Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Xây dựng website quản lý trường THPT cao bá quát (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------***---------

NGUYỄN HẢI YẾN

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÍ
TRƢỜNG THPT CAO BÁ QUÁT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Tin học

HÀ NỘI – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------***---------

NGUYỄN HẢI YẾN

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÍ
TRƢỜNG THPT CAO BÁ QUÁT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Tin học

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS. TS. LÊ HUY THẬP

HÀ NỘI – 2014




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Lê Huy
Thập, viện Công nghệ Thông tin đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình
giúp cho em hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Công
nghệ thông tin, cũng nhƣ các thầy, cô giáo trong trƣờng đã giảng dạy và giúp
đỡ em trong 4 năm học vừa qua. Chính các thầy, cô giáo đã xây dựng cho
chúng em những kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên môn để em có thể
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và chuẩn bị cho những công việc của mình
sau này.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã giúp đỡ
động viên em rất nhiều trong suốt quá trình học tập để em có thể thực hiện tốt
khóa luận này.
Tuy đã có những cố gắng nhất định nhƣng do thời gian và trình độ có
hạn nên chắc chắn khóa luận này còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Kính mong
nhận đƣợc sự góp ý của thầy, cô giáo và các bạn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Hải Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: NGUYỄN HẢI YẾN
Sinh viên lớp: K36 – Tin học, khoa Công nghệ Thông tin, trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội 2.
Em xin cam đoan:
1. Đề tài “Xây dựng website quản lý trường THPT Cao Bá Quát ” là sự

nghiên cứu của riêng em, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo PGS.TS Lê Huy
Thập.
2. Khóa luận hoàn toàn không sao chép của tác giả nào khác.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Hải Yến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................... 4
1.1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN ....................................................................... 4
1.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ....................................................................... 4
1.2.1. Giới thiệu về trƣờng THPT Cao Bá Quát ........................................ 4
1.2.2. Khảo sát hiện trạng hệ thống cũ ....................................................... 6
1.2.3. Nhiệm vụ của hệ thống mới ........................................................... 16
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................ 17
2.1. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG ................................................ 17
2.2. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU .............................................................. 20
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ......................................... 20
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức đỉnh .................................................. 21
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dƣới đỉnh ............................................ 22
Chƣơng 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................... 32
3.1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.............................................................. 32
3.1.1. Thiết kế các bảng dữ liệu ............................................................... 32
3.1.2 Mô hình dữ liệu quan hệ ................................................................. 42
3.2. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ....................................................................... 43
3.2.1. Thiết kế giao diện trang chủ ........................................................... 43

3.2.2. Thiết kế giao diện trang quản lý giáo viên ..................................... 43
3.2.3. Thiết kế giao diện trang quản lý học sinh ...................................... 44
3.2.4. Thiết kế giao diện trang quản lý lớp học ........................................ 45
3.2.5. Thiết kế giao diện trang quản lý chung .......................................... 46
3.2.6. Thiết kế giao diện trang thống kê ................................................... 47
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50
PHỤ LỤC........................................................................................................ 51


CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu

Viết đầy đủ

THPT

Trung học phổ thông

SQL

Structured Query Language

QL

Quản lý

QLDS

Quản lý danh sách


Ý nghĩa
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức ................................................................................ ...5
Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng .......................................................... 17
Hình 2.2: Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý giáo viên ............................. 18
Hình 2.4: Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý lớp học................................ 19
Hình 2.5: Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý chung .................................. 19
Hình 2.6: Biểu đồ phân cấp chức năng Thống kê........................................... 20
Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý giáo
viên .................................................................................................................. 22
Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Phân công
giảng dạy ......................................................................................................... 23
Hình 2.13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý danh
sách học sinh ................................................................................................... 24
Hình 2.15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý hạnh
kiểm ................................................................................................................. 25
Hình 2.16: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Tổng kết.... 25
Hình 2.17: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý lớp
học ................................................................................................................... 26
Hình 2.18: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý sổ
ghi đầu bài ....................................................................................................... 26
Hình 2.19: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản thời
khóa biểu. ........................................................................................................ 27
Hình 2.20: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý lịch
thi ..................................................................................................................... 27
Hình 2.21: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Gửi ý kiến . 27

Hình 2.22: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý
thông báo ......................................................................................................... 28


Hình 2.23: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý
chung ............................................................................................................... 28
Hình 2.24: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khóa
học ................................................................................................................... 29
Hình 2.25: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý năm
học ................................................................................................................... 29
Hình 2.26: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý lớp
học ................................................................................................................... 30
Hình 2.27: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý môn
học ................................................................................................................... 30
Hình 2.28: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý học
kì ...................................................................................................................... 31
Hình 2.29: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý điểm
......................................................................................................................... 31
Hình 2.30: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Thống kê ... 31
Hình 3.1: Mô hình dữ liệu quan hệ ............................................................... ..44
Hình 3.2: Form trang chủ ............................................................................... 43
Hình 3.3: Form trang Quản lý giáo viên ........................................................ 44
Hình 3.5: Form trang Quản lý học sinh.......................................................... 45
Hình 3.6: Form trang Quản lý lớp học ........................................................... 46
Hình 3.7: Form trang Quản lý chung ............................................................. 47
Hình 3.8: Form trang Thống kê ...................................................................... 47


