Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần cấp thoát nước bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.35 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH

---------------------

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH

Sinh viên thực tập

: LÊ THỊ KHA

Lớp

: TCDN_K35

GVHD

: ThS. NGUYỄN HỮU TRÚC

BÌNH ĐỊNH, 2015


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CBTD
CMND
GTCG
HĐQT
HĐV


NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
SPDV
STK
SXKD
TGĐ
TSĐB

DIỄN GIẢI
Cán bộ tín dụng
Chứng minh nhân dân
Giấy tờ có giá
Hội đồng quản tri
Huy động vốn
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngân hàng thương mại
Sản phẩm dich vụ
Sổ tiết kiệm
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Tài sản đảm bảo


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1. Mạng lưới NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh Phú Yên..........................3
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Phú Yên...............................19
Bảng 2.1. Tổng vốn huy động của Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển

nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2014..............................................................22
Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2012-2014....................23
Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn theo kỳ thành phần kinh tế giai đoạn năm 2012-2014
.......................................................................................................................................24
Bảng 2.4. Kết quả huy động vốn theo loại tiền gửi giai đoạn năm 2012-2014...........27
Bảng 2.5. Tín dụng đối với kinh tế hộ tại Agribank Phú Yên.....................................33
Bảng 2.6. Cơ cấu tín dụng tại Agribank Phú Yên giai đoạn 2012-2014.....................34
Bảng 2.7. Dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh
tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2014...............................................................................37
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay kinh tế hộ phân theo ngành kinh tế.....................................38
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại Agribank Phú Yê....................................13
Sơ đồ 2.1. Quy trình thẩm đinh tín dụng......................................................................28
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tỷ trọng doanh thu hoạt động của Chi nhánh qua các năm....................20
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn năm 2012-2014..............27
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng huy động vốn theo thành phần kinh tế giai đoạn năm 2012-2014
.......................................................................................................................................25
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng huy động vốn theo loại tiền gửi giai đoạn năm 2012-2014.....27
Biều đồ 2.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế...................................36


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................2
TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................. 2
DIỄN GIẢI...................................................................................................................2
CBTD............................................................................................................................ 2
Cán bộ tín dụng............................................................................................................2

CMND........................................................................................................................... 2
Chứng minh nhân dân.................................................................................................2
GTCG...........................................................................................................................2
Giấy tờ có giá................................................................................................................ 2
HĐQT...........................................................................................................................2
Hội đồng quản tri.........................................................................................................2
HĐV.............................................................................................................................. 2
Huy động vốn...............................................................................................................2
NHNN...........................................................................................................................2
Ngân hàng nhà nước....................................................................................................2
NHNo&PTNT..............................................................................................................2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn......................................................2
NHTM........................................................................................................................... 2
Ngân hàng thương mại................................................................................................2
SPDV............................................................................................................................. 2
Sản phẩm dich vụ.........................................................................................................2
STK............................................................................................................................... 2
Sổ tiết kiệm...................................................................................................................2


SXKD............................................................................................................................ 2
Sản xuất kinh doanh....................................................................................................2
TGĐ.............................................................................................................................. 2
Tổng giám đốc..............................................................................................................2
TSĐB............................................................................................................................. 2
Tài sản đảm bảo...........................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..............................................................3
BẢNG............................................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 1

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG........................................................1
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH PHÚ YÊN..........................................................................................................1

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và..........1
Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên..................................1
1.1.1. Tên và đia chỉ..........................................................................................1
- Tên pháp lý của Chi nhánh: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN..............1
- Tên giao dich quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development Phu Yen Branch..........................................................................1
- Tên viết tắt của Chi nhánh: Agribank Phú Yên..............................................1
- Logo Ngân hàng:.............................................................................................1
- Slogan : ‘‘Mang phồn thinh đến khách hàng’’................................................1
- Phương châm kinh doanh: ‘‘NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú
Yên góp phần làm gia tăng lợi ích của khách hàng’’........................................1
- Đia chỉ : 321 Trần Hưng Đạo – TP. Tuy Hòa – Phú Yên...............................1
- Số điện thoại : (057) 3824266 – (057) 3825093.............................................1


- Fax : (057) 3823002........................................................................................1
- Email :
- Website : www.agribankphuyen.com.vn........................................................1
- SWIFT code : VBAAVNVX570....................................................................1
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng.....................................................1
1.1.3. Quy mô hiện tại..............................................................................................2

Thông qua chức năng này, ngân hàng đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên trong quan hệ là người gửi tiền, ngân hàng, người đi vay và đảm bảo lợi
ích của nền kinh tế.............................................................................................5

