Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

bài tập có đáp án: thiết kế đường F1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.37 KB, 40 trang )

TKMH Thiết kế đường F1

Thiết kế môn học
THIẾT KẾ ĐƯỜNG F1
Đề bài: Cho thành phần lưu lượng xe ở năm thiết kế (STT=48) :
STT
1
2
3
4
5
6

Thành Phần

Lưu lượng (xe/ng.đ)
358
448
648
348
148
2

Xe đạp
Xe máy
Xe con
Xe tải nhẹ
Xe tải trung
Xe tải nặng

Địa hình: Đồng bằng


Các số liệu khác tự giả định
Yêu cầu:
- Xác định cấp hạng đường thiết kế.
- Lập sơ đồ khối miêu tả các bước thiết kế hình học tuyến đường.
- Tính toán chỉ tiêu kỹ thuật dùng thiết kế hình học.
- Thiết kế áo đường (cứng hoặc mềm) với số liệu trên.

Bài làm
I.

Xác định cấp hạng đường thiết kế:
Khái niệm:
Mạng lưới giao thông thường bao gồm rất nhiều tuyến đường với các
tiêu chuẩn kỹ thuật, quy mô khác nhau. Vì thế để dễ dàng cho công
tác quản lý và thiết kế thì người ta phân chia các tuyến đường đó vào
1


TKMH Thiết kế đường F1

một số nhóm nào đó gọi là phân cấp hạng đường. Những con đường
trong cùng một nhóm sẽ có quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật tương tự nhau.
Cách phân cấp hạng đường.
Căn cứ vào tiêu chuẩn TKĐ ô tô 4054-2005, để phân cấp hạng đường
ta quy đổi các loại xe khác nhau ra xe con tiêu chuẩn.
Bảng 2 - Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con

Địa hình

Xe

đạp

Xe máy

Loại xe
Xe tải có
2 trục và
Xe con
xe buýt
dưới 25
chỗ
1.0
2.0

Xe tải có
3 trục trở
lên và xe
buýt lớn

Xe kéo
moóc, xe
buýt kéo
moóc

Đồng bằng và
0.2
0.3
2.5
4.0
đồi

Núi
0.2
0.3
1.0
2.5
3.0
5.0
CHÚ THÍCH
- Việc phân biệt địa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến của
sườn núi, sườn đồi như sau
Đồng bằng và đồi 30%; núi > 30%
-

Đường tách riêng thô sơ thì không quy đổi xe đạp.

Từ bảng trên và theo địa hình đồi núi ta có lưu lượng xe quy đổi ra xe con tiêu
chuẩn như sau:

ST
T
1

Thành phần

Lưu lượng
(xe/ng.đ)

Hệ số quy đổi

Xe đạp


358

0,2

Lưu lượng
quy đổi
(xcqđ/ng.đ)
71,6
2


TKMH Thit k ng F1

2
3
4
5
6

Xe mỏy
Xe con
Xe ti nh
Xe ti trung
Xe ti nng

448
648
348
148

2
Tng xcq/ng.
Chn cp ng ta da vo bng sau:

0,3
1,0
2,0
2,5
4,0

134,4
648
696
370
8
1928

Bảng 3 Bảng phân cấp kỹ thuật đờng ô tô theo chức
năng của đờng
và lu lợng thiết kế
Cấp
Lu lợng
thiết
xe thiết
kế
kế*)
của đ- (xcqđ/nđ
ờng
)
Cao tốc


> 25 000

Cấp I

> 15 000

Cấp II

> 6 000

Cấp III

> 3 000

Cấp IV

> 500

Cấp V

> 200

Cấp VI

< 200

Chức năng của đờng

Đờng trục chính, thiết kế theo TCVN 5729 :

1997.
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá lớn của đất nớc.
Quốc lộ.
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá lớn của đất nớc.
Quốc lộ.
Đờng trục chính nối các trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hoá lớn của đất nớc, của địa
phơng.
Quốc lộ hay đờng tỉnh.
Đờng nối các trung tâm của địa phơng, các
điểm lập hàng, các khu dân c.
Quốc lộ, đờng tỉnh, đờng huyện.
Đờng phục vụ giao thông địa phơng. Đờng
tỉnh, đờng huyện, đờng xã.
Đờng huyện, đờng xã.
3


TKMH Thit k ng F1
*)

Trị số lu lợng này chỉ để tham khảo. Chọn cấp hạng đờng nên
căn cứ vào chức năng của đờng và theo địa hình.

