SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN KỲ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THCS - THPT HTĐ Môn thi: ĐỊA LÍ 12
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1) Trình bày đặc điểm đô thò hóa ở nước ta? Ở nước ta quá trình đô thò hóa diễn ra trước hay sau
quá trình công nghệp hóa.
2) Tại sao nói việc đảm an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp.
3) Kể tên 4 ngư trường lớn ở nước ta.
Câu II. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
SẢN LƯNG THỦY SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
(Đơn vò: nghìn tấn)
Tiêu chí Năm 1995 Năm 2005
Khai thác 331,3 574,9
Nuôi trồng 7,9 48,9
Tổng cộng 339,2 623,8
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995 và năm 2005.
b) Nhận xét tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu III. (3,0 điểm)
1) Nêu những đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2) Trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp
ở Đông Nam Bộ.
3) Dựa vào Atlat Việt Nam hãy kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) có biển của
nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (2 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IV.a hoặc
IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1) Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005
(Đơn vò: nghìn con)
Cả nước TD và MNBB Tây Nguyên
Trâu 2922,2 1679,5 71,9
Bò 5540,7 899,8 616,9
Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi Bắc Bộ
và Tây Nguyên.
2) Tại sao trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì
ngược lại vì: (1 điểm)
Học sinh được sử dụng Atlat
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN KỲ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THCS - THPT HTĐ Môn thi: ĐỊA LÍ 12
ĐÁP ÁN
I. PHẦN CHUNG CHI THÍ SINH CẢ 2 BAN (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1) (1 điểm)
* Đặc điểm đô thò hóa ở nước ta:
- Quá trình đô thò hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thò hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thò cao.
- Phân bố đô thò khôn đồng đều giữa các vùng.
* Ở nước ta quá trình đô thò hóa diễn ra trước quá trình công nghiệp hóa.
2) Vì: (1 điểm)
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp, chuyển nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang nền nông nghiệp
sản xuất hàng hóa lớn.
3) 4 ngư trường lớn ở nước ta: Hải Phòng-Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa; Ninh
Thuận-Bình Thuận-Bà Ròa-Vũng Tàu; Cà Mau-Kiên Giang.
Câu II. (2,0 điểm)
a) a) * Tính bán kính đường tròn:
Cho R
1995
= 1 đơn vò R
2005
=
(623,8:339,2)
= 1,36 đơn vò
* Xử lí số liệu:
- Khai thác 1995 =
331,3
339,2
x 100 = 97,7% Nuôi trồng 1995 =
7,9
339,2
x 100 = 2,3%
- Khai thác 2005 =
574,9
623,8
x 100 = 92,2% Nuôi trồng 2005 =
48,9
623,8
x 100 = 7,8%
Tiêu chí Năm 1995 Năm 2005
Khai thác 97,7% 92,2%
Nuôi trồng 2,3% 7,8%
Tổng cộng 100% 100%
- Vẽ hai biểu đồ tròn có kích thước như đã tính ở trên (nếu trường hợp học sinh không tính bán kính
đường tròn mà vẽ vòng tròn năm 1995 bé hơn vòng tròn năm 2005 thì vẫn cho điểm tối đa) (1,25 điểm).
- Thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm.
- Tên biểu đồ: Biểu đồ cơ cấu sản lượng thủy sản ở duyên hải nam trung bộ năm 1995 và năm 2005
b) Nhận xét: (0,75 điểm)
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sự thay đổi theo hướng theo hướng
giảm cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản (từ 97,7% năm 1995 xuống còn 92,2% năm 2005), tăng cơ cấu
sản lượng nuôi trồng thủy sản (từ 2,3% năm 1995 lên 7,8% năm 2005). (0,5 điểm)
- Tuy nhiên cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn chiếm tỉ lệ rất cao
(92,2% năm 2005). (0,25 điểm)
Câu III. (3,0 điểm)
1) Những đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (1 điểm)
- Đòa hình: Cao nguyên xếp tầng, với những mặt bằng tương đối bằng phẳng.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
- Sông ngòi: Sông Xê Xan, Xrê Pốk và thượng nguồn sông Đồng Nai có giá trò lớn về thủy điện.
- Khoáng sản: hạn chế, đáng kể là bôxít.
- Đất đai: chủ yếu là đất đỏ bazan màu mỡ.
- Tài nguyên rừng giàu có, độ che phủ lớn nhất cả nước.
2) Một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông
Nam Bộ. (1 điểm)
* Năng lượng:
- Thủy điện:Trò An trên sông Đồng Nai (400 MW), Thác Mơ và Cần Đơn trên sông Bé.
- Nhiệt điện: tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Ròa, Thủ Đức. Trong đó trung tâm điện lực Phú Mỹ với tổng
công suất thiết kế là 4.000MW.
- Phát triển một số nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Đường dây cao áp xuyên Việt 500 kV vận hành từ 1994 giúp bảo đảm nhu cầu năng lượng cho vùng.
- Các trạm biến áp được tiếp tục xây dựng Phú Mỹ - Nhà Bè, Nhà Bè – Phú Lâm.
* Cơ sở hạ tầng:
- Tăng cường mở rộng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
- Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài.
- Chú ý bảo vệ môi trường.
3) Tên các tỉnh có biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam (1 điểm)
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Đònh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tónh, Quảng Bình, Quảng
Trò, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Đònh, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận, Bà Ròa – Vũng Tàu, Bên Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên
Giang.
II. PHẦN DÀNH CHO THÍ SINH TỪNG BAN (2 điểm)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
1) Tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, của Trung du và miền núi Bắc
Bộ và Tây Nguyên (1 điểm)
TỈ TRỌNG CỦA TRÂU, BÒ TRONG TỔNG ĐÀN TRÂU BÒ
CỦA CẢ NƯỚC, CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN.
2) Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại
vì: (1 điểm)
- Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi BB vì thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm. Khả
năng chòu rét ở trâu cao hơn bò. Cao nguyên Mộc Châu khí hậu lanh nên có điều kiện chăn nuôi bò
sữa.
- Đàn bò tập trung ở Tây Nguyên vì thích hợp với điều kiện khô, nóng. Bò sữa được nuôi tập trung ở
Đơn Dương – Đức Trọng (Lâm Đồng).
… HẾT …
Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Trâu 100% 57,5% 2,5%
Bò 100% 16,2% 11,1%