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng khóa học ................................................................................ 32

Bảng 3.2: Bảng năm học ................................................................................. 32
Bảng 3.3: Bảng khối ........................................................................................ 32
Bảng 3.4: Bảng môn học .................................................................................32
Bảng 3.5: Bảng lớp ......................................................................................... 33
Bảng 3.6: Bảng giảng dạy ............................................................................... 33
Bảng 3.7: Bảng thời khóa biểu ....................................................................... 33
Bảng 3.8: Bảng giáo viên ................................................................................ 34
Bảng 3.9: Bảng khen thưởng - phê bình ........................................................34
Bảng 3.10: Bảng học sinh ............................................................................... 35
Bảng 3.11: Bảng điểm ..................................................................................... 36
Bảng 3.12: Bảng loại điểm.............................................................................. 36
Bảng 3.13: Bảng học kì ...................................................................................36
Bảng 3.14: Bảng lịch thi ................................................................................. 37
Bảng 3.15: Bảng hạnh kiểm ............................................................................ 37
Bảng 3.17: Bảng thông báo ............................................................................ 38
Bảng 3.18: Bảng tổng kết ................................................................................ 38
Bảng 3.19: Bảng sổ ghi đầu bài ...................................................................... 39
Bảng 3.20: Bảng học sinh nghỉ học ................................................................39
Bảng 3.21: Bảng số học sinh........................................................................... 40
Bảng 3.22: Bảng thống kê sổ ghi đầu bài ....................................................... 40
Bảng 3.23: Bảng tổng kết các môn ................................................................. 41


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi Internet có mặt tại nƣớc ta đã làm thay đổi khá nhiều, việc trao
đổi thông tin qua mạng đã trở thành tất yếu và không thể thiếu với mỗi ngƣời
chúng ta. Tuy Internet có mặt khá lâu nhƣng trong các trƣờng THPT hiện nay
vẫn chƣa áp dụng công nghệ vào trong cuộc sống hoặc có thì cũng chỉ rất ít
trong phần lớn các trƣờng THPT ở nƣớc ta. Nên gặp nhiều khó khăn trong

việc quản lý, thống kê, ...‎Trong

khi đó cuộc sống không ngừng phát triển, các
bậc phụ huynh lại phải quá bận rộn với công việc mà không có thời gian
nhiều dành cho con cái. Họ gặp nhiều khó khăn trong việc theo dõi việc học
hành của con em mình ở trƣờng hàng ngày. Họ thƣờng chỉ nghe thông tin một
cách trực tiếp từ giáo viên chủ nhiệm qua buổi họp phụ huynh mỗi học kì.
Chính vì thế, có thể rất thắc mắc và muốn tìm hiểu việc học tập hàng ngày của
con. Hơn nữa, học sinh đôi khi cũng chƣa nắm rõ các thông báo của nhà
trƣờng vì một số lý do, giáo viên cũng muốn thông báo thêm với phụ huynh
và học sinh khi đang ở nhà, … Chính vì thế em chọn đề tài “Xây dựng
website quản lý trƣờng THPT Cao Bá Quát” làm khóa luận của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích
Khóa luận đƣợc xây dựng nhằm mục đích giúp cho việc quản lý của
nhà trƣờng đƣợc dễ dàng hơn; giúp cho học sinh và phụ huynh có thể theo dõi
việc học tập của học sinh, các hoạt động của nhà trƣờng và có thể gửi ý kiến
của mình đến cho các thầy cô giáo trong trƣờng.
b. Nhiệm vụ
Tạo ra đƣợc một website hỗ trợ việc quản lý trƣờng học, hoạt động trên
môi trƣờng Internet có hiệu quả, độ chính xác cao và xác thực với thực tế. Có
đầy đủ chức năng của việc quản lý trƣờng học, chạy ổn định và nhanh trong
quá trình sử dụng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1