Tra bng 3: ta chn cp thit k ng : Cp IV ng bng.
CC TIấU CHUN K THUT
Tc tớnh toỏn:
II.

-

Bảng 4 Tốc độ thiết kế của các cấp đờng
Cấp thiết
kế
Địa hình
Tốc độ
thiết
kế, Vtk,
km/h

I

II

III

Đồn Đồn Đồn
g
g
g
bằn bằn bằn
g
g
g
12
0

10
0


80

IV

Núi

Đồn
g
bằn
g

60

60

V

Núi

Đồn
g
bằn
g

40

40

VI


Núi

Đồn
g
bằn
g

Núi

30

30

20

Chú thích:
Việc phân biệt địa hình đợc dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ
biến của sờn đồi, sờn núi nh sau:
Đồng bằng và đồi 30 %; núi > 30 %.

Cp ng la chn: Cp 4 - ng bng
Ta chn VTK = 60 km/h
IV. Xác định các đặc trng hình học trên mặt cắt ngang

Mặt cắt ngang nền đờng
Bề mặt nền đờng
Lề đờng

Phần xe chạy


Lề đờng

4
Phần gia cố


TKMH Thit k ng F1

1. Số làn xe:

Số làn xe trên mặt cắt ngang đợc xác định theo công thức: nlx =
N cdgio
Z.N lth
Trong đó :
Nlx

: Số làn xe yêu cầu.

Ncđgiờ : Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm.
Ncdgiờ = (0,1ữ0,12)Ntbnđ

(xcqđ/h/làn)

chọn Ncdgiờ = 0,12 x 1928 = 231 (xcqđ/h/làn)
Nlth : Năng lực thông hành tối đa, N lth = 1000 (xcqđ/h/làn),
lấy theo mục 4.2.2 tiêu chuẩn TCVN 4054-05 đối với đờng không
có dải phân cách.
Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với V TK = 60 Km/h
Z = 0,55, lấy theo mục 4.2.2 tiêu chuẩn TCVN 4054 - 05

Vậy ta có : nlx =

Nhận thấy khả năng thông xe của đờng chỉ cần 1 làn xe là
đủ. Tuy nhiên, thực tế xe chạy trên đờng rất phức tạp, nhiều loại
5


TKMH Thit k ng F1

xe chạy với vận tốc khác nhau. Mặt khác theo tiêu chuẩn thiết kế
đờng TCVN 4054-05, đối với đờng cấp IV-Vùng đồi núi, phải bố
trí từ 2 làn xe trở lên. Do đó chọn đờng 2 làn xe.

2. Chiều rộng 1 làn xe, mặt đờng, nền đờng :

Sơ đồ tính toán:

b
x

x

y

c
Trong đó:

1

2


b: Chiều rộng thùng xe.
x: khoảng cách từ sờn thùng xe đến làn xe bên cạnh.
c: Khoảng cách giữa tim 2 bánh xe.
y: Khoảng cách từ tim bánh xe ngoài đến mép phần xe
chạy.

B: Chiều rộng một làn xe, B =

b+c
2

+ x + y.

6


TKMH Thit k ng F1

Với : x = 0,5 + 0,005V (m) (do làn xe bên cạnh chạy ngợc
chiều)
y = 0,5 + 0,005V (m)

B=

b+c
2

+ 1 + 0,01V.


Với vận tốc xe chạy tính toán V = 60 (Km/h)
Tính cho xe có kích thớc lớn nhất và phổ biến trong dòng xe tơng lai. Tính cho xe moóc tỳ: b = 2,5 m; c = 1,8 m.

