Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP phát triển TPHCM, CN hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.05 KB, 47 trang )

CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................5
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................6
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................7
2. Mục đích cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả......................................................8
3. Đối tượng và phạm vi cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả...................................8
4. Phương pháp cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả................................................8
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài.......................................................................9
6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................9
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT THEO ĐỀ TÀI KHOÁ LUẬN
................................................................................................................................... 9
1.1. Một số khái niệm theo tên đề tài khoá luận.......................................................9
1.1.1 Khái niệm “Giải pháp"..................................................................................10
1.1.2 Khái niệm “Nâng cao"...................................................................................10
1.1.3 Khái niệm “Hiệu quả"....................................................................................10
1.1.4 Khái niệm “Cho vay".....................................................................................10
1.1.5 Khái niệm “Ngân hàng thương mại"..............................................................10
1.1.6 Ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh............11
1.2 Các vấn đề cần giải quyết trong khoá luận.........................................................11
1.2.1. Lý luận chung về Cho vay..............................................................................11
1.2.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại...............................11
1.2.3.Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại HDBank...............11
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ......................11


2.1. Tổng hợp những mệnh đề, khái niệm và kết luận chung chủ yếu có liên quan
đến cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM.........................................12
2.1.1. Khái quát về cho vay tại NHTM....................................................................12


2.1.2. Khái quát về hiệu quả hoạt động cho vay tại NHTM.....................................15
2.2. Trình bày về các loại hình cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp (tư nhân,
công ty TNHH, Công ty cổ phần…)........................................................................19
2.2.1. So sánh Doanh nghiệp tư nhân với các loại hình Doanh nghiệp khác..............19
2.2.2. So sánh cơ quan Hành chính Nhà nước với Cơ quan quản lý Hành chính Nhà
nước........................................................................................................................ 20
2.2.3. So sánh Doanh nghiệp tư nhân với Doanh nghiệp Nhà nước........................21
2.3. Đặc trưng của Ngâng hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Hải Dương.................................................................................22
2.3.1. Đặc trưng của Ngân hàng thương mại..........................................................22
2.3.2. So sánh giữa NHTM và NHTW.....................................................................22
2.4. Sơ đồ quản lý quản trị tại HDBank Hải Dương................................................22
2.5 Tóm tắt chương 2...............................................................................................23
CHƯƠNG 3.............................................................................................................24
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂNG HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.24
3.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của HDBank Hải Dương................24
3.2. Sơ đồ và đặc điểm bộ máy quản lý của HDBank Hải Dương...........................24
3.3. Sơ đồ tổ chức hoạt động nghiệp vụ cho vay của HDBank Hải Dương.................26
3.4. Đi sâu về một số hoạt động nghiệp vụ chuyển môn chủ yếu của HDBank Hải
Dương ..................................................................................................................26
3.4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của HDBank Hải Dương............................26
3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016..........26
3.4.3. Quy trình cho vay và phân tích đánh giá tính hợp lý/hiệu quả của quy trình 27
3.4.4. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ...........................................................31


3.4.5. Cơ cấu dư nợ cho vay tại HDBank Hải Dương.............................................31
3.4.6. Nợ quá hạn phân theo nhóm rủi ro tín dụng..................................................34
3.4.7. Số dư dự phòng xử lý rủi ro tín dụng.................................................................35

3.5. Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại HDBank Hải Dương giai
đoạn 2014 - 2016.....................................................................................................35
3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay:......................................36
3.5.2. Chỉ tiêu định lượng........................................................................................37
3.6 Tóm tắt chương 3.............................................................................................40
CHƯƠNG 4.............................................................................................................41
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.................................................41
4.1. Những ưu, nhược điểm và nguyên nhân...........................................................41
4.2. Một số đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện và tăng cường hoạt động cho vay
tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Hải Dương............................................................................................................... 42
4.2.1. Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ......................................................................42
4.2.2.Thẩm định trước khi cho vay..........................................................................43
4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay.......................................................43
4.2.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát cho vay.........................................................44
4.2.5. Đa dạng hóa các loại hình cho vay...............................................................44
4.2.6.Thực hiện tốt công tác marketing ngân hàng và mở rộng cho vay.................45
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................48


CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

CNH – HĐH


Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

EUR

Đồng tiền chung châu Âu

HDBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

HSX&CN

Hộ sản xuất và cá nhân

HĐND

Hội đồng Nhân dân

HTX

Hợp tác xã


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Uỷ ban Nhân dân

UTĐT

Uỷ thác đầu tư

USD


Đồng Đô la Mỹ

XHCN

Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


Phụ lục

Tên sơ đồ, bảng biểu

Trang

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ bộ máy quản trị HDBank Hải Dương

45

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HDBank Hải Dương

46

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ Bộ máy nghiệp vụ cho vay của HDBank Hải Dương


47

Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016

48

Bảng 3.2

Doanh số cho vay và doanh số thu nợ

48

Bảng 3.3

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay

49

Bảng 3.4

Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay

49

Bảng 3.5

Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo


50

Bảng 3.6

Cơ cấu dư nợ theo loại tiền

50

Bảng 3.7

Nợ quá hạn phân theo nhóm rủi ro tín dụng

51

Bảng 3.8

Số dư dự phòng xử lý rủi ro tín dụng

51

Bảng 3.9

Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016

52

Bảng 3.10

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay


52

Bảng 3.11

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay

53


6


7

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu tại Ngân hàng HDBank Hải Dương.
Kết hợp với những cơ sở kiến thức đã được học tập và tiếp thu tại trường Đại học
Hải Dương, cùng với mong muốn tìm hiểu rõ và sâu hơn hoạt động đầu tư tín dụng
của Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh
Hải Dương. Và cụ thể là hoạt động cho vay của Chi nhánh để làm nền tảng cho
công việc thực tế sau khi ra trường, em đã nghiên cứu thực trạng cũng như nghiên
cứu các tài liệu có liên quan và chọn đề tài:“Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh
Hải Dương” để viết bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả
- Tìm hiểu các cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận thực tiễn về ngân hàng nói chung và
cụ thể về hoạt động cho vay nói riêng;
- Phân tích và đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay tại HDBank chi nhánh
Hải Dương;

- Đưa ra các nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay tại HDBank chi nhánh Hải
Dương và đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cho
vay tại Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả
- Đối tượng nghiên cứu là: thực trạng hoạt động cho vay tại HDBank chi nhánh Hải
Dương;
- Phạm vi cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả là:
+ Về không gian: đề tài được thực hiện tại HDBank Hải Dương;
+ Về thời gian: Số liệu phục vụ việc nghiên cứu và viết khóa luận tốt nghiệp được
lấy từ số liệu tổng hợp Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh trong 3 năm (từ năm
2014 đến năm 2016) của HDBank chi nhánh Hải Dương;
+ Nội dung cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả: Khóa luận tốt nghiệp được viết dựa
trên nội dung đã tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay.


8

4. Phương pháp cần tổng hợp và thể nghiệm kết quả
- Phương pháp thu thập số liệu: Khảo sát thực tế hoạt động cho vay tại Chi
nhánh, điều tra thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan thông qua sổ sách và báo
cáo của Chi nhánh;
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các công cụ kỹ thuật và phần mềm để
xử lý các dữ liệu cần thiết sau khi đã sàng lọc và cho ra các con số thống kê khoa
học phục vụ cho việc nghiên cứu phân tích;
- Phương pháp so sánh: Căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó
đưa ra những kết luận về tình hình hoạt động cho vay của Chi nhánh;
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh
số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận với
hoạt động thực tiễn và từ đó rút ra những kết luận cho vấn đề cần nghiên cứu.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài

Đề tài khóa luận sẽ góp phần hệ thống hóa được các vấn đềlý luận cơ bản về
hoạt động cho vay trong ngân hàng thương mại. Giúp sinh viên nắm rõ được cơ sở
lý luận và hệ thống hóa lại các kiến thức có liên quan về ngân hàng và hoạt động
cho vay, từ đó có thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động để nghiên cứu vấn đề.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, phụ lục bài khóa luận tốt nghiệp có kết cấu
gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan những vấn đề cần giải quyết theo đề tài Khóa luận
- Chương 2: Tổng quan những vấn đề đã học về hiệu quả hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại dã học có liên quan và ứng dụng trong thực tế.
- Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngâng hàng thương mại cổ
phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hải Dương.
- Chương 4: nhận xét, đánh giá và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Hải Dương.
Sau đây là phân tích chi tiết của từng chương:


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay tại NHTM
a) Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b) Đặc điểm của hoạt động cho vay
- Về chủ thể bao giờ cũng có 2 bên tham gia: Bên cho vay - là người có tài

sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của
mình và bên vay - là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu của
mình (về kinh doanh hoặc vốn);
- Sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trước và
hành vi hoàn một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại;
- Việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay đối
với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay.
c) Vai trò của hoạt động cho vay
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế;
- Việc phân phối vốn cho vay góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Cho vay là cầu nối giữa tiết
kiệm và đầu tư, là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển;
- Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, cho vay là một trong những nguồn vốn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, cho vay đã góp phần
động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất xã hội;
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt động của ngân hàng
là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh
tế.


