Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Điều tra thực trạng vấn đề vệ sinh môi trường tại trường mầm non trưng nhị phúc yên vĩnh phúc (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC

NGUYỄN THỊ QUYÊN

ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẠI TRƯỜNG
MẦM NON TRƯNG NHỊ - PHÚC YÊN VĨNH PHÚC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương pháp chăm sóc và vệ sinh trẻ em

Người hướng dẫn khoa học:
ThS.GVC. HOÀNG THỊ KIM HUYỀN

HÀ NỘI - 2014


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học
LI CM N

Trong quỏ trỡnh tỡm hiu, nghiờn cu khoỏ lun ny, c s giỳp ,
ch o tn tỡnh ca Thc s Hong Th Kim Huyn, tụi ó tng bc tin
hnh v hon thnh khoỏ lun vi ti: iu tra thc trng vn v sinh
mụi trng ti trng mm non Trng Nh, th xó Phỳc Yờn, tnh Vnh
Phỳc.
Qua õy, tụi xin gi li cm n sõu sc n khoa Giỏo dc Tiu hc, cụ
Hong Th Kim Huyn, trng i hc S phm H Ni 2, Ban Giỏm hiu
trng Mm non Trng Nh ó to iu kin giỳp tụi hon thnh khoỏ lun
ny.


Tụi xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 10 thỏng 05 nm 2014
Sinh viờn

Nguyn Th Quyờn

Nguyễn Thị Quyên

Lớp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học
LI CAM OAN

Tụi xin cam oan õy l cụng trỡnh nghiờn cu ca riờng tụi. Nhng s
liu v kt qu nghiờn cu trong khoỏ lun l hon ton trung thc. ti ny
cha c cụng b trong bt c mt cụng trỡnh khoa hc no khỏc.
H Ni, ngy 10 thỏng 05 nm 2014
Sinh viờn

Nguyn Th Quyờn

Nguyễn Thị Quyên

Lớp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc


Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ viết tắt đầy đủ

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

CSGD

Chăm sóc giáo dục

4


GDMN

Giáo dục mầm non

5

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

6

MTXQ

Môi trường xung quanh

7

NXB

Nhà xuất bản

8

VSMT

Vệ sinh môi trường

NguyÔn ThÞ Quyªn


Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc
MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 2
5. Phạm vi giới hạn của đề tài ........................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 2
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài .............................................................. 3
9. Cấu trúc đề tài................................................................................................ 3
Phần 2. NỘI DUNG ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................. 4
1.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 4
1.2 Một số khái niệm công cụ ........................................................................... 5
1.2.1 Khái niệm trường mầm non ..................................................................... 5
1.2.2 Khái niệm về môi trường ......................................................................... 5
1.2.3 Vệ sinh môi trường ................................................................................. 5
1.3 Chức năng và các tiêu chuẩn về trường mầm non ...................................... 6
1.3.1 Chọn địa điểm ......................................................................................... 7
1.3.2 Các yêu cầu chung về xây dựng toà nhà ................................................. 7
1.3.3 Bố trí các phòng trong nhóm trẻ ............................................................. 9

1.3.4 Tiêu chuẩn về trang thiết bị trường mầm non ....................................... 10
1.3.4.1 Các yêu cầu chung .............................................................................. 10
1.3.4.2 Các trang thiết bị cần thiết .................................................................. 10
1.3.4.3 Tiêu chuẩn về đồ dùng, đồ chơi .......................................................... 12
1.3.5 Tiêu chuẩn số lượng trẻ trong từng nhóm lớp ...................................... 13
1.4Chế độ vệ sinh ở trường mầm non ............................................................. 13
1.4.1 Chế độ vệ sinh hàng ngày ..................................................................... 13
NguyÔn ThÞ Quyªn

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

1.4.2 Chế độ vệ sinh hàng tuần ...................................................................... 14
1.4.3 Chế độ vệ sinh hàng tháng, quý, năm ................................................... 14
1.5 Vệ sinh môi trường đất, nước, không khí ở trường MN ........................... 14
1.5.1 Vệ sinh không khí ................................................................................. 14
1.5.1.1 Đặc điểm không khí trong phòng nhóm trẻ ........................................ 14
1.5.1.2 Các biện pháp vệ sinh không khí ........................................................ 15
1.5.2 Vệ sinh nước ......................................................................................... 16
1.5.3 Vệ sinh đất............................................................................................. 18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG Ở
TRƯỜNG MẦM NON TRƯNG NHỊ, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH
VĨNH PHÚC ............................................................................................ 20
2.1Một số nét về khách thể nghiên cứu........................................................... 20
2.2 Thực trạng việc nhận thức và tổ chức vấn đề VSMT của GV trường mầm non21
2.3 Kết quả quan sát vấn đề VSMT tại trường mầm non Trưng Nhị ............. 27

2.3.1 Về xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................. 27
2.3.2 Vệ sinh môi trường ................................................................................ 30
2.3.3 Vệ sinh an toàn thực phẩm ..................................................................... 31
2.3.4 Sân chơi, bãi tập, đồ dùng, đồ chơi ngoài trời ....................................... 33
2.3.5 Lịch vệ sinh của trường......................................................................... 35
2.4.Thực trạng việc phối hợp giữa giáo viên và phụ huynh trong công tác
VSMT .............................................................................................................. 35
2.5 Đánh giá thực trạng công tác VSMT của trường MN Trưng Nhị và đề xuất
một số giải pháp khắc phục thực trạng............................................................ 37
2.5.1 Đánh giá thực trạng công tác VSMT của trường MN Trưng Nhị ......... 38
2.5.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác VSMT......................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 43
PHỤ LỤC