Với chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán, ngân
hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại......................................5
1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ..................................................................................5
- Huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế; khuyến khích huy động vốn từ các
ngành nông – lâm - ngư nghiệp. Đặc biệt là huy động vốn qua hệ thống đại lý là
các tổ vay do Hội nông dân, Hội phụ nữ thành lập.................................................5
1.2.2. Những sản phẩm, dich vụ chủ yếu.................................................................5
Agribank Phú Yên thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh:.................................................18
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh
đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong
nước........................................................................................................................18
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà
người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài............................................18
1.4.3. Các hoạt động khác......................................................................................18

1.5. Khái quát về kết quả và hiệu quả kinh doanh của Agribank Phú Yên trong
những năm qua................................................................................................19
CHƯƠNG 2................................................................................................................21
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA.....................................................21
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ.........................................................................21


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM..............................................................21
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN................................................................................21

2.1. Hoạt động huy động vốn..........................................................................21
2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.................................................................39
Dich vụ Internet Banking................................................................................40

Đối với loại dich vụ này, Chi nhánh cũng tiến hành hoạt động thu phí hợp lý,
đảm bảo mức phí hợp lý cho khách hàng khi sử dụng các dich vụ.................40
2.5. Hoạt động của Khối hỗ trợ.......................................................................40
2.5.1. Chính sách sản phẩm....................................................................................40
2.5.2. Chiến lược giá..............................................................................................42
2.5.3. Chính sách phân phối...................................................................................42
2.5.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp........................................................................44
Agribank Phú Yên triển khai hoạt động tiếp thi, xây dựng và phát triển Thương
hiệu nghiêm túc, đồng bộ, có hệ thống, với nhiều hình thức: Thông qua tài trợ
các chương trình, sự kiện quan trọng, có ý nghĩa cộng đồng; quảng cáo trên ấn
phẩm báo chí phương tiện truyền thông; biển tấm lớn, panô ngoài trời; tờ Thông
tin Agribank Phú Yên, Website Agribank Phú Yên; tiếp thi trực tiếp tại các điểm
giao dich trên toàn Tỉnh;.... Ngoài ra Agribank Phú Yên đã thực hiện một số
chính sách khuyến khích tiêu thụ khách hàng như thông qua các đợt khuyến mãi,
quà tặng…..............................................................................................................44
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 45
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ..................................................................................................45
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM..............................................................45
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN................................................................................45
3.1. Những kết quả đạt được..................................................................................45
Trước yêu cầu đó, đòi hỏi vốn đầu tư phát triển kinh tế Agribank Phú Yên xác
đinh: Coi trọng công tác huy động vốn tại đia phương, huy động mọi nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư đưa vào sản xuất kinh doanh, mở rộng cho vay các thành
phần kinh tế trên đia bàn, hướng đầu tư mô hình kinh tế hộ là chủ yếu, thông qua
hộ vay vốn điều tra dự án đầu tư xây dựng làng nghề truyền thống, các tiểu khu


công nghiệp và nâng cao hiệu quả từ công tác thẩm đinh cho vay các doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả... ; mở rộng dich vụ, làm tốt

công tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động nghiệp vụ đảm bảo an toàn,
hiệu quả...................................................................................................................47
KẾT LUẬN................................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................49


LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước đổi mới, thay đổi
phương pháp quản lý, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, phát triển nghiệp vụ để
đáp ứng cho sự phát triển của nền kinh tế. Hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại
có vi trí quan trọng trong nền kinh tế, đóng vai trò là kênh dẫn vốn chính cho nền
kinh tế, góp phần cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện, nâng cao, đổi mới để phát
triển và đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Với quy mô là ngân hàng thương mại
hàng đầu tại Việt Nam và mạng lưới hoạt động rộng khắp, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam luôn là ngân hàng thương mại chủ đạo, chủ lực
trên thi trường tài chính tiền tệ ở nông thôn.
Cùng với sự phát triển chung của Agribank, trong những năm qua, Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên đã không
ngừng lớn mạnh và đã có những đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế tỉnh Phú
Yên, đặc biệt là phát triển kinh tế hộ gia đình trên đia bàn Tỉnh.
Chính vì lý do trên Em đã quyết đinh chọn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên làm cơ sở thực tập cho mình.
Việc thực tập tại Agribank Phú Yên đã tạo điều kiện cho Em làm quen, tiếp cận hơn
với thực tế. Bên cạnh đó còn giúp Em rèn luyện tác phong, phương pháp làm việc
của một chuyên viên ngân hàng, giúp cho Em vận dụng kiến thức đã học để phân
tích, đánh giá, đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu về tình hình hoạt động của
Agribank Phú Yên.
 Mục đích nghiên cứu

Tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế về hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên. Đồng thời vận
dụng những kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ
yếu của Chi nhánh. Từ đó đưa ra những nhận xét đánh giá tình hình hoạt động, chỉ
ra những ưu, nhược điểm của Chi nhánh trong những năm qua.
 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.


Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động của Chi nhánh từ năm 2012 đến
năm 2014.
 Phương pháp nghiên cứu
Bài báo cáo thực tập tổng hợp được thực hiện dựa trên cở sở áp dụng phương
pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh,...
 Kết cấu bài báo cáo
Ngoài lời mở đầu, kết luận và các phần phụ khác báo cáo thực tập tổng hợp
được kết cấu bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên.
Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên.
Chương 3: Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể
Anh (Chi) cán bộ nhân viên của Agribank Phú Yên, đặc biệt là Thầy ThS.Võ Hải
Long đã hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện thuận lợi để Em có thể hoàn thành báo
cáo thực tập tổng hợp này.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo
cáo thực tập tổng hợp không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến

đóng góp của Thầy giáo hướng dẫn và các Anh (Chi) trong Chi nhánh để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đặng Thi Kim Thi


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên
1.1.1. Tên và đia chỉ
- Tên pháp lý của Chi nhánh: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN.
- Tên giao dich quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Phu
Yen Branch.
- Tên viết tắt của Chi nhánh: Agribank Phú Yên.

- Logo Ngân hàng:
- Slogan

: ‘‘Mang phồn thịnh đến khách hàng’’

- Phương châm kinh doanh: ‘‘NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú Yên
góp phần làm gia tăng lợi ích của khách hàng’’.

- Đia chỉ : 321 Trần Hưng Đạo – TP. Tuy Hòa – Phú Yên.
- Số điện thoại : (057) 3824266 – (057) 3825093.
- Fax : (057) 3823002.
- Email :
- Website : www.agribankphuyen.com.vn
- SWIFT code : VBAAVNVX570.

1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
Nghi đinh 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
Phủ) ra đời đánh dấu bước phát triển mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ


2
thống Ngân hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam nói chung và Ngân hàng Phát
triển nông nghiệp Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên nói riêng là một trong các ngân
hàng chuyên doanh ra đời và đi vào hoạt động từ tháng 07/1988.
Từ một Chi nhánh ngân hàng chuyên doanh ra đời theo Nghi đinh 53/HĐBT,
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh Phú Yên đã qua nhiều lần "thay
tên đổi họ". Cùng với sự thay đổi đó là sự biến đổi về chất trong mô hình quản lý và
hoạt động của Chi nhánh, đó là:
- Tháng 12/1990, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra Quyết đinh
số 603/NH-QĐ chuyển Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Phú Yên
thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Phú Yên. Kể từ đây mọi hoạt động
của Ngân hàng Nông nghiệp được điều chỉnh theo Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác
xã tín dụng và Công ty tài chính.
- Tháng 06/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê chuẩn điều
lệ và các chi nhành thành viên của NHNo&PTNT, Chủ tich Hội đồng quản tri
NHNo&PTNT Việt Nam ra Quyết đinh số 203/QĐ-NHNo-02 thành lập lại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên cho đến ngày
hôm nay.

Trải qua gần 27 năm qua là một chặng đường phấn đấu đầy khó khăn, gian
khổ. Quá trình đó đã ghi nhận sự phát triển và trưởng thành của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển tỉnh Phú Yên.
Trong những năm qua, hoạt động của Chi nhánh đã góp phần thúc đẩy kinh
tế đia phương phát triển, tạo được niềm tin với cấp uỷ, chính quyền Tỉnh, giữ được
tín nhiệm trong kinh doanh, xứng đáng là ngân hàng tiên phong trong công cuộc
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Tỉnh.

1.1.3. Quy mô hiện tại
Hiện nay, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Phú Yên gồm 1 chi nhánh cấp Tỉnh, 10 chi nhánh Huyện, Thành, Thi xã và 07
phòng giao dich trực thuộc, 18 máy rút tiền tự động (ATM), nhiều điểm đặt máy
chấp nhận thanh toán thẻ (POS),...


3
Bảng 1.1. Mạng lưới NHNo & PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên
STT
Tên chi nhánh
1 Chi nhánh Tỉnh Phú Yên