10

- Cho vay là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế
mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp là ưu tiên cho xuất
khẩu…
- Đặc trưng cơ bản của vốn cho vay là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức,
nhờ vậy mà hoạt động của cho vay đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng
cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn cho vay phải quan

tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay
của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp;
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện
kinh tế mở, cho vay đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền
kinh tế các nước với nhau.
d) Phân loại hoạt động cho vay
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số tiêu
thức nhất định. Phân loại cho vay một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị lập
một quy trình cho vay thích hợp, giảm thiểu rủi ro cho vay. Trong quá trình phân
loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học
thường phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo mục đích:
+ Cho vay công nghiệp và thương mại
+ Cho vay tiêu dùng
- Phân loại theo thời hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn
+ Cho vay trung hạn
+ Cho vay dài hạn
- Phân loại dựa trên mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
+ Cho vay không có bảo đảm
+ Cho vay có bảo đảm
- Phân loại theo phương thức hoàn trả
+ Cho vay hoàn trả một lần:
+ Cho vay trả góp


11

+ Cho vay hoàn trả theo yêu cầu
- Phân loại cho vay theo xuất xứ cho vay

+ Cho vay trực tiếp
+ Cho vay gián tiếp
e) Nguyên tắc cho vay của NHTM
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích
- Đảm bảo khả năng sinh lời
- Đảm bảo tính an toàn trong hoạt động cho vay
- Đa dạng hóa rủi ro
g) Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những quy định cụ thể của ngân hàng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng chỉ cho vay đối với những khách hàng đáp
ứng được yêu cầu do ngân hàng đề ra.
h) Phương thức cho vay
- Phương thức cho vay từng lần
- Phương thức cho vay theo hạn mức cho vay
- Phương thức cho vay theo dự án đầu tư
- Phương thức cho vay hợp vốn
- Phương thức cho vay trả góp
- Phương thức cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng
- Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay
- Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi
- Phương thức cho vay khác: cho vay lưu vụ,…
k) Quy trình cho vay
- Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn;
- Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tư, phương án vay vốn;
- Bước 3: Xét duyệt cho vay;
- Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ và ký kết hợp đồng (tín dụng, bảo đảm tiền vay);
- Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân;
- Bước 6: Kiểm tra, giám sát khoản vay;



12

- Bước 7: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh;
- Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản bảo đảm.
1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay tại NHTM
a) Khái niệm hoạt động cho vay:
Hiệu quả hoạt động cho vay là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu kỳ
sản xuất kinh doanh, kỳ sau cao hơn kỳ trước cả về số lượng và giá trị.Các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả cho vay của Ngân hàngthương mại.Hiệu quả cho vay được đánh
giá bằng sự so sánh giữa hai chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chu kỳ trước chưa có sự
đầu tư vốn kịp thời, thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chu kỳ sau có
sự đầu tư vốn kịp thời, thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh
doanh giữa hai chu kỳ được so sánh để đánh giá. Do vậy hiệu quả cho vay được
đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Chỉ tiêu về sản lượng hàng hoá.
+ Chỉ tiêu về giá trị sản lượng hàng hóa.
+ Lợi nhuận sau chu kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Vòng quay vốn tín dụng.
+ Số lao động được giải quyết công ăn việc làm.
+ Tỷ lệ quá hạn, tỷ lệ thu lãi cho vay.Từ những chỉ tiêu trên mà ta đánh giá
được hiệu quả cho vay cao hay thấp, cho vay có hiệu quả hay không có hiệu quả,
đồng thời cũng đánh giá được kết quả sử dụng vốn vay của khách hàng.
Hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận.
Đây là hoạt động đem lại khoản thu nhập khá lớn cho ngân hàng.
Hiệu quả cho vay là thuật ngữ phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay của các
Ngân hàng thương mại, nó được cấu thành bởi hai yếu tố là mức độ an toàn và khả
năng sinh lời của ngân hàng do động cho vay mang lại.
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, để quyết định bỏ vốn tài trợ vào một
dự án nào đó, các ngân hàng phải đứng trước hai sự lựa chọn là lợi nhuận và rủi ro.
Mức rủi ro càng cao thì khả năng sinh lời càng lớn. Vì thế trong một quyết định cho

vay, ngân hàng có thể theo đuổi mục tiêu lợi nhuận cao hay thấp, song phải xác định
được mối liên hệ giữa rủi ro và sinh lời để đảm bảo hoạt động cho vay đem lại lợi