NguyÔn ThÞ Quyªn

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục mầm non (GDMN) là khâu đầu tiên trong hệ thống giáo dục
quốc dân, thực hiện việc nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi
đến 6 tuổi. Luật Giáo dục đã quy định mục tiêu của GDMN như sau: “Mục
tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,

hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp
một”. Việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ muốn thành công thì cần tạo
ra được môi trường thuận lợi và an toàn từ vệ sinh cho đến những kiến thức
về môi trường cần cung cấp cho trẻ.
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có
quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Môi
trường là yếu tố cần thiết để việc giáo dục trẻ đạt hiệu quả … Bên cạnh đó,
trường học chính là môi trường để trẻ phát triển toàn diện về thể chất, tinh
thần, hình thành nhân cách, ….giúp trẻ khôn lớn trưởng thành.
Như vậy, môi trường trong trường mầm non (MN) có ảnh hưởng trực
tiếp tới sức khỏe, thể chất, sự hình thành nhân cách của trẻ. Vấn đề vệ sinh
môi trường (VSMT) trong trường MN cần được quan tâm đúng mức.
Việc nghiên cứu một cách có hệ thống về vấn đề VSMT trong trường
mầm non là một nhiệm vụ cần thiết, nó góp phần giúp các nhà quản lí hoạch
định các hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả của công tác CSGD trẻ em.
Trường MN Trưng Nhị là một trường MN thuộc phường Trưng Nhị, thị
xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Cho tới nay chưa có một nghiên cứu nào về vấn
đề VSMT của trường MN Trưng Nhị. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: “Điều tra
thực trạng vấn đề VSMT ở trường mầm non Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc”.
NguyÔn ThÞ Quyªn

1

Líp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


Khoa Giáo dục Tiểu học

2. Mc ớch nghiờn cu
iu tra thc trng vn VSMT trng mm non Trng Nh, trờn c
s ú ỏnh giỏ vn VSMT v xut gii phỏp i vi cụng tỏc VSMT
trng MN Trng Nh.
3. Nhim v nghiờn cu
- Nghiờn cu c s lớ lun v cụng tỏc VSMT trng MN.
- Nghiờn cu thc trng cụng tỏc v sinh trng mm non Trng Nh.
- ỏnh giỏ vn VSMT ca trng MN Trng Nh v ra cỏc gii
phỏp i vi cụng tỏc VSMT trng mm non Trng Nh.
4. i tng v khỏch th nghiờn cu
4.1 i tng nghiờn cu
Cụng tỏc v sinh mụi trng trng mm non Trng Nh.
4.2 Khỏch th nghiờn cu
Trng mm non Trng Nh, th xó Phỳc Yờn, tnh Vnh Phỳc.
5.

Phm vi gii hn ca ti
Vn v sinh mụi trng trong trng mm non l vn rt rng. Do

thi gian nghiờn cu cú hn nờn trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti ny chỳng
tụi tp trung tỡm hiu v nghiờn cu thc trng qua hỡnh thc iu tra, phng
vn, quan sỏt.
6.

Gi thuyt khoa hc
Nu thit k c cỏc phiu iu tra hoc la chn ni dung quan sỏt,

phng vn phự hp s ỏnh giỏ c thc trng vn v sinh mụi trng ti

trng mm non.
7. Phng phỏp nghiờn cu
7.1 Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt
Chỳng tụi nghiờn cu giỏo trỡnh liờn quan n ni dung khoỏ lun: Giỏo
trỡnh V sinh tr em (Hong Th Phng); Giỏo trỡnh Mụi trng v con

Nguyễn Thị Quyên

2

Lớp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học

ngi (Nguyn Xuõn C, Nguyn Th Phng Loan); Ti liu Tp hun Giỏo
dc Bo v mụi trng cho giỏo viờn mm non; tỡm hiu c s lớ lun
ca ti.
7.2 Phng phỏp quan sỏt
Chỳng tụi quan sỏt thc t vn VSMT trng mm non Trng Nh.
7.3 Phng phỏp phng vn
Thụng qua trũ chuyn, chỳng tụi phng vn Ban Giỏm hiu nh trng,
mt s giỏo viờn v ph huynh tỡm hiu thờm thụng tin v vn VSMT
trng mm non Trng Nh.
8. D kin nhng úng gúp ca ti
- H thng hoỏ c s lớ lun v vn VSMT trng MN.
- Cung cp cỏc s liu ỏnh giỏ vn VSMT trng MN Trng Nh.
- ra mt s gii phỏp v vn VSMT trng MN Trng Nh.

9. Cu trỳc ti
Ngoi phn m u, kt lun v kin ngh, ni dung chớnh ca khoỏ
lun bao gm:
Chng 1. C s lớ lun ca ti
Chng 2. Thc trng cụng tỏc VSMT trng Mm non Trng Nh

