Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CHO PHÒNG 702, 7033_A10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 23 trang )

Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



BÀI TẬP LỚN
MÔN: MẠNG MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG CHO PHÒNG 702, 7033_A10

-------------------Nhóm thực hiện: Nhóm 16

Lớp:

ĐHKHMT1 – K6

Thành viên nhóm:
1. Vũ Minh Tuấn
2. Vũ Mạnh Trường
3. Nguyễn Tiến Mạnh

Bài tập lớn mạng máy tính

1


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

HàNội, Năm 2012



LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay mạng máy tính có kết nối internet rất phổ biển và ngày càng được tối ưu
hóa vì vậy việc thiết kế một mạng máy tính sao cho khoa học là một việc làm cần thiết.
Chúng em làm bài tập lớn này nhằm xây dựng hệ thống mạng cho các phòng học
702, 703 nhà A10 với mục đích cho sinh viên thực hành công nghệ thông tin nhằm củng
cố khả năng thiết kế mạng cho sinh viên cũng như bổ sung thêm về mạng nhằm ứng dụng
trong môn mạng máy tính.
Để hoàn thành bài tập lớn này ngoài sự nỗ lực làm việc của các thành viên trong
nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy – GV môn mạng máy tính đã tận tình góp ý
chỉ bảo cho chúng em trong suốt quá trình làm bài tập lớn này và chúng em cũng xin cảm
ơn các bạn sinh viên trong lớp KHMT1-K6 trường Đại học công nghiệp Hà Nội đã đóng
góp ý kiến giúp chúng em hoàn thành tốt bài tập lớn này.
Trong quá trình hoàn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi những sai
sót, rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo và của tất cả
các bạn sinh viên. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn.

Bài tập lớn mạng máy tính

2


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

I. Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính.
- Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nồi bằng một cấu
trúc nào đó.
- Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thông tin. Kết nối không
cần phải là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng dài, hồng ngoại và vệ tinh đều có thể
sử dụng. Mạng bao gồm nhiều kích cỡ, hình thức và dạng khác nhau.

- Ưu, nhược điểm của mạng máy tính.
+ Ưu điểm:


Sử dụng chung các công cụ tiện ích



Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung



Tăng độ tin cậy của hệ thống



Trao đổi thông điệp hình ảnh một các thuận tiện nhanh chóng



Dùng chung các thiết bị ngoại vi(máy in,fax,modem,…)



Giảm thiểu chi phí và tiết kiệm thời gian đi lại,tăng thời gian làm việc,thu
thập dữ liệu một cách kịp thời



Chuẩn hóa các ứng dụng


+ Nhược điểm:
Dễ bị mất máy hay thất lạc thông tin khi truyền hoặc khi thiết lập chế độ bảo mật
không tốt.
II. Phân loại mạng máy tính.
Ở đây chúng ta phân loại theo phạm vi địa lí.
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định hoặc có thể phân bổ trên
phạm vi quốc gia, quốc tế. Mạng máy tính được phân ra làm các loại sau:

Bài tập lớn mạng máy tính

3


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

1. GAN(Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được kết
nối qua mạng viễn thông và vệ tinh.
2. WAN( Wide Area Network)
- Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia
trong cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để chạy các
chương trình của người dùng.
- Thông thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các mạng
WAN kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.

Hình 1. Mạng WAN
3. MAN(Metropolitan Area Network)
- Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
- Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường tuyền thông tốc độ cao (50 –

100 Mb/s)

Bài tập lớn mạng máy tính

4


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Hình 2. Ví dụ về mạng MAN
4. Mạng LAN(Local Area Network)
- Mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thông thường là vài trăm
mét hoặc một vài km. LAN thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan tổ chức.
- Kết nối thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao như cáp đồng trục, cáp
quang.

Ethernet

Token Ring

Hình 3. Kiến trúc mạng LAN

Bài tập lớn mạng máy tính

5


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Những cấu trúc chính của mạng LAN.