Đia chỉ chi nhánh
321 Trần Hưng Đạo-TP Tuy Hòa-Phú Yên

2

Chi nhánh TP Tuy Hòa

255 Trần Hưng Đạo TP Tuy Hòa


3

PGD Hưng Đạo-Tuy Hòa

169 Trần Hưng Đạo-TP Tuy Hòa-Phú Yên

4

Chi nhánh Huyện Tuy An

312 QL1,TT Chí Thạnh-Huyện Tuy An

5

PGD An Mỹ-Tuy An

Xã An Mỹ Huyện Tuy An

6

PGD An Ninh-Tuy An

Xã An Ninh Tây-huyện Tuy An

7

Chi nhánh TX Sông Cầu

10 Hùng Vương-TX Sông cầu


8

PGD Xuân Lộc-Sông Cầu

Xã Xuân Hải-TX Sông cầu

9

Chi nhánh Huyện Đồng Xuân

109 Trần Phú- TT La Hai- Đồng Xuân

10 PGD Xuân Phước-Đồng Xuân

Xã Xuân Phước-Huyện Đồng Xuân

11 PGD Xuân Lãnh-Đồng Xuân

Xã Xuân Lãnh-Huyện Đồng Xuân

12 Chi nhánh Huyện Sơn Hòa

33 Nguyễn Thi Minh Khai-Sơn Hòa

13 Chi nhánh Huyện Sông Hinh

13 Trần Hưng Đạo,TT Hai Riêng -Sông Hinh

14 Chi nhánh Nam TP


402 Nguyễn Văn Linh-TP Tuy Hòa

15 Chi nhánh Huyện Phú Hòa

TT Phú Hòa- Phú Hòa

16 Chi nhánh Huyện Đông Hòa

TT Hòa Vinh - Đông Hòa

17 Chi nhánh Huyện Tây Hòa

TT Phú Thứ-Huyện Tây Hòa

18 PGD Sơn Thành-Tây Hòa

Xã Sơn Thành Đông -Huyện Tây Hòa

Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Agribank Phú Yên
NHNo&PTNT là một trong những NH lớn nhất Việt Nam về cả vốn, đội
ngũ, cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến
31/12/2014, vi thế dẫn đầu của NHNo&PTNT vẫn được khẳng đinh với trên nhiều
phương diện: tổng tài sản là 762.869 tỷ đồng; tổng nguồn vốn là 690.191 tỷ đồng;
vốn điều lệ là 29.605 tỷ đồng; tổng dư nợ trên 605.324 tỷ đồng; mạng lưới hoạt
động gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dich trên toàn quốc.
Năm 2014, lần thứ 5 liên tiếp, NHNo&PTNT là NHTM duy nhất thuộc Top
10 VNR500.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Phú Yên
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dich vụ ngân hàng. Vì vậy, Chi

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên có các chức
năng chung của một ngân hàng thương mại là: Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội,
chức năng làm trung gian tín dụng, chức năng làm trung gian thanh toán, chức năng


4
tạo tiền. Tuy nhiên, chức năng chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên là hai chức năng sau đây:
- Chức năng làm trung gian thanh toán:
Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hoá, dich vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
nó thực hiện chức năng làm thủ quỹ cho xã hội. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các
khoản thu, chi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng là tiền đề để ngân hàng thực
hiện vai trò trung gian thanh toán.
- Chức năng trung gian tín dụng:
Ngân hàng là trung gian tín dụng khi nó làm cầu nối giữa người có vốn dư
thừa và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, cơ
quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư..., Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên hình thành nên quỹ cho vay rồi đem cho vay đối
với nền kinh tế mà chủ yếu cho vay ngắn hạn, cho vay kinh tế hộ. Với chức năng
này ngân hàng vừa đóng vai trò là người huy động, vừa đóng vai trò là người cho
vay.
Sở dĩ ngân hàng thực hiện được chức năng này vì nó là một tổ chức chuyên
kinh doanh về tiền tệ, tín dụng có khả năng nhận biết cung cầu về tín dụng. Thông
qua việc thu hút tiền gửi với một khối lượng lớn, ngân hàng có thể giải quyết mối
quan hệ giữa cung và cầu tín dụng cả về khối lượng vốn cho vay và thời gian cho

vay.


5
Thông qua chức năng này, ngân hàng đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên trong quan hệ là người gửi tiền, ngân hàng, người đi vay và đảm bảo lợi ích của
nền kinh tế.
Với chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán, ngân
hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại.
1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ
- Huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế; khuyến khích huy động vốn từ
các ngành nông – lâm - ngư nghiệp. Đặc biệt là huy động vốn qua hệ thống đại lý là
các tổ vay do Hội nông dân, Hội phụ nữ thành lập.
- Cho vay chủ yếu tập trung vào các ngành trên, mở rộng quan hệ với các
doanh nghiệp quốc doanh. Đồng thời chú ý đến các hoạt động cho vay các thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh, phát triển kinh tế hộ sản xuất, xây dựng nông thôn
mới, cho vay uỷ thác, cho vay tài trợ xuất khẩu, cho vay tiêu dùng, cho vay theo dự
án đầu tư hay các hình thức trả góp; đại lý cho thuê tài chính.
- Dich vụ cung ứng đó là nhận tiền gửi từ nước ngoài gửi về (chuyển tiền
nhanh), dich vụ kiều hối, tham gia thanh toán quốc tế L/C cho các đơn vi kinh
doanh xuất nhập khẩu, làm đại lý bảo hiểm, dich vụ thanh toán thẻ, dich vụ ngân
quỹ, tư vấn khách hàng và các dich vụ khác.
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tham gia tư vấn
đầu tư vốn phát triển nông – lâm - ngư nghiệp. Ngoài ra, Chi nhánh còn thực hiện
một số nghiệp vụ khác do ngân hàng cấp trên giao phó.
Toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
là một doanh nghiệp pháp nhân hạch toán toàn ngành. Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên là một đơn vi nhận khoán với trung
tâm điều hành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đảm bảo

hoạt động kinh doanh có lãi trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay.
1.2.2. Những sản phẩm, dich vụ chủ yếu
1.2.2.1. Sản phẩm tiền vay
a) Cho vay bổ sung vốn SXKD
Cho vay phục vụ SXKD và làm dich vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn
vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát triển mua máy
móc, trang thiết bi, phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà


6
xưởng, bổ sung vốn trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, nuôi trồng
thủy hải sản,...
- Thời gian cho vay: Được xác đinh phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả
năng hoàn trả nợ vay:
+ Ngắn hạn: Tối đa 12 tháng.
+ Trung dài hạn: Trên 12 tháng đến 60 tháng.
+ Dài hạn: Trên 60 tháng.
- Loại tiền vay: VND hoặc USD.
- Mức cho vay: Theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Lãi xuất: Theo lãi suất quy đinh hiện hành của Agribank Phú Yên.
- Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng, hàng quý.
b) Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp KH mua sắm
vật dụng gia đình, mua xe gắn máy, thanh toán học phí, đi du lich, chữa bệnh, cưới
hỏi,... và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
- Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản:
+ Thời hạn vay: Căn cứ theo nhu cầu của người vay, phù hợp với mức thu nhập,
khả năng trả nợ, tối đa không quá 60 tháng.
+ Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của người vay, phù hợp với mức thu nhập,

khả năng trả nợ của khách hàng để xác đinh mức cho vay.
+ Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng được ghi cụ thể trong hợp đồng tín
dụng.
- Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:
+ Thời hạn vay: Tối đa không quá 60 tháng.
+ Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của người vay, khả năng trả nợ, giá tri tài
sản cầm cố, thế chấp để xác đinh mức cho vay.
+ Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng được ghi cụ thể trong hợp đồng tín
dụng.
c) Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà ở
Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn
vốn giúp khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình đúng
theo ý thích.


7
- Thời gian cho vay: Lên đến 15 năm.
- Loại tiền vay: VND.
- Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ, giá tri tài sản cầm cố, thế chấp để
xác đinh mức cho vay.
- Lãi suất: Theo lãi suất quy đinh hiện hành của Agribank Phu Yên.
- Phương thức trả nợ: Trả nợ gốc + lãi hàng tháng (hàng quý) được ghi cụ thể trong
hợp đồng tín dụng.
d) Cho vay mua nhà dự án
Cho vay mua nhà dự án là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách
hàng mua được ngôi nhà đúng theo mong muốn trong các khu đô thi Hưng Phú,
FBS, Nam thành phố,... của Tỉnh.
- Thời gian cho vay: Lên đến 15 năm.
- Loại tiền vay: VND.
- Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng để xác đinh

mức cho vay.
- Lãi suất: Theo lãi suất quy đinh hiện hành của Agribank Phu Yên.
- Phương thức trả nợ: Trả nợ gốc + lãi hàng tháng (hàng quý) được ghi cụ thể trong
hợp đồng tín dụng.
e) Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Cho vay cầm cố STK, GTCG do Agribank Phú Yên phát hành là sản phẩm
tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu STK, GTCG và nhu cầu cầm cố STK,
GTCG để vay vốn hoạt động SXKD hay tiêu dùng.
- Thời gian cho vay: Được xác đinh phù hợp với nhu cầu của người vay.
- Loại tiền vay: VND, USD theo quy đinh quản lý ngoại hối.
- Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và giá tri của tài sản cầm cố để
xác đinh mức cho vay.
- Lãi suất: Theo lãi suất quy đinh hiện hành của Agribank Phu Yên.
- Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi đuợc thanh toán một hoặc nhiều lần trong thời
hạn vay.
f) Cho vay ưu đãi xuất khẩu
Agribank Phú Yên hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất, chế biến hàng xuất
khẩu thông qua sản phẩm tín dụng “cho vay ưu đãi xuất khẩu” đối với khách hàng


8
doanh nghiệp có tín nhiệm, có hợp đồng xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ, thanh
toán qua Agribank và có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho Agribank.
1.2.2.2. Sản phẩm tiền gửi
a) Tiết kiệm có kỳ hạn
- Loại tiền tệ áp dụng: Đồng Việt nam (VND), Đô la Mỹ (USD).
- Kỳ hạn
Có nhiều mức kỳ hạn để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu đầu
tư của mình (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 18, 24 tháng).
- Phương thức trả lãi