Nguyễn Thị Quyên

3

Lớp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

Phần 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
Qua nghiên cứu tài liệu, chúng tôi thấy có các nghiên cứu có liên quan
đến vấn dề này như:
UNICEF đã nhận định: “Vệ sinh trường học là vấn đề lớn trong khu vực
nông thôn liên quan trực tiếp đến sức khoẻ của giáo viên và học sinh”.
Tác giả Hoàng Thị Phương đã nghiên cứu về mặt lí luận vấn đề vệ sinh ở
trường MN (Giáo trình Vệ Sinh trẻ em).
Một số tài liệu bồi dưỡng, tập huấn về bảo vệ môi trường cho giáo viên,
học sinh các cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn trong những năm qua như:
“Tài liệu tập huấn Giáo dục bảo vệ môi trường cho giáo viên mầm non”

của Vụ Giáo dục mầm non, Bộ GD&ĐT (2008).
“Giúp bé tìm hiểu và bảo vệ môi trường qua truyện kể, thơ ca, câu đố”
của tác giả Trần Thị Thu Hoà, Đặng Lan Phương.
Chỉ thị về việc thực hiên chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và
VSMT trong trường học giai đoạn 2013 - 2015 với mục tiêu: “100% các
trường mầm non, trường phổ thông (điểm trường chính) đủ nước sạch và nhà
tiêu hợp vệ sinh, được quản lí và sử dụng tốt”.
Và nhiều công trình nghiên cứu khác về vấn đề môi trường nói chung.
Hàng năm, các cơ quan quản lí các cơ sở giáo dục mầm non thường
xuyên tổ chức các đợt kiểm tra, đánh giá công tác VSMT ở các trường mầm
non trên địa bàn quản lí. Tuy nhiên, các đợt kiểm tra, đánh giá công tác VSMT
ở các trường mầm non thường chưa kiểm tra, đánh giá toàn diện, chỉ tập trung
vào một số tiêu chuẩn về vệ sinh thực phẩm, vệ sinh đồ dùng, đồ chơi,…
NguyÔn ThÞ Quyªn

4

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm trường mầm non
Trường mầm non là công trình xây dựng phục vụ việc nuôi dạy trẻ nhỏ,
góp phần quan trọng vào việc dạy trẻ có khoa học, tạo điều kiện để rèn luyện
thể lực, giáo dục toàn diện cho trẻ.
1.2.2. Khái niệm về môi trường

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có
quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Môi trường sống của con
người được chia thành: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường
nhân tạo.
- Có thể nói môi trường mầm non là một xã hội thu nhỏ của môi trường
sống, bao gồm toàn bộ môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường
nhân tạo, cụ thể:
+ Môi trường tự nhiên là các yếu tố: đất, nước, không khí, ánh sáng,
cát, sỏi, nắng, mưa, cây cối, gió, bão, các con vật nuôi, khuôn viên trường.
+ Môi trường xã hội: là các mối quan hệ của con người giữa tập thể
giáo viên, giữa giáo viên với trẻ và giữa các trẻ với nhau, giữa con người với
sự vật, sự việc.
+ Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả những gì con người tạo nên làm
thành tiện nghi trong cuộc sống như: lớp học, các phòng chức năng, trang
thiết bị dạy học, bàn ghế, đồ dùng, đồ chơi,… phục vụ cho các hoạt động diễn
ra trong nhà trường.
1.2.3.Vệ sinh môi trường
VSMT là nội dung quan trọng hàng đầu đối với sức khoẻ và cuộc sống,
với sự nghiệp giáo dục toàn diện của nhà trường. Nó là vấn đề không chỉ của
cá nhân và cộng đồng mà là một vấn đề toàn cầu, lâu dài và vĩnh viễn.
NguyÔn ThÞ Quyªn

5

Líp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học


Khoa Giáo dục Tiểu học

VSMT ch yu l cung cp nc sch v x lớ tt cỏc cht thi nhm
gi sch ngun nc, t, khụng khớ, cõn bng h sinh thỏi, phc v cho sc
kho cỏ nhõn v cng ng.
VSMT trng MN cũn c hiu rng hn, bao gm c VSMT
khụng khớ, VSMT t, VSMT nc v VS cỏc trang thit b ca trng MN.
1.3.Chc nng v cỏc tiờu chun v trng mm non
Trng mm non l cụng trỡnh xõy dng phc v vic nuụi dy tr nh,
gúp phn quan trng vo vic dy tr cú khoa hc, to iu kin rốn luyn
th lc, giỏo dc ton din cho tr. Nu cỏc to nh, cỏc phũng hc c thit
k hp lớ, thun tin, cú trang thit b phự hp s gúp phn ỏng k vo vic
giỏo dc np sng cú vn hoỏ cho tr, gim nh sc lao ng cho giỏo viờn.
Ngoi ra, nú cũn tham gia vo vic phũng bnh cho tr, tng sc khỏng ca
c th, tng cng iu tit gia c th v mụi trng. Do vy, vic b trớ, thit
k v trang b tin nghi cho trng mm non cn da vo cỏc chc nng sau:
- Chc nng chm súc tr: Trng mm non phi mang tớnh cht mt
cn nh , cú khụng khớ m cỳng, cú y tin nghi sinh hot nh gia
ỡnh, cú cỏc phũng n, phũng ng, chi, v sinh, c b trớ riờng bit,
thun tin.
- Chc nng giỏo dc tr: Trng mm non l trng hc u tiờn dy
tr nh nờn phi mang tớnh cht mt cụng trỡnh giỏo dc, cú cỏc trang thit
b cn thit cho tr hot ng, to iu kin phỏt trin tr ton din.
- Chc nng phũng bnh cho tr: trng mm non phi cú tớnh cht nh
mt cụng trỡnh y t, cú cỏc trang thit b cn thit, m bo an ton v sinh,
hn ch bnh tt cho tr, nht l cỏc bnh truyn nhim.
thc hin tt cỏc chc nng trờn, cn m bo cỏc yờu cu v quy
hoch v xõy dng trng mm non nh sau:

Nguyễn Thị Quyên


6

Lớp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học

1.3.1.Chn a im
Vic la chn a im xõy dng trng mm non ph thuc vo
nhim v chm súc v giỏo dc tr. Vỡ vy phi m bo cỏc yờu cu sau:
- V trớ trung tõm. Trng mm non phi c xõy dng mt trung
tõm dõn c nht nh, tin cho cỏc gia ỡnh a ún tr. i vi vựng ng
bng, bỏn kớnh phc v trung bỡnh l 500m n 800m; trung du v min nỳi
l 800m n 1000m. Tuy nhiờn, cn tớnh toỏn hp lớ gia v trớ v nhu cu gi
tr: nu s tr ớt quỏ s khú chia lp thc hin giỏo dc theo tui, vic
chm súc v giỏo dc b hn ch.
- Gn ngun nc sch. Trng mm non cn c xõy dng gn
ngun nc sch, m bo cho cỏc nhu cu v nc i vi sinh hot hng
ngy ca tr.
- ni yờn tnh. Tr nh, sc kho cũn non yu, cỏc c quan cha hon
thin, kh nng tp trung kộm, d hng phn vi nhng tỏc ng bờn ngoi,
d b hon cnh xung quanh lụi cun. Do vy, cn xõy dng trng mm non
ni yờn tnh, cú khụng khớ trong lnh, mỏt m, cỏch xa ng giao thụng
ln, xa nh mỏy, xớ nghip, nhng ni cú nhiu khúi bi, cht thi, hi c,
ting n; cỏch xa ga, ch, bnh vin v nhng ni cú nguy c xy ra tai nn
nh kho xng du, sụng ngũi.
Nu iu kin khụng th tho món cỏc yờu cu trờn, cn cú cỏc bin

phỏp hn ch ting n, bi khúi, tai nn.
- Din tớch phự hp. Din tớch khu t ph thuc vo loi trng c
tớnh theo s tr. Khu t phi cú din tớch thớch hp xõy cỏc phũng cho
nhúm tr, cú sõn chi, vn cõy, khu phc v chung. Trong ú, din tớch xõy
dng khong 20% - 25% din tớch khu t.
1.3.2.Cỏc yờu cu chung v xõy dng to nh
- Yờu cu v ỏnh sỏng. tn dng ỏnh sỏng t nhiờn, khi xõy dng to
nh cn chn hng. Nc ta, to nh quay v hng nam hoc ụng nam s
Nguyễn Thị Quyên

7

Lớp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

có ánh sáng tự nhiên chiếu vào được nhiều nhất. Cần chú ý đến các lớp phủ
bên ngoài của toà nhà, nên sử dụng các gam màu sáng để làm tăng độ sáng
trong phòng. Đảm bảo hệ số ánh sáng là 1/4 trong các phòng học, chơi và 1/8
ở các phòng khác. Cần có hệ thống ánh sáng nhân tạo thay thế khi không đảm
bảo độ sáng lấy từ nguồn sáng tự nhiên.
- Điều kiện vi khí hậu. Vì khí hậu là tổng hợp các yếu tố nhiệt độ, độ
ẩm, chuyển động thu nhỏ của không khí trong phòng. Căn phòng có điều kiện
khí hậu tốt là phải đảm bảo các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm, chuyển động của
không khí.
- Yêu cầu về số tầng. Trường mầm non không nên thiết kế trên 3 tầng.
chỉ nên xây dựng toà nhà dưới 2 tầng, trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên sử dụng tầng

dưới và trẻ mẫu giáo nên sử dụng tầng trên. Nếu xây dựng ở khu đất trật hẹp,
có thể xây dựng khu nhà trên 2 tầng, nhưng chỉ sử dụng tầng 1 và 2 cho trẻ,
còn tầng 3 trở lên nên dung cho các hoạt động chuyên môn của trường.
Trường mầm non bao gồm các khối phòng chức năng:
+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
+ Khối phòng phục vụ học tập
+ Khối phòng tổ chức ăn
+ Khối phòng hành chính, quản trị
+ Sân chơi
- Yêu cầu về cầu thang. Các toà nhà 2 tầng cần xây dựng cầu thang
chính và dự phòng. Cầu thang phải đảm bảo yêu cầu không làm trẻ mệt mỏi
khi đi lại và cùng một lúc nhiều trẻ có thể qua lại.
Khi thiết kế cầu thang phải dựa vào kích thước trung bình bước chân trẻ.
Kích thước trung bình của cầu thang phù hợp với bước chân trẻ mẫu giáo là:
Cao x sâu x rộng = ( 12 - 14) x ( 27- 30) x 130 cm.
Cầu thang được bảo vệ bằng các chấn song cao 1.1 m - 1.2 m, đặt cách
nhau 12cm.
NguyÔn ThÞ Quyªn

8

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

1.3.3.Bố trí các phòng trong nhóm trẻ
Mỗi trẻ phải có đủ các phòng riêng biệt, bố trí hợp lí, thuận tiện cho