• Dạng đường thẳng ( Bus)

Hình 4.
+ Ưu điểm: dễ cài đặt và mở rộng
Chi phí thấp
Một máy hỏng không làm ảnh hưởng đến các máy khác.
+ Nhược điểm:
Khó quản trị và tìm nguyên nhân lỗi.
Hạn chế chiều dài dây cáp và số lượng máy.
• Dạng vòng tròn( Ring )

Hình 5

Bài tập lớn mạng máy tính

6


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

+ Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức “ một
điểm – một điểm”
• Dạng hình sao ( Star )

Hình 6
+ Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ
các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết nối là “một điểm –
một điểm”
+ Ưu điểm: Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa
đường truyền vật lí.

Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục chặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đễn toàn mạng
nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
+ Nhược điểm: độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế, tốn
đường dây cáp nhiều.

III. Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng 702, 703 nhà A10

Bài tập lớn mạng máy tính

7


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

1.Yêu cầu của mạng thiết kế
Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng 702 và 703 nhà A10 với mục đích cho
sinh viên thực hành công nghệ thông tin; phòng 702 có 25 máy; 703 có 25 máy các
phòng đều có khả năng truy cập internet yêu cầu:
-

Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.

2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
2.1. Cấu trúc địa lý
Các phòng 702 và 703 nhà A10.
Các phòng học có kích thước giống nhau:
- Chiều dài: 17m
- Chiều rộng: 6m

Mỗi phòng học có 2 cửa ra vào nhưng của sau thường xuyên đóng, mỗi cửa rộng
1,5m.
2.2. Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho việc học tập.
- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của sinh
viên.
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mua 2 switch 64 port.
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế xoay.

Bài tập lớn mạng máy tính

8


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

- Không cần mua bản quyền chương trình NESCAFE vì được cung cấp sẵn bởi
nhà phân phối mạng.
- Trang bị các thiết bị headphone cho máy tính.
- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2005, Adobe
Photoshop, Macromedia Dreamwearer…) và các chương trình bảo vệ máy tính(đóng
băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
3.1 Thuận lợi.
- Phòng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng, quạt…
- Phòng có diện tích tương đối rộng.
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các

phần mềm như Microsoft office, chương trình quét virus Bkav pro…
3.2. Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào phòng
máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
4.Lựa chọn giải pháp thiết kế
4.1.Thiết kế mạng ở mức luận lí
- Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý
sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc
hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi phòng có đặt một
thiết bị trung tâm,từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
- Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 20 Client đối với các
phòng )

Bài tập lớn mạng máy tính

9


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Sơ đồ logic cho phòng máy

SERVERRR
SWITCH 20
PORT

CLIENT

Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.

4.2.Thiết kế mạng ở mức vật lí
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được
kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn
cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian.Còn đường dây mạng nối các phòng
với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của
từng phòng học.

Bài tập lớn mạng máy tính

10


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Sơ đồ kích thước phòng

 Sơ đồ minh họa hệ thống mạng của các phòng 702, 703

*Chú thích
Máy server
Máy chủ

Dây mạng

Bài tập lớn mạng máy tính

11



Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Switch 24 cổng

Modem 4 cổng

-

* Đối với các phòng máy 702, 703
Các phòng học 702 và 703có diện tích bằng nhau và kết cấu như nhau nên ta lắp
đặt hệ thống mạng trong hai phòng này giống nhau.
+ Lắp đặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao. Mỗi phòng gồm
1 máy chủ và 24 máy con.
+ Thiết bị trung tâm được đặt cùng với các máy con nhưng ở đầu tiên của mỗi
phòng học. Các máy con được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng
switch và hệ thống dây mạng chạy quanh phòng.
+ Vì phòng máy phục vụ cho việc học thực hành nên ta thiết kế phòng thành từng
nhóm để tiện cho việc trao đổi học tập giữa các sinh viên nên có 2 switch 24 cổng
trang bị cho mỗi phòng và 1 modem 4 cổng

-

Khoảng cách giữa 2 phòng là 15m

5.Phân quyền cho người dùng
5.1.Địa chỉ IP 118.41.21.44
Địachỉ IP 118.41.21.44 thuộclớp A.
Lớp A có 1 byte dànhchoNetword ID và 3 byte dànhcho Host ID.
Subnet mask là: 255.0.0.0

5.2.Xác định subnet mask thựcsự:

