Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN “Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 202 trang )

Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
“Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project
(FMCR).

(Ban hành kèm theo Công văn số: 368/BNN-HTQT ngày 11/01/2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Hà Nội, 2017
i


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
“Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và Tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement Project
(FMCR).

Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ dự án: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp

Hà Nội, 2017
i



Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

MỤC LỤC
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................ix
MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN.......x
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG..................................................................................................xi
TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN.................................................................................................1
1.1.
Bối cảnh và quá trình hình thành dự án.........................................................6
1.1.1.
Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020....6
1.1.2.
Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án................................................8
1.2.
Phương pháp tiếp cận của dự án..................................................................13
1.2.1.
Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai
các hoạt động đầu tư lâm nghiệp..................................................................13
1.2.2.
Cách tiếp cận của Dự án FMCR..................................................................14
PHẦN II: CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN............................................................................18
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG.......................................18
1.1.
Khuôn khổ luật pháp....................................................................................18
1.2.
Văn bản pháp lý liên quan đến lâm nghiệp..................................................18
1.3.
Văn bản liên quan đến quản lý dự án...........................................................19
1.4.

Văn bản liên quan đến ứng phó với Biến đổi khí hậu vùng ven biển...........20
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN..........21
2.1.
Khái quát đặc điểm các tỉnh vùng dự án......................................................21
2.2.
Điều kiện tự nhiên vùng dự án.....................................................................21
2.2.1.
Vị trí địa lý:..................................................................................................21
2.2.2.
Khí hậu thuỷ văn..........................................................................................21
2.2.3.
Địa mạo, thổ nhưỡng...................................................................................26
2.2.3.1. Đặc điểm địa mạo........................................................................................26
2.2.3.2. Đặc điểm thổ nhưỡng...................................................................................29
2.2.4.
Hệ thực vật và động vật rừng ven biển vùng dự án......................................30
2.2.4.1. Thực vật rừng..............................................................................................30
2.2.4.2. Hệ động vật rừng.........................................................................................31
2.2.5.
Hiện trạng sử dụng đất và quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ven biển.........31
2.2.5.1. Khái quát chung về sản xuất lâm nghiệp, lâm nghiệp các tỉnh vùng dự án. 31
2.2.5.2. Hiện trạng sử dụng đất các tỉnh mục tiêu.....................................................34
2.2.5.3. Hiện trạng rừng các xã tham gia dự án vùng ven biển.................................35
2.2.5.4. Hiện trạng tổ chức quản lý rừng vùng dự án................................................37
2.2.5.5. Bảo vệ rừng ven biển vùng dự án................................................................38
2.2.5.6. Phát triển rừng ven biển...............................................................................38
2.2.5.7. Sử dụng rừng ven biển.................................................................................39
i



Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.4.
2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.4.4.
2.5.
2.5.1.
2.5.2.
2.5.2.1.
2.5.2.2.
2.5.3.
2.6.

Điều kiện Kinh tế xã hội..............................................................................39
Dân số và lao động:.....................................................................................39
Tình hình dân tộc và vấn đề giới..................................................................40
Tình trạng đói nghèo....................................................................................41
Tình hình kinh tế..........................................................................................42
Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp....................................................42
Tình hình phát triển du lịch ở vùng ven biển...............................................44
Tình hình tài chính, ngân hàng.....................................................................45
Lao động, thu nhập trong các ngành vùng dự án.........................................46
Hiện trạng về cơ sở hạ tầng..........................................................................46
Khái quát về tình hình phát triển cơ sở hạ tầng các tỉnh trong vùng dự án. .46

Cơ sở hạ tầng vùng ven biển........................................................................48
Đường giao thông........................................................................................48
Hiện trạng các tuyến đê và các công trình dưới đê.......................................48
Đánh giá chung về cơ sở hạ tầng vùng ven biển..........................................50
Các chương trình, dự án trọng điểm về lâm nghiệp đã và đang triển khai tại
các tỉnh vùng dự án......................................................................................50
2.7.
Đánh giá những thành công và bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ
và phát triển rừng ven biển..........................................................................53
2.7.1.
Những thành công trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven biển.........53
2.7.2.
Những bài học kinh nghiệm trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ven
biển..............................................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, CÁC NHÓM HƯỞNG LỢI, PHẠM VI VÙNG
DỰ ÁN........................................................................................................56
3.1
Mục tiêu tổng quát của dự án.......................................................................56
3.2
Các mục tiêu cụ thể......................................................................................56
3.3
Các chỉ số của dự án bao gồm......................................................................56
3.4.
Nhóm hưởng lợi dự án.................................................................................57
3.5.
Phạm vi, quy mô vùng dự án.......................................................................58
3.5.1.
Cơ sở lựa chọn quy mô vùng dự án.............................................................58
3.5.2.
Tiêu chí chọn vùng mục tiêu đầu tư.............................................................59

3.5.3.
Quy mô, phạm vi vùng dự án.......................................................................62
PHẦN III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ VÀ LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA....65
CHƯƠNG 4: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA DỰ ÁN
TRONG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN, NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ
KHĂN.......................................................................................................... 65
4.1.
Sự cần thiết phải đầu tư...............................................................................65
ii


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

4.2.
4.2.1.
4.2.2.

Vai trò và vị trí của dự án trong qui hoạch phát triển...................................69
Định hướng ngành Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2016-2020..................69
Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược phát triển ngành lâm nghiệp và
đối với Đề án Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp...............................................69
4.2.3.
Vị trí, vai trò của dự án đối với qui hoạch phát triển vùng Đồng bằng Sông
Hồng và Miền Bắc Trung bộ........................................................................70
4.2.4
Vị trí, vai trò của dự án đối với Chiến lược ứng phó với Biến đổi khí hậu và
Tăng trưởng xanh.........................................................................................70
4.2.5
Đánh giá chung về sự phù hợp của dự án đối với chính sách quốc gia, của
ngành và của vùng.......................................................................................70