- Đối tƣợng nghiên cứu: Trƣờng THPT Cao Bá Quát.
- Phạm vi nghiên cứu: Các quy trình quản lý hồ sơ học sinh, hồ sơ giáo

viên, quản lý điểm, quản lý hạnh kiểm, quản lý sổ ghi đầu bài, quản lý
lớp học, quản lý môn học.
4. Ý nghĩa thực tiễn
Nếu hệ thống quản lý website trƣờng THPT Cao Bá Quát đƣợc xây dựng
thì sẽ giúp cho việc quản lý học sinh và giáo viên trở nên dễ dàng hơn; học
sinh và phụ huynh học sinh có thể theo dõi tình hình học tập của học sinh một
cách thƣờng xuyên và chủ động.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo và các tài liệu liên quan nhằm xây
dựng cơ sở lý thuyết của đề tài và các biện pháp cần thiết để giải quyết các
vấn đề của đề tài.
b. Phƣơng pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thể thiết kế chƣơng trình phù
hợp với yêu cầu thực tiễn. Nội dung xử lý nhanh đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày
càng cao của ngƣời sử dụng.
c. Phƣơng pháp thực nghiệm
Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở, những lý luận đƣợc
nghiên cứu và kết quả đạt đƣợc qua những phƣơng pháp trên.
6. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận có những
nội dung sau:
Chƣơng 1: Khảo sát hệ thống – Chƣơng này gồm thông tin khảo sát,
quy trình nghiệp vụ và mô tả nhiệm vụ của đề tài.
Chƣơng 2: Phân tích hệ thống – Trong chƣơng này, khóa luận tiến
hành phân tích hệ thống thông qua các biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ
luồng dữ liệu.

2



Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống – Từ những kiến thức đã khảo sát và
phân tích đƣợc, chƣơng này đi vào thiết kế hệ thống một cách cụ thể: Thiết kế
cơ sở dữ liệu và thiết kế giao diện.

3


Chƣơng 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN
Trong lĩnh vực giáo dục nói chung và đối với các trƣờng THPT nói
riêng, công tác quản lý hồ sơ giáo viên, hồ sơ học sinh, quản lý điểm học tập,
quản lý hạnh kiểm, … hiện nay còn rất nhiều bất cập. Do số lƣợng học sinh
trong các trƣờng THPT ngày càng tăng, số điểm của từng môn học cũng thay
đổi theo từng năm học, … làm cho nhu cầu quản lý thống nhất của trƣờng
ngày càng trở nên cấp thiết. Ví dụ nhƣ việc quản lý điểm số học sinh trong
trƣờng trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý
này phải cần khá nhiều ngƣời, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý đƣợc
toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ, …), lớp học (sĩ số, giáo
viên chủ nhiệm, …), giáo viên, … cũng nhƣ các nghiệp vụ tính điểm trung
bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trƣờng (số lƣợng học sinh có thể lên
đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự
chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự
động. Một số nghiệp vụ nhƣ tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất
vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lƣu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất
lạc, tốn kém, … Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá
một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên
đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Bài toán xây dựng website quản lý tại trƣờng THPT Cao Bá Quát sẽ
xây dựng các chƣơng trình quản lý hồ sơ của học sinh và giáo viên, quản lý

điểm, quản lý hạnh kiểm, quản lý môn học, … của học sinh giúp cho việc
theo dõi, nắm bắt, tra cứu hoặc báo cáo đƣợc nhanh chóng.

1.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.2.1. Giới thiệu về trƣờng THPT Cao Bá Quát
1.2.1.1. Giới thiệu chung

4


Trƣờng THPT Cao Bá Quát - huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Trƣờng đƣợc thành lập năm 1961 và có
bề dày lịch sử xây dựng và phát triển. Trải qua chặng đƣờng hơn 50 năm xây
dựng và phát triển, trƣờng THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm đã từng bƣớc trƣởng
thành và khẳng định vị thế của mình trong ngành giáo dục và đào tạo Hà Nội:
Một ngôi trƣờng có bề dày truyền thống dạy tốt, học tốt và là một địa chỉ đáng
tin cậy của con em nhân dân Huyện Gia Lâm và Thành phố Hà Nội.
Hiện nay trƣờng có 38 lớp với trên 1700 học sinh. Nhà trƣờng có đội ngũ
thầy cô giáo vững vàng về chuyên môn, tâm huyết với nghề, yêu quý và trách
nhiệm cao với học sinh. Biên chế cán bộ, giáo viên, nhân viên của trƣờng tính
đến thời điểm tháng 01 năm 2014 là 88 đồng chí: Ban giám hiệu có 03 đồng
chí; giáo viên có 77 đồng chí và nhân viên có 08 đồng chí. Về chất lƣợng đội
ngũ: 99% đạt chuẩn đào tạo, trong đó có 22 Thạc sỹ chiếm 27,5 %; giáo viên
đang học cao học 04 đồng chí. Trong ban giám hiệu có 02 đồng chí có trình

độ Thạc sỹ; 50% số tổ trƣởng chuyên môn có trình độ Thạc sỹ; các bộ phận
chức năng, phụ trách công tác đoàn thể đều có trình độ Thạc sỹ hoặc là
giáo viên giỏi cấp thành phố.
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm
Hiệu trƣởng