Bài tập lớn mạng máy tính

12


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Số bit cầnmượn là 3
Sốmạng con cóthể chia được là:
2 ^ 3 - 2 = 6 mạng con.
Host củacáclớpAgồm 3 byte × 8 bit = 24 bit.
Vìđãmượn 3 bit chia mạng con nên:
Số bit choNetword ID là: 8 + 3 = 11 bit.
Địachỉ IP 118.0.0.0/11. Ở đâysố 11 cónghĩalà 11 bit đượcdùngchoNetword ID.
Do 3 bit của Host ID đượcmượnđể chia mạng con. Nêncấutrúcđịachỉ IP
cósựthayđổi:
Netword ID: 1 byte × 8 bit = 8 bit + 3 bit = 11 bit.
Host ID: 3 byte × 8 bit = 24 bit – 3 bit = 21 bit.
Ta cósubnetmaskmới là:
11111111.11100000.00000000.00000000
Đổi sang hệthậpphân:
11111111 = 2^7+2^6+2^5+2^4+2^3+2^2+2^1+2^0
255

= 128 + 64 + 32 + 16 + 8 + 4 + 2 + 1

11100000 = 2^7+2^6+2^5+0+0+0+0+0
= 128 + 64 + 32

= 224
00000000 = 0

Bài tập lớn mạng máy tính

13


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Subnetmaskmới là :255.224.0.0
5.3.Bước nhảy của các mạng con.
Ta cóBướcnhảy = 2^(8 – sốbítmượn)
Vậybướcnhảy = 2^(8 – 3) = 32
5.4. CácSubnet dùng được
Tên
Subnet ID dướidạngnhịphân
Subnet
SN1
01110100.00000000. 00000000. 00000000
SN2
01110100.00100000. 00000000. 00000000

Subnet ID

SN3

01110100.01000000. 00000000. 00000000

118.64.0.0


SN4

01110100.01100000. 00000000. 00000000

118.96.0.0

SN5

01110100.10000000. 00000000. 00000000

118.128.0.0

SN6

01110100.10100000. 00000000. 00000000

118.160.0.0

SN7

01110100.11000000. 00000000. 00000000

118.192.0.0

SN8

01110100.11100000. 00000000. 00000000

118.224.0.0


5.5.Phânquyềnchongườidùng
 Subnet 1

Bài tập lớn mạng máy tính

14

118.0.0.0
118.32.0.0

Dãy IP
118.32.0.1 –
118.63.255.254
118.64.0.1 –
118.95.255.254
118.96.0.1 –
118.127.255.254
118.128.0.1 –
118.159.255.254
118.160.0.1 –
118.191.255.254
118.192.0.1 –
118.223.255.254


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Subnet 2


Bài tập lớn mạng máy tính

15


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Subnet 3

 Subnet 4

Bài tập lớn mạng máy tính

16


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Subnet 5

 Subnet 6

6. Dự trù chi phí lắp đặt.
Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
 Máy chủ:
Máy tính Model: SVi33

Bài tập lớn mạng máy tính

17



Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Các thông số kĩ thuật:
Mainboard: Chipset H55
Bộ vi xử lý: Core i3 530 2.93Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR3
Ổ cứng HDD : 320Gb
VGA onboard
 Máy trạm:
Máy tính Model: SV532

Thông số kĩ thuật:
Mainboard: Chipset G41
Bộ vi xử lí : Pentium E5500 2.8Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR2
Ổ cứng HDD: 320Gb
VGA onboard
 LCD:

Bài tập lớn mạng máy tính

18


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

- Kích thước màn hình: 18.5 inch
- Thời gian đáp ứng: 5ms;

- Độ tương phản: 10.000:1;
- Độ phân giải: 1366x768;
- Độ sáng: 250cd/m2 ;
ASUS LCD
18.5" TFT
Wide
(VH192D)
– VGA ;
 Switch 24 port

TP-Link Switching 10/100 - 24 Port (TL-SF1048)
 Cáp mạng CAT-5

Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable (01 cuộn 305m)
Bài tập lớn mạng máy tính

19


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

 Modern 4 port

Linksys 54Mbits Wireless 4 Port LAN Access Broadband Router (WRT54GL)
 Đầu nối mạng

 Các thiết bị khác:
+ Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45

BẢNG CHI PHÍ CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHÒNG MÁY


Thiết bị
Màn hìnhASUS
Máy tính Model: SV532
Máy tính Model: SVi331
Switch 24 port