Vậy: B =

2,5 + 1,8
2

+ 1,6 = 3,8 (m)
ì

Chiều rộng mặt đờng: 2B = 2 3,8 = 7,6 (m)
ì

Chiều rộng nền đờng: 7,6 + 2 1 = 9,6 (m)

Mặt khác theo quy trình 4054-05 ta có các kích thớc tối
thiểu áp dụng đối với vận tốc thiết kế V tk=60 Km/h và cấp đờng
IV cho khu vực đồng bằng (bảng 6) nh sau:
Chiều rộng một làn xe
: 3,5 m
- Chiều rộng mặt đờng
: 7m
- Chiều rộng nền đờng
: 9m
- Chiều rộng lề đờng và lề gia cố : 1,0 m (gia cố 0,5 m)
Dựa vào tính toán và quy trình thiết kế Ta chọn nh sau:
-

Các yếu tố

Phần xe chạy

Kích thớc (m)
2

ì

3,5
7


TKMH Thit k ng F1

Phần lề đờng

ì

2

Phần gia cố

2

Bề rộng nền đờng

ì

1

0,5


9

3. Độ dốc ngang mặt đờng, lề đờng: ( bảng 9)

- Độ dốc ngang mặt đờng và lề gia cố : 2%
- Độ dốc ngang phần lề không gia cố

: 4%

V. Xác định tầm nhìn xe chạy :
1. Chiều dài tầm nhìn trớc chớng ngại vật cố định :

Tính độ dài đoạn để xe kịp dừng trớc chớng ngại vật cố định.
Sơ đồ tính toán :
Sơ đồ 1
lp

Sh

1

l0
1

S1

S1 = l p + S h + l 0
Tính chiều dài tầm nhìn tính theo V ( Km/h ) ta có :


8


TKMH Thit k ng F1

S1 =

V
3,6

+

kV 2
254( imax )

+ lo

Trong đó :

lp : Chiều dài đoạn phản ứng tâm lý, lp =

Sh : Chiều dài hãm xe, Sh =

kV 2
254( imax )

V
3,6

(m).


.

l0 : Cự ly an toàn, l0 =5ữ10 (m), lấy l0 =5 m.
V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60 km/h.
k : Hệ số sử dụng phanh k = 1,2 đối với xe con.
: Hệ số bám dọc trên đờng = 0,5
imax= 6%
Thay số vào ta đợc S1 = 60,32m).
Theo TCVN 4054-05,tầm nhìn tối thiểu khi chạy xe trên đờng
(bảng 10): S1 =75 m.
Chọn tầm nhìn một chiều S1 = 75m .

22

2. Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngợc chiều (tính theo sơ đồ 2)

Sơ đồ tính toán:

9


TKMH Thiết kế đường F1

ChiÒu dµi tÇm nh×n trong trêng hîp nµy lµ:

S2 =

V
kV 2φ

+
+ lo
1,8 127(φ 2 − imax 2 )

=

60
1, 2 × 602 × 0,5
+
1,8 127 × (0,52 − 0, 062 )

+5 = 107,36(m).

Theo TCVN 4054- 05 tÇm nh×n tèi thiÓu khi xe ch¹y trªn ®êng:
S2=150 m.
⇒ chän S2 = 150 (m).

3. TÇm nh×n vît xe ( tÝnh theo s¬ ®å 4 ):

Sh1-Sh2

S4

 v2
1

S4 = 

 v1 − v2


+

   v3 
kv1 (v1 + v2 )
v 
kv22
+ 1 
+ l0 ÷
÷ 1 + v ÷+ l0
2 g (ϕd ± id ) v1 − v2  2 g (ϕ d ± id )
1 
  

10


TKMH Thit k ng F1

Để đơn giản có thể tính tầm nhìn vợt xe nh sau:
Trờng hợp bình thờng: S4 = 6V = 6.60 = 360 m
Trờng hợp cỡng bức:

S4 = 4V = 4.60 = 240 m

Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn vợt xe (bảng 10): S4 =
350m.
Vậy kiến nghị chọn : S4 = 350 m .