Phó hiệu trƣởng

Phó hiệu trƣởng

Phó hiệu trƣởng

Tổ văn phòng

Các tổ chuyên
môn

Các ban

5


Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức
Hiệu trưởng: là ngƣời trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của
nhà trƣờng, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc cơ quan quản lý giáo dục
trực tiếp về việc thực hiện các qui định, qui chế về giáo dục - đào tạo, bảo
đảm chất lƣợng hoạt động giáo dục - đào tạo và những hoạt động khác của
trƣờng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc giao.
Phó hiệu trưởng (bao gồm 01 hiệu phó phụ trách chuyên môn, 01 hiệu
phó phụ trách cơ sở vật chất, 01 hiệu phó phụ trách hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp): là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng, nhân danh Hiệu trƣởng giải
quyết các công việc đƣợc Hiệu trƣởng ủy quyền và chịu trách nhiệm trƣớc
Hiệu trƣởng về các công việc đó. Phó Hiệu trƣởng có trách nhiệm xây dựng,
tổ chức thực hiện kế hoạch, trực tiếp chỉ đạo đôn đốc cấp dƣới thực hiện các
chỉ tiêu, kế hoạch trong biên chế năm học phù hợp với nhiệm vụ đƣợc phân

công.
Tổ văn phòng (bao gồm: văn thƣ – thƣ viện, kế toán – thủ quỹ, y tế giáo vụ, giám thị - bảo vệ): quản lý sổ sách, tiền lƣơng, chăm sóc sức khỏe
học sinh, …
Tổ chuyên môn (bao gồm: tổ toán – tin, tổ lý – hóa, tổ văn – ngoại ngữ,
tổ sinh – thể dục, tổ sử - địa – GDCD): Giúp Hiệu trƣởng điều hành các hoạt
động nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến dạy và học, trực tiếp quản lý giáo
viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
Các ban: Phụ trách về hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt động
hƣớng nghiệp cho học sinh.
1.2.2. Khảo sát hiện trạng hệ thống cũ
Trƣớc đây, khi Công nghệ thông tin còn chƣa phát triển, công việc
quản lý hồ sơ giáo viên và học sinh thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp thủ
công vì vậy tiêu tốn rất nhiều thời gian và nhân lực, bên cạnh đó nhiều khi
thông tin còn bị sai lệch, thiếu sót hoặc khó khăn trong việc sửa đổi thông tin.

6


Và vấn đề quan trọng nhất là gặp nhiều khó khăn trong việc truy cập, tìm
kiếm thông tin về giáo viên và học sinh.
Hệ thống quản lí cũ, tiến hành lƣu trữ dữ liệu gồm:


Lƣu trữ thông tin lí lịch giáo viên nhƣ: Họ tên, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, số điện thoại, năm công tác, … trên sổ sách, giấy tờ.



Lƣu trữ thông tin lí lịch học sinh nhƣ: Họ tên, ngày sinh, quê quán,
giới tính, địa chỉ, phụ huynh học sinh (bố và mẹ), nghề nghiệp trên

sổ sách, giấy tờ.



Toàn bộ học bạ, sổ điểm, bằng tốt nghiệp của học sinh đều đƣợc lƣu
giữ và quản lý tại phòng văn thƣ lƣu trữ toàn bộ bằng sổ sách.



Hồ sơ báo cáo quyết định hoặc một số giấy tờ khác do đồng chí
hiệu trƣởng quản lí.



Giáo viên bộ môn cho điểm trong sổ điểm cá nhân.



Lƣu trữ điểm trong sổ chính để tính điểm trung bình cả kì và cả
năm. Trong sổ chính còn lƣu trữ hạnh kiểm để xếp loại học lực cho
học sinh trong mỗi kì, cả năm học.



Giấy tờ lƣu trữ học sinh chuyển đi hoặc chuyển đến.



Điểm do giáo viên bộ môn cung cấp, giáo viên chủ nhiệm ghi điểm
vào sổ chính điểm trung bình học kỳ và cả năm sau đó gửi điểm lên

Ban giám hiệu.

Vào đầu mỗi năm học sẽ có học sinh lớp 10 vào nhập học và học sinh
khối 12 ra trƣờng. Phòng quản lý học sinh sẽ phải nhập hồ sơ học sinh cho
toàn bộ học sinh lớp 10 mới vào. Khi các thủ tục cập nhật danh sách học sinh
đã hoàn thành, tiến hành phân học sinh vào các lớp học. Mỗi lớp sẽ đƣợc
phân công một giáo viên chủ nhiệm (giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm giữ
gìn nề nếp và học tập chung của lớp chủ nhiệm) và các giáo viên dạy bộ môn.
Theo khung chƣơng trình mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định hiện nay
học sinh trung học phổ thông sẽ học 14 môn bao gồm các môn Toán học, Ngữ