4.3.
Các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi triển khai dự án............................71
4.3.1.
Một số điều kiện thuận lợi...........................................................................71
4.3.2.
Một số khó khăn, hạn chế............................................................................72
CHƯƠNG 5: LÝ DO SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ THẾ MẠNH CỦA NHÀ TÀI TRỢ,
ĐÁNH GIÁ CÁC RÀNG BUỘC CỦA NHÀ TÀI TRỢ.............................75
5.1.
Sự phù hợp của dự án đối với các ưu tiên sử dụng vốn ODA của Chính Phủ
..................................................................................................................... 75
5.2.
Tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA trong những năm qua trong Ngành
Lâm nghiệp..................................................................................................76
5.3.
Kinh nghiệm và khả năng của WB trong các chương trình, dự án WB đã và
đang tài trợ cho Việt Nam............................................................................77
5.4.
Các điều kiện ràng buộc của nhà tài trợ WB................................................78
5.5.
Những điểm khác biệt về thủ tục và khả năng hài hoà.................................78
PHẦN IV: NỘI DUNG DỰ ÁN.................................................................................81
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ THEO CÁC HỢP PHẦN CỦA DỰ ÁN.......81
6.1.
Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển.........................................................83
6.1.1.
Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch quản lý tổng hợp không gian vùng ven bờ
..................................................................................................................... 84
6.1.2.
Nâng cao chất lượng giống cây lâm nghiệp và hợp tác sản xuất thông qua

liên kết vùng................................................................................................85
6.1.3.
Định giá rừng và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng khu
vực ven biển.................................................................................................87
6.1.4.
Các giải pháp tổ chức thực hiện hợp phần 1................................................88
6.2.
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển.......................................89
6.2.1.
Tiểu hợp phần 2.1: Trồng, bảo vệ và quản lý bền vững rừng ven biển........90
6.2.1.1. Rà soát qui hoạch bảo vệ bền vững rừng ven biển và đóng mốc giới cho các
chủ rừng ven biển........................................................................................99
iii


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

6.2.1.2.
6.2.1.3.
6.2.1.4.
6.2.1.5.
6.2.1.6.

Quản lý rừng cộng đồng..............................................................................99
Điều tra đánh giá lập địa và thiết kế trồng rừng và làm giàu rừng.............101
Trồng và phục hồi rừng ngập mặn.............................................................103
Trồng và phục hồi rừng trên cạn ven biển..................................................107
Phạm vi và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng-phục hồi rừng
................................................................................................................... 110
6.2.1.7. Tổ chức thực hiện cung cấp giống trồng rừng và phục hồi rừng..............111

6.2.1.8. Trồng cây phân tán.....................................................................................116
6.2.2
Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ rừng trồng thông qua các giải pháp bảo vệ bờ
biển............................................................................................................116
6.2.2.1. Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng để bảo vệ rừng ven biển
................................................................................................................... 116
6.2.2.2. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho quản lý, bảo vệ rừng......................121
6.3.
Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển......................121
6.3.1.
Tiểu hợp phần 3.1. Các gói đầu tư tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven
biển............................................................................................................123
6.3.2.
Tiểu hợp phần 3.2: Đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất......125
CHƯƠNG 7: DỰ TOÁN TỔNG ĐẦU TƯ VÀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ................127
7.1.
Tổng vốn đầu tư và phân bổ vốn đầu tư.....................................................128
7.2.
Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, phân tích khả năng bố trí nguồn lực, trả
nợ của các tỉnh tham gia dự án...................................................................131
CHƯƠNG 8. QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN.............................134
8.1.
Tổ chức quản lý, thực hiện dự án...............................................................134
8.2.
Tư vấn hỗ trợ kỹ thuật................................................................................135
8.3.
Nâng cao năng lực.....................................................................................136
8.4.
Giám sát, đánh giá.....................................................................................136
8.5.

Mua sắm trang thiết bị, phương tiện..........................................................140
8.6.
Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.....................................................140
8.7.
Khung thời gian và tiến độ thực hiện dự án...............................................144
CHƯƠNG 9. CÁC GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH VÀ MUA SẮM, ĐẤU THẦU....147
9.1.
Các giải pháp về tài chính..........................................................................147
9.1.1.
Cơ sở pháp lý của cơ chế quản lý tài chính dự án.....................................147
9.1.2.
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý tài chính.......148
9.1.3.
Lập kế hoạch tài chính..............................................................................150
9.1.4.
Quản lý tài chính và giải ngân dự án.........................................................151
9.1.5.
Báo cáo tài chính......................................................................................152
9.1.6.
Kế toán dự án............................................................................................152
iv


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

9.1.7.
Kiểm toán dự án........................................................................................153
9.1.8.
Quyết toán vốn đầu tư dự án......................................................................153
9.2.

Thủ tục mua sắm và đấu thầu dự án...........................................................154
9.2.1.
Chính sách của Ngân hàng thế giới...........................................................154
9.2.2.
Kế hoạch mua sắm.....................................................................................155
9.2.2.1. Phân cấp thực hiện kế hoạch mua sắm.......................................................155
9.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác mua sắm.........................................................156
PHẦN V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
DỰ ÁN......................................................................................................159
CHƯƠNG 10: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN...................................159
10.1.
Mô tả các lợi ích của dự án........................................................................159
10.2.
Phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính........................................160
10.2.1. Các giả định cho phân tích kinh tế và tài chính..........................................160
10.2.2. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính...........................163
10.3.
Phân tích độ nhạy.......................................................................................163
10.4.
Hiệu quả về mặt xã hội và môi trường của dự án.......................................164
10.4.1. Hiệu quả về xã hội.....................................................................................164
10.4.2. Hiệu quả về mặt môi trường của dự án......................................................165
10.5.
Phương án huy động vốn và tính bền vững các hạng mục công trình đã đầu
tư sau khi dự án kết thúc............................................................................166
10.6.
Tính khả thi của dự án...............................................................................167
CHƯƠNG 11. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM
THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC...............................................................169
11.1.

Đánh giá tác động của dự án......................................................................169
11.1.1. Dự kiến tác động tích cực của dự án..........................................................169
11.1.1.1 Tác động tích cực đến nền kinh tế.............................................................170
11.1.1.2. Tác động tích cực đến môi trường.............................................................171
11.1.1.3. Tác động tích cực đến các nhóm dễ bị tổn thương.....................................171
11.1.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng.......................................................................172
11.1.2.1. Tác động tiêu cực tiềm tàng do thu hồi đất.................................................172
11.1.2.2. Tác động tiêu cực về tiếp cận người dân đối với tài nguyên rừng do các hoạt
động bảo vệ và quản lý..............................................................................174
11.1.2.3. Tác động tiêu cực đến sức khỏe của người dân do xây dựng cơ sở hạ tầng
................................................................................................................... 175
11.1.2.4. Tác động đối với sức khỏe và môi trường do sử dụng thuốc trừ sâu..........175
11.1.2.5. Tác động về các vấn đề xã hội....................................................................175
11.1.2.6. Tác động tạm thời đối với các hoạt động kinh tế của khu vực dự án..........176
v