VI. Xác định bán kính đờng cong nằm tối thiểu trên bình đồ
1. Khi bố trí siêu cao lớn nhất :


Rscmin =

V2
127( à + isc max )

Trong đó:
V

: vận tốc xe chạy

à

: hệ số lực đẩy ngang

Xác định hệ số lực ngang à theo điều kiện êm
thuận và tiện nghi đối với hành khách: theo kết quả điều
tra xã hội học khi:
+ à 0,1: hành khách khó cảm nhận xe vào đờng
cong
+ à = 0,15 : hành khách bắt đầu cảm nhận có đờng cong
+ à = 0,2 : hành khách cảm thấy có đờng cong và
hơi khó chịu, ngời lái muốn giảm tốc độ
+ à = 0,3 : hành khách cảm thấy rất khó chịu
11


TKMH Thit k ng F1

Về phơng diện êm thuận và tiện nghi đối với

hành khách à 0,15
Chọn à = 0,15

i

scmax

:

độ dốc siêu cao lớn nhất i

scmax

= 7% ( bảng

13 )

Rmin =

602
127(0,15 + 0, 07)

= 128,85 (m)
Theo quy phạm bán kính đờng cong nhỏ nhất ứng với siêu cao 7
% là 125 m ( bảng 13 ).
Vậy kiến nghị chọn Rscmin = 150m .

2. Khi bố trí siêu cao thông thờng :

R=


V2
127( à + i sc )

Trong đó
V= 60 Km/h
à = 0,15 ( Xét cho trờng hợp bất lợi nhất)
isc : Độ dốc siêu cao, lấy theo bán kính đờng cong nằm và
tốc độ thiết kế theo Bảng 13, isc = in -> iscmax
Trong đó:

in là mặt độ dốc ngang đờng = 2%
Tra bảng => isc = 6%

R=

602
= 134,98 ( m)
127(0,15 + 0, 06)

Theo quy trình ( bảng 11 ) : R= 250 m => Chọn R = 250 m.
12


TKMH Thit k ng F1

3. Khi không bố trí siêu cao:

Khi đó : R


ksc

=

V2
127( à in )

=

602
127(0,15 0, 02)

= 218 (m)

Theo quy phạm bán kính đờng cong nằm không cần làm siêu cao
là Rksc 1500 (m). Vậy kiến nghị chọn Rkscmin = 1500 m .
Nh vậy khi thiết kế tuyến đờng ta có thể lấy bán kính lân
cận Rmintt ,trờng hợp khó khăn có thể lấy bán kính Rmin7% ,nếu chọn
R 1500 m có thể không bố trí siêu cao.

4. Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn đêm:

R=

30S1


Trong đó:
S1 : tầm nhìn tính toán, xác định theo sơ đồ I, S 1 = 75
m.



: góc rọi ra hai phía của đèn pha ô tô,

Suy ra : R =

30 ì 75
= 1125( m)
2



= 2o

.

VII. Xác định độ mở rộng, đoạn nối mở rộng

13


e2

e1

L

TKMH Thit k ng F1

Sơ đồ tính toán :


0

K1

L

Khi xe chạy Rtrên đờng cong, trục sau cố định luôn luôn hớng
tâm, còn bánh
B trớc hợp với trục xe 1 góc nên xe yêu cầu một chiều
rộng lớn hơn trên đờng thẳng. Chỉ những đờng cong có bán
kính 250m mới phải bố trí đoạn nối mở rộng.

Độ mở rộng của 1 làn xe : e1 =

L2 0,05V
+
R
2R

Vậy độ mở rộng của phần xe chạy có 2 làn xe gồm có e 1 và e2

E = e1 + e 2 =

L2 0,1V
+
R
R

Trong đó:

L : Chiều dài từ trục sau của xe đến đầu xe, tính cho trờng
hợp xe tải : L = 5,8m
V : Vận tốc xe chạy ( km/h )
R : Bán kính đờng cong.
14


TKMH Thit k ng F1

- Đối với đoạn đờng cong có bố trí siêu cao max, Rmin = 150 m.