7


văn, Sinh học, Vật Lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ (Ngoài Tiếng
Anh học đa số ở Trung học phổ thông còn có các thứ tiếng khác nhƣ Tiếng
Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Đức, ...), Giáo dục
công dân, Giáo dục quốc phòng, Thể dục, Công nghệ, Tin học và môn tự
chọn (học sinh lớp 11 còn có thể đăng kí học thêm một nghề nào đó nhƣ Tin
học, dinh dƣỡng, kĩ thuật điện, nhiếp ảnh, ...).
Mỗi lớp học sẽ đƣợc phát một sổ ghi đầu bài để giáo viên có thể chấm
điểm mỗi tiết học của lớp vào đó. Hàng tuần, nhà trƣờng sẽ thống kê sổ ghi
đầu bài của các lớp và tổng kết thi đua của toàn trƣờng.
Một năm học sẽ bao gồm 2 học kỳ: Học kỳ 1 và học kỳ 2. Trong mỗi
học kỳ đối với từng môn học sẽ có những điểm số nhất định và nhiệm vụ của
giáo viên là giảng dạy, cập nhật điểm và tính toán, tổng kết theo một phƣơng
pháp nào đó.


Quy trình nhập điểm và tổng kết điểm

Trong quá trình giảng dạy giáo viên phải có trách nhiệm thƣờng xuyên

kiểm tra để lấy điểm của học sinh trong lớp. Giáo viên bộ môn đánh giá học
sinh qua việc chấm điểm, việc đánh giá này phải khách quan, chính xác, đầy
đủ và chi tiết. Có những loại điểm nhƣ sau:
+ Điểm hệ số 1: Bao gồm điểm miệng, điểm kiểm tra 15 phút, điểm
thực hành.
+ Điểm hệ số 2: Bao gồm những điểm kiểm tra từ 1 tiết trở lên.
+ Điểm hệ số 3: Là điểm thi học kỳ (đƣợc tính đặc biệt hơn so với điểm
hệ số 1 và điểm hệ số 2).
Khi giáo viên bộ môn lấy đƣợc đầy đủ điểm thành phần của học sinh,
cuối mỗi học kỳ giáo viên bộ môn sẽ tổng kết lại điểm trung bình của môn
học do mình trực tiếp giảng dạy. Sau đó, giáo viên bộ môn đƣa lại cho giáo
viên chủ nhiệm điểm trung bình của môn học.
Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm tổng kết lại điểm trung bình cả học
kỳ và cả năm khi đã có số liệu về điểm trung bình môn học. Giáo viên chủ

8


nhiệm chuyển những tổng kết cuối cùng lại cho phòng quản lý học sinh để
phòng học sinh lƣu lại số liệu về điểm một cách chi tiết nhất.
 Chế độ cho điểm của học sinh đƣợc xác định nhƣ sau:
Tuỳ theo khung chƣơng trình mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định
trong mỗi năm học và dựa vào đặc điểm đặc thù của nhà trƣờng, Ban giám
hiệu (BGH) và phòng quản lý học sinh sẽ phân công lịch giảng dạy cho giáo
viên và số tiết dạy của từng môn học. Và cũng theo phân phối chƣơng trình
đó để giáo viên có thể đề ra số lần kiểm tra cho mỗi học kỳ:
* Xác định số lần kiểm tra đối với từng môn học:
+ Môn học có từ 2 tiết/ tuần trở xuống thì kiểm tra ít nhất 4 lần.

+ Môn học có 3 tiết/ tuần thì kiểm tra ít nhất 6 lần.
+ Môn học có từ 4 tiết/ tuần trở lên thì kiểm tra ít nhất 7 lần.
* Cách xác định điểm: Chỉ lấy đến 1 chữ số thập phân, sau khi làm tròn.
Bƣớc 1: Giáo viên bộ môn kiểm tra và lấy điểm hệ số 1 và hệ số 2. Sau đó
tính điểm trung bình kiểm tra nhƣ sau:
Tổng số điểm hệ số 1+(Tổng số điểm hệ số 2)*2
TBKT=

Số đầu điểm hệ số 1+(Số đầu điểm hệ số 2)*2

Bƣớc 2: Giáo viên bộ môn tính điểm trung bình môn học bằng công thức:
(TBKT*2) + DHK
3
Bƣớc 3: Giáo viên chủ nhiệm tính điểm trung bình học kỳ nhƣ sau:
TBM=

TBKI =

(TBMToán + TBMVăn)*2 + TBMLý + ……+ TBMHoá
Số môn học + 2
(TBMToán + TBMVăn)*2 + TBMLý + ……+ TBMHoá

