Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA TUAN 29 ( CKTKN GT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.75 KB, 35 trang )

TUẦN 29
Ngày soạn : 6/4/2018
Ngày dạy : T2, 9/4/2018
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 136:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết cách xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ
tự.
2. Kĩ năng: - Làm được các BT 1; 2; 4 và 5 (a). HSKG: BT3; BT5b
3. Thái độ: Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ
- HS: Sgk, Vbt, Phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
- Mở vở BT
- YC HS làm BT 1, 2
- HS làm, chữa bài, nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 30’
Bài 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài Bài 1 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả
và khoanh tròn vào đáp án đúng.
lời đúng :
- HS làm theo nhóm đôi: + Đáp án : (ý D)
? Cho biết ý nghĩa của tử và mẫu số trong - Tử số chỉ số phần đã tô màu là 3 phần


phân số đó ?
trong tổng số 7 phần.
Cc kĩ năng xác định phân sô
Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo nhóm đôi:
của bài và khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
+ Đáp án : (ý B )
1
? Nêu cách tìm ?
(Vì số viên bi là 20 x
(viên bi), đó
4

chính là 5 viên bi đỏ)
Cc xác định giá trị của phân sô
Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài
- 1 hs đọc y/c bài tập
và làm bài tập
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và
- Gọi hs nêu yêu cầu.
chữa bài:
Phân số
Phân số
1

3
15 9 21
; ;
=
5

25 25 35
5
20
=
8
32


? Những phân số bằng nhau là những p/s
ntn ?
Cc về phân sô bằng nhau
Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm
bài tập
? Ta có thể so sánh p/s bằng những cách
nào ?
- GV HD học sinh có thể giải theo 2 cách.

- Là những p/s cùng nhân và chia được cả
tử và mẫu cho 1 STN khác 0 và bằng p/s
ban đầu
- 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và
chữa bài:
+ Cách 1: Quy đồng mẫu số và so sánh hai
phân số.
8
> 1 ( vì tử số lớn hơn mẫu số)
7
7
1>

( vì tử số bé hơn mẫu số)
8
8 7 8
7
> ( vi > 1 > )
Vậy :
7 8 7
8

+ Cách 2 :

Cc kĩ năng so sánh phân sô

Bài 5: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm - 1 hs đọc y/c bài tập
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và
bài tập.
chữa bài:
6 2 23
; ;
11 3 33
9 8 8  9 8 8 8
vi > ; >
b) ; ;
8 9 11  8 9 9 11

a)

- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Cc kĩ năng so sánh rồi sắp xếp thứ tự các
p/s

C/ Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
HS nghe
- Về làm bài tập trong VBT.

]

MĨ THUẬT
GV CHUYÊN MĨ THUẬT DẠY
TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ tiếng khó trong bài: Li- vơ- pun, Ma-ri-o, Giu – li-ét-ta….
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: Li- vơ- pun, bao lơn
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của
Ma-ri-ô.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
3. Thái độ: Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. Bài cũ : 3’
Kiểm tra một số bài học thuộc lòng trong
các tuần trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (HẢ)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc:10’
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Chia đoạn: 5 đoạn
Cho HS đọc lần 1.
- Luyện đọc phát âm: Li-vơ pun, Ma-ri-ô,
Giu-li-ét-ta.
- Gv giải nghĩa các từ khó
- YC đọc nhóm bàn
GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn giọng
đọc.
b. Tìm hiểu bài: 12’
H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta?
H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế
nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2 HS đọc bài

- 1 HS đọc to toàn bài.
- Dùng bút chì đánh dấu các đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện phát âm từ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó
- Hs theo dõi

- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ
hàng. Giu-li-ét-ta về nhà sống với nố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã
dụi, Giu-li-ét-ta chạy lại lau máu trên trán
cho bạn.
H:Tai nạn xảy ra bất ngờ nhe thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng
thân tàu, nước phun vào khoang....
H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự
cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điểu gì?
sống cho bạn hi sinh bản thân vì bạn.
H: Nội dung của truyện?
TL: Ca gợi tình cảm của Ma-ri-ô và Giu-liét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ;
đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
? Con học tập được điều gì qua câu - Tinh thần dũng cảm
chuyện này ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
(UDCNTT- Đoạn văn):8’
- 4 hs nối tiếp đọc cả bài
- 1 hs đọc đoạn trích
- Gv đưa bảng phụ viết sẵn đoạn cuối
- Tìm chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng trong bài
- Nhóm 4 HS đọc đoạn cuối bài theo cách
GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật.
phân vai (người dẫn chuyện, người cứu hộ,

Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta).
- Gv nhận xét, đánh giá
- Đọc diễn cảm đoạn trích
C. Củng cố, dặn dò: 3’
HS nghe
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc bài
nhiều lần.
3


- Chuẩn bị bài sau Con gái
TIN HỌC
GV CHUYÊN DẠY
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN TIẾNG ANH DẠY
KHOA HỌC
Tieát 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
2. Kĩ năng:
- Học sinh có kĩ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ loài ếch vì nó rất có ích =>
BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK
- HS: SGK,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
GV hỏi HS:
HS trình bày:
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới
mặt dưới của lá rau cải?
của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn
- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, lá rau để lớn. Sâu càng lớn càng ăn nhiều
bướm cải gây thiệt hại nhất?
lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây trùng gây ra, trong trồng trọt người ta
cối, hoa màu?
thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- 2 HS thực hiện.
GV cho một vài HS xung phong bắt - HS lắng nghe.
chước tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới thiệu
bài học.
2. Giảng bài: 30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản
của ếch.
* Cách tiến hành:
4


Bước 1:

GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc mục
Bạn cần biết trang 116 SGK, cùng hỏi và
trả lời các câu hỏi trang 116 và 117 SGK:
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?

- HS làm việc nhóm 2.
- HS đọc thông tin trong SGK và trao đổi
với nhau.
+ Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ,
ngay sau những cơn mưa lớn.
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
- Trứng ếch nở thành gì?
+ Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng
nọc, nòng nọc phát triển thành ếch.
- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
+ Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch
vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn.
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát - Mô tả sự phát triển của nòng nọc qua các
triển của nòng nọc.
hình trang 116,117 SGK:
Bước 2:
GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng câu - Làm việc cả lớp.
hỏi trên.
GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi:
- Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi ý kiến:
nào?
+ Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai

- Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái
mới nghe thấy tiếng ếch kêu?
ở bên cạnh không có túi kêu.
- Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ? + Hình 2: Trứng ếch.
- Nòng nọc con có hình dạng như thế nào ? + Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào trước, + Hình 4: Nòng nọc con (có đầu tròn, đuôi
chân nào sau?
dài và dẹp).
- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
+ Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra
hai chân phía sau.
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân
phía trước.
+ Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4
chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên
bờ.
+ Hình 8: Ếch trưởng thành.
- GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. - HS lắng nghe.
Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải
qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời
sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống
ở dưới nước).
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản
của ếch
* Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu
trình sinh sản của ếch.
5


* Cách tiến hành:

Bước 1:
GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu trình
sinh sản của ếch vào vở.
Bước 2:
- GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ đồ
vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch
trước lớp.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết
sau “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.

- HS vẽ.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận
xét và bổ sung.
- HS lắng nghe

Ngày soạn : 7/4/2018
Ngày dạy : T3, 10/4/2018
Tiết 137 :

TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân.
2. Kĩ năng: Làm được các BT Bài 1, 2, 4a, 5

3. Thái độ: Yêu môn học. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG D-H:
- GV: Bảng phụ, SGK,..
- HS: Vở,nháp,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5’
+ Hát
Cho các miếng bìa có ghi số:
+ Dùng thẻ A, B, C, D chọn KQ đúng
2 ; 3 ; 4 ;5 .
A. 3; B. 4; C. 5; D. 6
Lấy 2 miếng trong số các miếng bìa trên lập + Nhận xét, bổ sung
thành PS .
?Hỏi lập bao nhiêu PS lớn hơn 1.
+ Nhận xét tuyên dương
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài mới:
b, Luyện tập: 30’
Bài 1: Đọc số TP, nêu phần nguyên, phần TP Bài 1: Hoạt động cá nhân, làm miệng,
và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số
trả lời câu hỏi:
đó?
VD: 63,42 có 6 chục; 3 đơn vị; 4 phần
mười và 2 phần trăm).
+ Nhận xét bổ sung
6