việc sinh hoạt, học tập, vui chơi hàng ngày của trẻ. Các nhóm trẻ phải có các
phòng như sau:
- Phòng tiếp nhận: có diện tích trung bình từ 20m2 - 24m2, có cửa thông
sang phòng chơi.
- Phòng tổ chức các hoạt động học, ăn (sinh hoạt chung): có diện tích
trung bình từ 2m2 - 2,5m2/ trẻ, căn phòng hình chữ nhật quay ra hướng mặt
trời, chiều rộng không quá 6m, không < 36m2 đối với nhóm trẻ, không < 54m2
đối với lớp mẫu giáo.
- Phòng ngủ: có diện tích trung bình là 50m2 cho lớp mẫu giáo và 30m2
cho lớp nhà trẻ ( từ 1,5m2 - 2m2/ trẻ).
- Hiên chơi: có diện tích trung bình 25m2 - 30m2, được sử dụng khi tổ
chức các hoạt động cho trẻ, đặc biệt khi thời tiết xấu không thể cho trẻ đi dạo
ngoài trời.
- Phòng vệ sinh: cần được xây dựng khép kín với phòng sinh hoạt
chung và phòng ngủ hoặc xây dựng liền kề với nhóm lớp để thuận tiện cho
việc sử dụng và dễ quan sát. Tiêu chuẩn diện tích từ 0,4m2 - 0,6m2/ trẻ, nhưng
không < 12m2/ phòng. Có cửa thông sang phòng ngủ, ăn. Có vách ngăn cao
1,2m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu. Diện tích trung bình từ 12m2 - 16m2.
- Khối phòng phục vụ học tập gồm: phòng giáo dục thể chất và phòng
giáo dục nghệ thuật, phải đảm bảo chỉ tiêu diện tích không < 2m2/trẻ và không
< 60m2/ phòng
- Khối phòng hành chính
+ Phòng làm việc của hiệu trưởng: 12m2- 15m2
+ Phòng làm việc của hiệu phó: 10m2- 12m2
+ Văn phòng: diện tích không < 30m2
NguyÔn ThÞ Quyªn

9

Líp: K36A GDMN



Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

+ Phòng hành chính, quản trị: diện tích không < 15m2
+ Phòng y tế: diện tích không < 10m2
+ Phòng bảo vệ: diện tích không < 6m2/ phòng
+ Phòng dành riêng cho giáo viên, cán bộ, nhân viên có tiêu chuẩn diện
tích từ 5m2/ người đến 6m2/ người và diện tích phòng không < 16m2
+ Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên diên tích không < 9m2
+ Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên…. Phải tính đủ chỗ cho
100% cán bộ của trường.
+ Khu để xe dành cho khách và phụ huynh cần tính đủ chỗ cho 70% số
học sinh trong trường: Xe ô tô ( 25m2), xe máy (2,5m2), xe đạp (0,9m2).
+ Chỗ giặt: 1,2m2- 1,5 m2
+ Chỗ phơi: 2m2- 2,5m2
- Diện tích sân chơi không < 3m2/ trẻ
1.3.4.Tiêu chuẩn về trang thiết bị trường mầm non
1.3.4.1.Các yêu cầu chung
Trang thiết bị là toàn bộ các đồ dùng cần thiết phục vụ việc chăm sóc
và giáo dục trẻ như đồ gỗ, đồ chơi, các tài liệu học tập, dụng cụ vệ sinh,…
Các trang thiết bị này cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với lứa tuổi và tầm vóc của trẻ
- Làm từ vật liệu nhẹ, bền, được phủ bên ngoài bằng lớp bọc có màu sắc
tươi sáng, không phai trong nước, xà phòng và các phương tiện khử trùng khác.
- Thiết kế đơn giản, không cầu kì, cồng kềnh, làm bừa bộn, gây trở ngại
cho trẻ.
- Tháo lắp được dễ dàng, thuận tiện khi vận chuyển, vệ sinh.

1.3.4.2.Các trang thiết bị cần thiết
- Giường ngủ: mỗi trẻ cần có giường ngủ riêng, có kích thước theo tuổi.
Trẻ dưới 1 tuổi, giường kích thước: 1 x 0,6 x 0,35 (m), có thành cao.
NguyÔn ThÞ Quyªn

10

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

Trẻ từ 1 - 3 tuổi, giường có kích thước: 1 x 0,6 x 0,25 (m), có thành
thấp.
Trẻ từ 3 - 6 tuổi, giường có kích thước 1,4 x 0,65 x 0,4 (m).
- Giường chơi (cũi): dùng cho trẻ tập lẫy, bò, ngồi vịn, đứng, đi men.
Cũi có kích thước: 2 x 1,4 x 0,35 (m), có thành cao xung quanh bằng
các chấn song, có cửa cho trẻ lên xuống.
- Bàn ghế: Kích thước: Chiều cao bàn, ghế cần phù hợp với chiều cao
của trẻ. Khoảng cách chiều cao bàn và mặt ghế ngồi không thấp hơn 220mm
và không cao hơn 270mm.
Tiêu chuẩn về kích thước bàn ghế của trẻ mầm non được quy định như sau:
Kích thước bàn

Kích thước ghế

Dài x rộng x cao (cm)


Dài x rộng x cao (cm)

<80

110 x 60 x 34

22 x 16 x 17

80 - 90

110 x 60 x 38

24 x 18 x 20

110x 60 x43

26 x 20 x 24

110-115

110 x60 x48

28 x 23 x28

115 - 130

110 x60 x54

30 x26 x 32


>130

110 x 60 x 60

32 x 29 x 36

Chiều cao cơ thể

90 - 100

- Số lượng phải đủ cho số trẻ và giáo viên trong lớp, phục vụ nhu cầu
giảng dạy, học tập và vui chơi
Trẻ dưới 1 tuổi: ghế có tựa lưng, tì tay, thành chắc phía trước.
Trẻ từ 1 - 3 tuổi: ghế có tựa lưng, tì tay.
Trẻ từ 3 - 6 tuổi: ghế có tựa lưng.
- Tủ: có các loại tủ sau đây:
Tủ đựng quần áo, có kích thước: 1,9 x 1,2 x 0,3 (m), được chia làm
nhiều ngăn, ô, dành cho mỗi trẻ.