13

nhuận cao nhất với độ rủi ro thấp nhất. Cho vay được coi là hoạt động chủ yếu đối
với bất kỳ một ngân hàng nào, mang lại lợi nhuận cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro đe dọa hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
b) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM
b.1) Chỉ tiêu định tính
- Sự đa dạng của các hình thức cho vay: tùy theo đặc điểm kinh doanh của
mỗi ngân hàng áp dụng một hệ thống các hình thức cho vay khác nhau trong quá
trình cho vay. Số lượng các hình thức cho vay tùy thuộc vào mỗi ngân hàng và điều
này phản ánh năng lực cạnh tranh hay năng lực của mỗi ngân hàng. Chỉ những ngân
hàng có hoạt động kinh doanh hiệu quả, trình độ cán bộ nhân viên cao, năng lực
quản lý tốt mới có điều kiện phát triển nhiều loại hình thức huy động vốn khác nhau
- Sự hài lòng của khách hàng: chỉ tiêu này được đánh giá qua các thủ tục cho
vay và các dịch vụ đi kèm có làm hài lòng khách hàng hay không, thời gian giao
dịch ngắn hay dài, mạng lưới chi nhánh ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng hay không;
- Chiến lược marketing: đây cũng là chỉ tiêu hết sức quan trọng khi đánh
giá hiệu quả cho vay. Chỉ tiêu này giúp ngân hàng nắm bắt được yêu cầu, nguyện
vọng của khách hàng, từ đó, đưa ra các hình thức cho vay, chính sách lãi suất,
chính sách tín dụng,.. phù hợp. Bên cạnh đó, khi ngân hàng có chiến lược
marketing hiệu quả sẽ thu hút lượng lớn khách hàng đến gửi tiền và tăng khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địabàn;
- Uy tín của ngân hàng: trên thực tế, một ngân hàng lớn, uy tín sẽ có lợi
thế hơn trong các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói
riêng. Một ngân hàng có bề dày lịch sử, cơ sở vật chất tốt, cán bộ nhân viên

chuyên nghiệp,.. sẽ tạo hình ảnh tốt về ngân hàng, gây chú ý và tạo niềm tin đối
với khách hàng. Từ đó giúp cho ngân hàng có khả năng chủ động hơn trong kinh
doanh, ổn định khối lượng cho vay;
- Chính sách lãi suất: Lãi suất luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các
chủ thể kinh tế. Với vai trò là trung gian cầu nối giữa người đi vay và người cho
vay, ngân hàng phải tìm cách đáp ứng lợi ích của các bên mà vẫn đảm bảo lợi ích


14

của mình. Vì vậy, trong hoạt động cho vay mỗi ngân hàng đều cố gắng áp dụng
mọi biện pháp nhằm tìm kiếm đối tượng cho vay phù hợp và hiệu quả nhất. Mặt
khác, cùng với mức chi phí trả lãi bình quân, sự đa dạng hóa trong lãi suất để
phù hợp với mỗi hình thức cho vay là cần thiết. Sự đa dạng hóa làm tăng tính
hiệu quả của chính sách lãi suất mà ngân hàng đưa ra. Nếu chính sách lãi suất
phù hợp, hiệu quả, ngân hàng sẽ tối thiểu hóa về chi phí trong khi vẫn hoàn
thành kế hoạch về cho vay.
b.2) Chỉ tiêu định lượng
- Tổng dư nợ:
Tổng dư nợ = Tổng doanh số cho vay - Tổng doanh số thu nợ
- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ:
(Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ = ------------------------------------------------- x 100%
Dư nợ năm trước
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay:
(DSCV năm nay - DSCV năm trước)
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV = ------------------------------------------------ x 100%
DSCV năm trước
- Tỷ lệ thu lãi:
Tổng lãi đã thu trong năm