? Nêu cách đọc, viết số TP
+ Nhận xét, tuyên dương
Cc kĩ năng đọc STP, xác định giá trị của mỗi
chữ sô trong STP
Bài 2: Viết số TP.
? Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong cách
ghi số TP?
+ Quan sát giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, tuyên dương
Cc viết STP
Bài 3: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
TP để có 2 chữ số ở phần TP
? Nêu tính chất bằng nhau của số TP?

+ Quan sát giúp đỡ HS.
+ Nhận xét, tuyên dương
Cc tính chất bằng nhau của STP
Bài 4:
a)Viết các số sau dưới dạng số TP.
Ở phần a) các PS và hỗn số có gì đặc biệt?
Có mấy cách viết PS dưới dạng số TP
+ Quan sát giúp đỡ HS.
(b) Khuyến khích HS Khá - Giỏi)
+ Nhận xét, tuyên dương
Cc kĩ năng chuyển p/s, hỗn sô về STP

Bài 5: Điền dấu quan hệ thích hợp.
? Nêu qui tắc so sánh số TP?

+ Quan sát giúp đỡ HS.

+ Nhận xét, tuyên dương
Cc kĩ năng so sánh STP
7

- Đọc phần nguyên như đọc số TN, rồi
đọc dấu phẩy, rồi đọc phần TP. Viết
theo thứ tự đọc, hoặc dựa vào cấu tạo
hàng đã biết
Bài 2:
Hoạt động cá nhân, làm vở, trả lời câu
hỏi: a) 8,65;
b)72,493 ;
c) 0,04.
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị
của hàng thấp hơn liền sau, bằng đơn
vị của hàng cao hơn liền trước
Bài 3: Hoạt động cá nhân, làm vở, trả
lời câu hỏi
+ KQ: 74,60; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần TP của một số TP thì được một số
TP bằng nó.
+ Nếu một số TP có chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ
số 0 đó đi thì ta được một số TP bằng
nó.
Bài 4: Đọc đề,thảo luận nhóm đôi, làm
vở
- Có 2 cách : Nếu các PS đã là PSTP, ta
dựa vào bài khái niệm số TPđể đưa về

số TP.
+ Nếu các PS chưa là số TP thì ta có
thể dưa về dạng PSTP rồi viết ( hoặc
lấy TS chia cho MS)
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 b) 0,25; 0,6;
0,875.
Bài 5: Đọc đề thảo luận nhóm, làm vở
+ So sánh các phần nguyên của hai số
đó như so sánh hai số TN. Nếu phần
nguyên của hai số bằng nhau thì so
sánh phần TP lần lượt từ hàng phần
mười,... đến cùng một hàng nào đó, số
TP nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn
hơn thì số đó lớn hơn:
78,6 > 78,59; 28,300 = 28,3;
9,478 < 9,48; 0,916 > 0,906.


3. Củng cố: 3’ “Chọn nhanh KQ đúng”:
a) Số 0,3 bằng PS nào dưới đây:
b) Hỗn số 8

3
a) A. 10

5
viết dưới dạng số TP là:
100

(HS dùng thẻ A, B, C, D chọn KQ đúng)

+ Nhận xét tuyên dương
+ Nhận xét tiết học. Làm bài 142 VBTT.
Chuẩn bị Ôn tập về sô thập phân(tt)

3
B. 100

3
C. 1000

1
D. 5

b) A. 0,85 B. 8,5
C. 8,05 D.
8,005
+ Lắng nghe để thực hiện đúng

ÂM NHẠC
GV CHUYÊN ÂM NHẠC DẠY
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
2. Kĩ năng: - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong
BT 2 và BT 3 ; nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
3. Thái độ: Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG D-H:
- Bảng phụ,..