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

11.2.
Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực...............................................176
PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................182
CHƯƠNG 12: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................182
12.1.
Kết luận.....................................................................................................182
12.2.
Kiến nghị...................................................................................................183

vi



Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020.............................................6
Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam......................................................9
Bảng 3. Cách tiếp cận của một số chương trình, dự án về Lâm nghiệp để triển khai
các hoạt động đầu tư lâm nghiệp các thời kỳ đã qua...........................................13
Bảng 4. Tổng hợp diện tích mục tiêu tác nghiệp theo chủ quản lý rừng.....................15
Bảng 5. Các trạm khí tượng dải ven biển thuộc dự án................................................22
Bảng 6. Lượng mưa hàng tháng tại trạm khí tượng ở các tỉnh mục tiêu (mm/tháng). 23
Bảng 7. Kết quả bảo vệ, phát triển rừng 2011-2015 tại các tỉnh trong vùng dự án....32
Bảng 8. Sử dụng đất tại 8 tỉnh mục tiêu.....................................................................34
Bảng 9. Diện tích đất lâm nghiệp của 8 tỉnh mục tiêu................................................34
Bảng 10. Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu....................34
Bảng 11. Sử dụng đất lâm nghiệp tại 8 tỉnh mục tiêu.................................................34
Bảng 12. Hiện trạng đất lâm nghiệp trong 3 loại rừng................................................35
Bảng 13. Diện tích các loại rừng ngập mặn và rừng trên đất cát hiện có tại các tỉnh. 36
Bảng 14. Hiện trạng diện tích các loại đất loại rừng vùng mục tiêu...........................37
Bảng 15. Dân số và mật độ dân số trung bình của các tỉnh dự án (Đơn vị: 1000
người).................................................................................................................. 40
Bảng 16. Tốc độ tăng dân số qua các năm (%)...........................................................40
Bảng 17. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người)....................................41
Bảng 18. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính (2015)...............41
Bảng 19.Thu nhập bình quân đầu người một tháng qua các năm...............................42
Bảng 20. Thống kê tình hình tài chính, ngân hàng trên địa bàn các tỉnh....................45
Bảng 21. Lao động làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Đơn vị: 1.000 người............................................................................................46
Bảng 22. Thu nhập bình quân đầu người trung bình hàng tháng năm 2015...............46
Bảng 23. Tổng hợp các nhóm đối tượng đê biển........................................................49

Bảng 24. Tóm tắt một số chương trình, dự án đầu tư phát triển rừng ven biển vùng dự
án........................................................................................................................ 51
Bảng 25. Tiêu chí đánh giá cho các địa điểm mục tiêu dự án.....................................61
Bảng 26. Kết quả đánh giá của các vùng mục tiêu.....................................................62
Bảng 27. Tổng hợp thiệt hại do thiên tai theo tỉnh trong giai đoạn 2006 – 2015 ở các
tỉnh vùng dự án...................................................................................................66
Bảng 28. Ước tính về Hiệu quả hợp phần phục hồi và phát triển rừng về hấp thụ khí
CO2 vùng dự án tính cho 72.000 ha mục tiêu tác nghiệp.....................................68
Bảng 29. Các dự án ODA lâm nghiệp chủ yếu tại Việt Nam......................................76
Bảng 30. Tóm tắt sắp xếp đấu thầu............................................................................80
vii


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

Bảng 31. Tổng hợp kết quả khảo sát diện tích mục tiêu dự án đầu tư theo chủ quản lý
............................................................................................................................ 91
Bảng 32. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án sẽ đầu tư do Ban quản lý rừng
phòng hộ đang quản lý........................................................................................92
Bảng 33. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do UBND xã đang quản lý.......92
Bảng 34. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do Hộ gia đình/nhóm hộ/cộng
đồng đang quản lý...............................................................................................93
Bảng 35. Kết quả khảo sát vùng mục tiêu của dự án do các tổ chức khác đang quản lý
(công ty lâm nghiệp, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang).....................................93
Bảng 36. Phạm vi địa lý và mức độ khó khăn của các hoạt động trồng rừng và phục
hồi rừng.............................................................................................................110
Bảng 37. Nhu cầu và khả năng cung cấp cây con để trồng và phục hồi rừng ngập mặn
và rừng trên cạn.................................................................................................111
Bảng 38. Các thông số chính và các tài liệu được sử dụng phân tích.......................117
Bảng 39. Tổng hợp chi phí theo các hợp phần..........................................................128

Bảng 40. Tổng hợp chi phí theo các tiểu hợp phần...................................................128
Bảng 41. Tổng hợp vốn theo chi phí đầu tư..............................................................130
Bảng 42. Phân bổ vốn theo đơn vị thực hiện............................................................130
Bảng 43. Phân bổ vốn vay IDA theo thời gian thực hiện dự án...............................131
Bảng 44. Phân bổ vốn vay phân theo đơn vị thực hiện và hợp phần........................131
Bảng 45. Phân bổ nguồn vốn IDA vay lại cho các đơn vị thực hiện.........................132
Bảng 46. Tổng thu ngân sách của các tỉnh vùng dự án.............................................133
Bảng 47. Quy định chung về Giám sát đánh giá.......................................................138
Bảng 48. Kế hoạch tổng quát thực hiện các hoạt động của dự án............................145
Bảng 49. Tổ chức công tác mua sắm hợp phần 2.1..................................................156
Bảng 50. Các lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả của dự án....................159
Bảng 51. Giá trị tài chính, kinh tế các lợi ích của hợp phần 2..................................161
Bảng 52. Giá trị thu nhập tăng thêm của hộ sau hỗ trợ sinh kế của tiểu HP 3.1.......163
Bảng 53. Kết quả phân tích hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế.........................163
Bảng 54. Kết quả phân tích độ nhạy đối với hiệu quả kinh tế toàn dự án................164
Bảng 55. Những lợi ích tiềm năng và chỉ số đo lường hiệu quả dự án....................169
Bảng 56. Những tác động tiêu cực và các biện pháp giảm thiểu tác động tiềm năng
.......................................................................................................................... 177

viii


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư.........................................................................5
Hình 2. Số lượng Bão và áp thấp nhiệt đới vùng dự án từ năm 1960-2013................22
Hình 3. Sơ đồ cách thức triển khai dự án....................................................................83
Hình 4. Sơ đồ mô tả các hoạt động sẽ được thực hiện của dự án đối với hỗ trợ Phát
triển, phục hồi và Quản lý bền vững rừng ven biển............................................98