Tỷ lệ thu lãi = ------------------------------------------- x 100%
Tổng lãi phải thu trong năm
- Hệ số sử dụng vốn:
Tổng dư nợ
Hệ số sử dụng vốn = ------------------------- x 100%
Tổng nguồn vốn
- Hiệu suất sử dụng vốn:


15

Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn= ------------------------- x 100%
Tổng vốn huy động
- Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = ------------------------------ x 100%
Doanh số cho vay
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = -------------------------- x 100
Tổng dư nợ
- Tỷ lệ nợ xấu:
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = -------------------------------- x 100
Tổng dư nợ
- Vòng quay vốn Tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn Tín dụng = ---------------------------------Dư nợ bình quân
Trong đó:

( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
Dư nợ bình quân trong kỳ = -------------------------------------------2
c) Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
c.1) Nhân tố khách quan
- Nhân tố kinh tế xã hội: một nền kinh tế ổn định và phát triển thì hoạt
động của doanh nghiệp cũng như mội thành phần kinh tế đều có hiệu quả và phát


16

triển sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
là mở rộng đầu tư, tăng cường vốn cho vay và có khả năng thu hồi vốn.
- Nhân tố môi trường pháp lý: quá trình hoạt động của ngân hàng và các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế không thể nằm ngoài sự bảo hộ và điều chỉnh của hệ
thống pháp lý. Có thể nói môi trường pháp lý là công cụ nhằm duy trì và hạn chế
được những rủi ro của quá trình hoạt động cho vay ngân hàng. Việc hoàn chỉnh cơ
chế thể lệ cho vay chứng tỏ hoạt động cho vay của ngành ngân hàng tuân thủ đúng
luật ngân hàng, phù hợp với thực tiễn là điều kiện tiên quyết nhằm đảm bảo nâng
cao được chất lượng cho vay.
- Nhân tố môi trường tự nhiên: đây là nhân tố gián tiếp ảnh hưởng tới
chất lượng cho vay của ngân hàng nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Việt
Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thiên tai xảy ra thường xuyên, ảnh
hưởng rất lớn đến các ngành kinh tế, đặc biệt là các ngành có liên quan đến nông
nghiệp, thuỷ hải sản. Từ đó gây rủi ro cho cho vay ngân hàng khi đầu tư vào các
ngành này;
- Nhân tố môi trường chính trị: một quốc gia có thể chế chính trị ổn định,
đường lối chính sách phát triển kinh tế, văn hoá xã hội được hoạch định rõ ràng, thì
các hoạt động đầu tư nói chung và hoạt động đầu tư cho vay ngân hàng nói riêng
mới được đảm bảo an toàn và có hiệu quả.
c.2) Nhân tố chủ quan

Là những yếu tố trong nội bộ các NHTM tạo lên. Nó đòi hỏi các NHTM phải
bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy một cách khoa học, gọn và có hiệu quả, phải đảm
bảo sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các phòng, ban trong từng chi nhánh,
cũng như giữa các ngân hàng trong cùng hệ thống, và toàn ngành ngân hàng mới
đảm bảo cho cả hệ thống hoạt động an toàn và có hiệu quả. Ngoài ra mối quan hệ
giữa ngân hàng và các ngành như tài chính, pháp lý sẽ tạo điều kiện pháp lý để ngân
hàng quản lý sát sao các khoản cho vay, các khoản huy động vốn có hiệu quả.
Trong hoạt động cho vay nói riêng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói
chung việc tuyển dụng và bố trí cán bộ cho vay là nhân tố hết sức quan trọng, nó


17

ảnh hưởng trục tiếp đến chất lượng các khoản đầu tư.
Cán bộ cho vay ngân hàng có nhiệm vụ phân tích tài chính, khả năng hoàn
trả của khách hàng, và biết phân tán rủi ro cho vay mội cách có hiệu quả, biết phát
triển khách hàng hiện có, khách hàng tiềm năng, tư vấn cho khách hàng sử dụng các
dịch vụ ngân hàng để làm tăng khả năng tài chính, khả năng sinh lời của đồng vốn
ngân hàng.


