Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giao an cong nghe 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.96 KB, 119 trang )

Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

NGÀY SOẠN:
TUẦN:

NGÀY DẠY:
TIẾT:
PHẦN I: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1:
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Có hứng thú học tập trong kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận, trực quan, đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ:
Hình 1 sgk/5 và một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Hàng ngày mỗi người phải sử dụng lương thực và thực phẩm. để có
nhiều thực phẩm như: trứng, thịt, sữa,…cần phải có nhiều thực phẩm từ thực vật. như
vậy muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật phải có trồng trọt . vậy trồng trọt đã có vai
trò như thế nào? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của xã hôi và đời sống con
người? ta vào bài học hôm nay.


b. Phát triển bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NÔI DUNG
HĐ I: TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA I. VAI TRÒ CỦA TRỒNG
TRỒNG TRỌT TRONG NỀN KINH TẾ
TRỌT
GV: yêu cầu HS quan sát hình 1 và cho
biết trồng trọt có vai trò gì?
HS: quan sát hình và trả lời:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người.
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiếp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
Gv giải thích cho HS hiểu được thế nào là
cây lương thực, thực phẩm.
+ Cây lương thưc là cây trồng cho chất
bột như gạo, ngô, khoai,…
+ Cây thực phẩm như rau, quả…ăn kèm
-1-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

với thức ăn cơ bản là cây lương thực.

+ Cây công nghiệp như mía, chè, cà
phê…
- GV cho HS tìm một số cây lương thực
thực phẩm có ở địa phương mình.
- GV: rút ra kết luận
- Cung cấp lương thực, thực
phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho vật
nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.
HĐ II: TÌM HIỂU NHIỆM VỤ CỦA
TRỒNG TRỌT.
GV: -Sản xuất lúa, ngô, khoai là nhiệm vụ II. NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG
của ai?
TRỌT
- Trồng đậu, rau… là nhiệm vụ của lĩnh
vực nào?
HS: của trồng trọt.
GV: Dựa Vào vai trò của trồng trọt, em
hãy xác địnhnhiệm vụ nào dưới đây là
nhiệm vụ của trồng trọt? ( 6 nhiệm vụ ở
sgk)
HS: các nhiệm vụ như: 1,2,4,5,6.
GV: rút ra kết luận:
- Đẩy mạnh sản xuất lương
thực, thực phẩm để đảm bảo đời
sống nhân dân, phát triển chăn

nuôi và xuất khẩu.
HĐ III: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP - Phát triển cây công nghiệp,
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG xuất khẩu.
TRỌT.
III. ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CỦA TRỒNG TRỌT, CẦN
GV: thông báo viết lên bảng:
SỬ DỤNG NHỮNG BIỆN
Sản lượng cây trồng trong một năm = PHÁP GÌ?
năng suất cây trồng/ vụ/ đơn vị diện tích x
số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt .
-2-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

? sản lượng cây trồng trong một năm phụ
thuộc vào các yếu tố nào?
HS: Năng suất cây trồng của một vụ, số
vụ trồng trong một năm và tổng diện tích
gieo trồng.
? Bảng dưới đây trình bày một số biện
pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Em hãy trả lời theo mẫu bảng dưới đây về
mục đích của các biện pháp đó.
Một số biện pháp
Mục đích
- Khai hoang, lấn - Tăng diện

biển.
tích đất trồng.
- Tăng vụ trên đơn - Tăng sản
vị diện tích đất lượng. ( Dùng
trồng.
giống
ngắn
ngày để tăng
vụ)
- Áp dụng đúng - Tăng
biện pháp kĩ thuật lượng
trồng trọt.
Từ đó GV rút ra kết luận

sản

GV: Việc trồng trọt góp phần tạo ra môi
trường xanh, phủ kín đất trống, đất
hoang góp phần làm sạch không khí
theo cơ chế của quá trình quan hợp, cải
tạo và bảo vệ đất.

-Khai hoang, lấn biển để tăng
diện tích đất trồng.
-Dùng giống ngắn ngày để tăng
vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để
nâng cao năng xuất.