E=

5,82 0,1ì 60
+
150
150

= 0,71 (m).

- Theo TCVN 4054 - 2005 thì Rmin = 125 ữ 150 m => ứng với xe
tải, ta có: E = 0,9 m.
Vậy ta chọn E = 0,9 m.
chiều rộng mặt đờng trong đờng cong:
(m).

B = 7 + 0,9 = 7,9

Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao hoặc đờng
cong chuyển tiếp. Khi không có hai yếu tố này, đoạn nối mở rộng

đợc cấu tạo.
-

Một nửa nằm trên đờng thẳng và một nửa nằm trên đờng cong trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở
rộng 1 m trên chiều dài tối thiểu 10 m.

-

Trên đoạn nối, mở rộng đều ( tuyến tính ). Mở rộng 1m
trên chiều dài tối thiểu 10m

VII. Xác định SIÊU CAO Và ĐOạN NốI SIÊU CAO
1. Siêu cao :

Siêu cao là cấu tạo đặc biệt trong các đoạn đờng cong có
bán kính nhỏ, mặt đờng có độ dốc ngang một mái, nghiêng về
phía bụng đờng cong bằng cách nâng cao thêm phía lng đờng
cong để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận
Độ dốc siêu cao lớn nhất theo quy trình là 7 % và nhỏ nhất
tuỳ thuộc vào độ dốc mặt đờng nhng không nhỏ hơn độ dốc
ngang mặt đờng (bằng 2%).
15


TKMH Thit k ng F1
2. Đoạn nối siêu cao:

Đoạn nối siêu cao đợc thực hiện với mục đích chuyển hoá
một cách hài hoà từ trắc ngang thông thờng hai mái với độ dốc
tối thiểu để thoát nớc sang trắc ngang đặc biệt có siêu cao. Sự

chuyển hoá sẽ tạo ra một độ dốc dọc phụ i p .
Theo TCVN 4054 -05, chiều dài đoạn nối siêu cao đợc lấy
( bảng 14 ) :
với

isc = 7%



và R=125 150 => Lnsc = 70 m.

Đoạn nối siêu cao đợc bố trí nh sau:
-

Trùng hoàn toàn với đờng cong chuyển tiếp đối với những
đờng cong có bố trí đờng cong chuyển tiếp.
Trùng với đoạn nối mở rộng đối với đờng cong có bố trí mở
rộng.
Một nửa ở ngoài đờng thẳng và một nửa ở trong đờng
cong khi không có đờng cong chuyển tiếp.

IX. Xác định đờng cong chuyển tiếp nhỏ nhất

Để đảm bảo tuyến phù hợp với quỹ đạo xe chạy và để đảm
bảo điều kiện xe chạykhông bị thay đổi đột ngột ở hai đoạn
đầu đờng cong, ngời ta bố trí đờng cong chuyển tiếp.
Để đơn giản cho cấu tạo đờng cong chuyển tiếp thờng đợc
bố trí trùng với đoạn nối siêu cao và đoạn nối mở rộng phần xe
chạy. Chiều dài đờng cong chuyểt tiếp Lct đợc tính bằng công
thức :


Lct =

V3
47.R.I

Trong đó:
16


TKMH Thit k ng F1

V : Vận tốc tính toán, V = 60 km/h.
R : Bán kính đờng cong
I : độ tăng của gia tốc li tâm, theo quy trình VN thì I = 0,5
(

m / s3

).

- Trờng hợp bố trí siêu cao lớn nhất, R = 150 m thì Lct
603
47 ì150 ì 0,5

= 61,28 (m)

- Nếu không bố trí siêu cao, R = 1500 m thì : Lct
Z0


=

603
= 6,13 ( m)
47 ì1500 ì 0,5 Z

=

S
.

- Khi bố trí siêu cao thông thờng, R = 250 m, thì:

Lct =

603
= 36, 77 ( m)
47 ì 250 ì 0,5

.