18

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG
2.1. Khái quát về HDBank Hải Dương
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của HDBank Hải Dương
- Tên Ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TP.HCM Chi nhánh

Hải Dương (sau đây viết tắt là: HDBank Hải Dương);
- Giám đốc hiện tại của Chi nhánh: ông Lê Duy Khoa;
- Địa chỉ: Số 360, Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương;
- Cơ sở pháp lý của Ngân hàng: HDBank Hải Dương được thành lập theo quyết
định số47/QĐ-UB ngày 11 tháng 2 năm 1989 của UBND TP.HCM.
Là một trong 10 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, với hơn 27 năm kinh
nghiệm hoạt động tại Việt Nam và đang vươn mình ra thế giới, HDBank có tiềm lực
tài chính mạnh mẽ và công nghệ hiện đại, cung cấp đa dạng về dịch vụ tài chính
ngân hàng cá nhân, doanh nghiệp và nhà đầu tư. HDBank đã hoàn thiện mô hình
điểm giao dịch hiện đại, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, thân thiện với thông
điệp “Cam kết lợi ích cao nhất” cho khách hàng và cộng đồng xã hội.
Với sức mạnh hội nhập từ DaiABank và SGVF- nay là HDSAISON Finance,
HDBank trở thành một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam. Đến 31/12/2016,
HDBank có tổng tài sản hơn 150.000 tỷ đồng, vốn điều lệ là 8.100 tỷ đồng, đội ngũ
nhân viên hơn 11.000 người; 221 chi nhánh/điểm giao dịch ngân hàng và hơn 7.500
điểm giao dịch tài chính trên toàn quốc và đang xúc tiến mở các chi nhánh tại nước
ngoài. Trên thị trường quốc tế, HDBank đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 7.500
chi nhánh và ngân hàng tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ.
2.2.2. Sơ đồ và đặc điểm bộ máy quản lý của HDBank Hải Dương
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HDBank Hải Dương


19

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của HDBank
Hải Dương
Ban giám đốc
(Hội sở tỉnh)
Phòng kinh doanh và dịch
vụ


Phòng giao dịch

Phòng kế hoạch và nguồn
vốn

Trưởng phòng giao dịch

Phòng kế toán ngân quỹ

Phòng thanh toánquốc tế
Phòng hành chính
Phòng kiểm tra, kiểm soát
nội bộ

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc:
Giám đốc chi nhánh điều hành mọi hoạt động của Ban giam đốc, Giám đốc
chi nhánh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và
ngân hàng cấp trên và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Phòng kinh doanh và dịch vụ


20

Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi phân công đúng pháp
quy và các quy trình tín dụng: tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới thiệu
sản phẩm, phân tích thông tin, nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay, bảo lãnh,
hoàn thiện hồ sơ giải ngân và quản lý giải ngân, quản lý kiểm tra, sử dụng các
khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, thu đủ lãi, đến khi tất toán hợp đồng tín dụng

với mỗi khách hàng.
- Phòng kế hoạch và nguồn vốn
Tổ chức và điều hành tài sản nợ, tài sản có bằng tiền của chi nhánh để đảm
bảo kinh doanh có hiệu quả, an toàn đúng pháp luật.
Đảm bảo cân đốu nguồn vốn và sử dụng vốn an toàn, tích cực, bảo đảm khả
năng thanh toán, tránh rủi ro kỳ hạn, rủi ro lãi suất, các loại rủi ro nguồn vốn khác.
Chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ trong công tác điều hành nguồn
vốn, tham gia xây dựng quy trình các hoạt động nghiệp vụ khác.
- Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Quản lý kế toán,tổ chức thực hiện tổ chức và chỉ đạo việc hạch toán kế toán,
phản ánh chính xác trung thực kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Quản lý tài chính, quản lý các loại vốn, quỹ công nợ.
Trực tiếp nhận tiền gửi của tổ chức kinh tế, huy động vốn dân cư, thực hiện
nghiệp vụ tín dụng và một số loại dịch vụ ngân hàng theo sự phân công của Ban
giám đốc.
Thực hiện các dịch vụ như dịch vụ chuyển tiền, thanh toán thẻ, thu đổi ngoại
tệ, thu đổi tiền mặt, ngân quỹ.
- Phòng thanh toán quốc tế
Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế tại chi nhánh, riêng việc chuyển
tiền ra nước ngoài sẽ được thực hiện tại trụ sở chính của HDBank tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Dịch thuật các chứng từ, tài liệu có liên quan đến lĩnh vực thanh toán
quốc tế cho ngân hàng và khách hàng.


21

- Phòng hành chính
Thực hiện công tác hành chính chính trị.