NguyÔn ThÞ Quyªn

11

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc


Tủ bày đồ chơi, có kích thước: 1,2 x 0,7 x 0,25 (m), được chia làm
nhiều ngăn.
Tủ đựng tài liệu học tập, được chia làm nhiều ngăn có kích thước khác
nhau.
- Các đồ dùng sinh hoạt gồm: đồ dùng cá nhân như khăn mặt, cốc, thìa,
bát…được đánh dấu riêng cho từng trẻ và các đồ dùng vệ sinh chung cho mỗi
lớp, như xô, chậu, chổi, khăn lau các loại.
- Các dụng cụ y tế: cần thiết cho việc sơ cấp cứu trẻ cũng như khám
định kì cho trẻ hàng tháng.
1.3.4.3.Tiêu chuẩn về đồ dùng, đồ chơi
- Phải có đủ các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho giảng dạy
của cô và học tập, vui chơi của trẻ theo Thông tư 02/2012/TT-BGDĐT ngày
11/2/2010 “Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho
GDMN” bao gồm: đồ dùng trong lớp, đồ dùng - tài liệu học tập, đồ dùng sinh
hoạt, đồ chơi phục vụ các loại trò chơi, tài liệu, sách cho cô và sách học, sách
tranh… cho trẻ.
- Trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phải bền, đẹp, an toàn, có giá trị sử
dụng cao, phù hợp với nội dung giáo dục; đảm bảo an toàn, có tính sư phạm
và thẩm mỹ, đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Cần được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận lợi và phù hợp với từng
lứa tuổi trẻ, phải được bảo quản tốt.
- Đồ chơi bằng gỗ có đặc điểm khô chắc, mặt nhẵn, giữ màu sắc tự
nhiên hoặc được phủ bằng lớp bọc nền màu, không độc, không có mùi lạ,
không phai trong nước nóng, xà phòng và các phương tiện khử trùng khác.
- Đồ chơi bằng nhựa, cao su có đặc điểm bền màu, nhẹ, vi khuẩn khó
tồn tại. Tránh sử dụng các loại quá nhỏ có thể rơi vào mũi, tai của trẻ.
- Đồ chơi bằng giấy có đặc điểm rẻ, thuận tiện, rất cần cho sự phát triển
trí tuệ của trẻ. Khi có dịch, các loại này cần tiêu huỷ.
NguyÔn ThÞ Quyªn


12

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

1.3.5.Tiêu chuẩn số lượng trẻ trong từng nhóm lớp
- Đối với nhóm trẻ từ 3 - 36 tháng tuổi, số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ
quy định như sau:
+ Nhóm trẻ từ 3- 12 tháng tuổi : 15 trẻ/ lớp.
+ Nhóm trẻ từ 13- 24 tháng tuổi: 20 trẻ/ lớp
+ Nhóm trẻ từ 25 - 36 tháng tuổi: 25 trẻ/ lớp
- Đối với mẫu giáo có độ tuổi từ 3-6 tuổi, số trẻ tối đa trong một lớp
quy định như sau:
+ Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ/ lớp
+ Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ/ lớp
+ Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ/ lớp
1.4.Chế độ vệ sinh ở trường mầm non
Để đề phòng dịch bệnh cho trẻ, củng cố và phát triển thể lực nhằm bảo
vệ và củng cố sức khoẻ của chúng, phải thực hiện tốt chế độ vệ sinh ở trường
mầm non.
1.4.1.Chế độ vệ sinh hàng ngày
- Vệ sinh nền nhà: cần lau ít nhất 2 - 3 lần/ngày. Mỗi phòng cần có
khăn lau riêng. Các phòng được lau bằng khăn ẩm, sau khi lau cần lau lại
bằng khăn lau khô, sau đó tiến hành thông thoáng khí trong phòng. Khăn lau
được giặt bằng chậu riêng, nước sạch, vắt và phơi khô hàng ngày.
- Vệ sinh đồ dùng: cần vệ sinh đồ dùng hàng ngày.

Các đồ dùng trong phòng: bàn ghế, giường, cũi,… cần phải được lau
bằng khăn ẩm hàng ngày.
Các đồ dùng cá nhân: ca, thìa, bát, khăn,… được rửa, giặt bằng xà
phòng, luộc nước sôi 2 lần/tuần và thường xuyên phơi nắng.
Các đồ chơi cần phải được lau rửa sạch thường xuyên bằng xà phòng.
Các đồ dùng vệ sinh: bô, xô, chậu,…phải thường xuyên được cọ bằng
xà phòng, phơi nắng.
NguyÔn ThÞ Quyªn

13

Líp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

1.4.2.Chế độ vệ sinh hàng tuần
Mỗi tuần phải tổ chức vệ sinh chung trong toàn trường vào một ngày
quy định.
- Tổng vệ sinh trong phòng trẻ: bao gồm các việc cọ rửa nền nhà và lau
khô; cọ rửa bàn ghế, giường cũi bằng xà phòng và phơi nắng; quét trần tường,
lau cửa kính, chớp, bóng đèn; rửa các đồ dùng, dụng cụ ăn uống của trẻ; rửa
đồ chơi bằng xà phòng và phơi khô; giặt tất cả các khăn (trải bàn, khăn mặt,
khăn lau tay); phơi đệm, chiếu.
- Tổng vệ sinh nhà bếp: cọ rửa nhà bếp, toàn bộ xoong nồi, các dụng cụ
nấu ăn và phơi khô; kiểm tra thực phẩm, phơi khô, tránh mốc, mọt.
- Tổng vệ sinh sân vườn: quét dọn toàn bộ sân vườn, khơi thông cống rãnh.
1.4.3.Chế độ vệ sinh hàng tháng, quý, năm