C. CỦNG CỐ

GV: gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay ở địa phương em là gì?
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk/6 và xem trước bài ‘ Khái niệm về đất trồng và thành phần
của đất trồng”
-3-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
TUẦN:
TIẾT:
BÀI 2 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. đất trồng gồm
những thành phần gì?
- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ
Hình vẽ tỉ lệ các thành phần của đất ( tính theo tỉ lệ)
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn địch lớp.
2. Kiểm tra bài cũ

- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay ở địa phương em là gì?
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu:
Ở đầu bài ta đã xác định, muốn phát triển trồng trọt, điều quan trọng là phải có đất.
vậy thế nào gọi đất? vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển
tốt? đó là nội dung bài học hôm nay.
b. Phát triển bài:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ I: TÌM HIỂU VỀ KHÁI NIỆM
ĐẤT TRỒNG
GV cho HS đọc thông tin phần 1 sgk
để HS hiểu được thế nào là đất trồng?
HS đọc thông tin theo yêu cầu.
Để khắc sâu khái niệm GV hỏi thêm.
- Lớp than đá tơi xốp có phải là đất
trồng không? Vì sao?
HS: không phải là đất trồng vì thực vât
không thể sống trên đá được.
GV tóm lại cho HS ghi

-4-

NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG.
1. Đất trồng là gì?

Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể

sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

GV:
- Bảo vệ đất trồng, cải tạo đất trồng
tạo điều kiện cho cây trồng phát triển.
- Bảo vệ môi trường đất trồng là góp
phần bảo vệ môi trường sống.
GV: cho HS quan sát hình 2 sgk rồi trả 2. vai trò của đất trồng.
lời câu hỏi bằng cách thảo luận nhóm.
1. Đất có vai trò như thế nào đối với
cây trồng?
2. Ngoài ra cây trông có thể sống ở môi
trường nào?
HS thảo luận nhóm và trả lời được
1. Đất cung cấp nước, chất ding dưỡng,
oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
2. ngoài ra cây trồng còn có thể sống ở
môi trường nước.
Đất trồng là môi trường cung cấp
nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây
và giữ cho cây không bị đổ.
HĐ III: NGHIÊN CỨU THÀNH II. THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
TRỒNG.
GV; treo sơ đồ 1 lên bảng và yêu cầu

HS quan sát để trả lời câu hỏi:
1. Đất trồng có mấy thành phần?
2. Kể tên mấy thành phần đó?
3. Hãy cho biết vai trò của của mỗi
thành phần đối với cây trồng?
Yêu cầu HS trả l;ời được
1. Có 3 thành phần
2. Rắn, khí, lỏng.
3. Phần khí: Cung oxi cho cây hô hấp.
Phần rắn: Cung ấp chất dinh dưỡng
cho cây.
Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây.
-5-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

GV rút ra kết luận và cho HS ghi
Đất trồng có 3 thành phần: Rắn, lỏng,
khí.
- Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô
hấp.
- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây.
- Phần lỏng cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây.
C. CỦNG CỐ
GV: Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ

- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng?
V. DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk/8. xem trước bài “ Một số tính chất của đất trồng”

-6-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

NGÀY SOẠN:
TUẦN:
BÀI 3

NGÀY DẠY:
TIẾT:

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được thành phần cơ giới là gì. Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao
đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Từ các tính chất của đất dẫn đế ứng dụng của nó mà HS phát triển tư duy kĩ thuật.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ

Đất sét, đất thịt, đất cát, 3 cốc nhựa.
3 cốc thủy tinh loại 100 ml chứa nước sạch.
3 cốc thủy tinh hứng nước dưới cốc nhựa có ghi số từ 1-3 và cuộn giấy quỳ tím để hử
độ PH.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng?
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Hiện nay cuãng như trong tương lai, cây trồng chủ yếu vẫn sinh
trưởng, phát triển trên trái đất, người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp
kĩ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng. bài hôm nay nghiên cứu một số
tính chất chính của đất.
b. phát triển bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM TPCG I. THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA
CỦA ĐẤT
ĐẤT LÀ GÌ?
GV; yêu cầu HS đọc thông tin sgk/9.
HS đọc thông tin.
-7-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh


GV: Nguyễn Thị Bé

GV: Đất trồng được tạo nên bởi những
thành phần nào?
HS: Phần rắn, lỏng, khí.
GV nói tiếp, trong phân vô cơ ( phần
rắn) lại gồm những hạt có kích thước
khác nhau đó là hạt cát, hạt limon, hạt
sét.
GV yêu cầu HS đọc sgk tìm số liệu vế
kích thước của từng loại hạt trên.
? Dựa vào kích thước hãy cho biết; hạt
cát, hạt limon, hạt sét khác nhau thế nào?
HS dựa vào thông tin trả lời.
GV nhận xét kết luận câu trả lời của HS,
sau đó thông báo tiếp : tỉ lệ % của các
loại hạt trên tạo nên thành phần cơ giới
của đất. căn cứ vào tỉ lệ % các loại hạt có
trong đất mà người ta chia thành: đất sét,
đất thịt, đất cát.
? Thành phần cơ giới khác thành phần
của đất thế nào?
HS: Phần rắn của đất được hình thành từ
phân vô cơ và hữu cơ. Thành phần của
đất gồm phần: rắn, khí, lỏng.
? Đất cát, thịt, sét có đặc điểm cơ bản gì?
HS đọc nội dung phần I và trả lời.
GV tổng kết câu trả lời của HS và cho
HS ghi.

Tỉ lệ % của các hạt cát, limon, sét
trong đất tạo nên thành phần cơ
giới của đất.
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong
đất có 3 loại chính: Đất cát, đất
thịt và đất sét.
HĐ II: PHÂN BIỆT THẾ NÀO LÀ ĐỘ II. THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA, ĐỘ
CHUA, ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT.
KIẾM CỦA ĐẤT?
GV: Yêu cầu HS đọc sgk và đặt một số
câu hỏi cho HS thảo luận:
1. Độ pH là gì? Và cách đo ra sao?
2. Trị số pH dao động trong phạm vi
-8-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

nào?
3. Với các giá trị nào của pH thì đất được
gọi là đất chua, kiềm và trung tính?
HS đọc thông tin và đại diện nhóm trả
lời
Yêu càu trả lời được.
1. Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm
của đất.
2. Trị số dao động từ 0-14.
3. Với các giá trị như:

pH <6,5 đất chua
pH = 6,6- 7,5 đất trung tính.
pH >7,5 đất kiềm
GV tóm lại cho HS ghi:
Độ chua, độ kiềm của đất được đo
bằng độ PH.
pH <6,5 đất chua
pH = 6,6- 7,5 đất trung tính.
pH >7,5 đất kiềm
người ta xác định độ chua, kiềm
của đất để có kế hoạch sử dụng và
cải tạo.
HĐ III: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG GIỮ III. KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ
ĐƯỢC NƯỚC VÀ CHẤT DINH CHẤT DINH DƯỠNG CỦA ĐẤT
DƯỠNG CỦA ĐẤT.
GV: Nêu vấn đề: đất sét, đất thịt, đất cát
đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào
để xác định được?
GV; giới thiệu các mẫu đất để trong các
cốc từ 1- 3, giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát
và rút ra kết luận.
Có thể dụng các câu hỏi gợi ý như sau:
- Nếu 3 cốc này, ta đổ từ từ một lượng
nước như nhau thì: cốc nào có cốc chảy
xuống cốc dưới trước?
- Có 3 cốc dung tích như nhau và 3 cốc
đất, muốn biết được nước ở cốc nào chảy
xuống dưới trướ, em phải đổ vào 3 cốc
cùng lúc hay lần lượt đổ từng cốc, yêu