Thực hiện các mặt tổ chức cán bộ, quản lý lao động, chính sách tiền lương,
thưởng, bảo hiểm.
Tham gia đào tạo cán bộ, huấn luyện, nâng cao tay nghề cho cán bộ công
nhân viên, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật,...
Tham gia thực hiện phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, thực hiên công tác
hành chính, quản trị, bảo vệ, hậu cần, phục vụ các mặt hoạt động của chi nhánh.
- Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ
Thực hiện quản lý hồ sơ nhân sự.
Theo dõi công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết các tố cáo, khiếu nại.
Thực hiện công tác an ninh, bảo vệ chính trị nội bộ.
- Phòng giao dịch
Phòng giao dịch được tổ chức giống như một Chi nhánh thu nhỏ với những
bộ phận đảm nhận chức năng và nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau, đáp ứng
được những nghiệp vụ phát sinh giữa khách hàng với ngân hàng. Phòng giao dịch
với phương châm là bạn đồng hành giải quyết mọi nhu cầu phát sinh liên quan đến
tài chính của khách hàng luôn tạo mọi điều kiện cũng như linh hoạt giải quyết thủ
tục một cách nhanh chóng. Tránh được việc khách hàng phải chờ đợi.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức hoạt động nghiệp vụ cho vay của HDBank Hải
Dương
Bộ máy nghiệp vụ cho vay của HDBank chi nhánh Hải Dương bao gồm
Giám đốc chi nhánh (Chủ tài khoản), trưởng phòng kinh doanh dịch vụ và các
phần hành.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ Bộ máy nghiệp vụ cho vay của HDBank Hải Dương
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Bộ máy nghiệp vụ cho vay của HDBank Hải
Dương


22
Giám đốc Chi nhánh
(Chủ tài khoản)


Trưởng phòng kinh doanh và dịch vụ

Phần hành

Phần hành

- Tiếp thị
- Tìm kiếm khách
hàng, dự án
- Giới thiệu sản phẩm

- Phân tích thông tin
- Nhận hồ sơ
- Xem xét quyết định
cho vay
- Bảo lãnh
- Hoàn thiện hồ sơ giải
ngân

2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của HDBank Hải Dương
HDBank Hải Dương là Ngân hàng thương mại cổ phần và là Chi nhánh phụ
thuộc của HDBank Thành phố Hồ Chí Minh. HDBank Hải Dương có chức năng
hoạt động chính là trung gian tiền tệ mà cụ thể là kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch
vụ Ngân hàng và các hoạt động khác được ghi trong Điều lệ của Ngân hàng thương
mại cổ phần phát triển TP.HCM được chuẩn y tại công văn số 2271/QĐ-NHNN
ngày 13/04/2012 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai

đoạn 2014-2016
Đơn vị: tỷ đồng


23

Năm

Năm

2014
Tổng doanh 3.057,34

2015
3.376,57

2016
3.543,83

2015/ 2014
+/ %
319.23 10,4

thu

2
3.046.52

5
3.363.23


5
3.529.12

3
316.71

4
10,4

1

3

3

2

10.821

13.342

14.712

2.521

0
23,3

Chỉ tiêu


Tổng chi phí
Chênh

lệch

(Thu - Chi)

Năm

0

2016/ 2015
+/ %
167.26
4,95
0
165.89
4,93
0
10,2
1.370
7

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của HDBank Hải Dương)
Từ bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanh thu, tổng chi phí và phần chênh lệch
thu - chi của ngân hàng có sự tăng trưởng đều đặn qua các năm. Cụ thể, năm 2014,
chênh lệch thu - chi là 10.821 tỷ đồng. Năm 2015, phần chênh lệch này tăng 2.521
tỷ đồng lên 13.342 tỷ đồng, tương đương tăng 23,30% so với năm 2014. Năm 2016,
chênh lệch thu - chi lại tiếp tục tăng 1.370 tỷ đồng lên 14.712 tỷ đồng, tương đương