X. Bảo đảm tầm nhìn trên bình đồ

Sơ đồ tính toán :

17


TKMH Thit k ng F1


Để đảm bảo cho ngời lái xe chạy với tốc độ thiết kế phải
tính toán để đảm bảo tầm nhìn với giả thiết mắt ngời lái xe ở
vị trí cao 1,2 m so với mặt đờng.
Gọi: Z 0 là khoảng cách từ quỹ đạo ôtô đến chớng ngại vật
Z là khoảng cách từ quỹ đạo ôtô đến giới hạn tầm nhìn
Nếu: Z Z0 thì tầm nhìn đợc đảm bảo
Z > Z0 thì tầm nhìn bị che khuất
Ta có:


R 1 cos
- Khi S < K thì: Z =


150 1 cos
=> Z =
Trong đó:






2 ữ

=
với

180o.S 180o.75
=

= 28,7o
R
3,14.150

28,7o

2
= 4,68 (m)

K : Chiều dài cong tròn
S : Cự ly tầm nhìn theo sơ đồ I, S = S1 = 75 m.

R : Bán kính đờng cong tính cho trờng hợp : R
150 m .

min

=

Vậy để đảm bảo tầm nhìn của ngời lái xe khi vào đờng cong
phải có: Z = 5 m.
- Khi S > K: khi vạch tuyến thấy trờng hợp này không xảy ra.
18


TKMH Thit k ng F1

XI. Xác định trị số tối thiểu bán kính đờng cong đứng lồi
và lõm:


Để đảm bảo êm thuận khi xe chạy vào những chỗ đổi dốc
thì phải bố trí đờng cong đứng, Theo qui định của quy trình,
km

/h thì phải bố trí đờng

với đờng cấp IV, tốc độ thiết kế 60
i 1%

cong đứng khi hiệu hai độ dốc

.

1. Tính bán kính đờng cong nối dốc lồi tối thiểu :

Tính cho trờng hợp bất lợi nhất là tầm nhìn một chiều:
m.

S1 = 75

Bán kính tối thiểu của đờng cong đứng lồi đợc tính :

Rmin =
Với : d1 = 1,2 m

(

S12

2 d1 + d 2


)

2

: Chiều cao mắt ngời lái xe so với mặt đờng.

d2

: Chiều cao của chớng ngại vật so với mặt đ-

ờng.
-

Trờng hợp vật 2 là cố định trên mặt đờng và có chiều
cao rất nhỏ:

d2 0

Rmin =

-

S12

( )

2 d1

S12

752
=
=
= 2343,75m
2
2d1 2.1,2

Trờng hợp vật 2 là xe cùng loại với xe 1 :

d1 = d2 = 1,2m
19


TKMH Thit k ng F1
Rmin =

(

S12

2 d1 + d2

)

2

=

(


S12

2 2 d1

)

2

=

S12
752
=
= 585,94m
8d1 8.1,2

Theo TCVN 4054 -05, với tốc độ tính toán là 60 km/h
thì
kính tối thiểu của đờng cong đứng lồi là: Rmin = 2500 (m).

bán

Chọn bán kính tối thiểu của đờng cong đứng lồi: Rmin = 2500
m.

2. Tính bán kính tối thiểu của đờng cong đứng lõm :
*Theo điều kiện hạn chế tác dụng của lực li tâm

- Khi xe chạy vào đờng cong đứng lõm thờng tâm lý ngời lái
xe là muốn cho xe chạy nhanh để lên dốc. Do đó thờng phát sinh

vấn đề vợt tải do lực li tâm. Theo điều kiện không quá tải đối
với nhíp xe và không khó chịu đối với hành khách, bán kính tối

thiểu của đờng cong đứng lõm là :

Với vận tốc tính toán V= 60

km

/h

Rmin =

Rmin =

V2
6,5

602
6,5

554 (m).

* Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm
-

Sơ đồ tính toán

20



TKMH Thit k ng F1

Rmin =

Ta có:

S12



2. hd + S1.sin ữ
2


Trong đó: hd : Chiều cao đèn pha, lấy h = 0,75 m.
: Góc chiếu sáng của đèn pha xe, thông thờng lấy
bằng 2o
S1 : Chiều dài tầm nhìn 1 chiều, S1 = 75 m.
R min =



602
o

2
2 ì (0,75 + 75sin )
2


0 = 874,24 (m).

- Theo TCVN 4054-05, với tốc độ tính toán là 60 km/h bán kính tối
thiểu của đờng cong đứng lõm là :
Rmin = 1000 (m).
Chọn bán kính tối thiểu của đờng cong đứng lõm : Rmin
1000 (m).

=

XII. Chiều dài nối tiếp hai đờng cong
Trong thực tế, do địa hình phức tạp (đặc biệt là vùng núi)
ngời ta cần phải bố trí hai hay nhiều đờng cong liên tiếp gần
nhau. Để tránh trờng hợp xe chịu tác dụng của lực ngang liên tục
thay đổi, chúng ta cần phải bố trí đoạn nối tiếp giữa hai đờng
cong gọi là đoạn chêm.
Chiều dài tối thiểu của đoạn chêm giữa hai đờng cong nằm
là:
21


TKMH Thit k ng F1

m =

Lvn1 + Lvn2
2

Trong đó :
Lvn1 và Lvn2 : chiều dài đoạn vuốt nối siêu

cao của đờng cong 1 và đờng cong 2.
m: Chiều dài đoạn chêm (m)
Tuỳ theo từng đờng cong mà chiều dài đoạn chêm giữa m khác
nhau.
1. Hai đờng cong cùng chiều
a. Trờng hợp 1: Khi hai đờng cong không có siêu cao có thể nối

trực tiếp với nhau.
b. Trờng hợp 2: Khi hai đờng cong cùng chiều có siêu cao khác

nhau thì để nối tiếp với nhau thì đoạn chêm phải đủ chiều
dài để bố trí hai nửa đoạn nối siêu cao:

m >

Lvn1 + Lvn2
2

Ta coi các đờng cong là độc lập và đoạn chêm giữa ta vẫn bố
trí trắc ngang hai mái bình thờng.
c. Trờng hợp 3: Nếu hai đờng cong cùng chiều có cùng độ dốc

siêu cao thì có thể nối trực tiếp với nhau.
2. Hai đờng cong ngợc chiều

22


TKMH Thit k ng F1


a. Trờng hợp 1: Khi hai đờng cong ngợc chiều đều không có
siêu cao thì có thể nối trực tiếp với nhau.
b. Trờng hợp 2: Khi hai đờng cong ngợc chiều có bố trí siêu
cao thì cần có đoạn chêm m:

m

Lvn1 + Lvn2
2

XIII. Kết luận tổng hợp các chỉ tiêu
Qua tính toán các yếu tố kỹ thuật của tuyến và so sánh với
quy phạm tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam 4054-05 của Bộ Giao
Thông Vận Tải. Đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế của
tuyến đờng, tính kỹ thuật và kinh tế, kiến nghị sử dụng các chỉ
tiêu cơ bản của tuyến đợc lập vào bảng sau:

STT

Các chỉ tiêu

1

Cấp hạng đờng

1

Vận tốc thiết kế

2


Trị số
Đơn
Kiến nghị
vị Tính toán Quy phạm
IV

IV

IV

Km/h

60

60

60

Số làn xe

làn

1

2

2

3


Chiều rộng mặt đờng

m

7,6

7.0

7.0

4

Chiều rộng nền đờng

m

9,6

9.0

9.0

5

Độ dốc ngang lề đờng

%

6


6

6

Độ dốc ngang mặt đờng

%

2

2

7

Độ dốc dọc tối đa

%

6

6

8,9

23


TKMH Thit k ng F1
Tầm nhìn


8

- Một chiều

m

60,32

75

75

- Hai chiều

m

107,36

150

150

- Vợt xe

m

350

350


Bán kính đờng cong nằm

9

10

11

- Siêu cao lớn nhất

m

128,85

125

125

- Siêu cao thông thờng

m

134,98

250

250

- Không có siêu cao


m

218

1500

1500

Độ mở rộng

m

0,71

0,9

0,9

Đoạn nối mở rộng

m

<9

<9

Siêu cao

%


7

7

Đoạn nối siêu cao(max)

