BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
Môn: Mạng Máy Tính
ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống mạng phòng: A8_401,402.
Cho địa chỉ IP 102.10.22.6, chia thành 12 subnet để cấp
phát cho hệ thống mạng.
-------------------Giáo viên hướng dẫn:
PHẠM VĂN HIỆP
Nhóm thực hiện:
khmt1.5
Lớp:
ĐH KHMT1
Thành viên trong nhóm:
1. Tạ Văn Quý
2. Phạm Ngọc Quốc
3. Hoàng Đức Nhất
Hà Nội, Tháng 01Năm 2013
Mục lục
Chương 1. Đặt vấn đề…………………………………………………………………..2
1.
2.
3.
4.
Yêu cầu đầu bài………………………………………………………….2
Dự kiến lắp đặt phòng máy……………………………………………...2
a.Cấu trúc địa lý……………………………………………………….2
b.Các yêu cầu đối với phòng máy……………………………………..3
Thuận lợi và khó khăn trong quá trình lắp đặt…………………………..4
a.Thuân lợi……………………………………………………………..4
b.Khó khăn…………………………………………………………….4
Dự kiến phương hướng lắp đặt………………………………………….4
Chương 2. Xây dựng hệ thống mạng…………………………………………………..6
1.
2.
3.
4.
Thiết kế mạng ở mức vật lý……………………………………………..6
Cấu hình máy lắp đặt và các thiết bị khác………………………………8
Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng………..14
Thời gian thực hiện và kinh phí………………………………………..14
Chương 3. Quản lý người dung……………………………………………………….17
1.
Chia subnet……………………………………………………………..17
2
Chương 1. Đặt vấn đề
1.
Yêu cầu của mạng thiết kế.
Xây dựng hệ thống mạng cho các phòng 401 và 402 nhà A8 với mục đích
cho sinh viên thực hành công nghệ thông tin. Phòng 401, 402 mỗi phòng có 51
máy trong đó 1 máy chủ và 50 máy trạm, đều có khả năng truy cập internet.
2.
Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu.
a. Cấu trúc địa lí
Các phòng 401, 402 nhà A8
Các phòng có kích thước giống nhau:
-
Chiều dài: 14m
Chiều rộng: 7m
Mỗi phòng học có hai cửa ra vào nhưng do mục đích lắp đặt và để quản lý
nên thường xuyên đóng, mỗi cửa rộng 1,2m. Trong phòng có một bục
giảng hình chữ L rộng 1,5m dài 5,7m.
Hình 1. Diện tích của một phòng máy.
3
Hình 2. Sơ đồ các phòng lắp đặt
b.Các yêu cầu đối với phòng máy
Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho việc học tập.
Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú học tập và khả năng sáng tạo cảu
sinh viên.
Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Tốc độ đường truền :5Mb/s.
Yêu cầu mua 2 switch 56 port.
Yêu cầu mỗi mấy tính là 1 ghế.
4
-
Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft
office, window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL
Server 2005, Adobe Photoshop, Macromedia Dreamwearer…) và các chương
trình bảo vệ máy tính(đóng băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
a. Thuận lợi.
- Phòng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng và quạt…
- Phòng có diện tích tương đối rộng.
- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các
chương trình quét viruts…
b. Khó khăn
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong quá trình đầu tư vào phòng
máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
4. Dự kiến phương hướng lắp đặt.
- Do mạng thiết kế là hai phòng, mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo
viên phải quản lý sinh viên trong việc trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ
thống mạng LAN (Local Area Network) theo cấu trúc hình sao giữa các phòng và
trong từng phòng là hợp lý nhất vì:
Mạng LAN là mạng cục bộ cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thông
thường là vài trăm mét hoặc một vài km. Mạng LAN thường được sử dụng trong nội
bộ cơ quan tổ chức. Kết nối thong qua các môi trường truyền tốc độ cao như cáp đồng
trục, cáp quang.
Trong cấu trúc dạng hình sao (Star) tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm
có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích + Ưu
điểm: Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa đường
truyền vật lý.
Lắp đặt đơn giản dễ cấu hình lại mạng, nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng
không gây ảnh hưởng đến toàn mạng nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
5
+ Nhược điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế,tốn đường
dây cáp nhiều.
Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client (gồm 1server và 50 client đói với mỗi
phòng)
Hình 3.Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client
và máy server
Chương 2. Xây dựng hệ thống mạng
1.Thiết kế mạng ở mức vật lý
-
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy
thành phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học
được kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
-
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn
cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của không gian.Còn đường dây mạng nối các
phòng với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy
chủ của từng phòng học.
6
Hình 4. Sơ đồ minh họa hệ thống mạng 2 phòng.
Hình 5.Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phòng máy.