Hình 5. Mô hình ra quyết định trồng và phục hồi rừng ngập mặn ...........................105
Hình 6.Ví dụ cho hàng rào cây bụi để giảm cát di động do gió và bảo vệ các cồn cát
.......................................................................................................................... 118
Hình 7. (a) Cấu trúc hàng rào tre; (b) Xây dựng một hàng rào tre- ví dụ từ tỉnh Bạc
Liêu ở đồng bằng sông Cửu Long.....................................................................118
Hình 8. Cấu trúc phá sóng, chắn sóng chìm bằng đá dăm........................................119
Hình 9. Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện dự án.........................................................144

ix


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
COP
CPC
CPMU
DARD
DONRE
DPC
FAO
FCPF
FDI
FDS
FIPI
FM
FSC
FSDP
GDP
GIS

GoV
GTZ
ICZM
INDC
IUCN
LIEMDP
LUC
MARD
MBFP
MOF
MONRE
MPI
NAP
NN&PTNT
NGO
NQ/TW
NTFP
O&M
PAD

Hội nghị các Bên
Uỷ ban nhân dân xã
Ban quản lý dự án trung ương
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Sở Tài nguyên và Môi trường
UBND huyện
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên Hợp Quốc
Quỹ đối tác các bon trong Lâm nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp

Viện Điều tra qui hoạch rừng
Quản lý Tài chính
Hội đồng cấp chứng chỉ rừng
Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống thông tin địa lý
Chính phủ Việt nam
Hợp tác kỹ thuật Đức
Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển
Đóng góp dự kiến do quốc gia xác định
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
Kế hoạch cải thiện sinh kế và phát triển dân tộc thiểu số
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp
Bộ Tài chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Kế hoạch Đầu tư
Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển
Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Tổ chức phi chính phủ
Nghị quyết Trung Ương
Lâm sản ngoài gỗ
Vận hành và bảo dưỡng
Tài liệu Thẩm định Dự án
x


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi


PBME
PFES
PFMBs
PreFS
PLUPLA
PPC
PPMU
PPSD
PRA
REDD+
REFAS
SEDP
SFC
SFM
SME
TA
TP
UNFCCC
UNIDO
USD
VBARD
VCF
WB
WWF

Đánh giá theo dõi có sự tham gia của người hưởng lợi
Chi trả dịch vụ hệ sinh thái
Ban quản lý rừng phòng hộ
Báo cáo Nghiên cứu dự án tiền khả thi
Qui hoạch sử dụng đất và giao đất giao rừng có sự tham gia

UBND tỉnh
Ban quản lý dự án tỉnh
Chiến lược Mua sắm cho Dự án Phát triển
Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia
Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng và tăng trữ lượng cácbon
Cải cách hành chính lâm nghiệp
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
Công ty Lâm nghiệp quốc doanh
Quản lý rừng bền vững
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hỗ trợ kỹ thuật
Chương trình đầu tư mục tiêu về phát triển rừng bền vững 20162020
Hiệp ước khung của Liên hiệp quốc về Biến đổi khí hậu
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc
Đồng đô la Mỹ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam.
Quĩ bảo tồn Việt nam
Ngân hàng Thế Giới
Quĩ bảo tồn động vật hoang dã thế giới

MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ CĂN BẢN ĐỂ TIẾP CẬN XÂY DỰNG DỰ ÁN
Hành lang bảo Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số:
vệ bờ biển
82/2015/QH13 năm 2015) Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven
biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy
trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng
bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước
biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.
Vùng bờ biển


Theo Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (Số:
82/2015/QH13 năm 2015)Vùng bờ là khu vực chuyển tiếp giữa
đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất
ven biển.
xi


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

Rừng ven biển

Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP năm 2016,
về một số chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020, Rừng
ven biển bao gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và đất được
quy hoạch để trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ở vùng ven biển và
hải đảo, gọi chung là rừng ven biển.

Chính sách đầu
tư của nhà nước
trong quản lý,
bảo vệ và phát
triển rừng ven
biển.

Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách địa
phương đảm bảo kinh phí: Thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng; Tổ chức giao, cho thuê rừng; hoạt động của bộ
máy Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; Tuyên truyền, giáo
dục, khuyến lâm, nâng cao nhận thức.


Nguyên tắc áp
dụng cơ chế tài
chính
trong
nước đối với
chương trình,
dự án sử dụng
vốn ODA, vốn
vay ưu đãi

Điều 8, Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về Quản lý và
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):

Hệ số GINI

Hệ số GINI dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập, có giá trị từ 0 đến 1. Hệ số Gini thường được sử dụng để
biểu thị mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập giữa các
tầng lớp cư dân. Số 0 tượng trưng cho sự bình đẳng thu nhập tuyệt
đối (mọi người đều có cùng một mức thu nhập), số 1 tượng trưng
cho sự bất bình đẳng thu nhập tuyệt đối). Hệ số Gini cũng được
dùng để biểu thị mức độ chênh lệch về giàu nghèo.

Khoản 3, Điều 4, Nghị định số 119/2016/NĐ-CP: Ngân sách
Trung ương đảm bảo kinh phí: Điều tra, qui hoạch bảo vệ và phát
triển rừng; Trồng mới, cải tạo rừng kém chất lượng; nâng cấp,
phục hồi rừng; Xây dựng các công trình chống sạt lở, gây bồi tạo
bãi để khôi phục, phát triển và bảo vệ bền vững rừng ven biển;
Xây dựng các công trình, mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp

cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; kiểm tra, nghiệm thu các
dự án bảo vệ rừng ven biển.

Cấp phát toàn bộ từ ngân sách nhà nước được áp dụng cho
chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội hoặc các
lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương; Hỗ trợ một phần, cho
vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể vốn vay ODA cho
chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
theo qui định của pháp luật.

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
km
ha
m3
t

Ki lô mét
hectare
mét khối
tấn

xii


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
Tên tiếng Việt: Hiện đại hoá ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống


-

chịu vùng ven biển
-

Tên tiếng Anh: Forest Sector Modernization and Coastal Resilience Enhancement
Project (FMCR).

2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)
3. Khung thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2017 đến 2023)
4. Địa điểm thực hiện dự án: 8 tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
5. Cơ quan chủ quản, Chủ dự án:
- Cơ quan chủ quản ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và PTNT
Địa chỉ: Số 02, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
Số điện thoại: 04.38459670;

Fax: 04-37330752

- Chủ dự án ở Trung ương: Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp
Địa chỉ: Phòng 607, Khu Liên cơ 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại 04. 37286214;

Fax: 04-37286213

- Chủ dự án thực hiện Hợp phần 1: Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
- Chủ quản dự án ở địa phương: UBND các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng,
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

- Chủ dự án ở địa phương: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế.
6.