Bài tập lớn mạng máy tính

Số lượng

Đơn giá (VNĐ)

50
48
2
2

2,050,000
5,000,000
5,990,000
1,000,000

20

Thành tiền (VNĐ)
102,500,000
240,000,000
11,980,000
2,000,000



Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

Cáp mạng CAT-5
Cáp mạng CAT-2
Modern 4 port
Mouse Mitsumi
KeyBoard A4 Tech
Đầu nối mạng
Bàn hình chữ nhật
Ghế xoay SG130
Công lắp đặt
Phát sinh

100m
2500m
1
50
50
150
30
55

6,000
2,000
1,300,000
100,000
100,000
4,000


6,000,000
5,000,000
5,200,000
5,000,000
5,000,000
600,000

400,000

12,000,000

400,000
10,000,000
5,000,000

22,000,000
10,000,000
5,000,000

Tổng:

432,280,000

7.Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng
7.1.Lựa chọn hệ điều hành
Đối với máy chủ( Server) chúng ta cài đặt Windown server 2003 vì hệ điều hành
này có thêm chức năng bảo mật và phân quyền truy cập chia sẻ tài nguyên tốt.Và cài đặt
hệ điều hành Windows XP Professional cho các máy trạm.
7.2. Lựa chọn phần mềm

Các phần mềm ứng dụng học tập:


Chương trình Microsoft Office 2003



Chương trình Microsoft Acrobat Reader



Chương trình Adobe Photoshop



Chương trình Unikey



Chương trình Macromedia Dreamwearer



Chương trình SQL Server 2005



Các chương trình Turbo Pascal,Turbo C,Turbo C++…
…………..


Bài tập lớn mạng máy tính

21


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

IV. Lời kết
Với sự lắp đặt như bản thiết kế ở trên chúng ta sẽ có một phòng máy thực hành
đáp ứng được đầy đủ những yêu cầu của người sử dụng. Những thiết bị được tính toán để
có thể bổ sung máy tính khi cần thiết và nâng cấp hệ thống mạng khi có điều kiện.
Hệ thống mạng được lắp đặt cho phòng thực hành trước tiên chỉ có sự kết nối các
máy trong phòng và có sự kết nối giữa các phòng tầng 7 nhà A10.Sau này chúng ra có thể
mở rộng ra mạng trên toàn nhà A10 hay kết nối mạng Internet tạo các phòng học Online.

MỤC LỤC
I.
II.

III.

Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính……………………………………3
Phân loại mạng máy tính………………………………………………………..3
1. GAN( Global Area Network)……………………………………………4
2. WAN( Wide Area Network)……………………………………………….4
3. MAN( Metropolitan Area Network)……………………………………4
4. LAN( Local Area Network)………………………………………………5
Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng 702, 703 nhà A10………………………….8
1. Yêu cầu của mạng thiết kế…………………………………………………8
2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu…………………………………….8

2.1. Cấu trúc địa lí………………………………………………………8
2.2. Các yêu cầu đối với phòng máy…………………………………….8
3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình lắp đặt…………………………….9
3.1. Thuận lợi……………………………………………………………9
3.2. Khó khăn…………………………………………………………….9

Bài tập lớn mạng máy tính

22


Nhóm 16 _ KHMT1-K6 Trường đại học công nghiệp Hà Nội

IV.

4. Lựa chọn phương pháp thiết kế…………………………………………….9
4.1. Thiết kế ở mức luận lí……………………………………………….9
4.2. Thiết kế ở mức vật lí……………………………………………….10
5. Phân quyền cho người dùng………………………………………………12
5.1. Địa chỉ IP 118.41.21.44 …………………………………………...12
5.2. Xác định subnet mask thực sự……………………………………..13
5.3. Bước nhảy của các mạng con……………………………………...14
5.4. Các subnet dùng được……………………………………………..14
5.5. Phân quyền người dùng……………………………………………15
6. Dự trù chi phí lắp đặt……………………………………………………...17
7. Chọn hệ điều hành và ứng dụng cho mạng………………………………..21
7.1. Lựa chọn hệ điều hành……………………………………………..21
7.2. Lựa chọn phần mềm……………………………………………….22
Lời kế……………………………………………………………………………..22


Bài tập lớn mạng máy tính

23



×