- Mỗi tháng tổng vệ sinh nhà cửa và các đồ dùng, định ngày giặt chăn
màn, rèm cửa.
- Mỗi năm đóng cửa trường 3 ngày để tổng vệ sinh, tu bổ trường, phun
thuốc diệt muỗi.
Từ những tiêu chuẩn trên cho ta thấy vấn đề vệ sinh môi trường ở
trường mầm non hết sức quan trọng và cần được quan tâm
1.5.Vệ sinh môi trường đất, nước, không khí ở trường MN
1.5.1.Vệ sinh không khí
Không khí có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của con người.
1.5.1.1. Đặc điểm không khí trong phòng nhóm trẻ
Môi trường không khí trong trường MN có ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển và trạng thái sức khỏe của trẻ. Khi không khí bị ô nhiễm, hoạt động
của tất cả các cơ quan trong cơ thể đều bị ảnh hưởng.
Nhu cầu về không khí trong lành ở trẻ rất lớn, vì cơ thể trẻ đang phát
triển nhanh trong điều kiện hệ hô hấp chưa hoàn thiện (lồng ngực chưa phát
NguyÔn ThÞ Quyªn

14

Líp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học

trin y , c hụ hp yu, dung lng khớ qua phi thp. cho nờn hiu
qu trao i khớ thp).
Do hot ng sng ca c th nờn thnh phn khụng khớ trong phũng tr
vo cui ngy cú xu hng gim v cht lng.

1.5.1.2. Cỏc bin phỏp v sinh khụng khớ
ci thin iu kin khụng khớ trong phũng nhúm tr cn thc hin
cỏc bin phỏp sau:
ã Cỏc bin phỏp v sinh
- V sinh nn nh nhiu ln trong ngy, trc v sau cỏc hot ng
chớnh ca tr: khi tr n lp, sau khi n, trc khi i ng v sau khi tr tr.
- V sinh cỏ nhõn cho tr c tin hnh thng xuyờn sau cỏc hot
ng v sinh hot hng ngy ca tr.
- V sinh cỏc trang thit b trong phũng c tin hnh thng xuyờn
hng ngy, hng tun.
ã Cỏc bin phỏp thụng thoỏng khớ
- Trao i khớ t nhiờn xy ra do cỏch thit k phũng c thc hin
qua l thụng hi, khe ca s, ca ra vo, do nh hng ca giú lựa v s
chờnh lch v nhit , ỏp sut khụng khớ trong v ngoi phũng. Tuy nhiờn, s
trao i khớ ny khụng m bo cú khụng khớ trong lnh cho tr, do hot
ng ca tr nh v s tr nhiu trong mt nhúm, lp.
+ vic thụng thoỏng khớ t nhiờn t hiu qu, khi thit k nh cn
chỳ ý ti t l gia din tớch ca s trờn v nn nh l 1/50. u im ca vic
thụng thoỏng khớ t nhiờn kiu ny l: do v trớ cao sỏt trn nh nờn to ra s
chờnh lch ln v nhit v ỏp sut khụng khớ trong v ngoi phũng lm vn
tc chuyn ng ca khụng khớ ln, trao i khớ din ra nhanh khụng khớ s
m dn khi vo phũng trc khi chuyn ng xung di ngang tm tr tip
xỳc trc tip vi khụng khớ lnh.
Nguyễn Thị Quyên

15

Lớp: K36A GDMN



Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học

- Trao i khớ tng phn v ton phn c thc hin cn c vo thi
tit v hot ng ca tr.
+ V mựa hố, vic thc hin trao i khớ c thc hin d dng ngay
c khi cú mt tr trong phũng. Cỏch tin hnh: sau khi v sinh nn nh , m
rng ca s, ca ra vo kt hp cựng qut. Nu cú mt tr trong phũng cn
chỳ ý ti vn tc chuyn ng ca khụng khớ. V mựa ụng, khi thi tit m,
cú th thụng thoỏng khớ ton phn khi cú mt tr trong phũng. S trao i khớ
ny c thc hin qua ca s trờn, ca s chớnh, l thụng hi; khi thi tit
rột thc hin trao i khớ tng phn khi cú mt tr trong phũng qua l thụng
hi, khe ca s, ca s trờn v thụng thoỏng khớ ton phn khi khụng khớ cú
mt tr trong phũng.
+ Cn c vo hot ng ca tr cú th tin hnh thụng thoỏng khớ ton
phn vo lỳc ri: trc khi ún tr, khi tr do chi ngoi tri, trc khi ng
(phũng ng), trong khi tr ng (phũng n, phũng chi), sau khi tr dy (phũng
ng), sau khi ún tr. Thi gian thụng thoỏng khớ ph thuc vo nhit ca
mụi trng. Thụng thoỏng khớ sau khi v sinh phũng v kt thỳc 30 phỳt
trc khi tr vo phũng.
- Qut giú: c s dng nhm tng cng trao i khớ trong phũng.
Nú hot ng nh s thỳc y t nhiờn do s chờnh lch v nhit v ỏp
sut khụng khớ trong v ngoi phũng. Qut giú c lp t phn trờn ca
tng sỏt vi trn nh.
1.5.2.V sinh nc
Nc rt cn thit cho hot ng sng ca con ngi. Nú ỏp ng cỏc
nhu cu sinh lý ca c th, nc tham gia vo quỏ trỡnh trao i cht, iu hũa
nhit, cung cp cỏc nguyờn t quý him cho c th: It, Flo. Ngoi ra nc rt
cn thit cho sinh hot hng ngy, l yu t m bo v sinh cỏ nhõn, v sinh

