721
0
8.286
0
2.471
0
483
0

Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước

39.391
9.283
2.560
185

0
0
0
0


37.265
12.339
517
107

0
0
0
0

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7.Phải trả nội bộ

1.030
9.213
13.340
0

0
0
0
0

1.779
2.846
12.196
0


0
0
0
0

1.233
2.472
11.739
0

0
0
0
0

0

0

0

0

0

0

487
0

3.292
267.983
0
267.983
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

2.700
0
4.781
648.527
0
648.527
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0

447
0
4.590
240.339
0
240.339
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng
xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ dài hạn
1. Nợ dài hạn khác

2. Vay và nợ dài hạn
3. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm

Trang 25


×