Lãi suất tiền gửi: được áp dụng theo biểu lãi suất tiền gửi do Agribank chi
nhánh tỉnh Phú Yên công bố.
b) Tiết kiệm gửi góp
- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Đặc điểm tiết kiệm gửi góp hàng tháng
+Số tiền tiết kiệm gửi góp được khách hàng xác đinh ngay khi mở tài khoản.
+ Số kỳ gửi góp (số tháng) và số tiền gửi góp mỗi kỳ cố đinh cũng được xác
đinh ngay khi mở tài khoản.
- Lãi suất: Theo biểu lãi suất gửi góp hiện hành của Agribank Phú Yên.
- Phí dich vụ: (miễn phí)
c) Tiết kiệm bậc thang
- Loại tiền tệ áp dụng: Đồng Việt nam (VND), Đô la Mỹ (USD).
- Phương thức trả lãi
+ Khi rút tiền gốc (một phần hay toàn bộ) Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên sẽ
tính trả tiền lãi tương ứng với số tiền gốc đó cho khách hàng theo bậc lãi suất quy
đinh.
d) Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
 Đồng tiền huy động: VND, USD, EUR
 Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND; 100 USD, 100 EUR
 Kỳ hạn gửi tối thiểu: 01 tháng.
 Lãi suất:
- Lãi suất của từng kỳ hạn đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh
hoạt được thông báo công khai tại các điểm giao dich.
- Khách hàng rút vốn trước hạn được hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi


9
e) Tiết kiệm học đường
- Kỳ hạn gửi: Có kỳ hạn (từ 02 đến 18 năm).
- Đồng tiền: VND, USD.

- Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND hoặc 10 USD.
- Số tiền tiết kiệm gửi góp, số kỳ gửi góp (số tháng) và số tiền gửi góp mỗi đinh kỳ
cố đinh và được xác đinh ngay khi mở tiết kiệm.
f) Giấy tờ có giá
- Lãi suất
Do Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên quy đinh cụ thể theo lãi suất cố đinh,
hoặc lãi suất có điều chỉnh đinh kỳ theo từng đợt phát hành.
- Phương thức trả lãi


Trả lãi trước : Khách hàng mua giấy tờ có giá được trả lãi ngay khi mua giấy

tờ có giá;


Trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán : Khách hàng mua giấy tờ có giá được

trả lãi cùng với gốc khi đến hạn thanh toán;


Trả lãi theo đinh kỳ : là việc trả lãi căn cứ vào phiếu trả lãi theo đinh kỳ 6

tháng hoặc 1 năm đối với giấy tờ có giá dài hạn.
g) Đầu tư tự động
Nhằm mục đích đa dạng hóa sản phẩm dich vụ và không ngừng đem tiện ích
đến với khách hàng, với sản phẩm “Đầu tư tự động – Lợi ích tự động”, khách hàng
tiết kiệm được thời gian giao dich, sử dụng có hiệu quả tiền gửi thanh toán tại Ngân
hàng nhưng vẫn đảm bảo tính linh hoạt vốn Tiền gửi thanh toán.
1.2.2.3. Dịch vụ the
a) Thẻ ghi nợ nội đia (Success Card).

Thẻ ghi nợ nội đia Success có 02 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Success);
- Hạng thẻ Vàng (Plus Success).
b) Thẻ lập nghiệp.
Thẻ "Lập nghiệp" là tên gọi của loại thẻ liên kết đồng thương hiệu giữa
Agribank và Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP) dành riêng cho khách
hàng là các học sinh, sinh viên vay vốn của VBSP.
c) Thẻ quốc tế VISA
- Thẻ VISA CREDIT (Thẻ tín dụng quốc tế)


10

• Hạng thẻ Chuẩn: tối đa lên đến 50 triệu đồng.
• Hạng thẻ Vàng: từ trên 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng.
- Thẻ AGRIBANK VISA DEBIT
Thẻ Agribank VISA Debit gồm 2 hạng: hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng.
1.2.2.4. Thanh toán trong nước
a) Chuyển tiền trong nước
- Chuyển tiền bằng tiền mặt
- Chuyển tiền qua tài khoản.
b) Chuyển nhận tiền nhiều nơi (AgriPlay)
Dich vụ Agripay của Agribank cho phép khách hàng thực hiện giao dich
chuyển tiền cho người nhận tiền là cá nhân chưa có tài khoản tại Agribank và người
nhận có thể nhận tiền tại bất kỳ chi nhánh Agribank nào trong hệ thống.
c) Thanh toán cước với VNPT Phú Yên
Trên thỏa thuận hợp tác giữa Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên và VNTP
Phú yên, khách hàng có thể ủy nhiệm cho Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên thanh
toán các cước phí khi sử dụng các dich vụ của VNPT như : Điện thoại trả sau, Cước
thuê bao Internet, MyTiti....