-Hai phòng 401, 402 có diện tích bằng nhau và kết cấu giống nhau nên ta lắp đặt hệ
thống mạng trong 2 phòng giống nhau.
+ Lắp dặt hệ thống mạng trong một phòng theo cấu trúc hình sao. Mỗi phòng gồm 1
máy chủ và 50 máy con.
7
+ Thiết bị trung tâm được dặt cùng với các máy con nhưng ở bục giảng. Các máy con
được kết nối với thiết bị trung tâm và máy chủ bằng switch và hệ thống mạng chạy
quanh phòng.
Hình 6.Sơ đồ dự kiến một phòng học lắp máy.
2. Cấu hình máy lắp đặt và các thiết bị khác.
MÁY CHỦ:
Dell Precision 490 ((Intel Xeon Quad Core E5355 2.66GHz, 4GB RAM, 400GB )
-
Hãng sản xuất: Dell
Kiểu máy chủ: Tower
Rack Height: 5U
8
BỘ XỬ LÝ
-
Tốc độ CPU: 2.80GHz
CPU F SB: 6.4 GT/s
Loại CPU sử dụng: Intel Xeon 6C X5660
Số lượng CPU: 1
Bộ nhớ đệm: 12MB
Motherboard Chipset: Intel 5500
BỘ NHỚ CHÍNH
-
RAM: 4GB
Loại bộ nhớ: DDR3
Tốc độ BUS của RAM: 1333MHz
LƯU TRỮ
Dung lượng ổ cứng: 2x146GB
Số vòng quay ổ cứng: 10000RPM
Dung lượng HDD hỗ trợ tối đa: 6TB
GIÁ: 57,234,000 VNĐ
Màn hình máy chủ:
Màn hình DELL 24" P2412H
9
Hãng sản xuất
DELL
Kích thước
24"
Độ phân giải
1920x1080
Độ sang
250cd/m2
Độ tương phản
2.000.000:1
Thời gian đáp ứng
5ms
Cổng kết nối
D-Sub
DVI
Kiểu màn hình
WIDE
Công nghệ khác
full HD
GIÁ: 4,599,000 VNĐ
10
MÁY TRẠM:
Case Máy Tính DELL Inspiron 660MT
Xuất xứ
Malaysia
Kiểu dáng
Nằm ngang
Bộ vi xử lý (CPU)
Core i3 2130 3.4Ghz
Bộ nhớ trong (RAM)
4GB RAM
Ổ cứng (HDD)
500G
Ổ đĩa quang
DVDW
Card Đồ họa (VGA)
Card đồ họa rời 1Gb Geforce
Bàn phím + Chuột
Có
Giá 9,999,000 VNĐ
11
Màn hình DELL LCD - E1709W (17")
Hãng sản xuất: DELL
Kích thước màn hình: 17inch
Kiểu màn hình: TFT-LCD
Độ phân giải tối đa: 1440x900
Góc nhìn: 160°(H) / 150°(V)
Kích thước điểm ảnh: 0.255mm
Khả năng hiển thị màu: 16.7 Triệu màu
Độ sáng màn hình: 250cd/m2
Độ tương phản: 600
Thời gian đáp ứng: 8ms
Các kiểu kết nối hỗ trợ: D-Sub
Công suất tiêu thụ (W): 25
Giá 1,820,000 VNĐ
12
Repeater ND960
Giá bán: 5,500,000 VND/bộ
Frequency Range
Up:890-915MHZ
Down:935-960MHZ
Gain (Up/Down dB) 63/60 dB
Coverage area
300 Sqm
Pass band ripple
≤1.8DB
I/O impedence
50Ω/N connector
Noise figur
≤6dB
Transmission delay
≤0.5μs
Ambient temperature -15°C~55°C
Power supply
AC/220V±10% 45~55Hz
DC:9V
Switch TP Link 56 Port
Giá bán: 1.968.000 VNĐ
Hãng sản xuất: TP Link
Số cổng kết nối: 48 x RJ45
Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps
Dây mạng xanh Cat-5e 3 cuộn 300m
Giá sản phẩm:
2.000.000Đ
3.Lựa chọn hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho mạng.
Lựa chọn hệ điều hành
Đối với máy chủ( Server) chúng ta cài đặt Windown server 2003 vì hệ điều hành này
có thêm chức năng bảo mật và phân quyền truy cập chia sẻ tài nguyên tốt.Và cài đặt hệ
điều hành Windows XP Professional cho các máy trạm.