thc phm, v sinh mụi trng..v phc v sn xut.
Nguyễn Thị Quyên

16

Lớp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

· Tiêu chuẩn của vệ sinh nước
Là tiêu chuẩn lí hóa học của nước, điều kiện để xác định nguồn nước
trước khi sử dụng
· Tiêu chuẩn lí học của nước
- Nước phải đảm bảo yêu cầu: trong, không màu, không mùi, không vị
· Tiêu chuẩn hóa học của nước
- Là phương tiện quan trọng nhất để đánh giá nguồn nước. Khi phân
tích thành phần hóa học cần chú ý các yếu tố sau:
- Các hợp chất hữu cơ trong nước như: xác động thối rữa, phân, nước
tiểu, các chất thải của cơ thể. Trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ
sẽ xuất hiện các sản phẩm của nitơ như:
+ Amôniac là sản phẩm đầu tiên của quá trình phân hủy các hợp chất
hữu cơ. Tiêu chuẩn Amôniac cho phép trong nước là 2-3mg/lít.
+ Nitơric là sản phẩm thứ hai của quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ.
Nguồn nước có nitơric là nước bị nhiễm bẩn tương đối lâu. Tiêu chuẩn nitơric
cho phép trong nước là 0,1mg/lít.
+ Nitơrat là sản phẩm cuối cùng của quá trình phân hủy các hợp chất
hữu cơ. Nước chứa nitơrat là nước bị nhiễm bẩn rất lâu.Tiêu chuẩn Nitơrat

trong nước cho phép là 3-5mg/lít.
- Muối Cloruanatri: có trong phân, nước tiểu của người và động vật
hoặc do nước tiểu ngấm vào cho nên lượng muối này khác nhau ở từng vùng.
Tiêu chuẩn Cloruanatri cho phép trong nước là 60-7-mg/lít (ven biển là 300400mg/lít).
- Sắt có nhiều hay ít không gây ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng lại ảnh
hưởng tới sinh hoạt và sản xuất. Tiêu chuẩn cho phép sắt trong nước là 0,3 0,5mg/ lít.
- Độ cứng của nước. Nước cứng là nước có nhiều Ion canxi ở dạng hòa
tan trong nước. Độ cứng của nước có ảnh hưởng tới cơ thể: khi nước mềm
NguyÔn ThÞ Quyªn

17

Líp: K36A GDMN


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

Khoa Giáo dục Tiểu học

(lng canxi thp) lm t l sõu rng tng, cũn nc cng s cn tr quỏ trỡnh
hp th It vo tuyn giỏp, lm t l bu c tng.
ã Tiờu chun sinh vt
- It: mi ngy c th cn 30g It tuyn giỏp hot ng bỡnh thng.
Nu lng It thiu, tuyn giỏp s to lờn v sinh ra bu c. Do vy, cn b
sung It vo ba n hng ngy
- Flo cú nhiu trong cỏc mch nc ngm. Khi nng Flo di 0,5
mg/lớt lm cho rng b sõu, nhng nng trờn 1,5 mg/lớt lm hoen rng.
Nng Flo thớch hp trong nc l 0,7 mg/lớt
ã Ch tiờu vi sinh vt (VSV)
VSV cú trong nc l do ngun nc b ụ nhim phõn, cht thi ca

ngi v ng vt. c im ca VSV trong nc thng gõy bnh ng
tiờu húa (t, l, thng hn, bi lit...). Nc cú cỏc vi sinh vt gõy bnh l
nc khụng dựng c.
ã Ch tiờu c cht
Trong nc b ụ nhim cú th cú cht c cho c th (chỡ, thy ngõn,
thch tớn) . Nc cú cht c l ngun nc khụng dựng c.
1.5.3.V sinh t
gi v sinh mt t cn gii quyt tt cht thi trong sinh hot.
ã X lớ rỏc thi
Nc thi t nh bp, nh tm, nh v sinh cn c chy theo mt h
thng cng chung thoỏt ra ngoi. vựng nụng thụn, cỏc trng mm non cn
phi o h x lớ rỏc thi. H x lớ nc thi c o cỏch xa trng ớt nht
50m, sõu 2-3m. Khi h mt tỏc dng thm nc phi thay cỏt hoc o h khỏc.
ã X lớ phõn
Mi nhúm tr cn cú phũng v sinh riờng. cỏc lp mu giỏo cn cú
phũng riờng cho tr trai v gỏi. Nh v sinh phi c xõy dng ỳng quy
cỏch t hoi v bỏn t hoi.
Nguyễn Thị Quyên

18

Lớp: K36A GDMN


Khãa luËn tèt nghiÖp §¹i häc

Khoa Gi¸o dôc TiÓu häc

· Xử lí rác
Rác là hợp chất hữu cơ mang nhiều mầm bệnh cần phải xử lý hàng ngày.

Rác được đựng trong thùng kín có nắp đậy, không thấm nước, để ở phòng vệ
sinh. Hàng ngày, rác phải được đổ lên thùng rác chung hoặc xe đổ rác để chở
tới các bãi rác để xử lí. Nếu không có xe chở rác, phải xây hố ủ rác. Hố ủ rác
phải xây cách trường 50m, được láng xi măng chống thấm, có nắp đậy kín.
Khi rác mục có thể sử dụng làm phân bón ruộng.
Từ những tiên chuẩn trên ta thấy việc đảm bảo đầy đủ các yếu tố vệ
sinh cho công tác vệ sinh môi trường ở trường mầm non là vô cùng cần thiết
và quan trọng.

NguyÔn ThÞ Quyªn

19

Líp: K36A GDMN


×