cầu HS mô tả cách tiến hành thí nghiệm
-9-


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

náy, GV biễu diễn thí nghiệm: Đặt 3 cốc
đất lên 3 cốc thủy tinh, gọi 3 HS lên cầm
3 cốc nước, khi nào GV đếm xong 1,2,3
thì 3 HS đổ nước từ từ, nhẹ nhàng xuống
cốc đất, gọi 1 HS quan sát xem ở cốc số
mấy có nước chảy xuống rồi lần lượt đến
cốc nào, sau đó ghi lại kết quả.
HS quan sát rồi báo cáo lại trước lớp và
rút ra kết luận.
- Đất sét giữ nước tốt nhất.
- Đất thịt giữ nước trung bình.
- Đất cát giữ nước kém nhất.
GV chốt lại
- Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng: tốt
- Đất thịt giữ nước, chất dinh dưỡng:
trung bình
- Đất cát: giữ nước, chất dinh dưỡng:
kém.
Đất giữ được nước và chất dinh
GV tóm tắt lại:
dưỡng là nhờ các hạt cát, limon,
sét và chất mùn.

IV. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
HĐ IV: TÌM HIỂU ĐỘ PHÌ NHIÊU
CỦA ĐẤT:
GV; Yêu cầu HS đọc thông tin và đặt 1
số câu hỏi gợi mở để đi đến định nghĩa.
1. Ở đất thiếu nước, thiếu chất dinh
dưỡng thì cây trồng sẽ như thế nào?
2. Ở đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng thì
cây trồng sẽ như thế nào?
HS trả lời:
1. Cây sẽ phát triển không tốt và cho
năng suất kém.
2. Cây sẽ phát triển tốt và cho năng suất
cao.
GV nói thêm: Đất có đủ chất dinh dưỡng
chưa hẳn là đất có độ phì nhiêu. Từ đây
GV đưa ra khái niệm về độ phì nhiêu của
đất.
Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất có thể cho cây trồng có
năng suất cao, tuy nhiên muốn có
- 10 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé
năng suất cao phải có đủ các điều
kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận
lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.


C. CỦNG CỐ
Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ
- Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.?
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
V. DẶN DÓ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk/ 10
Xem trước bài “ Biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất”

- 11 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

NGÀY SOẠN:
TUẦN:

GV: Nguyễn Thị Bé

NGÀY DẠY:
TIẾT:

BÀI 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
GIÚP HS
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí.
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. PHƯƠNG PHÁP

Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III.CHUẨN BỊ
Phóng to hình 2,3,5 sgk
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới.
a. Giới thiệu: Nhu cầu của con người là: đất luôn luôn có độ phì nhiêu nghĩa là có đủ
chất dinh dưỡng, nước, không khí đồng thời không có chất độc hại cho cây trồn,
nhưng thực tế lại luôn mâu thuẫn, ngược lại do thiên nhên và canh tác mà đất luôn bị
rửa trôi, xói mòn, mặc khác nhiều đất còn bị tích tụ những chất độc hại. làm thế nào
để có năng suất cao mà độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển? ta sẽ tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
b. Phát triển bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ I: TÌM HIỂU VÌ SAO PHẢI SỬ I. VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT
DỤNG ĐẤT HỢP LÍ
HỢP LÍ?
GV: yêu cầu HS đọc thông tin phần I
sgk.
- 12 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

HS đọc thông tin.
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.

1. Đất phải như thế nào mới có thể cho
cây trồng có năng suất cao?
2. Những loại đất nào sau đây đã và sẽ
giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng
tốt? đất bạc màu, đất cát ven biển, đất
phèn, đất đồi trọc ( treo hình đất đồi
trọc, xói mòn), đất phù sa sông hồng và
đồng bằng sông cửu long.
3. Vì sao cho rằng đất đó đã và sẽ giảm
độ phì nhiêu?
4. Vậy vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
5. Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất?
HS thảo luận nhóm → đại diện nhóm
trả lời → nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Yêu cầu HS thảo luận và trả lời được
1. Dủ chất dinh dưỡng, nước, không
khí, không có chất độc.
2.. Đất phèn, đất bạc màu, đất cát ven
biển, đất đồi trọc.
3. Đất phèn có chất gây độc cho cây.
đất bạc màu, cát ven biển: thiếu nhều
chất dinh dưỡng, nước, đất đồi trọc sẽ
mất chất dinh dưỡng do xói mòn hằng
năm. Đất phù sa có thể nghèo kiệt nếu
sử dụng chế độ canh tác không tốt.
4. Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ
phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng
cao.
5. Cải tạo đất: Một số đất thiếu chất