TBKII =

Số môn học + 2

Bƣớc 4: Tính điểm trung bình cả năm bằng công thức:
TBCN=

TBKI + TBKII*2

3

9


Chú thích:
+ TBKT: Là điểm trung bình kiểm tra.
+ DHK: Là điểm kiểm tra học kỳ.
+ TBM: Là điểm trung bình môn học.
+ TBMVăn: Là điểm trung bình môn Văn.
+ TBMToán: Là điểm trung bình môn Toán.
+ TBKI: Là điểm trung bình học kỳ I.
+ TBKII: Là điểm trung bình học kỳ II.
+ TBCN: Là điểm trung bình cả năm.
 Quy trình tổng hợp điểm
Giáo viên bộ môn có trách nhiệm giảng dạy và kiểm tra để lấy điểm,
sau đó tổng kết điểm trung bình môn học của từng học sinh trong lớp. Sau khi
đã tổng kết đánh giá toàn bộ học sinh thì giáo viên bộ môn sẽ chuyển bản
tổng kết lại cho giáo viên chủ nhiệm có kèm theo danh sách điểm cụ thể để
giáo viên chủ nhiệm có thể kiểm tra chi tiết lại xem điểm trung bình môn học
đã đƣợc tính toán chính xác chƣa. Giáo viên chủ nhiệm tiếp tục kiểm tra điểm
trung bình môn học đã đƣợc phản ánh chính xác hay chƣa? Sau đó, tổng kết
lại điểm trung bình của cả học kỳ sau khi đã có số liệu về điểm môn học chi
tiết mà giáo viên bộ môn đã cung cấp. Sau khi đã tổng kết xong điểm trung
bình học kỳ của học sinh thì giáo viên chủ nhiệm lại phải chuyển bản tổng kết
điểm học kỳ (có kèm theo chi tiết bảng điểm của từng môn học) cho phòng
quản lý học sinh. Phòng quản lý học sinh cập nhật thông tin điểm của học
sinh vào hồ sơ lƣu trữ để theo dõi và tổng kết. Khi cần thiết phải lấy lại những
số liệu điểm thì phòng quản lý học sinh phải tìm kiếm lại điểm của học sinh
trong hồ sơ. Cuối mỗi học kỳ, hoặc cuối mỗi năm học thì phòng quản lý học

sinh phải tổng kết lại điểm của toàn trƣờng, căn cứ vào điểm để làm cơ sở xét

10


duyệt khen thƣởng, kỷ luật, xét học sinh giỏi, học sinh tiên tiến, học sinh lƣu
ban.
 Cách thức xếp loại
Xếp loại học kỳ
+ Loại giỏi:
Điểm trung bình chung học kỳ (TBHK) >= 8.0 và không có môn
học nào dƣới 6.5.
+ Loại khá:
a) TBHK > 8.0 nhƣng có ít nhất một môn học dƣới 6.5.
b) 8.0 > TBHK >= 6.5 và không có môn học nào dƣới 6.5.
+ Loại trung bình:
a) 8.0 > TBHK >= 6.5 nhƣng có ít nhất một môn học dƣới 5.0.
b) 8.0 > TBHK >= 6.5 và không có môn học nào dƣới 5.0.
+ Loại yếu:
a) 6.5 > TBHK >= 5.0 nhƣng có ít nhất một môn học dƣới 3.5.
b) 5.0 > TBHK >= 3.5 và không có môn học nào dƣới 2.
+ Loại kém:
a) 5.0 > TBHK >= 3.5 nhƣng có ít nhất một môn học dƣới 2.
b) 2.0 >TBHK.
Chú ý: Nếu vì một môn học nào đó điểm tổng kết quá thấp làm kết quả
xếp loại học lực của học sinh đó bị giảm đi hai bậc so với mức điểm tổng kết
học kỳ mà học sinh đó có thì đƣợc chiếu cố chỉ xếp xuống một bậc.
Xếp loại năm học
+ Loại giỏi: Điểm trung bình chung cả năm (TBCN) >= 8.0 và không
có kỳ nào điểm dƣới 6.5.

+ Loại khá:
a) TBCN >= 8.0 và có ít nhất một kỳ điểm dƣới 6.5.
b) 8.0 > TBCN >= 6.5 và không có kỳ nào điểm dƣới 5.0.

11


+ Loại trung bình:
a) 8.0 > TBCN >= 6.5 và có ít nhất một kỳ điểm dƣới 5.0.
b) 6.5 > TBCN >= 5.0 và không có kỳ nào điểm dƣới 3.5.
+ Loại yếu:
a) 6.5 > TBCN >= 5.0 và có ít nhất một kỳ điểm dƣới 3.5
b) 5.0 > TBCN >= 3.5 và không có kỳ nào điểm dƣới 2.
+ Loại kém:
a) 5.0 > TBCN >= 3.5 và có ít nhất một kỳ điểm dƣới 2.
b) 2 > TBCN.
 Đánh giá hạnh kiểm
Về mặt hạnh kiểm, học sinh đƣợc đánh giá xếp loại thành 5 loại: tốt,
khá, trung bình, yếu, kém. Tiêu chuẩn cụ thể của từng loại nhƣ sau:
 Loại tốt: Đƣợc xếp hạnh kiểm về loại tốt là những học sinh có nhận
thức đúng và thực hiện khá đầy đủ nhiệm vụ học sinh; có ý thức trách nhiệm
cao đối với học tập, lao động, rèn luyện đạo đức, nếp sống và rèn luyện thân
thể ..., có tiến bộ không ngừng, đạt kết quả cao về tất cả các mặt.
Những biểu hiện chính của tiêu chuẩn trên là:
− Xác định đƣợc mục đích học tập, chuyên cần ham học, trung thực
trong học tập và đạt kết quả ngày càng tiến bộ. Luôn khiêm tốn và sẵn sàng
giúp bạn cùng học tập tiến bộ. Mạnh dạn đấu tranh chống thói lƣời biếng, ỷ
lại, thiếu trung thực trong học tập.
− Tham gia đầy đủ và thực hiện tốt các buổi lao động, hoạt động hƣớng
nghiệp, học nghề. Có ý thức và thực hành tiết kiệm; quí trọng và bảo vệ tài