d) Thanh toán học phí với trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa
Trên thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên và
trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hòa, khách hàng có thể thực hiện chi trả học
phí cho trường thông qua dich vụ BillPayment qua nhiều hình thức khác nhau.
e) Thanh toán tiền điện
Để tiện lợi cho khách hàng, kể từ ngày 30/09/2013, các khách hàng thuộc
Công ty Điện lực tỉnh Phú Yên có thể thanh toán qua hệ thống BillPayment của
Agribank.
1.2.2.5. Thanh toán quốc tế
Dich vụ chuyển tiền qua Maybank
Khách hàng có thể nhận được tiền từ Malaysia về Việt Nam qua Maybank và
Agribank chỉ mất 15 phút; phí chuyển tiền được thu 1 lần tại đầu gửi. Do vậy khách
hàng không phải thanh toán bất kỳ loại phí nào. Khách hàng có thể nhận USD hoặc
VND.
Ngoài ra, Agribank đang cung ứng các dich vụ kiều hối như: dich vụ chuyển
tiền Western Union; chuyển tiền từ Đài Loan về Việt Nam qua ngân hàng The Bank


11
of New York Mellon và chuyển tiền qua hệ thống tài khoản ngân hàng (SWIFT)
trên toàn thế giới.
1.2.2.6. Kinh doanh ngoại tệ
Agribank Phú Yên cung cấp các loại hình mua bán ngoại tệ sau:
- Mua bán ngoại tệ giao ngay (Spot transaction).
- Mua bán ngoại tệ kỳ hạn (Forward transaction).
- Mua bán ngoại tệ hoán đổi (Swap transaction).
- Mua bán ngoại tệ theo quyền chọn (Option transaction).
Và các hình thức giao dich khác theo quy đinh về quản lý ngoại hối của nước
CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.2.2.7. Mobi Banking

a) VNTopup
Dich vụ nạp tiền điện thoại bằng SMS
b) SMS Banking
Với Dich vụ SMS Banking của Agribank khách hàng có thể dễ dàng kiểm
soát tài khoản của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại di động (Áp dụng
cho tất cả các mạng di động).
c) Atransfer
Với dich vụ ATransfer khách hàng có tài khoản thanh toán trong hệ thống
IPCAS của Agribank có thể chuyển tiền qua tin nhắn của tất cả các mạng di động
tới người thụ hưởng là khách hàng cùng có tài khoản thanh toán trong hệ thống
IPCAS của Agribank. Mức chuyển tiền tối đa 01 lần chuyển là 2 triệu đồng, và tối
đa 01 ngày lên tới 10 triệu đồng.
d) VNPlay
Đây là phương tiện thanh toán được thể hiện dưới dạng một tài khoản điện
tử, giúp chủ tài khoản tại Agribank mua hàng dễ dàng tại các website thương mại
điện tử, mua vé máy bay, nạp tiền cho ĐTDĐ.
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam (Agribank) và Công ty cổ phần Giải pháp
Thanh toán Việt Nam (VnPay) ngày 8/6 đã chính thức khai trương dich vụ này.


12
1.2.2.8. Dịch vụ ngân quy
a) Chi hộ lương
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên đảm nhận việc trả lương, thưởng, thù lao
cho nhân viên hay các đại lý của các doanh nghiệp bằng cách trích tài khoản của
doanh nghiệp tại Agribank hoặc nhận tiền mặt của doanh nghiệp (trường hợp doanh
nghiệp không mở tài khoản tại Ngân hàng) để trả tiền cho nhân viên theo danh sách
nhân viên do doanh nghiệp cung cấp
b) Thu hộ tiền mặt
Dich vụ thu hộ tiền mặt của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên sẽ đáp ứng

được nhu cầu của khách hàng có mạng lưới bán hàng rộng hặc hệ thống kênh phân
phối gồm nhiều đại lý có nhu cầu tập trung vốn về hội sở để nâng cao hiệu quả quản
lý…, khách hàng hoạt động trong ngành bảo hiểm, bưu chính viễn thông, cung cấp
điện, nước… có nhu cầu thu tiền cung cấp dich vụ từ các khách hàng thông qua hệ
thống ngân hàng…. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên thực hiện thu hộ tiền mặt tại
cửa hàng/đại lý bán hàng khách hàng chỉ đinh hay thu tại quầy giao dich của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên.
c) Chi hộ tiền mặt
Khách hàng thường xuyên có nhu cầu thanh toán cho đối tác bằng tiền mặt
với doanh số lớn. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên sẽ đáp ứng ngay nhu cầu đó
của khách hàng bằng dich vụ chi hộ tiền mặt tại văn phòng, trụ sở của khách hàng
hoặc tại đia điểm do quý khách chỉ đinh.
Ngoài các sản phẩm, dich vụ chủ yếu trên Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên
còn triển khai một số sản phẩm, dich vụ khác như: Bảo hiểm, giữ hộ tài sản, bảo
lãnh.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Agribank Phú Yên
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên đã
tiến hành sắp xếp lại bộ máy tổ chức của các phòng ban theo mô hình hiện đại hoá
gồm 4 khối:
- Khối tín dụng gồm các phòng: Phòng tín dụng, phòng quản lý tín dụng và
thẩm đinh.
- Khối dich vụ khách hàng gồm: Phòng dich vụ khách hàng, phòng kho quỹ.