m

70

70

Bố trí siêu cao lớn nhất

m

61,28

61,28

Bố trí siêu cao thông th-

m

36,77

36,77

m


6,13

6,13

- Nối dốc lồi tối thiểu

m

2343,75

2500

2500

- Nối dốc lõm tối thiểu

m

874,24

1000

1000

Độ dài đờng cong chuyển
tiếp

12
ờng


Không bố trí siêu cao
Bán kính đờng cong đứng

13

24


TKMH Thiết kế đường F1

CHƯƠNG IV:THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNGTHEO TIÊU CHUẨN 22TCN 2112006
I. CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN
1.1 Các nội dung tính toán:
Theo yêu cầu về cường độ kết cấu áo đường , nội dung tính toán chính là tính toán
kiểm tra 3 tiêu chuẩn cường độ dưới đây:
• Ki ểm toán ứng su ất c ắt ở trong n ền đ ất và các l ớp v ật li ệu ch ịu
cắt
trượ t kém so v ới trị s ố gi ới h ạn cho phép đ ể đ ảm b ảo trong chúng không x ảy ra
bi ến dạng dẻo (hoặc h ạn ch ế s ự phát sinh bi ến d ạng d ẻo).
• Ki ểm toán ứng su ất kéo u ốn phát sinh ở đáy các l ớp v ật li ệu li ền
khối
nhằm hạn chế sự phát sinh n ứt d ẫn đ ến phá ho ại các l ớp đó.
• Ki ểm toán đ ộ võng đàn h ồi thông qua kh ả năng ch ống bi ến d ạng
bi ểu thị bằng trị s ố mô đun đàn h ồi E ch của cả kết cấu nền áo đường so v ới tr ị
số mô đun đàn h ồi yêu c ầu E yc. Tiêu chu ẩn này nh ằm đảm b ảo h ạn ch ế đ ược s ự
phát tri ển của hi ện t ượng m ỏi trong v ật li ệu các l ớp k ết c ấu d ưới tác d ụng
trùng phục của xe c ộ, do đó b ảo đ ảm duy trì đ ược kh ả năng ph ục v ụ c ủa c ả k ết
cấu đến hết th ời hạn thi ết k ế.
1.2 Các thông số tính toán cường độ và bề dày áo đường :

Cần phải xác định được các thông số tính toán dưới đây tương ứng với thời kỳ bất lợi
nhất về chế độ thuỷ nhiệt (tức là thời kỳ nền đất và cường độ vật liệu của các lớp áo
đường yếu nhất):
• Tải trọng trục tính toán và số trục xe tính toán .
• Trị số tính toán của mô đun đàn hồi E0, lực dính C và góc nội ma sát
ϕ tương đương với độ ẩm tính toán bất lợi nhất của nền đất. Độ ẩm tính toán bất lợi nhất
được xác định tuỳ theo loại hình gây ẩm của kết cấu nền áo đường .
• Trị số tính toán của mô đun đàn hồi E, lực dính C và góc nội ma sát
ϕ của các loại vật liệu làm áo đường; cường độ chịu kéo uốn của lớp vật liệu .
Xét đến các điều kiện nhiệt ẩm, mùa hè là thời kỳ bất lợi vì mưa nhiều và nhiệt độ
tầng mặt cao. Do vậy khi tính toán cường độ theo tiêu chuẩn độ lún đàn hồi, chỉ tiêu của
bê tông nhựa và các loại hỗn hợp đá nhựa được lấy tương ứng với nhiệt độ tính toán là
300C. Tuy nhiên, tính toán theo tiêu chuẩn chịu kéo uốn thì tình trạng bất lợi nhất đối với
bê tông nhựa và hỗn hợp đá dăm nhựa lại là mùa lạnh (lúc đó các vật liệu này có độ cứng
25


×