dinh dưỡng, tích tụ chất có hại cho cây.
Bảo vệ đất: Đất tốt có thể biến đổi
thành đất xấu nếu chế độ canh tác
không tốt.
GV tóm lại cho HS ghi
Do nhu cầu lương thực, thực phẩm
ngày càng tăng mà diện tích đất
trồng có hạn. vì vậy phải sử dụng
đất một cách hợp lí để tăng sản
lượng lương thực, thực phẩm.
- 13 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

HĐ II: TÌM HIỂU BIỆN PHÁP SỬ
DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin sgk và
quan sát hình 3,4,5
GV giới thiệu cho HS một số loại đất
cần được cải tạo ở nước ta như: đất
xám bạc màu, đất mặn, đất phèn.
Hỏi:
- Đối với cày sâu bừa kĩ kết hợp với
bón phân hữu cơ, mục đích biện pháp
này là gì? Áp dụng cho loại đất nào?
HS: để tăng bề dày lớp đất trồng, biện

pháp này áp dụng cho tầng đất mỏng
nghèo dinh dưỡng.
GV:
- Đối với ruộng bậc thang thì mục đích
của làm ruộng bậc thang là gì? Áp
dụng cho loại đất nào?
HS:
Để hạn chế được nước chảy, hạn chế
xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp
dụng cho loại đất dốc.
GV:
- Trồng cây nông nghiệp xen giữa các
băng cây phân xanh nhằm mục đích gì?
Áp dụng cho loại đất nào:
HS: Tăng độ che phủ của đất, hạn chế
xói mòn, rửa trôi.biện pháp này áp
dụng cho loại đất dốc và các vùng đất
khác để cải tạo đất.
GV có thể đưa ra một vài biện pháp
nữa và hướng dẫn HS trả lời. cuối cùng
tóm lại cho HS ghi.

- 14 -

II. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO
VỆ ĐẤT
Để cải tạo đất trồng người ta có thể
áp dụng nhiều biện pháp.

- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp với bón

phân hữu cơ.
- Trồng xen cây nông, lâm nghiệp
bằng các cây phân xanh.
- Biện pháp thủy lợi.
- Biện pháp bón phân
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé
tục, thay nước thường xuyên.
- Bón vôi

GV: Sử dụng đất hợp lí, đúng biện
pháp để bảo vệ đất trồng, không gây
tác hại đến môi trường là bảo vệ đất
trồng, bảo vệ môi trường.
Tận dụng chất thải hữu cơ làm sạch
môi trường sống, đồng thời ủ thành
phân hữu cơ sử dụng để cải tạo đất,
tránh làm cho môi trường bị ô nhiễm.
C. CỦNG CỐ
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
V DẶN DÒ
Học bài, trả lời câu hỏi sgk, xem trước bài 7 “ Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”

NGÀY SOẠN:

TUẦN:

NGÀY DẠY:
TIẾT:

BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
- 15 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
GIÚP HS
- Biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thông thường.
- Hiểu được tác dụng của phân bón.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân
bón.
I. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, thảo luận, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ
Hình vẽ một số loại cây phân xanh.
ảnh chụp p[hóng to về một số loại thí nghiệm chứng minh cây thiếu: đạm, lân, kali, vi
lượng sẽ sinh trưởng kém, năng suất thấp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?

- Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: Qua việc tìm hiểu những loại phân ở địa phương thường dùng, em
hãy cho biết, dùng những loại phân đó có tác dụng gì? GV có thể cho điểm HS trả lời
đúng.
b. Phát triển bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM I. PHÂN BÓN LÀ GÌ?
VỀ PHÂN BÓN.
GV: cho HS đọc sgk sau đó GV đặt câu
hỏi:
- Phân bón là gì?
HS: phân bón là thức ăn do con người bổ
sung cho cây trồng.
GV: Giới thiệu cho HS biết: Có 3 nhóm
chính.
GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận
những câu hỏi sau:
1. Nhóm phân hữu cơ gồm những loại
phân nào?
2. Nhóm phân hóa học gồm những loại
phân nào?
3. Nhóm phân vi sinh gồm những loại
- 16 -



Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

phân nào?
HS thảo luận rồi đại diện nhóm trả lời →
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Yêu cầu trả lời được
1.Phân chuồng, phân rác, phân xanh…
2.Phân đạm, phân lân, phân kali…
3.Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa
đạm, phân bón có chứa vi sinh vật chuyển
hóa lân.
GV cho HS làm bài tập trang 16 sgk. Đại
diện nhóm lên bảng làm.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa.
GV: Tóm lại những ý chính cho hs ghi.
Phân bón là thức ăn do con
người bổ sung cho cây trồng,
trong phân bón có chứa nhiều
chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây trồng.
Phân bón gồm 3 nhóm chính:
phân hữu cơ, phân hóa học và
phân vi sinh.
HOẠT ĐỘNG III. TÌM HIỂU TÁC III. TÁC DỤNG CỦA PHÂN
DỤNG CỦA PHÂN BÓN.
BÓN.
GV: yêu cầu HS quan sát hình 6 sgk/ 17.
đặt câu hỏi.

- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất,
năng suất cây trồng và chất lượng nông
sản?
HS:
- Cây trồng bón phân hợp lí thì năng suất
và chất lượng cao.
- Cây trồng không bón phân thì năng suất
và chất lượng không cao.
- Đất bón phân thì có độ phì nhiêu, không
bón phân thì đất kém độ phì nhiêu.
GV: Ngoài ra, bón phân không đúng như:
quá liều lượng, sai chủng lọa, không cân
đối giữa các loại phân thì năng suất cây
trồng, chất lượng nông sản không những
không tăng mà còn có thể giảm.
VD; Bón quá đạm, cây lúa dễ bị lốp, cho
- 17 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

nhiều hạt lép nên năng suất thấp.
GV: Tóm lại cho HS ghi

Bón phân hợp lí có tác dụng
làm tăng độ phì nhiêu của đất,
tăng năng suất cây trồng và
tăng chất lượng nông sản.


GV: Khi sử dụng phân chuồng, phân
bắc, phân rác, thanh bùn, khô dầu để
chế biến thành phân hữu cơ bón cho cây
trồng, có nhiều tác dụng:
+ Làm xanh cây trồng.
+ Làm sạch môi trường.
Tuy nhiên việc bón các loại phân hóa
học phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật, bón
đúng, bón đủ để cây trồng hấp thụ được,
tránh làm ảnh hưởng đến môi trường
đất.
C. CỦNG CỐ:
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Phân bón là gì?
- Phân hữu cơ gồm những loại nào?
- Bón phân vào đất có tác dụng gì?
V. DẶN DÒ
Về nhà đọc phần “ Em có biết”
- Trả lời câu hỏi sgk/ 17
- Xem trước bài 9 “ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường”.

- 18 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

NGÀY SOẠN:

TUẦN:

NGÀY DẠY:
TIẾT:

BÀI 9 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG
THƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
GIÚP HS
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây,
trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ.
Hình 7,8,9,10 phóng to sgk/21, mẫu phân bón vi sinh, phân hữu cơ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn địch lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân bón là gì?
- Phân hữu cơ gồm những loại nào?
- Bón phân vào đất có tác dụng gì?
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: trong các bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón
thường dùng trong nông nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các
- 19 -



Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

loại phân bón đó sau cho có thể thu được năng suất cao chất lượng nông sản tốt và tiết
kiệm được phân bón.
b. Phát triển bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I; TÌM HIỂU CÁCH I. CÁCH BÓN PHÂN
BÓN PHÂN
GV; Yêu cầu HS quan sát hình 7,8,9,10
giúp HS biết được phần nào các cách bón
phân.
Hỏi: Căn cứ vào thời kì người ta chia làm
mấy cách?
HS: Có 4 cách bón phân là: Bón theo
hàng, theo gốc, bón vãi và phun trên lá.
GV: Giảng giải cho hS thấy bón phân
trực tiếp vào đất thì bón lượng lớn phân.
Tuy nhiên cách bón này phân bón có thể
giữ chặt hoặc bị chuyển hóa thành dạng
khó tan cây không hấp thụ được hoặc bị
nước mưa rữa trôi, gây lãng phí. phân
bón tập trung theo hàng, theo gốc hoặc
phun trên lá, cây trồng dễ sử dụng hơn so
với cách bón vãi.

GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm xong
đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét và bổ sung; nêu ưu nhược điểm của
từng cách bón vời những câu đã cho sẵn.
Yêu cầu HS trả lời được ưu; nhược điểm
của từng cách bón.
Bón theo gốc:
Ưu: 1,9
Nhược: 3.
Bón theo hàng:
Ưu: 1,9.
Nhược: 3.
Bón vãi:
Ưu: 6,9.
Nhược: 4.
Phun trên lá:
Ưu: 1,2,5.
Nhược: 8
GV đặt câu hỏi:
- 20 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

Bón phân để làm gì?
HS: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
trồng.
Bón lót là gì?

HS; Bón trước khi gieo trồng.
Bón thúc là gì?
HS: Bón trong thời gian sinh trưởng của
cây.
GV; Tổng kết lại câu trả lời của HS và
cho HS ghi
Bón phân để cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây trồng.
- Bón lót là bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong
thời gian sinh trưởng của cây.
- Có 4 cách bón: Bón vãi, theo
hàng, theo gốc và phun trên lá.
HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU CÁCH SỬ II. CÁCH SỬ DỤNG CÁC
DỤNG CÁC LOẠI PHÂN BÓN LOẠI PHÂN BÓN THÔNG
THÔNG THƯỜNG.
THƯỜNG
GV; Giải thích cho HS thấy: Khi bón vào
đất các chất dinh dưỡng có phải chuyển
hóa thành các chất hòa tan cây mới hấp
thụ được.
Tiếp theo GV nêu tác dụng của từng loại
phân rồi nêu câu hỏi.
- Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu
cơ là gì?
HS: Dễ kiếm, lâu hòa tan trong đất.
- Với đặc điểm đó phân hữu cơ dùng để
bón lót hay bón thúc?
HS: Dùng để bón lót.

- Đối với phân đạm, lân, kali, GV củng
đặc câu hỏi tương tự cho HS trả lời
GV: Yêu cầu HS làm bảng sgk/ 22 .
Yêu cầu HS trả lời được:
+ Phân hữ cơ: bón lót.
+ Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: Bón
thúc ( nếu có) bón lót ít.
+ Phân lân: Bón lót.
- 21 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

GV: Tổng kết lại cho HS ghi.
Khi sử dụng phân bón phải chú
ý tới đặc điểm, tính chất của
chúng.
HOẠT ĐỘNG III; GIỚI THIỆU CÁCH III. BẢO QUẢN CÁC LOẠI
BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN PHÂN
BÓN
THÔNG
THÔNG THƯỜNG.
THƯỜNG.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk/ 22
rồi nêu câu hỏi:
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
với nhau?
HS: Vì xảy ra phản ứng làm giảm chất

lượng phân.
- Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống
phân ủ?
HS: Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân
giải hoạt động, hạn chế bay hơi, giữ vệ
sinh môi trường.
GV: tổng kết lại cho HS ghi.
- Các loại phân bón.hóa học.
+ Đựng trong chum.
+ Để nơi khô ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại
phân với nhau.
- Phân hữ cơ.
+ Bảo quản tại chuồng hoặc
lấy ra ủ thành đống, dùng bùn
ao trác kín bên ngoài.
GV: Nên tận dụng các loại phế thải để
làm phân bón cho cây trồng, tuyệt đối
phải sử dụng phân bón đúng kĩ thuật để
không làm ô nhiễm môi trường
C. CỦNG CỐ
Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót hay bón thúc?
- Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc?
V. DẶN DÒ:
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
- 22 -



Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

Xem trước bài 10 “ Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng”

NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
TUẦN:
TIẾT:
BÀI 10 VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY
TRỒNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
GIÚP HS
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng.
- Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức bảo vệ giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ:
Phóng to các hình 11,12,13,14 sgk.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Cách bảo quản các loại phân bón thông thường?
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu: Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta phản ánh trong câu ca dao “ Nhất
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu
- 23 -



Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống lại được đặt lên hàng đầu. vậy
giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ trồng trọt? và
làm thế nào để có giống cây trồng tốt? bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời vấn đề này.
b. Phát triể bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU VAI TRÒ I. VAI TRÒ CỦA GIỐNG
CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG
CÂY TRỒNG.
GV:Nêu vấn đề ở địa phương A ….
Trước đây cây lúa cho gạo ăn không thơm,
không dẻo.
Ngày nay cây giống lúa khác cho gạo
thơm, dẻo.
Hỏi: Vậy có thể kết luận, giống đã có vai
trò như thế nào trong trồng trọt?
HS: Tạo sản phẩm tốt.
GV: Nêu vấn đề tiếp: ở địa phương A…
Trước đây trồng lúa chỉ cho năng suất 1
tấn/ ha/1 vụ.
Ngày nay tồng lúa mới cho năng suất 12

tấn/ ha/ vụ.
Hỏi: giống còn có vai trò như thế nào nữa
trong trồng trọt?
HS: Tăng năng suất.
GV: Treo hình vẽ 11 lên bảng giới thiệu
honh2 11 b cho ta thấy giống lúa củ chỉ có
2 vụ: vụ chiêm, mùa/ 1 năm. Thay bằng
giống lúa mới ngắn ngày đãcho 3 vụ/ 1
năm.
Hỏi: Quan sát 2 hình của hình 11 b, em cho
biết, giống lúa mới còn có vai trò như thế
nào trong trồng trọt?
HS: Thay đổi cơ cấu cây trồng.
GV: Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi ở sgk/23.
a. Thay giống củ bằng giống mới năng suất
cao có tác dụng gì?
TL: Cây trồng phát triển tốt và cho năng
suất cao.
b. Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì?
TL: Tăng thêm vụ gieo trồng trong năm.
c. Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
- 24 -


Trường THCS Ngô Hữu Hạnh

GV: Nguyễn Thị Bé

hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?

TL: Tăng thêm vụ gieo trồng trong năm và
làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
GV: Tóm lại những ý chính cho HS ghi
Giống cây trồng là yếu tố
quyết định năng suất cây
trồng. giống cây trồng có tác
dụng làm tăng vụ thu hoạch
trong năm và làm thay đổi cơ
cấu cây trồng.
HOẠT ĐỘNG II. GIỚI THIỆU TIÊU CHÍ
CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG TỐT.
II. TIÊU CHÍ CỦA GIỐNG
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk và lựa CÂY TRỒNG.
chọn tiêu chí của một giống tốt.
Hỏi: Một giống như thế nào là giống tốt?
HS: Giống tốt là giống có các tiêu chí sau:
- Sinh trưởng tốt.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
GV: cho HS thảo luận câu hỏi:
- Giống lúa như thế nào được gọi là năng
suất cao?
SH: Đại nhóm trả lời → nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
Yêu cầu trả lời được
Phát triển tốt trong điều kiện khí hậu, đất
đai canh tác của địa phương. Dù khí hậu ổn
định hay thay đổi, đất đai nghèo hay màu
mở, vẫn sinh trưởng phát triển tốt so với

giống cũ có năng suất cao nhất của địa
phương, ít bị sâu, bệnh, chịu được sâu,
bệnh. GV; Tóm lại cho HS ghi
Các tiêu chí của giống tốt là:
- Sinh trưởng tốt.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao v2 ổn định.
- Chống chịu được sâu, bệnh.
HOẠT ĐỘNG III: GIỚI THIỆU MỘT SỐ III. PHƯƠNG PHÁP CHỌN
PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.
- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×