Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

LUẬT LAO ĐỘNG QUAN TRỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.98 KB, 33 trang )

BÀI 7
TIỀN LƯƠNG

1


I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TIỀN
LƯƠNG
1. Định nghĩa tiền lương
 Tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao
động trả cho người lao động khi người lao động hoàn thành
công việc theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định,
hoặc do hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng lao động.
 Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong
hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất
lượng và hiệu quả công việc. Mức lương của người lao động
không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy
định.

Lương được trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản ngân
hàng
2


2. Tiền lương tối thiểu
Lương tối thiểu là mức lương trả công cho người lao

động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao
động bình thường.
Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh họat.
Khi chỉ số giá sinh họat tăng lên làm cho tiền lương


thực tế của người lao động bị giảm sút thì mức lương
tối thiểu phải được điều chỉnh để đảm bảo tiền lương
thực tế.
Theo quy định của Điều 56 BLLĐ, Có 3 mức lương tối
thiểu là: Lương tối thiểu chung, lương tối thiểu vùng
và lương tối thiểu ngành.
3


Theo quy định của Nghị định 33/CP 2009, Mức lương

tối thiểu chung áp dụng đối với:
- Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự
nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật;
- Công ty được thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp nhà nước;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ được tổ chức quản lý
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;

4


LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
2008. Mức lương tối thiểu của lao động ở doanh


nghiệp trong nước lần lượt là: là 620.000; 580.000 và
540.000 đồng một tháng; của lao động ở doanh
nghiệp FDI lần lượt là: 1.000.000; 900.000 và 800.000
đồng một tháng.

2009. Mức lương tối thiểu của lao động ở doanh

nghiệp trong nước sẽ lần lượt là: 800.000; 740.000;
690.000 và 650.000 đồng một tháng. Mức lương tối
thiểu của lao động ở doanh nghiệp FDI lần lượt là:
1.200.000; 1.080.000; 950.000 và 920.000 đồng một
tháng.

5


 1. Vùng I, gồm các địa bàn:

- Các quận và thành phố Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội;
- Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
 Vùng II gồm các địa bàn là: các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc
Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng,
Thạch Thất, Quốc Oai và thị xã Sơn Tây thuộc Tp Hà Nội;
- Các huyện thuộc Tp Hồ Chí Minh; các quận, huyện thuộc Tp Đà
Nẵng, các quận thuộc Tp Cần Thơ; Các quận, huyện Thuỷ
Nguyên, An Dương, An Lão thuộc Tp Hải Phòng;
- Tp Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; Tp Biên Hoà, thị xã Long
Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng
Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện
Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; Tp

Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
……………………..
6


 Từ ngày 1/1/2010, mức lương tối thiểu vùng mới sẽ được áp

dụng đối với những lao động tại các loại hình doanh nghiệp
nói trên.

Mức lương tối thiểu sẽ được chia thành bốn vùng. Đối với các
doanh nghiệp trong nước lần lượt là: vùng 1 (980.000
đồng/tháng), vùng 2 (880.000 đồng), vùng 3 (810.000 đồng),
vùng 4 (730.000 đồng).
Đối với lao động tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
lần lượt là: vùng 1 (1.340.000 đồng/tháng), vùng 2 (1.190.000
đồng), vùng 3 (1.040.000 đồng), vùng 4 (1.000.000 đồng).
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng sắp tới sẽ cao hơn mức
hiện nay từ 80.000-180.000 đồng/tháng

7


3. Tiền lương cơ bản
Tiền lương cơ bản, còn gọi là tiền lương chính hay tiền

lương tiêu chuẩn, là tiền lương được xác định trên cơ sở
tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ
phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong những điều

kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, công việc.
Khái niệm tiền lương cơ bản chỉ tồn tại trên thực tế khi
ngoài tiền lương còn có các loại phụ cấp đi theo.