tăng 10,27% so với năm 2015 trước đó.
Tuy nhiên, đi cùng với sự tăng trưởng về doanh thu thì những chi phí mà
ngân hàng phải bỏ ra cũng tăng theo qua các năm. Điều này đặt ra yêu cầu với ngân
hàng là song song với việc phát triển hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu thì
cũng cần phải tiết kiệm cũng như cắt giảm những chi phí không cần thiết trong hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh.
Sự phát triển và tồn tại của NHTM được quyết định phần lớn bởi lợi nhuận
được tạo ra từ hoạt động kinh doanh của mình, trong đó hoạt động cho vay giữ vai
trò then chốt trong việc tạo ra lợi nhuận. Nếu ngân hàng quá chú trọng đảm bảo an
toàn bằng cách thu hẹp quy mô cho vay thì sẽ không đảm bảo được khả năng sinh
lời cho ngân hàng, mặt khác còn làm giảm uy tín và khả năng thu hút khách hàng.
Việc đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhưng không đảm
bảo được khả năng sinh lời sẽ không còn ý nghĩa với bản thân ngân hàng cũng như
nền kinh tế. Bởi vậy, trong thời gian tới ngân hàng phải có biện pháp cân bằng giữa


24

lợi nhuận và mức độ an toàn. Có như vậy, việc nâng cao chất lượng cũng như hiệu
quả hoạt động cho vay trong ngân hàng mới thực sự có ý nghĩa.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay
2.2.1. Quy trình cho vay và phân tích đánh giá tính hợp lý/hiệu quả của
quy trình
a) Quy trình cho vay
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn của khách
hàng đến khi thanh toán hết nợ gốc, lãi, phí và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình cho vay được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Thẩm định và đề xuất cho vay
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ
sơ vay vốn;

- Thẩm định các điều kiện vay, dự án đầu tư, phương án vay vốn;
Bước 2: Phê duyệt cho vay
- Tại cấp Giám đốc/Phó giám đốc Chi nhánh
- Tại cấp hội đồng tín dụng cơ sở
- Tại cấp phòng quản lý rủi ro
- Các trường hợp khách hàng/dự án của Hội sở chính thuộc thẩm quyền phê
duyệt của giám đốc khách hàng
- Thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị
Bước 3: Ký hợp đồng cho vay, Hợp đồng thế chấp, cầm cố và Hợp đồng
liên quan
Bước 4: Nhập dữ liệu trên hệ thống và lưu trữ hồ sơ
Bước 5: Rút vốn vay và tài trợ thương mại
- Rút vốn vay
- Tài trợ thương mại
- Lưu trữ hồ sơ rút vốn
Bước 6: Quy trình kiểm tra, giám sát cho vay, phát hiện và xử lý các dấu
hiệu rủi ro.


25

Bước 7: Điều chỉnh cho vay
Bước 8: Thu nợ
- Thu nợ cho vay
- Đối với tài trợ thương mại
Bước 9: Xử lý các khoản nợ có vấn đề
- Các khoản nợ quá hạn
- Đối với các khoản cho vay bắt buộc để thực hiện nghĩa vụ tài trợ thương mại
b) Phân tích đánh giá tính hợp lý/hiệu quả của quy trình
Khái niệm: Quy trình cho vay là tập hợp những nội dung nghiệp vụ cơ bản,

các bước tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một món vay. Thông thường hiện
nay các ngân hàng thương mại trong quy trình cho vay đều có các bước cơ bản sau:
– Khai thác khách hàng:
Muốn có khách hàng các ngân hàng phải thực hiện bước khai thác khách
hàng. Khai thác khách hàng phải căn cứ vào chiến lược khách hàng và khách hàng
mục tiêu để tập trung khai thác. Có nhiều biện pháp để khai thác khách hàng, cách
thường thấy là tuyên truyền, tiếp thị, khuyến mãi…
– Hướng dẫn khách hàng:
Khách hàng không phải là những chuyên gia về ngân hàng do vậy ngân hàng
cần phải hướng dẫn họ. Nội dung ngân hàng hướng dẫn khách hàng là hướng dẫn về
điều kiện vay vốn và thiết lập hồ sơ vay vốn.
– Điều tra thông tin khách hàng và dự án vay vốn :
Thông tin về khách hàng và dự án vay tiền có vai trò đặc biệt trong việc ra
quyết định cho vay. Thông tin đúng, đầy đủ giúp cho người ra quyết định cho vay
đúng, thông tin sai lệch sẽ làm cho người ra quyết định sai lệch gây rủi ro tín dụng.
Nội dung điều tra thông tin về khách hàng bao gồm việc yêu cầu khách hàng phải
nộp cho ngân hàng một số tài liệu và những báo cáo. Ngoài việc yêu cầu khách
hàng cung cấp tài liệu thì cán bộ ngân hàng còn phải tự điều tra thêm thông tin về
khách hàng
- Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là việc xử lý các thông tin thu thập được, bằng các


×