- HS: vở chính tả
III. CÁC HĐ D-H:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi.
- 2HS lên bảng viết từ ,lớp viết vào giấy
B. Bài mới:
nháp.
1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả..
- 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
Nội dung chính của đoạn thơ là gì ?
- Cả lớp nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước
- GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc
tre, bát ngát, phù sa, rì rầm...
ta.
- Chú ý các từ dễ viết sai
- GV chữa khoảng 6-8 bài.
- HS gấp SGK nhớ lại, tự viết bài vào vở.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập: 25’
* Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng a/ Các cụm từ :
dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ + Chỉ huân chương : Huân chương Kháng
chỉ huân chương, danh hiệu, gải thưởng. chiến, Huân chương Lao động.
+ Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động.
- Gv nhận xét, bổ sung.
+ Chỉ giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí
8



Minh.
* Bài 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
bài tập.
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vở. HS
- Tên danh hiệu được in nghiêng, dùng nhận xét, bổ sung:
gạch chéo tách các bộ phận tạo thành tên Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân.
đó, viết lại tên danh hiệu cho đúng.
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.
C. Củng cố – dặn dò: 3’
- Chữa lỗi sai trong bài viết.
-Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở.
LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC

TIẾT 29:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu
tháng 7 – 1976.
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trpng cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS trình bày được các mốc lịch sử trong bài thống nhất đất nước năm 1976
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của HS trình bày:
chiến thắng ngày 30-4-1975.
+ Là một trong những chiến thắng hiển
hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch
Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên
Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội
Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam,
- GV nhận xét.
chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống
nhất.
9


B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được
giải phóng, đất nước ta thống nhất về
mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có
nhà nước chung do nhân dân cả nước
bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống
nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra

Quốc hội chung trong cả nước.
- GV nêu các nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất
(Quốc hội khóa VI) diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của
kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu
tiên của Quốc hội khóa VI.
2. Giảng bài: 30’
2.1 Hoạt động 1:
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc
hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ
đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử
Quốc hội khóa VI.
- GV nêu rõ không khí tưng bừng của
cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.
2.2. Hoạt động 2:
- GV cho HS tìm hiểu những quyết định
quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh
luận đi tới thống nhất các ý: tên nước,
quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy,
chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn
– Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Chính phủ.
2.3. Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý:
Những quyết định của kì họp đầu tiên
Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?

- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống
nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội
thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại.

- HS lắng nghe.

- Làm việc cả lớp.
HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.

Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK
và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung: Quôc hội quyết định: lấy
tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; quyết định Quôc huy; Quôc kì
là lá cờ đỏ sao vàng; Quôc ca là bài Tiến
quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phô Sài
Gòn - Gia Định đổi tên là thành phô Hồ
Chí Minh.
Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận và phát biểu:
Những quyết định của kì họp đầu tiên
Quôc hội khóa VI thể hiện sự thông nhất
đất nước.

10


Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước - HS lắng nghe.

chung thống nhất, tạo điều kiện để cả
nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
2.4 Hoạt động 4:
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Làm việc cả lớp.
Quốc hội khóa VI.
- GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu
cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên
của Quốc hội thống nhất.
3. Củng cố và dặn dò: 3’
- HS phát biểu cảm nghĩ.
GV nêu rõ những nội dung cần nắm.
Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây
dựng nhà máy thủy điện hòa bình”.
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN TIẾNG ANH DẠY
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc
chắn.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
* Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : HS thực hành lắp máy bay trực
thăng.
a) Chọn chi tiết
-Y/c :
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận
Trước khi HS thực hành, y/c :
- 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để
11


toàn lớp nắm vững qui trình lắp máy bay
trực thăng.
- QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp SGK
- HS thực hành lắp các bộ phận của máy
bay trực thăng.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các
bước trong SGK.

- Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm
cho những HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- GV y/c :
3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm

- GV y/c :
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :

- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò : 3’
- Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp máy bay
trực thăng.
- Nhận xét tiết học.

- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.
2. Kĩ năng: - Biết quan tâm, chăm sóc người thân.
3. Thái độ: Yêu môn học.
- Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sgk, bảng phụ,..
- VBT đạo đức,..
II CÁC HOẠT ĐỘNG D-H
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê - 2 HS trả lời.
hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất
nước ?
- GV nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2.2. Hướng dẫn hs ôn tập: 20’
HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được * HS kể cho cả lớp nghe để nhận
chứng kiến về sự quan tâm của những ngừời thân xét.
trong gia đình.
* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu
chuyện bạn kể.
* HS trả lời.
* Liên hệ đến nội dung bài học:
- Nêu câu hỏi cho hs trả lời
- sau đó GV nhận xét, kết luận.
12


+ Những người thân trong gia đình là những
người có quan hệ như thế nào với chúng ta ?
+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm
của mình với những người thân trong gia đình?
+ Sự quan tâm của chúng ta với những người
thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả
những người thân của mình?
* Liên hệ bản thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của
bản thân đối với người thân?

3. Dặn dò: 3’
- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều
hơn nữa.

- Có quan hệ cùng huyết thống,
gần gũi,….
- Quan tâm đến mọi người bằng
những việc làm vừa sức với bản
thân
- Tạo được niềm vui, gắn bó tình
cảm,…
- Rót nước khi mẹ đi làm về, ….
* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.

Ngày soạn : 8/4/2018
Ngày dạy : T4, 11/4/2018
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân,
tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng: - Làm được các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 và bài 5* dành cho HS khá
giỏi.
3. Thái độ: Yêu môn học.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, sgk.
- HS : vở,nháp,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ: 3’

Ôn tập về số thập phân.
- Sửa bài tập ra về nhà.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. GTB: trực tiếp
2.2. HD luyện tập: 30’
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân số
thập phân.
- Chuyển số thập phân ra dạng phân số
thập phân.
- Chuyển phân số → phân số thập phân.
+ Nêu đặc điểm phân số thập phân.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 4 học sinh sửa bài.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại
- Đọc đề bài.
- Thực hiện. Nhận xét.
- Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100,
1000…
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để
tìm mẫu số 10, 100, 1000…
13


+ Ở bài 1b em làm sao?
- Còn cách làm nào khác không?


3 3× 2 6
=
= ⋅⋅⋅
5 5 × 2 10

- Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số
thập phân ra phân số thập phân.
- Làm vở:

3
72
15
; 0,72 =
; 1,5 = ;
10
100
10
9347
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV
9,347 =
1000
chữa bài.
1
5
Cc: Viết số thập phân và một số phân số b) = ; 2 = 4 ; 3 = 75 ; 6 = 24
2
10 5
10 4
100 25

100
dưới dạng phân số thập phân.

Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi số thập
phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ
số phần trăm và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện cách làm.
Cc: Viết số thập phân dưới dạng tỉ số
phần trăm; viết các số đo dưới dạng số
thập phân; so sánh các số thập phân.
Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
GV chữa bài.
- Tương tự bài 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
đổi: hổn số thành phân số, hổn số thành
phân số thành số thập phân?
- Nêu yêu cầu đối với học sinh.
- Hổn số → phân số → số thập phân.
1
6
1 giờ = giờ = > 1,2 giờ.
5
5

- Hổn số → PSTP = > STP.
1
5


1 giờ = 1

2
giờ = > 1,2 giờ.
10

Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị
→ nhớ ghi tên đơn vị.
Cc: viết các phân số dưới dạng số thập
phân có tên đơn vị đo.
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số
thập phân rồi xếp.
Cc: Viết số thập phân dưới dạng các số

a) 0,3 =

- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Viết cách làm lên bảng.
7,35 = (7,35 × 100)% = 735%
- Nhận xét.
a) 0,5 = 0,50 = 50%
b) 5% = 0,05
8,75 = 875%
625% = 6,25
HS nhắc lại.
- Đọc đề bài.