sản chung của nhà trƣờng, của lớp học. Sẵn sàng tham gia lao động góp phần
xây dựng địa phƣơng do nhà trƣờng tổ chức.
− Tích cực rèn luyện thân thể và tham gia các buổi luyện tập quân sự.
Luôn giữ vệ sinh cá nhân, giữ sạch đẹp trƣờng lớp.

12


− Có nhiều cố gắng rèn luyện nếp sống lành mạnh, có văn hóa có kỷ
luật. Trung thực đúng mức trong quan hệ giao tiếp đối với thầy giáo, cô giáo,
bạn bè, với gia đình và những ngƣời xung quanh.
− Có ý thức thực hiện tốt pháp luật và các chính sách có liên quan đến
bản thân. Có thái độ rõ ràng ủng hộ cái đúng, cái tốt, không đồng tình với
những biểu hiện sai trái trong và ngoài xã hội. Tích cực tham gia các hoạt
động xã hội do nhà trƣờng tổ chức, sẵn sàng giúp bạn, các em nhỏ, ngƣời già,
những ngƣời tàn tật khi gặp khó khăn. Có ý thức đoàn kết quốc tế, vì hòa bình
và hữu nghị giữa các dân tộc, lịch sự và không có hành động, thái độ thiếu
văn hóa với ngƣời nƣớc ngoài.
 Loại trung bình: Đƣợc xếp loại trung bình về hạnh kiểm là những
học sinh có ý thức thực hiện nhiệm vụ học sinh, có tiến bộ nhất định về hạnh
kiểm nhƣng còn chậm, không đều, chƣa vững chắc, kết quả nói chung ở mức
trung bình. Còn mắc một số khuyết điểm nhƣng ít nghiêm trọng, chƣa thành
hệ thống, khi đƣợc góp ý kiến biết nhận ra khuyết điểm nhƣng sửa chữa còn
chậm.
Những biểu hiện chính của tiêu chuẩn trên là:
− Thực hiện đƣợc những qui định tối thiểu về nề nếp, kỷ luật học tập
nhƣ: đi học tƣơng đối đều, có học và làm bài, nghỉ học có xin phép, ra vào lớp
theo đúng qui định, ...; đôi khi còn bị nhắc nhỡ về học bài, làm bài, đôi khi
còn quay cóp hoặc bàn bạc trao đổi với bạn khi làm bài kiểm tra, còn nói
chuyện riêng hoặc làm việc khác trong giờ học, ...

− Tham gia tƣơng đối đủ các buổi lao động, hoạt động hƣớng nghiệp,
học nghề do nhà trƣờng tổ chức. Hoàn thành những phần việc đƣợc giao, chấp
hành sự phân công trong hoạt động, song chƣa tỏ rõ sự cố gắng, hoặc còn có
những thiếu sót về thái độ và kỷ luật trong khi lao động, học nghề.
− Có cố gắng nhất định về rèn luyện thân thể tham gia các hoạt động
thể dục thể thao và văn hóa văn nghệ, ... của lớp, của trƣờng, nhƣng nói chung
ở mức bình thƣờng.

13


− Không mắc những khuyết điểm nghiêm trọng trong các quan hệ với
thầy và bạn, chƣa chủ động tích cực rèn luyện nếp sống lành mạnh, có văn
hóa, trong cách cƣ xử còn có lúc chƣa đúng mức. Chƣa vững vàng trƣớc sự
phân định giữa tốt và xấu, đúng và sai do vậy không thể hiện rõ thái độ ủng
hộ cái đúng, cái tốt, phê phán cái xấu, cái sai, có lúc còn bị lôi cuốn theo
những việc làm chƣa tốt.
− Có tham gia các hoạt động xã hội do nhà trƣờng, Đoàn, Đội tổ chức,
tuân theo luật pháp và những chính sách liên quan đến bản thân.
 Loại khá: Những học sinh đạt trên mức trung bình nhƣng chƣa đạt
mức tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học sinh thể hiện qua các mặt: rèn
luyện đạo đức, học tập, lao động, rèn luyện thân thể, hoạt động xã hội, ... hoặc
trong các mặt trên có mặt đạt tốt nhƣng cũng có mặt khác đạt chỉ tới mức
trung bình đều đƣợc xếp hạnh kiểm loại khá. Những học sinh này có thể còn
mắc những khuyết điểm nhỏ, đƣợc góp ý kiến thì sửa chữa tƣơng đối nhanh
và không tái phạm.
 Loại yếu: Xếp loại hạnh kiểm yếu những học sinh: không đạt tới
mức trung bình theo tiêu chuẩn trên, có những biểu hiện yếu kém, chậm tiến
bộ trong những điểm đã qui định cho loại trung bình.
Những biểu hiện của loại yếu về hạnh kiểm là:

− Có hành động vô lễ, xúc phạm tƣơng đối nghiêm trọng đến uy tín và
danh dự của thầy giáo, cô giáo ở trong hay ở ngoài nhà trƣờng.
− Quá lƣời học, đƣợc nhắc nhở nhiều lần nhƣng không tiến bộ, nhiều
lần quay cóp hoặc có hành động thô bạo để đƣợc quay cóp trong giờ kiểm tra.
− Nhiều lần trốn lao động và hoạt động tập thể, tự tiện bỏ học nhiều
tiết, nhiều buổi.
− Lấy cắp ở trong lớp, trong trƣờng, hoặc tham gia vào lấy cắp tài sản
XHCN, tài sản riêng của công dân, ...
− Tham gia gây rối, đánh nhau làm mất trật tự trị an một cách tƣơng đối
nghiêm trọng.

14


− Có hành động xấu, thiếu văn hóa đối với phụ nữ, ngƣời già, ngƣời tàn
tật, các em nhỏ và ngƣời nƣớc ngoài, đƣợc phê bình góp ý nhiều lần nhƣng sự
tiếp thu và sửa chữa rất chậm.
− Những học sinh bị kỷ luật cảnh cáo hoặc đuổi học 1 tuần ở học kỳ
nào thì xếp loại hạnh kiểm yếu ở học kỳ ấy.
 Loại kém: Học sinh có những biểu hiện sai trái nghiêm trọng và bị
kỷ luật ở mức đuổi học 1 năm đều xếp hạnh kiểm loại kém.
 Cách xét học sinh giỏi, học sinh tiên tiến, học sinh lƣu ban, học sinh
lên lớp
 Học sinh giỏi : Học sinh có học lực loại giỏi và hạnh kiểm trong học
kỳ là tốt.
 Học sinh tiên tiến: Học sinh có học lực loại khá và hạnh kiểm tốt,
hoặc học sinh có học lực loại giỏi nhƣng hạnh kiểm chỉ loại trung bình hoặc
khá.
 Học sinh lên lớp: Học sinh có học lực loại trung bình trở lên và
hạnh kiểm không phải là loại yếu.

 Học sinh lƣu ban: Học sinh có học lực loại yếu, kém hoặc học sinh
có hạnh kiểm loại yếu.
- Đánh giá hệ thống cũ
+ Ƣu điểm:
 Hệ thống làm việc đơn giản.
 Ít phụ thuộc vào những ảnh hƣởng sự cố bất thƣờng, và những tác
động của khách quan.
+ Nhƣợc điểm:
 Mất thời gian, công sức ghi chép, lƣu trữ, và đòi hỏi phải cẩn thận để
thông tin và số liệu không bị mất mát, nhầm lẫn.
 Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm, báo cáo rất mất thời gian.

15


 Việc cập nhật, sửa đổi thông tin thiếu chính xác, chƣa mang tính
khoa học.
 Việc chuyển lƣu thông tin chậm, kém hiệu quả.
 Sổ sách có thể bị mất mát, không đƣợc bảo quản tuyệt đối do thời
gian quá lâu nên khi muốn lƣu trữ hồ sơ và thông tin điểm của học sinh cũ
không thể thực hiện đƣợc. Và do đó việc điều phối hoạt động mất thời gian,
phải cẩn thận tỷ mỷ.
 Phụ huynh học sinh không theo dõi đƣợc tình hình học tập của con
một cách thƣờng xuyên.
1.2.3. Nhiệm vụ của hệ thống mới
Hệ thống cần đáp ứng đƣợc nhu cầu sau:
+ Quản lý thông tin của học sinh và giáo viên.
+ Quản lý khóa học, năm học, lớp, môn học.
+ Quản lý điểm, hạnh kiểm của học sinh.
+ Quản lý sổ ghi đầu bài hàng ngày.

+ Quản lý thời khóa biểu và lịch thi của các lớp.
+ Gửi thông báo (họp phụ huynh, chào mừng các ngày lễ, thời hạn
đóng học phí của học sinh, …) của nhà trƣờng tới thầy cô, học sinh và phụ
huynh.
+ Tổng kết hàng tuần, hàng tháng và cả năm.

16


×