8


4. Trả lương khi làm thêm giờ
 Người lao động làm thêm giờ được trả lương làm thêm giờ

9

theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả của công việc
đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hàng tuần quy định tại Điều 72 của Bộ luật Lao
động, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương ít nhất bằng 300%
chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với
người lao động hưởng lương ngày
 Người lao động làm việc vào ban đêm quy định tại Điều 70 của
Bộ luật Lao động, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền
lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công
việc đang làm vào ban ngày. Người lao động làm thêm giờ vào
ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20%


Nghỉ bù
Nghị định 45/CP (2013): 3. Thời gian nghỉ bù theo


Điểm c Khoản 2 Điều 106 của Bộ luật lao động được
quy định như sau:
a) Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong
tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người
lao động nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ;
b) Trường hợp không bố trí nghỉ bù đủ số thời gian thì
phải trả lương làm thêm giờ theo quy định tại Điều 97
của Bộ luật lao động.

10


Bài tập áp dụng
1. Tiền lương và các khoản thu nhập khác thực trả
trong tháng 10/2013 của anh A (làm việc trong điều
kiện lao động bình thường với số ngày làm việc thực
tế là 24 ngày/tháng) là 1.013.600 đồng (trong đó tiền
thưởng là 150.000 đồng; tiền lương trả thêm khi làm
việc vào ban đêm là 57.600 đồng; tiền ăn giữa ca là
180.000 đồng; tiền hỗ trợ phương tiện đi lại là 50.000
đồng). Hãy xác định tiền lương làm thêm một giờ vào
ngày thường của anh A là bao nhiêu ? (trong cả hai
trường hợp, anh A sau khi làm thêm thì được nghỉ bù
giờ làm thêm và không được nghỉ bù giờ làm thêm)

11


2. Dữ kiện như trên, hãy xác định tiền lương làm thêm một

giờ vào ngày nghỉ hàng tuần và tiền lương làm thêm một
giờ vào ngày nghỉ lễ (xác định trong cả hai trường hợp
sau khi làm thêm anh được nghỉ bù và sau khi làm thêm
anh không được nghỉ bù giờ làm thêm)

12


Trả lương làm việc vào ban đêm
Thời giờ làm việc vào ban đêm theo quy định của

BLLĐ 2012 được xác định từ 22 giờ ngày hôm trước
đến 6 giờ ngày hôm sau
Tiền lương thực trả của công việc đang làm vào ban
ngày 1 giờ là 2.000 đồng, nếu người lao động làm
việc vào ban đêm thì tiền lương 1 giờ vào ban đêm
được trả là:
2.000 đồng x 130% x 1 giờ = 2.600 đồng.

13


Công thức tính TLLT ban đêm
Giả sử đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công

việc đang làm ngày bình thường của người lao động
là A thì đối với lao động hưởng lương tháng, tiền
lương làm thêm giờ vào ban đêm ngày lễ, tết, ngày
nghỉ có hưởng lương ít nhất sẽ là: 300%A + 30% A +
20% x (300%A) = 390%A


14


1. Tiền lương thực trả của công việc đang làm vào ban
ngày 1 giờ là 2.000 đồng, nếu người lao động làm
thêm vào ban đêm thì tiền lương 1 giờ làm thêm vào
ban đêm được trả là bao nhiêu?
2. Bài tập áp dụng tổng hợp:
Chị B làm việc cho doanh nghiệp X đóng trên địa bàn
TPHCM. Trong tháng 9/2009 chị làm thêm vào hai
ngày nghỉ hàng tuần mà sau đó không được nghỉ bù,
ngòai ra chị còn làm tăng ca liên tục trong 5 ngày (từ
6h sáng đến 6 giờ tối). Hãy xác định tổng tiền lương
mà doanh nghiệp phải trả cho chị trong tháng 9, biết
tiền lương bình quân tháng làm việc bình thường của
chị là 1.664.000đồng.
15


5.Phụ cấp lương
Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền
lương để bù đắp thêm do có những yếu tố không
ổn định, hoặc vượt quá điều kiện bình thường
nhằm khuyến khích người lao động yên tâm làm
việc.
a. Các chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước
1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với người làm việc ở
vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.

Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so
với mức lương tối thiểu chung.


16


2. Phụ cấp trách nhiệm công việc: áp dụng đối với
thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát và những người làm một số
công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải đảm
nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh
đạo.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức
lương tối thiểu chung.
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với người
làm nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc
hại, nguy hiểm, đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa
được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức
lương tối thiểu chung.
17


4. Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với người làm nghề
hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm
việc và nơi ở.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương
tối thiểu chung.
5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với người đến làm việc

ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có
điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
 Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức
lương cấp bậc, chức vụ hoặc lương chuyên môn,
nghiệp vụ.
Thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.

18


6. Hệ thống thang lương, bảng lương:

Việc xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương và

xác định hợp lý các mức phụ cấp lương phải xuất phát
từ đặc điểm lao động khác nhau trong từng ngành
nghề và trong điều kiện lao động cụ thể
Việc xây dựng thang bảng lương trong doanh nghiệp
được tiến hành theo các bước sau:
- B1. Tiến hành thống kê đầy đủ các công việc theo
từng chức danh đang sử dụng trong doanh nghiệp;
- -B2. Trên cơ sở phân tích công việc, tiến hành đánh
giá giá trị công việc để xác định những vị trí công việc
tương tự nhau có thể được tập hợp thành nhóm làm
cơ sở xác định thang lương, bảng lương cho mỗi
nhóm.
19


- B3. Phân ngạch công việc.

Sau khi phân tích, đánh giá giá trị từng công việc, tiến
hành nhóm các công việc có chức năng và yêu cầu
kiến thức, kĩ năng tương tự nhau. Mỗi nhóm công
việc được qui định thành một ngạch công việc tuỳ
theo tầm quan trọng của nhóm công việc.
- B4. Thiết lập thang lương, bảng lương cho từng ngạch
công việc. (1.Xác định số ngạch lương trong doanh
nghiệp thông qua việc lấy thông tin từ khâu phân
ngạch công việc, 2.Xác định số bậc lương trong mỗi
ngạch, 3.Quyết định mức lương theo ngạch và theo
bậc./.

20


Lưu ý: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả lương cho

người lao động đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định.
Trong trường hợp đặc biệt phải trả chậm thì thì không
được chậm quá 1 tháng và người sử dụng lao động phải
đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng
tiền lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nhà nước
công bố tại thời điểm trả lương.

21


II. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG
VIỆC TRẢ LƯƠNG:
1. Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động

2. Chống chủ nghĩa bình quân trong việc trả lương
3. Trả lương bình đẳng giữa lao động nam và lao động

nữ
4. Trả lương theo sự thỏa thuận giữa người lao động với
người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu do nhà nước quy định.

22


III. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
Người sử dụng lao động có quyền chọn các hình thức

trả lương theo thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng),
theo sản phẩm, theo khoán nhưng phải duy trì hình
thức trả lương đã chọn trong một thời gian nhất định
và phải thông báo cho người lao động biết.
Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần được
trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc ấy hoặc được
trả gộp do hai bên thoả thuận, nhưng ít nhất 15 ngày
phải được trả gộp một lần.
Người lao động hưởng lương tháng được trả lương
cả tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.
23


Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc

xác định trên cơ sở hợp đồng lao động;

Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác
định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng
và chia cho 52 tuần;
Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác
định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm
việc tiêu chuẩn trong tháng theo quy định của pháp
luật mà doanh nghiệp, cơ quan lựa chọn, nhưng tối
đa không quá 26 ngày;
Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác
định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu
chuẩn quy định tại Điều 68 của Bộ luật Lao động.
24


IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG VIỆC TRẢ LƯƠNG

1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
a. Quyền lựa chọn hình thức trả lương
b. Nghĩa vụ trả lương đầy đủ, trực tiếp và đúng thời
hạn (Trong trường hợp đặc biệt phải trả lương
chậm, thì không được chậm quá một tháng )

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×