- Thực hiện nhóm đôi.
- Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
- Làm vở:
a)

1
giờ = 0,5 giờ;
2

3
giờ = 0,75 giờ;
4

phút = 0,25 phút
b)

2
3
m = 3,5 m;
km = 0,3 km;
7
10

2
kg = 0,4 kg
5

- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bảng:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505

b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1

14

1
4


đo dưới dạng số thập phân.
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 5 : GV cho HS tự làm bài. Sau đó, - Làm bảng:
GV chữa bài.
Viết 0,1 < … < 0,2 thành 0,10 <…< 0,20.
Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể
là 0,11; 0,12;…; 0,19;… Theo yêu cầu của
Cc: Viết số thập phân dưới dạng so sánh bài chỉ cần chọn một trong các số trên để
các số thập phân.
viết vào chỗ chấm. Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3. Củng cố – dặn dò:
- HSlawngs nghe
- Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT 1) ;
đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2) ; sửa được
dấu câu cho đúng (BT 3).

2. Kĩ năng: Làm bài tập.
3. Thái độ: Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG D-H:
- Vở bài tập
III. CÁC HĐ D-H: :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: 3’
- GV nhận xét về kết quả bài làm giờ - hs nghe
trước.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài : 30’
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui " Kỉ lục
thế giới" và làm bài vào vở.
H: Tìm 3 loại dấu câu (Dấu chấm, chấm
+ Dấu chấm: đặt cuôi các câu 1, 2, 9; dùng
hỏi, chấm than)?
để kết thúc câu kể ( câu 3, 6,8,10 cũng là
H: Nêu công dụng của từng loại dấu câu?
câu kể, nhưng cuôi câu đặt dấu hai chấm
để dẫn lời nhân vật).
+ Dấu chấm hỏi: đặt ở cuôi câu 7,11; dùng
để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than: đặt cuôi câu 4,5; dùng
để kết thúc câu cảm ( câu 4) , câu khiến
( câu 5)
Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài - Cả lớp đọc bài "Thiên đường của phụ nữ

tập 2.
"
H : Bài văn nói điều gì?
- Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan là nơi
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
phụ nữ được đề cao, được hưởng những
15


Bài 3:
Chữa lại những lỗi dùng dấu câu sai trong
mẩu chuyện vui Tỉ sô chưa được mở.
+ Treo lên 2 bảng phụ có ghi sẵn nội dung
mẩu chuyện. Yêu cầu mỗi dãy cử đại diện
lên thi đua làm bài.
+ Nhận xét, tuyên dương và chốt lời giải
đúng:
Câu 1 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm
thành dấu chấm hỏi.
Câu 2 là câu kể  dấu chấm dùng đúng.
Câu 3 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm
than thành dấu chấm hỏi.
Câu 4 là câu kể  phải sửa dấu chấm hỏi
thành dấu chấm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể mẩu chuyện cho người nhà
nghe.

đặc quyền, đặc lợi.

- HS điền dấu chấm vào những chỗ thích
hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu.
- Một số em đọc bài làm của mình đã điền
dấu câu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. Cử đại
diện của dãy lên thi đua và trả lời miệng về
công dụng của từng dấu câu..
- Lắng nghe.
Hai dấu ? ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc
mắc của Nam, dấu ! chỉ cảm xúc của Nam
HS nghe và so sánh kq

HS nghe

TIẾNG ANH
GV CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng
dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
- Kĩ năng trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. CÁC KNS:
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn

cảnh giao tiếp)
- Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
- Tuy duy sáng tạo.
16


III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 3’
- KT vở BT của HS,nhận xét bài thi GHKII - HS lắng nghe
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong hai tiết TLV ở tuần 25, 26, các em - HS lắng nghe
đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai
trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ
thành hai màn kịch ngắn. Tiết học hôm nay,
các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để
chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu
thành hai màn kịch.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: 30’
Bài tập 1
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV cho một HS đọc nội dung BT1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần trong SGK.
của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định

trong SGK.
Bài tập 2 : KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung
thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích,
màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung
đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp)
màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội SGK.
dung BT2.
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh
trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các
nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết
tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn
2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn
chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi
nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
trong SGK.
- GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 gợi
ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS đọc 5 - HS viết lời đối thoại cho màn 1 và màn
gợi ý về lời đối thoại (ở màn 2).
2.
- GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối thoại
cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối - HS thảo luận nhóm 6.
thoại cho màn 2.
- GV cho HS tự hình thành các nhóm, trao
17



đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh
màn kịch. GV phát giấy A4 cho các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau
đọc lời đối thoại của nhóm mình - bắt đầu
là các nhóm viết màn 1, sau đó là các nhóm
viết màn 2.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch
giỏi, viết được những lời đối thoại hợp lí,
thú vị.
Bài tập 3
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3.
KNS*: - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để
hoàn chỉnh màn kịch.
- Tuy duy sáng tạo.
- GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn
hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá
phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
- GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai;
vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi
đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
- GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn
kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối
thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng
hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn
nghệ của lớp, trường.


- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời
đối thoại.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm
soạn kịch giỏi, viết được những lời đối
thoại hợp lí, thú vị.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu.
- Nhóm trình diễn.
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn
màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.

- Lắng nghe

Ngày soạn : 9/4/2018
Ngày dạy : T5, 12/4/2018
TIẾNG ANH
GV CHUYÊN TIẾNG ANH DẠY
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3.
18



2. Kĩ năng:
- Có kĩ nằng thực hành đổi các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng
3. Thái độ:
- Yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ; HS vở ô ly, nháp,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ: 5’
- Gọi HS nêu cách so sánh STP.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30’
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận tự điền vào bảng đơn vị đo
độ, khối lượng
Cc: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các
đơn vị đo khối lượng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hiện theo mẫu
- GV nhận xét, sửa chữa

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nêu.

- HS thảo luận điền vào bảng đơn vị đo
- Lớp nhận xét: Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền; đơn vị bé bằng 1/10

đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- HS làm bài vào vở
a/ 1827m = 1km827 = 1,827 km
2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km702m = 0,702 km
b/ 34dm = 3m4 dm= 3,4 m
786cm =7m86cm =7,86m
408 cm = 4m8cm = 4,08 m
c/ 2065g = 2kg65g = 2,065kg
Cc: Viết các số đo độ dài, số đo khối 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn
lượng dưới dạng số thập phân.
- Lớp nhận xét
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm và làm bài vào vở - Nêu cách làm và làm vào vở
- GV nhận xét, sửa chữa
- Lên bảng chữa bài, nhận xét.
Cc: Viết các số đo độ dài, số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân.
3. Nhận xét – dặn dò: 5’
+ Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và
- HS nêu mối quan hệ.
đo khối lượng từ lớn đến bé ?
+ Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền
nhau ?
- Nhận xét tiết học.
HS lắng nghe.


19


TẬP ĐỌC
CON GÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
2. đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: vịt trời, cơ man..
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ: Yêu môn học.
II. CÁC KNS:
- Tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính
- Ra quyết định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. BGĐT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ đắm
tàu và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ
của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giuli-ét-ta.
- Nhận xét – tuyên dương.
2. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:(UDCNTT-H/Ả)
- Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy
con gái có đáng quý, đáng trân trọng như
con trai hay không, chúng ta cần có thái
độ như thế nào với quan niệm “trọng
nam khinh nữ”, còn xem thường con gái.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Luyện đọc: 10’
KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự
bình đẳng Nam, Nữ).
- GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau
đọc 5 đoạn của bài.
- Nhắc nhở HS chú ý câu dài ngắt nhịp
cho đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2 HS đọc và trả lời, HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa
bài đọc trong SGK.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc cá nhân.
20


- Lượt 1: Luyện phát âm.
- Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài:
vịt trời, cơ man

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ
thỉ, tâm tình.
b) Tìm hiểu bài:12’
GV hỏi: KNS*:- Giao tiếp, ứng xử phù
hợp giới tính.
- Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở
làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái?
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai ?

- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về “con gái” không ? Những chi
tiết nào cho thấy điều đó?

- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
YC nêu lại ND bài
c) Đọc diễn cảm:(UDCNTT- Đoạn văn):
8’
- GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện
đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS
đọc thể hiện đúng với nội dung từng
đoạn.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn đoạn 5.
- GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5.
3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của

- Lắng nghe, giải nghĩa.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái:
Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất vọng;
Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì
bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con
gái.
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học
về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ,
trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./Bố
đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết
mọi việc trong nhà giúp mẹ./ Mơ dũng cảm
lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Những người thân của Mơ đã thay đổi
quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ cứu
em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ
chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm
rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói:
“Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì
một trăm đứa con trai không bằng” – dì rất
tự hào về Mơ.
-ND: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh
nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm
làm, dũng cảm cứu bạn
- HS đọc tiếp nối bài văn.


- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5.
- Thi đua.
- Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ;
khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm,
dũng cảm cứu bạn
21


bài, GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV
(Tập viết đoạn đôi thoại giữa Ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta) kế tiếp.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Hình thànhbiểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nói về sự nuôi con của chim.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ loài chim vì nó rất có ích =>
BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì?

- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 1’
- GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ
chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim
(hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp
đã nở thành một con chim non (hoặc gà,
vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới
thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con
của chim.
2.2. Nội dung: 30’
Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu
tượng về sự phát triển phôi thai của chim
trong quả trứng.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa
vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và
trả lời nhau:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 4 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 2.
- HS quan sát các hình trong SGK và thảo
luận các câu hỏi.
- quả to , nhỏ


22


+ So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d?
- GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu
hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình:
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là
lòng trắng của quả trứng?
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?
Bước 2:
- GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết
quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận:
+ Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được
thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp,
hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng
đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi
thai phát triển thành gà con (hoặc chim
non,…).
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày
sẽ nở thành gà con.
2.3. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con
của chim.
* Cách tiến hành:

Bước 1:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 SGK và thảo
luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những
con chim non, gà con mới nở. Chúng đã
tự kiếm mồi được chưa? tại sao?
Bước 2:
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở
đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được
ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi
kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi
chúng có thể tự đi kiếm ăn.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài

Đầu , mình , chân , cánh…..

- HS chỉ
- HS trả lời
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số cặp trình bày, các HS khác bổ
sung.

- HS lắng nghe.

- Thảo luận theo nhóm 4.
Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự điều

khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện một số nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nghe

- HS nghe

23


“Sự sinh sản của thú ”.
THỂ DỤC
GV CHUYÊN TD DẠY
KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một nữ lớp trưởng vừa chu
đáo, vừa học giỏi, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn trong lớp ai cũng nể phục.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng trình bày, kể chuyện, lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với điệu bộ cử chỉ,
nét mặt
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu
3. Thái đô: - Yêu thích môn học
II. KĨ NĂNG SỐNG
- Tự nhận thức
- Giao tiếp ứng xử phù hợp
- Tư duy sáng tạo

- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 4‘
- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về - HS tiếp nối nhau KC trước lớp.
truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo.
2. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
- HS lắng nghe.
2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 -3
lần): 10‘
KNS*: - Tự nhận thức
- GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu - HS lắng nghe.
tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật
“tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng
Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải
24


(từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt,
cử chỉ), xôc vác (có khả năng làm được
nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù
mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),…

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa trong SGK.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện: 20p
KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp.
- GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC.
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng
yêu cầu:
a) Yêu cầu 1:
- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng
tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên
cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- GV cho HS xung phong kể lại lần lượt
từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt,
kể tỉ mỉ).
- GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể
tốt.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
- GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp
trưởng Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên
các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc,
Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện
theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân
vật đó.
- GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật

em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu.
- GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật,
KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện, về bài học mình rút ra.
- GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể
xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi,
đối thoại.
- GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình
chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai
25

- HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát
từng tranh minh họa trong SGK.
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu
chuyện theo tranh trước lớp.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.

- 1 HS thực hiện yêu cầu.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai
hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất
trong tiết học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×