Mục tiêu của dự án

6.1 Mục tiêu tổng quát của dự án
Mục tiêu tổng thể của dự án là khôi phục, phát triển và quản lý bền vững rừng
ven biển nhằm tăng cường khả năng chống chịu trước bất lợi của các hiện tượng thời
tiết cực đoan, nước biển dâng của vùng ven biển tại các tỉnh được lựa chọn và hỗ trợ
xây dựng, triển khai các chính sách ưu tiên quan trọng phục vụ tái cơ cấu ngành Lâm
nghiệp “Improve coastal forest management in the targeted provinces“.
6.2 Các mục tiêu cụ thể
(i) Mục tiêu phát triển của dự án:
Cải thiện quản lý rừng ven biển ở các tỉnh đã được lựa chọn thông qua cải thiện
các hoạt động lâm sinh để bảo vệ rừng ven biển hiện có và rừng trồng mới; và hỗ trợ
các bên liên quan ở địa phương bảo vệ và phát triển bền vững các dịch vụ của hệ sinh
1


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

thái rừng. Quản lý bảo vệ 50.267 ha rừng hiện có, phục hồi làm giàu rừng 11.803 ha
rừng nghèo kiệt, trồng mới 10.000 ha, trồng 10 triệu cây phân tán.
(ii) Về chính sách, thể chế:
Góp phần tái cấu trúc ngành lâm nghiệp thuộc các lĩnh vực: quy hoạch không
gian ven bờ; nâng cao năng suất chất lượng rừng thông qua cải thiện giống cây trồng
lâm nghiệp; định giá rừng và thực nghiệm chi trả dịch vụ môi trường rừng ven biển;
phát triển cơ chế liên kết sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm gắn với bảo vệ và

phát triển rừng; tăng cường năng lực quản trị rừng bền vững.
(iii) Về kinh tế - xã hội:
Tăng cường khả năng chống chịu của vùng ven biển, tăng tuổi thọ và giảm chi
phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng đê biển và các công trình cơ sở hạ tầng vùng ven biển
khác. Phát triển kinh kế và nâng cao thu nhập cho cộng đồng ven biển thông qua hoạt
động trồng rừng và bảo vệ rừng, cải thiện các mô hình nuôi trồng thuỷ sản, áp dụng kỹ
thuật mới trong nuôi trồng thủy sản thích ứng với khí hậu, sản xuất nông lâm kết hợp,
du lịch sinh thái và liên kết giữa nông dân với các doanh nghiệp.
(iv) Về môi trường:
Góp phần thực hiện mục tiêu giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch
bản phát triển thông thường bằng nguồn lực trong nước và giảm 25% trong trường hợp
nhận được hỗ trợ quốc tế theo các cam kết của Chính Phủ đối với Công ước khung của
Liên hiệp quốc tế về biến đổi khí hậu.
Tóm tắt các nội dung và kết quả dự án
Tên hợp phần và Hoạt
động

Kết quả/Output

Hợp phần 1: Hỗ trợ quản lý hiệu quả rừng ven biển
(1) Nâng cao hiệu quả lập kế - 01 báo cáo đánh giá về thực trạng sử dụng tài
hoạch quản lý tổng hợp
nguyên rừng khu vực ven biển được thực hiện
không gian vùng ven bờ
- 01 báo cáo Đánh giá về công tác quy hoạch của các
địa phương vùng dự án được thực hiện
- Một số cuộc hội thảo về sử dụng tài nguyên thiên
nhiên khu vực ven bờ cũng như quy hoạch không
gian ven bờ với sự tham gia của các bên.
- Từ 02 - 03 phương án quy hoạch không gian ven bờ

ở cấp huyện hoặc cấp xã được xây dựng và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- 01 bản hướng dẫn về quy hoạch không gian ven bờ
được xây dựng và ban hành
- Có 2-3 kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng
ven bờ cấp xã được xây dựng và phổ biến rộng rãi

2


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

Tên hợp phần và Hoạt
Kết quả/Output
động
(2) Nâng cao chất lượng
- 01 báo cáo về công tác quản lý giống cây trồng,
giống cây lâm nghiệp và hợp năng suất rừng trồng được xây dựng và trình cấp có
tác sản xuất thông qua liên
thẩm quyền.
kết vùng
- 01 nghiên cứu đánh giá về Năng suất rừng trồng và
chuỗi giá trị lâm sản
- 01 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ của các doanh
nghiệp đối và các hộ gia đình sản xuất lâm nghiệp
vệ tinh.
- Từ 02 - 03 đơn vị sản xuất giống được hỗ trợ cung
cấp trang thiết bị về sản xuất.
- Khoảng 10 lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất giống
được tổ chức.

- Một số rừng giống ngập mặn hiện có được công
nhận là rừng giống đủ tiêu chuẩn cung cấp giống.
- 02-03 kế hoạch liên kết sản xuất gắn với bảo vệ
rừng ven biển được hình thành
- 02-03 chuỗi giá trị dịch vụ hệ sinh thái được phát
triển thông qua liên kết vùng
(3) Định giá rừng và hoàn
- 01 nghiên cứu định giá giá trị của rừng khu vực ven
thiện chính sách chi trả dịch
biển bao gồm và giá trị về kinh tế và môi trường.
vụ môi trường rừng khu vực - 01 nghiên cứu đánh giá tiềm năng thực hiện chi trả
ven biển
dịch vụ môi trường rừng khu vực dự án được thực
hiện
- Một số mô hình chi trả dịch vụ môi trường rừng
khu vực rừng ven biển được thực hiện
- Phương pháp định giá rừng cũng như cơ chế chi trả
dịch vụ rừng khu vực ven biển được hoàn thiện.
Hợp phần 2: Phát triển và phục hồi rừng ven biển
Tiểu hợp phần 2.1: Trồng,
bảo vệ và quản lý bền vững
rừng ven biển

- Rà soát quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven
biển của 8 tỉnh trong vùng dự án
- Rà phá bom mìn 3.938 ha
- Quản lý bền vững rừng ven biển thông qua lập hồ sơ
khoán rừng cho cộng đồng 72.080 ha
- Đóng mốc giới rừng ven biển 39.500 mốc
- Quản lý, bảo vệ rừng ven biển:

+ Rừng ngập mặn 17.260 ha
+ Rừng trên cạn ven biển 33.017 ha
- Phục hồi/làm giàu rừng:
+ Rừng ngập mặn 4.878 ha
+ Rừng trên cạn ven biển 6.925 ha
- Trồng mới rừng:
+ Ngập mặn 5.598 ha
3


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

Tên hợp phần và Hoạt
động
Tiểu hợp phần 2.2: Bảo vệ
rừng trồng thông qua các
giải pháp bảo vệ bờ biển