13
- Khối quản lý nội bộ gồm: Phòng kế hoạch nguồn vốn, phòng tài chính kế
toán, phòng kiểm tra nội bộ.
- Khối dich vụ trực thuộc gồm: Phòng giao dich Thành phố Tuy Hoà.

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại Agribank Phú Yên
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÍN DỤNG

PHÒNG KẾ TOÁN &
NGÂN QUY

PHÒNG TTQT

PHÒNG KẾ HOẠCH

PHÒNG DỊCH VỤ

PHÒNG KT KSNB

PHÒNG HCNS

PHÒNG ĐIỆN TOÁN

Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Agribank Phú Yên

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý của
Agribank Phú Yên
1.3.2.1. Ban Giám đốc
Ban giám đốc: gồm 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc. Ban giám đốc là

người chỉ đạo trực tiếp xuống cấp dưới, có quyền quyết đinh cao nhất tại Chi nhánh
và chiu trách nhiệm về công tác quản lí của mình trước Hội sở (HĐQT và TGĐ).
Giám đốc: chiu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trong ngân hàng; là người
điều hành hằng ngày của ngân hàng, chiu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của ngân hàng
theo pháp luật.
Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc. Phó giám đốc là


14
người do Giám đốc bổ nhiệm, chiu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động
kinh doanh, được ủy quyền điều hành mọi hoạt động của ngân hàng khi Giám đốc
vắng mặt.
1.3.2.2. Phòng tín dụng
Thực hiện các nghiệp vụ cho vay và huy động vốn đối với cá nhân, tổ chức,
chiu trách nhiệm về nội dung hoạt động quyền hạn trách nhiệm kiểm tra quá trình
sử dụng vốn của khách hàng trước, trong và sau khi vay để có cách giải quyết kip
thời tránh gây thiệt hại và rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó phòng tín dụng còn có
trách nhiệm lập báo cáo, cán bộ tín dụng có quyền từ chối cho vay đối với những dự
án không có tính khả thi, có quyền đình chỉ cho vay, thu hồi vốn trước thời hạn nếu
khách hàng làm sai những cam kết hợp đồng tín dụng và vốn vay được đưa ra trước
tòa án kinh tế.
1.3.2.3. Phòng Kế toán và Ngân quy
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.
- Chiu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ,
đảm bảo an toàn tài sản của Chi nhánh/ Agribank và của khách hàng.
- Quản lý và thực hiện công tác hoạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của Chi
nhánh (bao gồm cả các Phòng giao dich/quỹ tiết kiệm).
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.

- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện
chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, đinh mức và
quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
- Kiểm tra đinh kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong
công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chỉ tiêu tài chính của các Phòng giao
dich/Quỹ tiết kiệm và các Phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh theo quy đinh.
- Chiu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kip thời, hợp lý, trung thực
của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính.
- Quản lý thông tin và lập báo cáo.
1.3.2.4. Phòng Thanh toán quốc tế
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dich tài trợ thương mại với khách
hàng.
- Chiu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh


15
doanh đối ngoại của Chi nhánh; chiu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm
bảo an toàn tiền vốn tài sản của Chi nhánh/ Agribank và của khách hàng trong các
giao dich kinh doanh đối ngoại.
1.3.2.5. Phòng Kế hoạch
- Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch.
- Tham mưu, xây dựng kế hoách phát triển và kế hoạch kinh doanh.
- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh.
- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.
1.3.2.6. Phòng Dịch vụ
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dich trực tiếp với khách hàng.
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dich phát sinh
theo quy đinh của Nhà nước và của Agribank; phát hiện, báo cáo và xử lí kip thời
các giao dich có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, tính đúng đắn của các chứng từ giao

dich.
- Thực hiện đúng các quy đinh, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy
đinh về bảo mật trong mọi hoạt động giao dich với khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một
giao dich với khách hàng.
- Chiu trách nhiệm hoàn toàn về tự kiểm tra tính tuân thủ các quy đinh của
Nhà nước và của Agribank trong hoạt động tác nghiệp của Phòng, đảm bảo an toàn
về tiền và tài sản của Ngân hàng và khách hàng.
- Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng.
- Trực tiếp tiếp thi và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại,
dich vụ…).
- Chiu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách
hàng và bán sản phẩm của Ngân hàng.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho
từng nhóm sản phẩm.
- Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dich vụ Ngân
hàng dành cho khách hàng cá nhân của Agribank. Phối hợp với các đơn vi liên quan
đề nghi Agribank hỗ trợ tổ chức quảng bá, giới thiệu với khách hàng về những sản
phẩm dich vụ của Agribank dành cho khách hàng cá nhân, những tiện ích và những


×