Lựa chọn phần mềm
13
Các phần mềm ứng dụng học tập:
Chương trình Microsoft Office 2003
Chương trình Microsoft Acrobat Reader
Chương trình Adobe Photoshop
Chương trình Unikey
Chương trình Macromedia Dreamwearer
Chương trình SQL Server 2005
Các chương trình Turbo Pascal,Turbo C,Turbo C++…
4. Thời gian thực hiện và kinh phí.
Bảng công việc
Công việc
Thời gian
Khảo sát phòng thiết kế đo đạc
1 ngày
Thiết kế phòng máy sắp sếp tính toán
3 ngày
Mua bàn ghế , vận chuyển lắp đặt
3 ngày
Mua máy tính và các thiết bị vận chuyển lắp đặt
4 ngày
Lắp dây mạng
2 ngày
Bấm đầu mạng
1 ngày
Lắp đặt mạng internet
1 ngày
Cài đặt các phần mềm cần thiết
1 ngày
Tổng thì gian
16 ngày
Kinh phí.
Thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Repeater
2
5,500,000
11,000,000
Máy chủ Server
2
61 833 000
123,666,000
Switch
2
1,968,000
3,936,000
Dây cáp mạng
900m
333,000/1 thùng 300m 1,000,000
Đầu cắm cáp mạng
200
500
100,000
1.500.000
1,500,000
Lắp đặt đường truyền
1
mạng FPT với gói cước
14
ADSL download
5MB/s, upload 1MB/s
Bàn ghế(máy trạm +
máy chủ)
102 bộ
200,000/1 bộ
20,400,000
Trang thiết bị điện
16 ổ điện,60m dây
điện,8đèn chiếu,2
máy lạnh
10,000,000
10,000,000
Máy trạm (bao gồm
100
đầy đủ các chi tiết phân
tích như trên)
11,819,000
1,181,900,000
Chi phí phát sinh
5,000,000
5,000,000
Công lắp đặt
20,000,000
20,000,000
Tổng chi phí
1,378,502,000
Chương 3. Quản lý người dùng.
1. Chia subnet.
Địa chỉ IP: 102.10.22.6 => Class A
Netword address: 102
Host address: 10.22.6
Boardcast address: 102.255.255.255
Số sudnet cần chia: 12 sudnet => mượn 4 bit từ HostID
01100110.00000000.00010110.00000110
Ta có bảng chia sudnet:
ST 4 bit mượn
sudnet
T
1
0000
01100110.00000000.00010110.00000110
102.0.22.6
15
2
0001
01100110.00010000.00010110.00000110
102.16.22.6
3
0010
01100110.00100000.00010110.00000110
102.32.22.6
4
0011
01100110.00110000.00010110.00000110
102.48.22.6
5
0100
01100110.01000000.00010110.00000110
102.64.22.6
6
0101
01100110.01010000.00010110.00000110
102.80.22.6
7
0110
01100110.01100000.00010110.00000110
102.96.22.6
8
0111
01100110.01110000.00010110.00000110
102.112.22.6
9
1000
01100110.10000000.00010110.00000110
102.128.22.6
10
1001
01100110.10010000.00010110.00000110
102.144.22.6
11
1010
01100110.10100000.00010110.00000110
102.160.22.6
12
1011
01100110.10110000.00010110.00000110
102.176.22.6
16
Thứ tự subnet
Subnet
Địa chỉ IP có thể đánh cho host trên mỗi Subnet
Subnet 1
102.0.0.0
Subnet 2
102.16.0.1
102.17.0.1
102.30.255.254
Subnet 3
102.32.0.1
102.33.0.1
102.46.255.254
Subnet 4
102.48.0.1
102.49.0.1
102.62.255.254
Subnet 5
102.64.22.6
102.65.22.6
102.78.22.6
Subnet 6
102.80.0.1
102.81.0.1
102.94.255.254
Subnet 7
102.96.0.1
102.97.0.1
102.110.255.254
Subnet 8
102.112.0.1
102.113.0.1
102.126.255.254
Subnet 9
102.128.0.1
102.129.0.1
102.142.255.254
Subnet 10
102.144.0.1
102.145.0.1
102.158.255.254
Subnet 11
102.160.0.1
102.161.0.1
102.174.255.254
Subnet 12
102.176.0.0
17
-
Với 12 subnet ta chia đều với mỗi một phòng máy sẽ có 6 subnet quản lý
các máy. Theo đó các subnet từ 1 đến 5 mỗi subnet sẽ quản lý 9 maysubnet 6 sẽ
quản lý 5 máy còn lại của phòng 401.
Subnet 1:
18
- Subnet 2:
19
-
Subnet 3:
20
-
Subnet 4:
21
-
Subnet 5:
22
-
-
Subnet 6:
Tương tự ta có phòng 402 còn lại cũng có 6 subnet để quản lý các máy tính.
Subnet 7:
23
Subnet 8:
Subnet 9:
24
Subnet 10:
Subnet 11:
25