Kết quả/Output
+ Trên cạn ven biển 4.402 ha
- Trồng cây phân tán: 10 triệu cây
- Kè mềm gây bồi tạo bãi phục vụ trồng rừng 24.400
m
- Công trình cản sóng (kè cứng bê tông) 5.000 m
- Bảng nội quy bảo vệ rừng 196
- Trạm bảo vệ rừng 18
- Đường lâm nghiệp 132 km
- Cải tạo, nâng cấp đê 129 km

Hợp phần 3: Tạo lợi ích bền vững, lâu dài từ rừng ven biển

3.1. Các gói đầu tư tạo lợi
ích bền vững từ rừng ven
biển
3.2. Cải tạo và nâng cấp cơ
sở hạ tầng sản xuất
Hợp phần 4: Quản lý, giám
sát và đánh giá dự án

- Có ít nhất 225 gói hỗ trợ đầu tư cho các cộng đồng
ở các xã, giá trị mỗi gói đầu tư dự kiến tối đa trung
bình là 92.000 USD/gói
- Nâng cao năng lực để tạo những lợi ích lâu dài bền
vững từ rừng ven biển 74 lớp
- Có ít nhất 47 gói hỗ trợ đầu tư hỗ trợ nâng cấp cơ
sở hạ tầng sản xuất. Mức hỗ trợ cho mỗi gói đầu tư
dự kiến tối đa là 290.000 USD/gói
- Cải tạo văn phòng làm việc: 9 đơn vị
- Nâng cao năng lực quản lý dự án: 14 lớp
- Kế hoạch giám sát đánh giá
- Kế hoạch quản lý mội trường và xã hội
- Hỗ trợ kỹ thuật: 4 nhóm chuyên gia

7. Tổng mức đầu tư và thời gian thực hiện:
Tổng vốn đầu tư: 180 triệu USD, tương đương 4.021 tỷ VND (tạm tính tỷ giá
là 1 USD = 22.340 VNĐ, tỷ giá Ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam ngày
15/10/2016) trong đó:
- Vốn vốn vay IDA từ WB:
- Vốn đối ứng:

150 triệu USD, tương đương: 3.351 tỷ VNĐ.

30 triệu USD, tương đương 670 tỷ VNĐ.

4


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

8. Địa điểm thực hiện dự án:
Dự án thực hiện trên địa bàn 08 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Hình 1. Sơ đồ vị trí vùng dự án đầu tư

5


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1.

Bối cảnh và quá trình hình thành dự án

1.1.1.

Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020

Kế hoạch năm năm phát triển kinh tế - xã hội nhằm định hướng và xác định các
nhiệm vụ cho 5 năm từ 2016 đến 2020, trên cơ sở sự hoàn thành kế hoạch 5 năm vừa
qua, và các điều kiện kinh tế vĩ mô hiện nay của đất nước.

Trong bối cảnh bị tác động cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn
cầu và những khó khăn, yếu kém trong nước. Với những quyết sách đúng đắn, kịp
thời, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, ứng phó hiệu quả với những
diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới và trong nước, đạt được nhiều thành
tựu quan trọng. Duy trì mức tăng trưởng khá, bình quân 5 năm đạt 7%, tổng sản phẩm
trong nước (GDP) năm 2015 là 4192,9 nghìn tỷ đồng (1), gấp 5 lần so với năm 2010.
Việt Nam đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung
bình thấp của thế giới, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm
nhanh. Việt Nam đã hoàn thành hầu hết các mục tiêu thiên niên kỷ cam kết với quốc
tế. Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững, quan hệ đối ngoại
được mở rộng, vị thế, uy tín trên trường quốc tế tiếp tục nâng cao.
Tuy nhiên, do những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước,
một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm, chế độ phân phối chưa thật hợp lý, phân hóa
giàu nghèo tăng lên. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ
tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự phát triển. Công tác xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa chuyển biến chậm. Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định
chính trị - xã hội.Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 của Việt
Nam (tỷ lệ %).
Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020
Các chỉ tiêu
1. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP)
Trong đó bao gồm
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
2. Tỷ lệ tăng trưởng giá trị SX
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản
Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ
Các chi tiêu
3. Cơ cấu kinh tế (GDP)
Trong đó bao gồm
Nông – lâm nghiệp và Thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ

19962000
6,9

20012005
7,5

20062010
7,01

2011-2015
5,9

2016-2020
(Kế hoạch)
6,5-7,0

4,4
10,6
5,7

3,8
10,2

7,0

3,34
7,94
7,73

3,01
6,74
6,31

3,0-3,5
8,7-9,5
6,6-6,9

5,8
13,9
6,8
2000
100,0

5,5
15,9
7,6
2005
100,0

5,0
13,8
7,7
2010

100,0

3,85
10,0
13,5
2015
100,0

3,5-4,0
6,5-7,0%
6,6-7,1%
2016
100,0

24,5
36,7
38,8

20,9
41,0
38,1

16,43
41,94
41,63

16,08
34,16
49,76


7,31%
32,36%
60,33%

1

Tình hình kinh tế - xã hội năm 20015 và 2010 ( và
( />
6


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Nguồn: Nghị quyết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết Quốc hội số
142/2016/QH13.

a. Các chỉ tiêu kinh tế
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm 6,5 - 7%/năm.
- GDP bình quân đầu người năm 2020 khoảng 3.200 - 3.500 USD.
- Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP năm 2020 khoảng 85%.
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm khoảng 32-34% GDP.
- Bội chi ngân sách nhà nước đến năm 2020 dưới 4% GDP.
- Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30 35%.
- Năng suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm.
- Tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 - 1,5%/năm.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 38 - 40%.
b. Các chỉ tiêu xã hội
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2020 khoảng
40%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2020 đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng
cấp, chứng chỉ đạt 25%.

- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2020 dưới 4%.
- Đến năm 2020 có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân.
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2020 đạt trên 80% dân số.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm.
c.Các chỉ tiêu môi trường
- Tỷ lệ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh năm 2020 là 95% dân cư thành thị,
90% dân cư nông thôn.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý năm 2020 là 85%.
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý năm 2020 là 95 - 100%.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt 42%.
Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 Phê duyệt
chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có
Chương trình đầu tư mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững với những mục tiêu như sau:
* Mục tiêu tổng quát của ngành lâm nghiệp 2016-2020 là: Nâng cao năng suất,
chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị
diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh
7


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạo việc làm, tăng thu
nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng,
gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an
toàn xã hội.
* Mục tiêu cụ thể của ngành Lâm Nghiệp giai đoạn 2016-2020:
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân năm đạt từ 5,5% đến 6,0%.
- Nâng độ che phủ rừng lên 42%; diện tích rừng các loại đạt 14,4 triệu ha.
- Nâng cao năng suất rừng trồng lên 30 m3/ha/năm.

- Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt khoảng từ 8,0 đến 8,5 tỷ USD.
- Duy trì ổn định 25 triệu việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm
nghèo, cải thiện sinh kế cho người làm nghề rừng, gắn với xây dựng nông thôn mới và
đảm bảo an ninh, quốc phòng.
1.1.2.

Khuôn khổ, điều kiện và sự hình thành dự án

Mặc dù Việt Nam có tăng trưởng kinh tế ấn tượng và được đánh giá thành công
trong xóa đói, giảm nghèo. Tuy nhiên, Việt Nam có Hệ số Gini thu nhập còn tương đối
thấp (0,39 vào năm 2012) (2). Số người cận nghèo dưới 40 tuổi sống ở các vùng nông
thôn là 82%. Có 70% số người nghèo và cận nghèo dưới 40 tuổi ở Việt Nam sống ở
bốn vùng: Đồng bằng sông Hồng, vùng núi phía Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và đồng
bằng sông Cửu Long. Phần lớn người cận nghèo ở các vùng đồng bằng sông Hồng và
vùng đồng bằng sông Cửu Long.

2

Phân hóa giàu nghèo khu vực thành thị, nông thôn việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
/>8


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

Người nghèo ở Việt Nam thường sống ở các xã có độ che phủ rừng cao (ví dụ,
ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên) và ở những khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu như đồng bằng sông Hồng, ven biển miền Trung và đồng bằng sông Cửu
Long. Các tỉnh ven biển đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ là vùng có nguy cơ bị
bị tổn thương cao, do bão có tần suất và cường độ lớn hơn. Nếu không có các biện
pháp thích ứng, khi mực nước biển dâng 100 cm, hơn 10% diện tích các tỉnh đồng

bằng sông Hồng và Quảng Ninh và hơn 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền Trung
sẽ có nguy cơ ngập úng, ảnh hưởng đến 9% dân số của các tỉnh đồng bằng sông Hồng
và Quảng Ninh, và gần 9% dân số của các tỉnh ven biển miền Trung. Thay đổi khí hậu
và thời tiết dự kiến chủ yếu sẽ đe dọa ngành nông nghiệp, các hệ sinh thái tự nhiên, đa
dạng sinh học, tài nguyên nước, y tế công cộng và cơ sở hạ tầng, tất cả những vấn đề
này đều tác động đối với người nghèo (3).
Các cộng đồng dân cư sống gần rừng, đặc biệt là rừng ven biển, phụ thuộc chặt
chẽ vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Việt Nam đang cân nhắc làm thế nào
sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái và những tiềm năng của tài nguyên rừng để cải thiện
đời sống người nghèo vùng nông thôn, giúp giảm nguy cơ bị tổn thương với các điều
kiện thời tiết bất lợi.
Rừng ven biển trên đất cát và rừng ngập mặn nếu được bảo vệ và quản lý bền
vững có thể góp phần làm tăng khả năng chống chịu của các cộng đồng ven biển.
Đồng thời, bảo vệ và phát triển rừng là các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có
chi phí thấp. Các biện pháp trồng, phục hồi rừng trong các lưu vực sông và ven bờ
biển và các biện pháp phi công trình phục vụ mục đích phòng ngừa giúp giải quyết các
vấn đề biến đổi khí hậu đã được trình bày tại Hội nghị UNFCCC COP 21 ở Paris năm
2015. INDC cho rằng, thích ứng biến đổi khí hậu phải đi liền với phát triển bền vững
và quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp, đảm bảo cách tiếp cận có hệ
thống, phối hợp, liên ngành, liên vùng, kết hợp với các giải pháp bình đẳng giới và xóa
đói, giảm nghèo. Hai trong số những ưu tiên được xác định trong INDC bao gồm:
+ Bảo vệ, phục hồi, trồng và nâng cao chất lượng rừng ven biển, bao gồm rừng
ngập mặn, đặc biệt là ở vùng cửa sông ven biển và các đồng bằng sông Cửu Long và
sông Hồng.
+ Thực hiện quản lý rừng bền vững; nâng cao chất lượng rừng tự nhiên nghèo
kiệt; thực hiện các biện pháp trồng rừng và tái trồng rừng, tập trung trồng cây gỗ lớn;
và ngăn chặn nạn phá rừng và suy thoái rừng.
Bảng 2. Sự thay đổi độ che phủ rừng tại Việt Nam

3


Đề xuất dự án“Hiện đại hoá ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển”
(Kèm theo công văn số 7279/BNN-HTQT ngày 29 tháng 8 năm 2016 của bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn)

9


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi
Đơn vị: 1.000 ha
Chỉ

Chỉ tiêu
Tổng diện
tích rừng
Rừng tự
nhiên
Rừng trồng
Độ che phủ
(%)

Năm
1943

1976

1980

1985


1990

1995

2000

2004

2010

2015

14.300

11.169

10.608

9.892

9.176

9.302

10.916

12.307

13.388


14.062

11.077

10.016

9.308

8.431

8.253

9.444

10.088

10.304

10.176

93

422

583

745

1.048


1.471

2.219

3.083

3.886

33,7%

32,0%

29,9%

27,7%

28,1%

33,0%

37,2%

39,5%

40,8%

43,2%

Nguồn: Phục hồi rừng tại Việt Nam: Lịch sử, hiện tại và tương lai (2006); Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN


Độ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên vào năm 2011 đạt 39,7% so với tổng
diện tích đất (MARD, 2011), từ 9,18 triệu hecta rừng năm 1990 (FAO, 2010). Chương
trình 5 triệu ha rừng từ năm 1998 đến năm 2010, diện tích rừng đã tăng là 2.450.000
ha. Chương trình này đã giúp tăng độ che phủ rừng từ 32 % năm 1998 lên 39,5% năm
2010. Những khu vực rừng này phần lớn nằm ở Tây Nguyên và miền núi phía Bắc.
Rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam được phân loại thành rừng sản xuất, rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng. Rừng ngập mặn thuộc ba tiêu chí này ở các tỉnh đồng
bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ (từ Quảng Ninh đến TT-Huế) khoảng xấp xỉ 54.697
ha, và rừng ven biển tại các tỉnh này khoảng 69.645 ha.
- Tuy nhiên, rừng ven biển đã bị suy thoái nghiêm trọng do việc chuyển đổi các
khu vực này cho các hoạt động sinh kế ngắn hạn không bền vững. Riêng diện tích
rừng ngập mặn đã giảm gần hai phần ba, từ 408.500 ha năm 1943 xuống còn 290.000
ha vào năm 1962 và 155.290 ha vào năm 2000. Động cơ phá rừng là từ nuôi trồng
thủy sản quy mô công nghiệp, phá rừng lấy củi, phát triển cơ sở hạ tầng làm thay đổi
các điều kiện thủy văn cần để duy trì các hệ thống rừng ngập mặn ven biển này. Rừng
trên đất cát ở các tỉnh Bắc Trung Bộ cũng bị suy thoái hoặc chuyển đổi do xâm lấn từ
nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
- Sự suy thoái của rừng ven biển có tác động đến hiệu quả của hệ thống đê điều
và khả năng bảo vệ bờ biển. Việt Nam có 2.072km đê biển và 1.758km đê cửa sông
trong đó khoảng gần 1.400km đê nằm sát biển ở 29 tỉnh và thành phố khắp cả nước.
Đê biển bảo vệ 630.000 ha đất nông nghiệp và khoảng 8,7 triệu dân. Ở nhiều nơi, rừng
ngập mặn đang bị mất, dẫn đến đê biển bị ảnh hưởng xấu bởi sóng biển. Tại các tỉnh
thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và Bắc Trung Bộ, hiện có Tổng chiều dài bờ
biển 909 km, có đê biển 257 km và 567 km đê cửa sông cần có rừng ngập mặn bảo vệ
(4).
- Chính phủ đã thông qua Chiến lược phát triển lâm nghiệp 2006-2020. Chiến
lược này đã đặt mục tiêu tăng sự đóng góp của ngành lâm nghiệp vào GDP từ 1,2 %
năm 2005 lên 2 – 3% vào năm 2020, tạo ra hai triệu việc làm liên quan đến rừng và
cải thiện thu nhập dựa vào rừng. Chính phủ cũng đã xây dựng trong Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 (SEDP) với mục tiêu đạt 42% diện tích rừng

che phủ vào năm 2020. Nếu đạt được tiêu này, ngành lâm nghiệp sẽ hỗ trợ thiết thực
cho các mục tiêu đóng góp tăng trưởng GDP và tạo việc làm cho xã hội và phát triển
4

Theo Báo cáo khảo sát của Viện Khoa học Thủy Lợi, 2016
10


Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi

kinh tế của đất nước. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Chương trình đầu tư
mục tiêu Phát triển lâm nghiệp vững 2016-2020 nhằm mục đích tiếp tục quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững rừng và đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp,
tăng độ che phủ rừng lên 42% vào năm 2020. Chương trình này có hai đề án ưu tiên là:
(i) bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu, và (ii) nâng cao
năng suất ngành Lâm nghiệp và tạo giá trị gia tăng.
- Việt Nam cũng đã áp dụng một số biện pháp tăng cường khả năng chống chịu
của cộng đồng ven biển. Ví dụ, Bộ Chính trị đã thông qua Nghị quyết 24-NQ/TW về
"Chủ động đối phó với biến đổi khí hậu, cải thiện quản lý tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trường", tuyên bố chống lại biến đổi khí hậu là "một trong những nhiệm vụ
quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống chính trị". Quyết định 158/2007/QĐ-TTg ngày
09/10/2007, thông qua Chương trình Quản lý tổng hợp vùng ven biển (ICZM) cho 14
tỉnh ven biển miền trung đến năm 2010 tầm nhìn đến năm 2020. Chính phủ cũng đã
thông qua chiến lược chi tiết cho ICZM ở Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 (do thủ tướng phê duyệt tháng 12/2014). Luật 82/2015/QH13 về Tài nguyên
và Môi trường Biển và Hải đảo, trong đó quy định các Bộ, cơ quan ngang Bộ và
UBND các tỉnh, thành phố ven biển phải phát triển chương trình ICZM theo phạm vi,
nội dung, các yêu cầu giám sát và báo cáo theo quy định, và chỉ ra tất cả các công ty,
tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các sản phẩm ICZM (ví dụ những quy định
quy hoạch).

Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ thông
qua Kế hoạch Hành động quốc gia đới bờ ven biển (NAP), giúp thực hiện các ưu tiên
ICZM trong giai đoạn 2016-2020 và thúc đẩy thực hiện Chiến lược ICZM. NAP nhấn
mạnh việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên ven biển, hướng dẫn
phối hợp giữa các ngành chủ chốt và cũng thừa nhận rằng phần lớn việc quản lý ven
biển sẽ được thực hiện ở cấp tỉnh, kêu gọi liên kết theo ngành dọc tốt hơn nữa giữa
chính quyền các cấp, bao gồm cả chính quyền Trung ương.
- Để tăng lợi ích kinh tế từ rừng và cải thiện quản lý rừng cần phát triển ngành
công nghiệp gỗ của Việt Nam một cách bền vững và tối ưu hóa doanh thu từ các-bon.
Việc này đòi hỏi phải cải thiện các Công ty lâm nghiệp quốc doanh, tăng xuất khẩu gỗ,
giảm nhập khẩu gỗ chưa qua chế biến và tăng cường liên kết thị trường, đồng thời phát
triển các giá trị và các dịch vụ khác của rừng.
Trồng và phục hồi rừng ngập mặn ở các vùng bãi triều ven biển là một yêu cầu
cần được đặc biệt quan tâm. Một khi rừng ngập mặn bị tàn phá sẽ gây biến đổi khí
hậu trong khí quyển và đại dương, những yếu tố lại làm tăng tính dễ tổn thương của
rừng với biến đổi khí hậu. Rừng ngập mặn là những hệ sinh thái rất nhạy cảm với
những biến động quá mức của mực nước biển. Nếu mức ngập thủy triều tăng sẽ khiến
rừng ngập mặn bị giảm khả năng hô hấp, nếu mức ngập thấp, sẽ gây ảnh hưởng đến
năng suất của rừng và hệ sinh thái rừng ngập mặn có thể bị thay thế bằng các đầm lầy
nước mặn (đặc trưng bởi các loài cây thân thảo). Do vậy, việc khôi phục rừng ngập
mặn là vấn đề phức tạp, cần chọn loài cây trồng phù hợp với độ mặn của đất, độ ngập
của thủy triều, thành phần cấu trúc của đất. Ở Đồng bằng sông Hồng, còn phải xem xét
làm thế nào để giải quyết những thay đổi cảnh quan như đê bao, đường giao thông, các
kiểu kiểm soát lũ, và nạo vét kênh làm thay đổi mô hình dòng chảy thủy triều. Việt
Nam có nhiều ví dụ phục hồi rừng ngập mặn thành công ở các nơi khác nhau trên cả
11


×